Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 874/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 05 tháng 5 năm 2023 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 148/NQ-CP NGÀY 11/11/2022 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 51-CTR/TU NGÀY 10/01/2023 CỦA TỈNH ỦY QUẢNG TRỊ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 06-NQ/TW NGÀY 24/01/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐÔ THỊ VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Chương trình hành động số 51-CTr/TU ngày 10/01/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Sở Xây dựng tại Văn bản số 597/SXD-QHKT ngày 27/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022 của Chính phủ và Chương trình hành động số 51-CTr/TU ngày 10/01/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 148/NQ-CP NGÀY 11/11/2022 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 51-CTR/TU NGÀY 10/01/2023 CỦA TỈNH ỦY QUẢNG TRỊ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 06-NQ/TW NGÀY 24/01/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐÔ THỊ VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Kèm theo Quyết định số 874/QĐ-UBND ngày 05/5/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)
Ngày 24/01/2022, Bộ Chính trị ban hành Nghị quyết số 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Thực hiện Nghị quyết của Bộ Chính trị, Chính phủ có Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022 và Tỉnh ủy Quảng Trị có Chương trình hành động số 51-CTr/TU ngày 10/01/2023 triển khai thực hiện.
Để triển khai hiệu quả việc thực hiện Nghị quyết của Bộ Chính trị, Chính phủ và Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, UBND tỉnh Quảng Trị ban hành Kế hoạch thực hiện với những nội dung như sau:
1. Việc ban hành Kế hoạch thực hiện của UBND tỉnh nhằm thống nhất trong công tác chỉ đạo các cấp, các ngành tổ chức quán triệt sâu rộng các nội dung và thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Nghị quyết số 06-NQ/TW của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 148/NQ-CP của Chính phủ và Chương trình hành động số 51-CTr/TU của Tỉnh ủy, tạo sự chuyển biến rõ rệt về nhận thức, hành động của lãnh đạo các ngành, các cấp đối với công tác quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển đô thị hướng tới mục tiêu phát triển bền vững.
2. Cụ thể hóa mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đã nêu tại Nghị quyết của Bộ Chính trị, của Chính phủ và Chương trình hành động của Tỉnh ủy bằng những nhiệm vụ, giải pháp thiết thực gắn với kế hoạch tổ chức thực hiện theo lộ trình cụ thể nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra.
3. Phát huy vai trò kiến tạo, chỉ đạo của các cấp, các ngành theo nguyên tắc phân công, phân nhiệm rõ ràng, tập trung, dân chủ. Phân công cụ thể cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp đảm bảo phù hợp với năng lực để tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện thắng lợi mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể đề ra.
4. Phấn đấu đạt các chỉ tiêu cụ thể:
- Tỷ lệ đô thị hoá đến năm 2025 đạt tối thiểu 36%, đến năm 2030 phấn đấu đạt trên 42%. Tỷ lệ đất xây dựng đô thị trên tổng diện tích đất tự nhiên năm 2025 đạt khoảng 1,6 - 1,9%, đến năm 2030 đạt khoảng 1,9% - 2,3%.
- Số lượng đô thị toàn tỉnh năm 2025 là 13 đô thị (gồm 01 đô thị loại II, 01 đô thị loại IV, 11 đô thị loại V) và 09 khu vực phát triển đô thị được đầu tư xây dựng tối thiểu theo tiêu chí đô thị loại V (Nam Cửa Việt, La Vang, Sòng, Lìa, Hướng Phùng, Tà Rụt, Hải Chánh, Cùa, khu vực sân bay Quảng Trị); 100% các đô thị có quy hoạch chung và quy hoạch phân khu; đảm bảo tối thiểu 100% đô thị loại III trở lên hoàn thiện tiêu chí phân loại đô thị về cơ sở hạ tầng đô thị, nhất là hạ tầng về y tế, giáo dục, đào tạo và công trình văn hóa cấp đô thị. Đến năm 2030, toàn tỉnh có từ 13 - 16 đô thị (gồm 01 đô thị loại II, 01 đô thị cơ bản đạt loại III, 02-03 đô thị loại IV, 08 - 12 đô thị loại V) và 06 - 09 khu vực phát triển đô thị được đầu tư xây dựng tối thiểu theo tiêu chí đô thị loại V; 100% các đô thị được lập Chương trình phát triển đô thị và có kế hoạch, chương trình cải tạo, chỉnh trang, tái thiết đô thị.
- Tỷ lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị đạt khoảng 11 - 16% vào năm 2025, 16 - 26% vào năm 2030. Diện tích cây xanh bình quân trên mỗi người dân đô thị đạt khoảng 6 - 8 m2 vào năm 2025, khoảng 8 - 10 m2 vào năm 2030. Diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người tại khu vực đô thị đạt tối thiểu 31 m2 vào năm 2025 và 33 m2 đến năm 2030.
- Đến năm 2025, hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ trên 80% hộ gia đình tại đô thị, phổ cập dịch vụ mạng di động 4G, 5G và điện thoại thông minh; tỷ lệ dân số trưởng thành tại đô thị có tài khoản thanh toán điện tử trên 35%. Đến năm 2030, phổ cập dịch vụ mạng Internet băng rộng cáp quang, phổ cập dịch vụ mạng di động 5G, tỷ lệ dân số trưởng thành tại đô thị có tài khoản thanh toán điện tử trên 45%.
- Kinh tế khu vực đô thị đóng góp vào GDP của cả tỉnh khoảng trên 50% vào năm 2025 và khoảng 60% vào năm 2030. Tỷ trọng kinh tế số trong GRDP của các đô thị tỉnh lỵ, huyện lỵ đạt bình quân 10% vào năm 2025, 15% vào năm 2030.
5. Tầm nhìn đến năm 2045: Tỷ lệ đô thị hóa của tỉnh thuộc nhóm trung bình của khu vực Bắc Trung Bộ. Hệ thống đô thị liên kết thành mạng lưới đồng bộ, thống nhất, cân đối giữa các vùng, miền. Phấn đấu xây dựng được ít nhất 01 đô thị xanh, thông minh, thích ứng biến đổi khí hậu, giữ vai trò là đầu mối kết nối và phát triển với mạng lưới khu vực và cả nước. Cơ cấu kinh tế khu vực đô thị phát triển theo hướng hiện đại với các ngành kinh tế xanh, kinh tế số chiếm tỷ trọng lớn.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã tập trung chỉ đạo, tổ chức triển khai 06 nhóm nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
Các cơ quan chức năng các cấp tổ chức quán triệt và thực hiện tuyên truyền, giáo dục, vận động sâu rộng trong toàn xã hội về vị trí, vai trò và tầm quan trọng của quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; thường xuyên, định kỳ tổ chức các hình thức tuyên truyền, phổ biến và đánh giá việc triển khai thực hiện các nội dung của Nghị quyết số 06-NQ/TW, cũng như các Nghị quyết khác của Đảng và Nhà nước liên quan đến quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị.
a) Nhiệm vụ số 1: Đổi mới cách tiếp cận về phương pháp, quy trình, nội dung và sản phẩm quy hoạch.
- Nội dung thực hiện: Đổi mới cách tiếp cận về phương pháp, quy trình, nội dung và sản phẩm quy hoạch theo hướng quy hoạch đô thị phải có cách tiếp cận đa ngành, bao trùm, tầm nhìn dài hạn, toàn diện, có tính chiến lược, tôn trọng quy luật thị trường và nguyên tắc phát triển bền vững; bảo đảm tính tầng bậc, liên tục, thống nhất, đầy đủ, tích hợp của hệ thống quy hoạch, gắn kết chặt chẽ với quy hoạch vùng nông thôn mới; ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) và công nghệ số trong quy hoạch và quản lý phát triển đô thị.
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng, UBND các huyện, thành phố, thị xã phối hợp các Sở, ngành liên quan.
b) Nhiệm vụ số 2: Tổ chức rà soát, điều chỉnh hoặc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chung, quy hoạch phân khu đô thị, quy chế quản lý kiến trúc đô thị.
- Nội dung thực hiện:
+ Đến năm 2025, hoàn thành rà soát, phủ kín quy hoạch chung, quy hoạch phân khu tại các đô thị hiện có; các đô thị tỉnh lỵ, huyện lỵ có quy chế quản lý kiến trúc đô thị được phê duyệt. Đến năm 2030, tiếp tục hoàn thành lập và phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc đô thị tại các đô thị trên địa bàn tỉnh. Mời gọi, thu hút các nhà quy hoạch trong và ngoài nước có kinh nghiệm tham gia các phương án quy hoạch, kiến trúc, thiết kế đô thị.
+ Nâng cao tỷ lệ phủ kín quy hoạch chi tiết; ưu tiên tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch chi tiết các khu vực đô thị có lợi thế thu hút đầu tư; chú trọng bổ sung thêm nhiều không gian xanh, không gian mở, không gian công cộng; bổ sung quy hoạch sử dụng đất thương mại, dịch vụ đảm bảo phù hợp; kiểm soát chặt chẽ sự mở rộng đất xây dựng đô thị, sự gia tăng diện tích đất ở, hạn chế tối đa sự thu hẹp diện tích mặt nước, san gạt địa hình; gìn giữ và bảo tồn các cảnh quan văn hóa lịch sử, danh lam thắng cảnh, các cảnh quan thiên nhiên trong các đồ án quy hoạch đô thị.
- Cơ quan thực hiện: UBND các huyện, thành phố, thị xã, Sở Xây dựng theo trách nhiệm, thẩm quyền được pháp luật quy định.
c) Nhiệm vụ số 3: Tổ chức rà soát, điều chỉnh hoặc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đô thị.
- Nội dung thực hiện:
+ Căn cứ Quy hoạch tỉnh được duyệt, xây dựng kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021 - 2025), điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đến năm 2030 theo quy định.
+ Bảo đảm phân loại đất đô thị gắn với quy hoạch đô thị và mục đích sử dụng đất; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đô thị phải phù hợp với quy hoạch đô thị được phê duyệt và quy hoạch hạ tầng; kiểm soát chặt chẽ quy trình chuyển đổi đất nông thôn thành đất đô thị theo quy hoạch và chương trình phát triển đô thị.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố, thị xã phối hợp các Sở, ngành liên quan.
3. Xây dựng, phát triển hệ thống đô thị toàn tỉnh bền vững và đồng bộ về mạng lưới
a) Nhiệm vụ số 4: Xây dựng các chiến lược, quy hoạch về phát triển hệ thống đô thị toàn tỉnh trong Quy hoạch tỉnh Quảng Trị đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Nội dung thực hiện: Định hướng mô hình mạng lưới đô thị toàn tỉnh trên các trục kinh tế của tỉnh; Xác định rõ vai trò, chức năng của từng đô thị, nhất là các đô thị động lực, đô thị kết nối trong vùng và trên tuyến hành lang kinh tế Đông - Tây.
- Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các sở, ngành, địa phương liên quan.
b) Nhiệm vụ số 5: Tổ chức rà soát, điều chỉnh hoặc lập, thẩm định, phê duyệt Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh và Chương trình phát triển từng đô thị.
- Nội dung thực hiện: Tổ chức lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh và chương trình phát triển từng đô thị, cụ thể hóa các chỉ tiêu của Chương trình hành động đối với tỉnh và từng đô thị trong tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng, UBND các huyện, thành phố, thị xã theo trách nhiệm, thẩm quyền được pháp luật quy định.
c) Nhiệm vụ số 6: Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chung các đô thị mới.
- Nội dung thực hiện: Tổ chức lập, phê duyệt quy hoạch chung các đô thị mới theo Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh và Kế hoạch phân loại đô thị; đảm bảo đến năm 2030, các khu vực dự kiến phát triển đô thị đều có quy hoạch chung đô thị mới được duyệt.
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng phối hợp với UBND các huyện có liên quan.
d) Nhiệm vụ số 7: Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đối với các khu vực nông thôn đô thị hóa.
- Nội dung thực hiện: Thực hiện các chỉ tiêu của chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông mới giai đoạn 2021 - 2025; tùng bước tiếp cận về điều kiện hạ tầng, dịch vụ đô thị, có kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, kết nối với đô thị.
- Cơ quan thực hiện: UBND các huyện, thị xã; Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn phối hợp với các Sở, ngành liên quan.
a) Nhiệm vụ số 8: Đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật các đô thị.
- Nội dung thực hiện:
+ Đầu tư các dự án hạ tầng kỹ thuật đầu mối, các dự án cấp nước, xử lý rác thải theo quy hoạch đô thị; Đầu tư hệ thống đường bộ kết nối các hành lang đô thị - kinh tế theo hướng Đông - Tây, hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung, khép kín các đường vành đai, đường xuyên tâm, hệ thống giao thông công cộng, bến, bãi đỗ xe tại các đô thị theo quy hoạch.
+ Phát triển các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch đô thị và quy chuẩn về hạ tầng kỹ thuật đô thị, các yêu cầu cụ thể tại Chương trình hành động, trong đó bình quân chung cả tỉnh tỷ lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị đạt khoảng 11 - 16% vào năm 2025, 16 - 26% vào năm 2030; diện tích cây xanh bình quân trên mỗi người dân đô thị đạt khoảng 6 - 8 m2 vào năm 2025, khoảng 8 - 10 m2 vào năm 2030. Ưu tiên thực hiện các lĩnh vực: cây xanh thị, giao thông đô thị, thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt và chất thải rắn đô thị.
- Cơ quan thực hiện: UBND các huyện, thành phố, thị xã phối hợp với Sở, ngành liên quan.
b) Nhiệm vụ số 9: Cải tạo, chỉnh trang đô thị từ loại III trở lên.
- Nội dung thực hiện: Đến năm 2025, hoàn thiện tiêu chuẩn phân loại đô thị về cơ sở hạ tầng đô thị nhất là hạ tầng về y tế, giáo dục, đào tạo và công trình văn hóa cấp đô thị của các đô thị từ loại III trở lên. Đến năm 2030, hoàn thiện các tiêu chí phân loại đô thị theo quy định; giảm thiểu tình trạng ngập úng đô thị; hình thành mới các trục không gian cảnh quan kiến trúc đặc thù của đô thị; bảo tồn tôn tạo khu vực công trình kiến trúc có giá trị; phát triển các không gian công cộng đô thị, tạo dựng nhiều không gian văn hóa công cộng, nhất là công viên, vườn hoa, sân chơi.
- Cơ quan thực hiện: UBND thành phố Đông Hà, thị xã Quảng Trị phối hợp với các Sở, ngành liên quan.
c) Nhiệm vụ số 10: Đầu tư phát triển đảm bảo an sinh nhà ở.
- Nội dung thực hiện: Thực hiện các chỉ tiêu đảm bảo an sinh nhà ở theo Chương trình phát triển nhà ở của tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, trong đó diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người tại khu vực đô thị đạt tối thiểu 31 m2 vào năm 2025, đến năm 2030 đạt tối thiểu 33 m2. Bảo đảm bố trí đủ quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội, đặc biệt là nhà ở cho người lao động tại các khu công nghiệp.
- Cơ quan thực hiện: UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với Sở Xây dựng và các Sở, ngành liên quan.
d) Nhiệm vụ số 11: Xây dựng, phát triển đô thị thông minh.
- Nội dung thực hiện:
+ Thực hiện các nhiệm vụ ưu tiên đến năm 2025, các nhiệm vụ giải pháp đến năm 2030 theo Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018 - 2025 và định hướng đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 01/8/2018 và Kế hoạch thực hiện của UBND tỉnh.
+ Xây dựng, thúc đẩy đầu tư phát triển hạ tầng số đồng bộ tại các đô thị; tích hợp hệ thống đo lường, cảm biến, các hệ thống dữ liệu, khai thác hiệu quả các nền tảng và ứng dụng công nghệ số vào các hạ tầng thiết yếu tại đô thị; thúc đẩy mô hình quản lý thông minh trong vận hành, quản lý và khai thác hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Cơ quan thực hiện: Theo phân công nhiệm vụ tại Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 01/8/2018 và Kế hoạch của UBND tỉnh.
đ) Nhiệm vụ số 12: Xây dựng, phát triển đô thị có năng lực chống chịu, ứng phó với biến đổi khí hậu, phát triển các công trình xanh, khu đô thị xanh trong đô thị, đảm bảo chất lượng môi trường, giảm phát thải khí nhà kính và tăng trưởng xanh.
- Nội dung thực hiện:
+ Thực hiện các nhiệm vụ, dự án theo Kế hoạch số 165/KH-UBND ngày 17/8/2022 của UBND tỉnh thực hiện Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày 25/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030”.
+ Khuyến khích và thúc đẩy việc đầu tư, xây dựng, quản lý và vận hành các dự án đầu tư xây dựng công trình theo tiêu chí, tiêu chuẩn công trình xanh, các dự án khu đô thị theo tiêu chí khu đô thị xanh.
+ Rà soát các biện pháp, công nghệ cung cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải để đảm bảo khả năng thích ứng với các điều kiện khí hậu cực đoan có thể xảy ra do tác động của biến đổi khí hậu.
- Cơ quan thực hiện: UBND các huyện, thành phố, thị xã phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ngành liên quan.
a) Nhiệm vụ số 13: Xây dựng nguồn nhân lực cho quản lý, phát triển đô thị.
- Nội dung thực hiện: Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực, tăng cường hiệu quả và tính chuyên nghiệp đáp ứng yêu cầu của chính quyền đô thị các cấp. Xây dựng nguồn nhân lực cho quản lý, phát triển đô thị. Xây dựng vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành gắn với nâng cao trình độ năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức về quản lý đô thị.
- Cơ quan thực hiện: Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố, thị xã phối hợp các Sở, ngành liên quan.
b) Nhiệm vụ số 14: Đẩy nhanh chuyển đổi số trong quản lý đô thị, xây dựng chính quyền điện tử tiến tới chính quyền số ở đô thị.
- Nội dung thực hiện: Thực hiện theo các nhiệm vụ và giải pháp tại Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 04/11/2021 của Tỉnh ủy Quảng Trị về chuyển đổi số tỉnh Quảng Trị đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Cơ quan thực hiện: Theo phân công nhiệm vụ tại Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 04/11/2021.
c) Nhiệm vụ số 15: Rà soát tổng thể, sắp xếp lại các thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở tại các đô thị.
- Nội dung thực hiện: Rà soát, sắp xếp lại các thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở tại các đô thị theo hướng thiết thực, hiệu quả, đa năng, phục vụ rộng rãi các đối tượng, phù hợp với Chiến lược phát triển văn hóa, thể thao đến năm 2030.
- Cơ quan thực hiện: UBND các huyện, thành phố, thị xã phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các Sở, ngành có liên quan.
d) Nhiệm vụ số 16: Nghiên cứu mô hình đảm bảo phát triển hệ thống y tế dự phòng, y tế cơ sở tại đô thị.
- Nội dung thực hiện: Tăng đầu tư, biên chế bảo đảm phát triển hệ thống y tế dự phòng, y tế cơ sở tại đô thị đáp ứng yêu cầu thực tiễn. Hoàn thiện mô hình cơ quan kiểm soát và phòng, chống dịch bệnh tại các địa phương bảo đảm đồng bộ với quá trình phát triển đô thị, đáp ứng yêu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe dân cư đô thị. Nâng cấp hạ tầng và hoàn thiện hệ thống quản lý tình huống khẩn cấp, tăng cường năng lực phòng, chống và giảm thiểu thiên tai, dịch bệnh tại các đô thị.
- Cơ quan thực hiện: UBND các huyện, thành phố, thị xã phối hợp với Sở Y tế và các Sở, ngành có liên quan.
đ) Nhiệm vụ số 17: Nghiên cứu mô hình bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong quản lý đô thị.
- Nội dung thực hiện: Xây dựng và hoàn thiện các mô hình bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong quản lý đô thị phù hợp với yêu cầu thực tiễn, chú trọng công nghệ số trong quá trình thực hiện.
- Cơ quan thực hiện: Công an tỉnh chủ trì phối hợp với UBND các huyện, thành phố, thị xã, các Sở, ngành có liên quan.
e) Nhiệm vụ số 18: Giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế chất thải rắn sinh hoạt tại các đô thị.
- Nội dung thực hiện:
+ Thực hiện theo quy định của Luật Bảo vệ Môi trường năm 2020, triển khai phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, tái sử dụng, tái chế chất thải rắn theo hướng tối đa hóa giá trị của chất thải, lộ trình hạn chế xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chôn lấp trực tiếp thông qua đẩy mạnh áp dụng công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường.
+ Tập trung vào các hoạt động huy động nguồn tài chính từ ngân sách nhà nước cũng như đa dạng hóa nguồn đầu tư từ các thành phần kinh tế đóng vai trò quan trọng để khuyến khích hoạt động phân loại chất thải rắn tại nguồn, cải thiện công nghệ tái chế, thân thiện môi trường trong quản lý chất thải.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố, thị xã phối hợp các Sở, ngành liên quan.
g) Nhiệm vụ số 19: Đề xuất các biện pháp kiểm soát, cải thiện chất lượng không khí.
- Nội dung thực hiện: Thực hiện theo quy định của Luật Bảo vệ Môi trường năm 2020 và các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1973/QĐ-TTg ngày 23/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí giai đoạn 2021 - 2025; huy động các nguồn lực lập và thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh; giải quyết các điểm nóng về ô nhiễm bụi, khí thải tại khu vực sản xuất tập trung, khu dân cư và nút giao thông đô thị.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố, thị xã phối hợp các Sở, ngành liên quan.
h) Nhiệm vụ số 20: Di dời các cơ sở sản xuất chế biến, chế tạo, các cơ sở gây ô nhiễm môi trường hoặc có nguy cơ gây ảnh hưởng đến an toàn cho người dân ra khỏi khu vực trung tâm các đô thị.
- Nội dung thực hiện: Rà soát, đánh giá và có kế hoạch di dời các cơ sở sản xuất chế biến, chế tạo, các cơ sở gây ô nhiễm môi trường hoặc có nguy cơ gây ảnh hưởng đến an toàn cho người dân ra khỏi khu vực trung tâm các đô thị.
- Cơ quan thực hiện: UBND các huyện, thành phố, thị xã (ngoài Khu công nghiệp, Khu Kinh tế); Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh (trong Khu công nghiệp, Khu Kinh tế).
a) Nhiệm vụ số 21: Nâng cao hiệu quả sử dụng đất cho phát triển kinh tế khu vực đô thị.
- Nội dung thực hiện: Triển khai các chương trình, đề án phát triển, tái thiết đô thị hiệu quả để nâng cao hiệu quả sử dụng đất cho phát triển kinh tế khu vực đô thị. Khai thác hiệu quả và bền vững các công trình văn hóa, lịch sử, các không gian công cộng như vỉa hè trong phát triển kinh tế khu vực đô thị.
- Cơ quan thực hiện: UBND các huyện, thành phố, thị xã phối hợp với các Sở, ngành có liên quan.
b) Nhiệm vụ số 22: Phát triển các mô hình kinh tế phù hợp với đặc điểm của từng đô thị.
- Nội dung thực hiện: Nghiên cứu phát triển kinh tế gắn với chuỗi giá trị kinh tế nông nghiệp nông thôn và phát triển dịch vụ xã hội tại các đô thị. Phát triển các đô thị chức năng mới gắn với tiềm năng, động lực của khu vực; phát triển các thị tứ, thị trấn nông - công nghiệp trên cơ sở các khu dân cư nông thôn hiện có trở thành các trung tâm dịch vụ, sản xuất, chế biến, cung cấp thực phẩm; các mô hình kinh tế, khu công nghiệp sinh thái ven biển gắn với hình thành phát triển đô thị, mô hình khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ tại các đô thị. Hợp tác, xây dựng các trung tâm đổi mới sáng tạo gắn với các sản phẩm chiến lược và thế mạnh của địa phương.
- Cơ quan thực hiện: UBND các huyện, thành phố, thị xã phối hợp với các Sở, ngành có liên quan.
c) Nhiệm vụ số 23: Phát triển kinh tế ban đêm và tuyến phố đêm đô thị.
- Nội dung thực hiện:
+ Triển khai thực hiện theo Đề án phát triển kinh tế ban đêm ở Việt Nam đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1129/QĐ-TTg ngày 27/7/2020. Phát triển kinh tế ban đêm thúc đẩy tiêu dùng trong tỉnh và phát triển du lịch, thông qua tập trung phát triển lĩnh vực dịch vụ văn hóa, vui chơi, giải trí, dịch vụ ăn uống, dịch vụ mua sắm và du lịch...; góp phần phát triển du lịch tỉnh Quảng Trị trở thành nền kinh tế mũi nhọn, nâng cao hình ảnh và chất lượng du lịch của tỉnh Quảng Trị.
+ Triển khai xây dựng các tuyến phố đêm đô thị nhằm tạo không gian mang tính cộng đồng, mở ra các hoạt động văn hóa, du lịch, thương mại đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, vui chơi giải trí của nhân dân, du khách trong và ngoài nước.
- Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan.
d) Nhiệm vụ số 24: Quản lý chặt chẽ thị trường bất động sản.
- Nội dung thực hiện: Quản lý chặt chẽ thị trường bất động sản theo quy định pháp luật; kiểm soát và sử dụng hiệu quả giá trị gia tăng từ đất, nhất là khi hạ tầng giao thông được đầu tư mở rộng; khai thác quỹ đất hai bên tuyến đường nhằm tạo nguồn thu ngân sách.
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng, UBND các huyện, thành phố, thị xã phối hợp với các Sở, ngành có liên quan.
đ) Nhiệm vụ số 25: Xây dựng Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh.
- Nội dung thực hiện: Xây dựng Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh đảm bảo ngân sách cấp tỉnh giữ vai trò quan trọng đảm bảo nguồn lực thực hiện các chủ trương lớn, các nhiệm vụ quan trọng và tăng sự chủ động trong cân đối ngân sách của đô thị. Phân quyền mạnh mẽ cho các chính quyền đô thị các khoản thu từ các loại thuế, phí theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài chính, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan.
1. Sở Xây dựng: Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, địa phương kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc thực hiện các chỉ tiêu theo yêu cầu của Chương trình hành động số 51-CTr/TU, chủ trì hướng dẫn các địa phương thực hiện Chương trình hành động, tổng hợp các kiến nghị, đề xuất để báo cáo cấp có thẩm quyền; định kỳ báo cáo và kiến nghị với UBND tỉnh về các biện pháp cần thiết đảm bảo việc thực hiện các chỉ tiêu phát triển đô thị của tỉnh theo từng giai đoạn đến năm 2025 và năm 2030.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị liên quan xây dựng tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021 - 2030 và trong kế hoạch vốn đầu tư trung hạn 5 năm, hàng năm để thực hiện các nhiệm vụ trong kế hoạch. Chỉ đạo tổ chức định kỳ điều tra, thống kê việc thực hiện các chỉ tiêu cụ thể được phân công theo dõi tại Kế hoạch.
3. Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, căn cứ khả năng cân đối của ngân sách địa phương, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thuộc nhiệm vụ chi thường xuyên để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch theo quy định.
4. Các Sở, Ban, ngành liên quan: Căn cứ chức năng nhiệm vụ chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện các nội dung liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý và các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch. Phối hợp thực hiện, kịp thời giải quyết các khó khăn, vướng mắc để Kế hoạch thực hiện có hiệu quả.
5. UBND các huyện, thành phố, thị xã: Căn cứ vào nội dung Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch thực hiện, cụ thể hóa trong kế hoạch hàng năm sát với tình hình thực tế của địa phương.
Định kỳ hàng năm (ngày 15/12 hàng năm), các Sở, Ban, ngành, địa phương báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Xây dựng). Sở Xây dựng có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh biết để chỉ đạo thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu cần thiết sửa đổi, bổ sung Kế hoạch, các Sở, Ban, ngành, địa phương chủ động đề xuất, Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ ĐẾN NĂM 2025, 2030
(Kèm theo Quyết định số 874/QĐ-UBND ngày 05/5/2023 của UBND tỉnh Quảng Trị)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu cần đạt được | Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá | |
Đến năm 2025 | Đến năm 2030 | ||||
1 | Tỷ lệ đô thị hóa | % | ≥ 36 | > 42 | Sở Xây dựng |
2 | Tỷ lệ đất xây dựng đô thị trên tổng diện tích đất tự nhiên | % | 1,6 - 1,9 | 1,9 - 2,3 | Sở Xây dựng |
3 | Số lượng đô thị toàn tỉnh | đô thị | 13 | 13-16 | Sở Xây dựng |
4 | Tỷ lệ đô thị loại III trở lên hoàn thiện tiêu chí phân loại đô thị về cơ sở hạ tầng đô thị, nhất là hạ tầng về y tế, giáo dục, đào tạo và công trình văn hóa cấp đô thị | % | 100 |
| Sở Xây dựng |
5 | Tỷ lệ phủ kín quy hoạch chung, quy hoạch phân khu đô thị | % | 100 |
| Sở Xây dựng |
6 | Tỷ lệ các đô thị hiện có và đô thị mới có chương trình phát triển đô thị | % |
| 100 | Sở Xây dựng |
7 | Tỷ lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị | % | 11 - 16 | 16 - 26 | Sở Xây dựng |
8 | Diện tích cây xanh bình quân trên mỗi người dân đô thị | m2/ người | 6 - 8 | 8 - 10 | Sở Xây dựng |
9 | Diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người tại khu vực đô thị | m2/ người | 31 | 33 | Sở Xây dựng |
10 | Tỷ lệ phủ kín hạ tầng mạng băng rộng cáp quang đến các hộ dân | % | > 80 | 100 | Sở Thông tin và Truyền thông |
11 | Tỷ lệ dân số trưởng thành tại đô thị có tài khoản thanh toán điện tử | % | > 35 | > 45 | Ngân hàng nhà nước |
12 | Đóng góp kinh tế khu vực đô thị vào GDP cả tỉnh | % | > 50 | 60 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
13 | Tỷ trọng kinh tế số trong GRDP của các đô thị tỉnh lỵ, huyện lỵ | % | 10 | 15 | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ KẾ HOẠCH CỦA UBND TỈNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 148/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 51-CTR/TU CỦA TỈNH ỦY QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 874/QĐ-UBND ngày 05/5/2023 của UBND tỉnh Quảng Trị)
TT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
Công tác tuyên truyền, quán triệt Nghị quyết, Chương trình hành động | ||||
| Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt các mục tiêu, nhiệm vụ của Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022 của Chính phủ và Chương trình hành động của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW, | Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể; các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh |
| Thường xuyên hàng năm |
1 | Đổi mới cách tiếp cận về phương pháp, quy trình, nội dung và sản phẩm quy hoạch | Sở Xây dựng; UBND các huyện, thành phố, thị xã | Các Sở, ngành liên quan | 2023 - 2030 |
2 | Tổ chức rà soát, điều chỉnh hoặc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chung, quy hoạch phân khu đô thị, quy chế quản lý kiến trúc đô thị | |||
| - Đến năm 2025, hoàn thành rà soát, phủ kín quy hoạch chung, quy hoạch phân khu tại các đô thị hiện có | UBND các huyện, thành phố, thị xã; Sở Xây dựng; | Các Sở, ngành liên quan | 2023 - 2030 |
- Đến năm 2025, các đô thị tỉnh lỵ, huyện lỵ có quy chế quản lý kiến trúc đô thị được phê duyệt | ||||
- Đến năm 2030, tiếp tục hoàn thành lập và phê duyệt quy chế quản lý kiến trúc đô thị tại các đô thị trên địa bàn tỉnh | ||||
3 | Tổ chức rà soát, điều chỉnh hoặc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đô thị | |||
| - Lập Kế hoạch sử dụng đất tỉnh Quảng Trị 5 năm 2021 - 2025 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành, địa phương liên quan | 2023 - 2025 |
- Lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đến năm 2030 | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Tài nguyên và Môi trường; các Sở, ngành liên quan | 2023 - 2030 | |
- Lập, điều chỉnh Kế hoạch sử dụng đất hàng năm | ||||
Xây dựng, phát triển hệ thống đô thị toàn tỉnh bền vững và đồng bộ về mạng lưới | ||||
4 | Xây dựng các chiến lược, quy hoạch về phát triển hệ thống đô thị toàn tỉnh trong Quy hoạch tỉnh Quảng Trị đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | |||
| - Định hướng mô hình mạng lưới đô thị toàn tỉnh trên các trục kinh tế của tỉnh. - Xác định rõ vai trò, chức năng của từng đô thị, nhất là các đô thị động lực, đô thị kết nối trong vùng và trên tuyến hành lang kinh tế Đông - Tây | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Xây dựng | UBND các huyện, thành phố, thị xã | 2023 - 2025 |
5 | Tổ chức rà soát, điều chỉnh hoặc lập, thẩm định, phê duyệt Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh và Chương trình phát triển từng đô thị | |||
| - Lập Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh | Sở Xây dựng | Các sở, ngành, địa phương liên quan | 2023 - 2025 |
- Đến năm 2025, 100% các đô thị từ loại IV trở lên có Chương trình phát triển đô thị | UBND các huyện, thành phố, thị xã | Sở Xây dựng; các Sở, ngành liên quan | 2023 - 2025 | |
- Đến năm 2030, tiếp tục hoàn thành lập và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tại các đô thị trên địa bàn tỉnh | 2023 - 2030 | |||
6 | Tổ chức lập quy hoạch chung các đô thị mới | |||
| - Đến năm 2025, lập quy hoạch chung đô thị mới cho 2 - 3 khu vực phát triển đô thị | Sở Xây dựng | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | 2023 - 2025 |
- Đến năm 2030, các khu vực phát triển đô thị đều có quy hoạch chung đô thị mới được duyệt | 2023 - 2030 | |||
7 | Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đối với các khu vực nông thôn đô thị hóa | |||
| Đầu tư xây dựng phát triển mới khoảng hơn 1.000 ha đất xây dựng đô thị, bao gồm các khu vực nông thôn đô thị hóa đạt tiêu chí đô thị loại V | Sở Nông nghiệp &PTNT | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | 2023 - 2025 |
8 | Đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật các đô thị |
|
|
|
| - Đầu tư các dự án hạ tầng kỹ thuật đầu mối, các dự án cấp nước, xử lý rác thải theo quy hoạch đô thị | UBND các huyện, thành phố, thị xã | Các Sở, ngành liên quan | 2023 - 2030 |
- Đầu tư khép kín các đường vành đai, đường xuyên tâm, hệ thống giao thông công cộng, bến, bãi đỗ xe tại các đô thị theo quy hoạch | ||||
9 | Cải tạo, chỉnh trang đô thị từ loại III trở lên | |||
| - Đến năm 2025, các đô thị từ loại III trở lên hoàn thiện tiêu chí phân loại đô thị về cơ sở hạ tầng đô thị, nhất là hạ tầng về y tế, giáo dục, đào tạo và công trình văn hóa cấp đô thị | UBND thành phố Đông Hà, thị xã Quảng Trị | Các Sở, ngành liên quan | 2023 - 2025 |
- Đến năm 2030, các đô thị từ loại III trở lên hoàn thiện các tiêu chí phân loại đô thị theo quy định | 2023 - 2030 | |||
10 | Đầu tư phát triển đảm bảo an sinh nhà ở | |||
| Thực hiện các chỉ tiêu đảm bảo an sinh nhà ở theo Chương trình phát triển nhà ở của tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, trong đó diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người tại khu vực đô thị đạt tối thiểu 31 m2 vào năm 2025, đến năm 2030 đạt tối thiểu 33 m2 | UBND các huyện, thành phố, thị xã | Sở Xây dựng; các Sở, ngành liên quan | 2023 - 2030 |
11 | Xây dựng, phát triển đô thị thông minh | |||
| Thực hiện các nhiệm vụ ưu tiên đến năm 2025, các nhiệm vụ giải pháp đến năm 2030 theo Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018 - 2025 và định hướng đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 01/8/2018 và Kế hoạch thực hiện của UBND tỉnh | Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | 2023 - 2030 |
12 | Xây dựng, phát triển đô thị có năng lực chống chịu, ứng phó với biến đổi khí hậu, phát triển các công trình xanh, khu đô thị xanh trong đô thị, đảm bảo chất lượng môi trường, giảm phát thải khí nhà kính và tăng trưởng xanh | |||
| Thực hiện các nhiệm vụ, dự án theo Kế hoạch số 165/KH-UBND ngày 17/8/2022 của UBND tỉnh thực hiện Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày 25/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030” | UBND các huyện, thành phố, thị xã; Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành liên quan | 2023 - 2030 |
13 | Xây dựng nguồn nhân lực cho quản lý, phát triển đô thị | Sở Nội vụ; UBND các huyện, thành phố, thị xã | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | 2023 - 2030 |
14 | Đẩy nhanh chuyển đổi số trong quản lý đô thị, xây dựng chính quyền điện tử tiến tới chính quyền số ở đô thị | UBND các huyện, thành phố, thị xã | Các Sở, ngành liên quan | 2023 - 2030 |
15 | Rà soát tổng thể, sắp xếp lại các thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở tại các đô thị | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | UBND các huyện, thành phố, thị xã | 2023 - 2030 |
16 | Nghiên cứu mô hình đảm bảo phát triển hệ thống y tế dự phòng, y tế cơ sở tại đô thị | Sở Y tế | UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2023 - 2030 |
17 | Nghiên cứu mô hình bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong quản lý đô thị | Công an tỉnh | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | 2023 - 2030 |
18 | Giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế chất thải rắn sinh hoạt tại các đô thị | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện, thành phố, thị xã | 2023 - 2030 |
19 | Đề xuất các biện pháp kiểm soát, cải thiện chất lượng không khí | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện, thành phố, thị xã | 2023 - 2030 |
20 | Di dời các cơ sở sản xuất chế biến, chế tạo, các cơ sở gây ô nhiễm môi trường hoặc có nguy cơ gây ảnh hưởng đến an toàn cho người dân ra khỏi khu vực trung tâm các đô thị | UBND các huyện, thành phố, thị xã; BQL Khu kinh tế | Sở Tài nguyên và Môi trường; các Sở, ngành liên quan | 2023 -2030 |
Phát triển kinh tế khu vực đô thị; áp dụng cơ chế, chính sách tài chính và đầu tư phát triển đô thị | ||||
21 | Nâng cao hiệu quả sử dụng đất cho phát triển kinh tế khu vực đô thị |
|
|
|
22 | Phát triển các mô hình kinh tế phù hợp với đặc điểm của từng đô thị |
|
|
|
23 | Phát triển kinh tế ban đêm và tuyến phố đêm đô thị | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Văn hóa, TT&DL | Các Sở, ban ngành, địa phương liên quan | 2023 - 2023 |
24 | Quản lý chặt chẽ thị trường bất động sản | Sở Xây dựng; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các Sở, ban ngành, liên quan | 2023 - 2023 |
25 | Xây dựng Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh | Sở Tài chính | Các Sở, ban ngành, địa phương liên quan | 2023 - 2030 |
- 1Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Chương trình 52-CTr/TU về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2Kế hoạch 52/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 148/NQ-CP và Chương trình 104-CTr/TU về thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 3Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch triển khai Nghị quyết 148/NQ-CP và Kế hoạch 50-KH/TU thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về Quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 4Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050
- 5Quyết định 1536/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện Phù Mỹ đến năm 2035 do tỉnh Bình Định ban hành
- 6Quyết định 648/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Nông trường Liên Sơn, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 7Quyết định 4389/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện Phú Cát, tỉnh Bình Định đến năm 2040 và tầm nhìn đến 2050
- 8Kế hoạch 122/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 148/NQ-CP và Chương trình hành động 74-CTr/TU về thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 9Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 148/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Nam Định ban hành
- 10Kế hoạch 254/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 148/NQ-CP và Chương trình 133-CTr/TU hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 11Quyết định 2080/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Hà Lĩnh, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 950/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018-2025 định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 5Quyết định 1129/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án phát triển kinh tế ban đêm ở Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1973/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 06-NQ/TW năm 2022 về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Nghị quyết 148/NQ-CP năm 2022 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về Quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Chương trình 52-CTr/TU về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 10Kế hoạch 52/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 148/NQ-CP và Chương trình 104-CTr/TU về thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 11Quyết định 590/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch triển khai Nghị quyết 148/NQ-CP và Kế hoạch 50-KH/TU thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về Quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 12Quyết định 1146/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050
- 13Quyết định 1536/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện Phù Mỹ đến năm 2035 do tỉnh Bình Định ban hành
- 14Quyết định 648/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Nông trường Liên Sơn, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 15Quyết định 4389/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện Phú Cát, tỉnh Bình Định đến năm 2040 và tầm nhìn đến 2050
- 16Kế hoạch 122/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 148/NQ-CP và Chương trình hành động 74-CTr/TU về thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 17Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 148/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Nam Định ban hành
- 18Kế hoạch 254/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 148/NQ-CP và Chương trình 133-CTr/TU hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến 2045 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 19Quyết định 2080/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Hà Lĩnh, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
Quyết định 874/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 148/NQ-CP và Chương trình hành động 51-CTr-TU thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- Số hiệu: 874/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/05/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Võ Văn Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra