- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 3Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 6Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Kế hoạch 07-KH/TW thực hiện Nghị quyết 18-NQTW; 56/2017/QH14 do Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 26-NQ/TW năm 2018 về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược,
- 11Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 12Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 13Nghị định 143/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 247/KH-UBND | Yên Bái, ngày 15 tháng 11 năm 2021 |
Thực hiện Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của Chính phủ và Kế hoạch số 72-KH/TU ngày 02/01/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ và Chương trình hành động số 95-CTr/TU ngày 02/01/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII giai đoạn 2022-2026 và năm 2022, cụ thể như sau:
1. Tiếp tục tổ chức quán triệt sâu sắc và thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Nghị quyết số 10/NQ-CP của Chính phủ; Kế hoạch số 72-KH/TU của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và Nghị quyết số 08/NQ-CP của Chính phủ; Chương trình hành động số 95-CTr/TU của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công.
2. Xây dựng, ban hành kế hoạch, tổ chức triển khai, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp nêu trong Nghị quyết số 10/NQ-CP, Nghị quyết số 08/NQ-CP của Chính phủ, Kế hoạch số 72-KH/TU, Chương trình hành động số 95-CTr/TU ngày 02/01/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW của Tỉnh ủy.
II. Công tác thông tin, tuyên truyền
1. Các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập từ cấp tỉnh đến cơ sở tiếp tục tổ chức tuyên truyền về mục tiêu, ý nghĩa, yêu cầu, nội dung đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả đến đội ngũ lãnh đạo, công chức, viên chức, người lao động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc; hoàn thành trong quý I năm 2022.
2. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Nội vụ, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các cơ quan làm công tác tuyên truyền, các sở, ban, ngành, địa phương làm tốt công tác thông tin tuyên truyền nhằm tạo sự đồng thuận trong xã hội, các ngành, các cấp, các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trong việc thực hiện đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
III. Về sắp xếp tổ chức bộ máy
1. Tiếp tục thực hiện rà soát, sắp xếp, tổ chức lại các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc các sở, ban, ngành theo hướng tinh gọn, giảm mạnh đầu mối, bỏ cấp trung gian, quản lý đa ngành, đa lĩnh vực, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
2. Nghiên cứu, sắp xếp, thành lập mới một số cơ quan chuyên môn tại một số UBND cấp huyện theo quy định tại Nghị định số 108/2020/NĐ CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Thực hiện sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập, đảm bảo đến năm 2025 giảm 10% đơn vị sự nghiệp công lập (trừ lĩnh vực Giáo dục mầm non và phổ thông) so với năm 2021.
4. Rà soát, sắp xếp các phòng và cơ cấu tổ chức thuộc các đơn vị sự nghiệp công lập.
5. Rà soát, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của Trung ương.
6. Chấm dứt số hợp đồng lao động không đúng quy định trong các đơn vị sự nghiệp công lập (trừ các đơn vị bảo đảm tự chủ tài chính).
7. Đến năm 2025, phấn đấu có tối thiểu 10% đơn vị tự chủ tài chính so với năm 2021; 100% đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác có đủ điều kiện chuyển đổi thành công ty cổ phần.
8. Đến năm 2025, giảm bình quân 10% chi trực tiếp từ ngân sách nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập so với giai đoạn 2016 - 2021.
9. Thực hiện mô hình tổ chức bộ máy chính quyền đô thị, chính quyền nông thôn ở những nơi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
10. Sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã chưa đạt 50% tiêu chuẩn theo quy định về quy mô dân số, diện tích tự nhiên.
11. Sửa đổi, bổ sung phân cấp quản lý về tổ chức biên chế, cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo liên thông, thống nhất, chặt chẽ trong tổ chức thực hiện.
12. Rà soát, thực hiện giảm số lượng cấp phó các cơ quan, đơn vị đảm bảo đúng quy định.
1. Xây dựng khung số lượng biên chế tối thiểu của các cơ quan, tổ chức, đơn vị sau khi có Thông tư hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương.
2. Đến năm 2025, tiếp tục thực hiện giảm biên chế công chức so với năm 2021.
3. Đến năm 2025, giảm 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021 (riêng đối với sự nghiệp Giáo dục mầm non và phổ thông công lập, căn cứ vào quy mô trường, lớp của từng năm học để có phương án báo cáo Bộ Nội vụ bổ sung biên chế cho phù hợp).
4. Xây dựng Danh mục vị trí việc làm đảm bảo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan, đơn vị gắn với tiêu chuẩn chức danh, chức vụ, cơ cấu ngạch công chức, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
5. Rà soát thực hiện chuyển nhân viên lao động hợp đồng tại các đơn vị sự nghiệp theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ sang ký hợp đồng theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ.
V. Về đổi mới, nâng cao hiệu lực, hiệu quả của các cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Thực hiện cơ chế quản lý, phân bổ tài chính, ngân sách theo hướng từ “giao kế hoạch” sang cơ chế “Khoán chi, đặt hàng, đấu thầu, giao nhiệm vụ”, gắn với thực hiện phương châm “giao nhiệm vụ, khoán sản phẩm” cho các cơ quan, đơn vị trong hệ thống chính trị từ tỉnh đến cơ sở, nhất là người đứng đầu; nghiên cứu triển khai phương án khoán chi hành chính cho cán bộ, công chức cấp xã khi sau khi có hướng dẫn của Trung ương và của tỉnh.
2. Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền đi đối với giám sát việc thực hiện quyền lực, bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch và trách nhiệm giải trình của người đứng đầu cấp ủy, cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi, thẩm quyền được giao, phù hợp với đặc điểm, tình hình thực tiễn của địa phương.
3. Quyết liệt, đồng bộ trong lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính, cải cách công vụ, công chức; vận hành có hiệu quả mô hình chính quyền điện tử; xây dựng chuẩn mực đạo đức, văn hóa công vụ, xây dựng nền hành chính hiện đại, chuyên nghiệp, kỷ cương, năng động, công khai, minh bạch, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
4. Rà soát, sắp xếp, xây dựng quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập gắn với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; chuyển từ quy hoạch theo đơn vị hành chính sang quy hoạch theo ngành, lĩnh vực, nhu cầu của xã hội và thị trường theo quy hoạch định hướng của các bộ, ban, ngành Trung ương.
5. Tăng cường phối hợp giữa cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành với cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, tài chính các cấp trong quản lý ngân sách nhà nước chi cho lĩnh vực sự nghiệp, nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước, tránh chồng chéo, lãng phí. Quy định rõ quyền hạn gắn với trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, đặc biệt là người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập. Tăng cường công khai, minh bạch và trách nhiệm giải trình của các đơn vị cung ứng dịch vụ sự nghiệp công.
6. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát, kiên quyết xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, cố tình né tránh hoặc không thực hiện nhiệm vụ được giao đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Tổ chức kiểm định, đánh giá độc lập về chất lượng dịch vụ sự nghiệp công theo ngành, lĩnh vực.
VI. Về cơ cấu lại, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
1. Tiếp tục thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 của Ban Chấp hành Trung ương về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ; Nghị quyết số 21-NQ/TU ngày 20/01/2021 của Tỉnh ủy Yên Bái về phát triển nguồn nhân lực tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025; Đề án số 11-ĐA/TU ngày 08/8/2018 của Tỉnh ủy Yên Bái về xây dựng và đào tạo nguồn đội ngũ cán bộ trẻ, cán bộ nữ, cán bộ người dân tộc thiểu số thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý đến năm 2030, định hướng đến năm 2035 và các văn bản chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
2. Thường xuyên rà soát, kiện toàn đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp trong hệ thống chính trị; sắp xếp, bố trí cán bộ đủ tiêu chuẩn, đúng người, đúng việc gắn với sàng lọc, đưa ra khỏi bộ máy những cán bộ không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; nâng cao chất lượng công tác đào tạo, bồi dưỡng, luân chuyển, điều động, tạo nguồn cán bộ; đổi mới công tác đánh giá, xếp loại cán bộ đảm bảo thực chất, làm cơ sở để cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ.
3. Thực hiện chính sách thu hút nhân tài, thu hút đội ngũ viên chức có chuyên môn cao, nghiệp vụ giỏi vào làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Căn cứ các quy định của Chính phủ, hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương, chỉ đạo cơ quan chuyên môn tổ chức nghiên cứu, tham mưu áp dụng cơ chế thuê giám đốc điều hành đối với cơ sở Y tế tự chủ 100% về tài chính.
5. Thực hiện nghiêm việc đánh giá, phân xếp loại công chức, viên chức hằng năm theo quy định hiện hành để đưa ra khỏi đội ngũ những người 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ.
6. Tổ chức phân loại công chức, viên chức theo vị trí việc làm và sắp xếp, bố trí lại cơ cấu công chức, viên chức theo hướng vị trí chuyên môn, nghiệp vụ chiếm tỷ lệ ít nhất 65%.
7. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ, bố trí, sử dụng hợp lý, hiệu quả đội ngũ viên chức và người lao động; xây dựng Kế hoạch đào tạo lại hoặc giải quyết chế độ, chính sách đối với viên chức và người lao động dôi dư do sáp nhập, giải thể hoặc chuyển thành đơn vị sự nghiệp ngoài công lập.
8. Thực hiện nghiêm quy định về số lượng lãnh đạo cấp phó. Trong thời gian thực hiện sắp xếp lại, số lượng cấp phó của các đơn vị sự nghiệp công lập do sáp nhập, hợp nhất có thể cao hơn quy định, nhưng khi có cấp phó nghỉ hưu hoặc điều chuyển công tác thì không được bổ sung; đồng thời, có giải pháp điều chuyển, sắp xếp lại số lượng cấp phó theo quy định trong thời hạn tối đa 03 năm kể từ ngày sáp nhập, hợp nhất. Trường hợp điều chuyển giữ chức vụ thấp hơn thì được báo lưu phụ cấp chức vụ theo quy định.
1.1. Thực hiện rà soát, sắp xếp các tổ chức bên trong của các cơ quan hành chính; trong đó, tập trung rà soát sắp xếp lại các Chi cục thuộc Sở, phòng thuộc Chi cục theo hướng giảm đầu mối trực thuộc để nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động.
1.2. Thành lập Phòng Dân tộc thị xã Nghĩa Lộ tại thời điểm thích hợp.
1.3. Rà soát, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh theo Thông tư hướng dẫn của Bộ ngành chủ quản.
1.4. Xây dựng Danh mục vị trí việc làm đảm bảo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan đơn vị gắn với tiêu chuẩn chức danh, chức vụ, cơ cấu ngạch công chức.
1.5. Xây dựng Đề án, trình cấp có thẩm quyền quyết định và thực hiện thí điểm mô hình tổ chức bộ máy chính quyền đô thị, chính quyền nông thôn, ở những nơi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
1.6. Xây dựng Đề án (cấp tỉnh) sắp xếp một số đơn vị hành chính cấp xã chưa đạt 50% tiêu chuẩn theo quy định về quy mô dân số, diện tích tự nhiên; sáp nhập, tăng quy mô đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã ở những nơi có đủ điều kiện và xin ý kiến các Bộ, ngành Trung ương.
1.7. Triển khai rà soát xây dựng Đề án sắp xếp các thôn, tổ dân phố trên địa bàn huyện Trấn Yên và thị xã Nghĩa Lộ.
1.8. Rà soát, vận động đề xuất cán bộ lãnh đạo, công chức, viên chức, người lao động khối sở ngành, đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã nghỉ theo chính sách của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP; Nghị định số 113/2018/NĐ-CP; Nghị định số 143/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
1.9. Rà soát, đề xuất tuyển dụng công chức chức đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương đã thực hiện tinh giản biên chế đảm bảo theo tỷ lệ quy định.
1.10. Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức khối Nhà nước và chính quyền cơ sở.
2.1. Thực hiện rà soát, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo đến năm 2025 giảm 10% đơn vị sự nghiệp công lập (trừ lĩnh vực Giáo dục mầm non và phổ thông) so với năm 2021.
2.2. Thành lập Trường Cao đẳng Yên Bái trên cơ sở sáp nhập và tổ chức lại Trường Cao đẳng Sư phạm Yên Bái, Trường Cao đẳng Văn hóa, Nghệ thuật và Du lịch Yên Bái, Trường Cao đẳng Y tế Yên Bái và tiếp nhận Trường Mầm non thực hành trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
2.3. Thành lập Trung tâm điều hành đô thị thông minh trên cơ sở sáp nhập Trung tâm Công nghệ thông tin trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông với Cổng Thông tin điện tử tỉnh trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh.
2.4. Sáp nhập Trung tâm phát triển quỹ đất các huyện: Mù Cang Chải, Trạm Tấu, Trấn Yên, Văn Yên, Lục Yên, Văn Chấn, thị xã Nghĩa Lộ, thành phố Yên Bái vào Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cùng cấp.
2.12. Giải thể đội quản lý và xây dựng giao thông huyện Lục Yên.
2.13. Rà soát, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập; các phòng, ban và cơ cấu tổ chức thuộc đơn vị sự nghiệp công lập.
2.14. Phấn đấu đến năm 2025, có tối thiểu 10% đơn vị tự chủ tài chính so với năm 2021.
2.15. Đến năm 2025, phấn đấu 100% đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác có đủ điều kiện chuyển đổi thành công ty cổ phần.
2.16. Xây dựng danh mục vị trí việc làm đảm bảo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan đơn vị gắn với tiêu chuẩn chức danh, chức vụ, cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp.
2.17. Xây dựng Đề án sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông giai đoạn 2022-2026.
2.18. Nghiên cứu, tham mưu áp dụng cơ chế thuê giám đốc điều hành đối với cơ sở Y tế tự chủ 100% về tài chính.
2.19. Xây dựng phương án tinh giảm biên chế, đảm bảo đến năm 2025 giảm 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021 (riêng đối với sự nghiệp Giáo dục mầm non và phổ thông công lập, căn cứ vào quy mô trường, lớp của từng năm học để có phương án báo cáo Bộ Nội vụ bổ sung biên chế cho phù hợp).
2.20. Thực hiện chính sách thu hút nhân tài, thu hút đội ngũ viên chức có chuyên môn cao, nghiệp vụ giỏi vào làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
2.21. Rà soát, đề xuất tuyển dụng viên chức đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương đã thực hiện tinh giản biên chế đảm bảo theo tỷ lệ quy định.
2.22. Rà soát, tổng hợp, tham mưu, đề xuất viên chức, người lao động thuộc sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện nghỉ theo chính sách của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP; Nghị định số 113/2018/NĐ-CP; Nghị định số 143/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
2.23. Rà soát, xây dựng phương án xử lý dứt điểm việc hợp đồng viên chức làm chuyên môn trong các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập.
1.1. Rà soát sắp xếp lại các Chi cục thuộc Sở, các phòng thuộc các Chi cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo hướng giảm đầu mối trực thuộc để nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động.
1.3. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Giao thông vận tải; Sở Nội vụ.
1.4. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Sở, ngành khác ngay sau khi có thông tư hướng dẫn của Bộ, ngành chủ quản.
1.8. Xây dựng Danh mục vị trí việc làm đảm bảo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan đơn vị gắn với tiêu chuẩn chức danh, chức vụ, cơ cấu ngạch công chức;
1.9. Rà soát, vận động đề xuất cán bộ lãnh đạo, công chức, viên chức, người lao động khối sở ngành, đơn vị hành chính, sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã nghỉ theo chính sách của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP; Nghị định số 113/2018/NĐ-CP; Nghị định số 143/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
1.10. Rà soát, đề xuất tuyển dụng công chức, viên chức đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương đã thực hiện tinh giản biên chế đảm bảo theo tỷ lệ quy định.
1.11. Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức khối Nhà nước và chính quyền cơ sở.
1.12. Triển khai rà soát xây dựng Đề án sắp xếp các thôn, tổ dân phố trên địa bàn huyện Trấn Yên và thị xã Nghĩa Lộ.
2.1. Thành lập Trường Cao đẳng Yên Bái trên cơ sở sáp nhập và tổ chức lại Trường Cao đẳng Sư phạm Yên Bái, Trường Cao đẳng Văn hóa, Nghệ thuật và Du lịch Yên Bái, Trường Cao đẳng Y tế Yên Bái và tiếp nhận Trường Mầm non thực hành trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
2.2. Thành lập Trung tâm điều hành đô thị thông minh trên cơ sở sáp nhập Trung tâm Công nghệ thông tin trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông với Cổng Thông tin điện tử tỉnh trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh.
2.4. Sáp nhập Trung tâm phát triển quỹ đất các huyện: Mù Cang Chải, Trạm Tấu, Trấn Yên, Văn Yên, Lục Yên, Văn Chấn, thị xã Nghĩa Lộ, thành phố Yên Bái vào Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng cùng cấp.
2.5. Giải thể đội quản lý và xây dựng giao thông huyện Lục Yên.
2.6. Xây dựng Đề án sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông giai đoạn 2022-2026.
2.7. Xây dựng danh mục vị trí việc làm đảm bảo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan đơn vị gắn với tiêu chuẩn chức danh, chức vụ, cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp;
2.8. Thực hiện thu hút nhân tài, thu hút đội ngũ viên chức có chuyên môn cao, nghiệp vụ giỏi vào làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
2.9. Rà soát, xây dựng phương án xử lý dứt điểm việc hợp đồng viên chức làm chuyên môn trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập.
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo).
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm lập dự toán kinh phí chi tiết triển khai thực hiện theo Kế hoạch này trong năm 2022, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định; hàng năm, xây dựng dự toán kinh phí để tổ chức triển khai, thực hiện.
3. Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện bố trí kinh phí để chi cho các hoạt động thực hiện đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch trong dự toán ngân sách hàng năm được giao.
1. Trách nhiệm của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Các sở, ban, ngành, địa phương trên cơ sở cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp theo các Nghị quyết của Chính phủ, Kế hoạch của Tỉnh ủy, UBND tỉnh và căn cứ chức năng, thẩm quyền, nhiệm vụ được giao (theo nội dung Phụ lục kèm theo Kế hoạch này) có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện; xây dựng, ban hành Kế hoạch đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị mình, đảm bảo tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
b) Xây dựng Đề án, hoàn thành việc sắp xếp, tổ chức lại các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo Kế hoạch; chủ động nghiên cứu các nội dung (theo Phụ lục kèm theo Kế hoạch này), trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định.
c) Chủ động, đề xuất sắp xếp, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, kiện toàn bộ máy, biên chế các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo hướng tinh gọn, giảm đầu mối, quản lý đa ngành, đa chức năng, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
2. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai, đôn đốc, kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện việc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Tổ chức, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng quy định của pháp luật; theo dõi, tổng hợp, đánh giá về tình hình thực hiện Kế hoạch, kịp thời đề xuất, báo cáo UBND tỉnh giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh. Bám sát các nội dung liên quan trong chương trình làm việc của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy để thực hiện và báo cáo theo quy định.
b) Chủ động phối hợp với các cơ quan Đảng, đoàn thể của tỉnh trong việc triển khai có hiệu quả, đồng bộ các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Nghị quyết Chính phủ, Kế hoạch của Tỉnh ủy.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức các buổi làm việc và đi kiểm tra thực tế tại một số cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương làm rõ thêm thông tin, thống nhất phương án sắp xếp, tổ chức lại bộ máy, biên chế để có cơ sở tham mưu, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
d) Thẩm định hồ sơ liên quan đến việc thành lập, hợp nhất, sáp nhập, kiện toàn, đổi tên, giải thể, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
đ) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo quy định.
3. Báo Yên Bái, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh
Phối hợp với Sở Nội vụ tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, đăng tải các tin, bài, văn bản liên quan về công tác đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII giai đoạn 2022-2026 và năm 2022. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc vượt quá thẩm quyền, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) để chỉ đạo, giải quyết./
| CHỦ TỊCH |
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 18-NQ/TW, NGHỊ QUYẾT 19-NQ/TW GIAI ĐOẠN 2022-2026
(Kèm theo Kế hoạch số 247/KH-UBND ngày 15/11/2021 của UBND tỉnh Yên Bái)
STT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì thực hiện | Lãnh đạo phụ trách | Cơ quan phối hợp thực hiện | Thời gian hoàn thành |
|
|
|
| ||
1 | Thực hiện rà soát, sắp xếp các tổ chức bên trong của các cơ quan hành chính; trong đó, tập trung rà soát sắp xếp lại các Chi cục thuộc Sở, phòng thuộc Chi cục theo hướng giảm đầu mối trực thuộc để nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động | Các sở, ban, ngành | Đồng chí Trần Huy Tuấn - Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan | Thực hiện từ năm 2022; thực hiện thường xuyên trong cả giai đoạn |
2 | Thành lập Phòng Dân tộc thị xã Nghĩa Lộ | UBND thị xã Nghĩa Lộ | Đồng chí Nguyễn Thế Phước -Phó CT UBND tỉnh | Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan | Dự kiến năm 2022 |
3 | Rà soát, điều chỉnh, quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh theo Thông tư hướng dẫn của Bộ ngành | Sở Nội vụ | Đồng chí Trần Huy Tuấn - Chủ tịch UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | Thực hiện từ năm 2022 và thường xuyên trong cả giai đoạn |
4 | Xây dựng Danh mục vị trí việc làm đảm bảo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan đơn vị gắn với tiêu chuẩn chức danh, chức vụ, cơ cấu ngạch công chức | Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện | Đồng chí Vũ Thị Hiền Hạnh - Phó CT UBND tỉnh | Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan | Sau khi có Thông tư hướng dẫn của Bộ, ngành chủ quản theo Nghị định 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ |
5 | Xây dựng Đề án, trình cấp có thẩm quyền quyết định và thực hiện thí điểm mô hình tổ chức bộ máy chính quyền đô thị, nông thôn, ở những nơi có đủ điều kiện | Sở Nội vụ | Đồng chí Vũ Thị Hiền Hạnh - Phó CT UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện liên quan | Sau khi có hướng dẫn của Trung ương |
6 | Rà soát, sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã chưa đạt 50% tiêu chuẩn theo quy định về quy mô dân số, diện tích tự nhiên | UBND cấp huyện | Đồng chí Trần Huy Tuấn - Chủ tịch UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành liên quan | Sau khi Ủy ban Thường vụ quốc, Chính phủ, Bộ Nội vụ có văn bản hướng dẫn mới về giai đoạn 2022-2030 |
Xây dựng Đề án (cấp tỉnh) sắp xếp một số đơn vị hành chính cấp xã chưa đạt 50% tiêu chuẩn theo quy định về quy mô dân số và diện tích tự nhiên ở những nơi có đủ điều kiện và xin ý kiến các Bộ, ngành Trung ương. | Sở Nội vụ | Đồng chí Trần Huy Tuấn - Chủ tịch UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND cấp huyện | Sau khi Ủy ban Thường vụ quốc, Chính phủ, Bộ Nội vụ có văn bản hướng dẫn mới về giai đoạn 2022-2030 | |
7 | Triển khai rà soát xây dựng Đề án sắp xếp các thôn, tổ dân phố trên địa bàn huyện Trấn Yên và thị xã Nghĩa Lộ | UBND huyện Trấn Yên, thị xã Nghĩa Lộ | Đồng chí Trần Huy Tuấn - Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành liên quan | Năm 2022 |
8 | Rà soát, vận động đề xuất cán bộ lãnh đạo, công chức, viên chức, người lao động khối sở ngành, đơn vị hành chính, cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã nghỉ theo chính sách của Nghị định 108/20147NĐ-CP; Nghị định số 113/2018/NĐ-CP; Nghị định 143/2020/NĐ-CP. | Sở Nội vụ | Đồng chí Trần Huy Tuấn - Chủ tịch UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thực hiện từ năm 2022; thực hiện thường xuyên trong cả giai đoạn |
9 | Rà soát, đề xuất tuyển dụng công chức đối với các cơ quan, địa phương đã thực hiện tinh giản biên chế đảm bảo theo tỷ lệ quy định | Sở Nội vụ | Đồng chí Trần Huy Tuấn - Chủ tịch UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị địa phương | Thực hiện từ năm 2022 và thường xuyên trong cả giai đoạn |
10 | Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức khối Nhà nước và chính quyền cơ sở. | Sở Nội vụ | Đồng chí Trần Huy Tuấn - Chủ tịch UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị địa phương | Quý I hàng năm trong giai đoạn |
|
|
|
| ||
1 | Thực hiện rà soát, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo đến năm 2025 giảm 10% đơn vị sự nghiệp công lập (trừ lĩnh vực Giáo dục Mầm non và Phổ thông) so với năm 2021 | Các sở, ban, ngành | Đồng chí Vũ Thị Hiền Hạnh - Phó CT UBND tỉnh | Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan | Thực hiện từ năm 2022 và thường xuyên trong cả giai đoạn |
2 | Thành lập Trường Cao đẳng Yên Bái trên cơ sở sáp nhập và tổ chức lại Trường Cao đẳng Sư phạm Yên Bái, Trường Cao đẳng Văn hóa, Nghệ thuật và Du lịch Yên Bái, Trường Cao đẳng Y tế Yên Bái và tiếp nhận Trường Mầm non thực hành trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Nội vụ | Đồng chí Vũ Thị Hiền Hạnh - Phó CT UBND tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Trường Cao đẳng Sư phạm Yên Bái, Trường Cao đẳng Văn hóa, Nghệ thuật và Du lịch Yên Bái, Trường Cao đẳng Y tế Yên Bái và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 1/2022 |
3 | Thành lập Trung tâm điều hành đô thị thông minh trên cơ sở sáp nhập Trung tâm Công nghệ thông tin trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông với Cổng Thông tin điện tử tỉnh trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Đồng chí Ngô Hạnh Phúc - Phó CT UBND tỉnh | Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 1/2022 |
4 | Sáp nhập Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Trấn Yên vào Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Trấn Yên | Ủy ban nhân dân huyện Trấn Yên | Đồng chí Nguyễn Thế Phước - Phó CT UBND tỉnh | Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I/2022 |
5 | Sáp nhập Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Văn Yên vào Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Văn Yên | Ủy ban nhân dân huyện Văn Yên | Đồng chí Nguyễn Thế Phước - Phó CT UBND tỉnh | Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I/2022 |
6 | Sáp nhập Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Lục Yên vào Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lục Yên | Ủy ban nhân dân huyện Lục Yên | Đồng chí Nguyễn Thế Phước - Phó CT UBND tỉnh | Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I/2022 |
7 | Sáp nhập Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Văn Chấn vào Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Văn Chấn | Ủy ban nhân dân huyện Văn Chấn | Đồng chí Nguyễn Thế Phước - Phó CT UBND tỉnh | Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I/2022 |
8 | Sáp nhập Trung tâm phát triển quỹ đất thị xã Nghĩa Lộ vào Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thị xã Nghĩa Lộ | Ủy ban nhân dân thị xã Nghĩa Lộ | Đồng chí Nguyễn Thế Phước - Phó CT UBND tỉnh | Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I/2022 |
9 | Sáp nhập Trung tâm phát triển quỹ đất thành phố Yên Bái vào Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Yên Bái | Ủy ban nhân dân thành phố Yên Bái | Đồng chí Nguyễn Thế Phước - Phó CT UBND tỉnh | Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I/2022 |
10 | Sáp nhập Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Trạm Tấu vào Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Trạm Tấu | Ủy ban nhân dân Trạm Tấu | Đồng chí Nguyễn Thế Phước - Phó CT UBND tỉnh | Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I/2022 |
11 | Sáp nhập Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Mù Cang Chải vào Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng Mù Cang Chải | Ủy ban nhân dân Mù Cang Chải | Đồng chí Nguyễn Thế Phước - Phó CT UBND tỉnh | Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I/2022 |
12 | Thực hiện giải thể đội quản lý và xây dựng giao thông huyện Lục Yên | Ủy ban nhân dân huyện Lục Yên | Đồng chí Nguyễn Thế Phước - Phó CT UBND tỉnh | Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 |
13 | Thực hiện rà soát Phòng và cơ cấu tổ chức thuộc đơn vị sự nghiệp công lập | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh | Đồng chí Vũ Thị Hiền Hạnh - Phó CT UBND tỉnh | Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan | Thực hiện từ năm 2022 và thường xuyên trong cả giai đoạn |
14 | Đến năm 2025 có tối thiểu 10% đơn vị tự chủ tài chính so với năm 2021 | Sở Tài chính, Sở kế hoạch và Đầu tư | Đồng chí Trần Huy Tuấn - Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thực hiện từ năm 2022 và thường xuyên trong cả giai đoạn |
15 | Đến năm 2025 phấn đấu 100% đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác có đủ điều kiện chuyển đổi thành công ty cổ phần. | Sở Tài chính, Sở kế hoạch và Đầu tư | Đồng chí Trần Huy Tuấn - Chủ tịch UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thực hiện từ năm 2022 và thường xuyên trong cả giai đoạn |
16 | Xây dựng danh mục vị trí việc làm đảm bảo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan đơn vị gắn với tiêu chuẩn chức danh, chức vụ, cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp | Các sở, ban, ngành; Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh và UBND cấp huyện | Đồng chí Vũ Thị Hiền Hạnh - Phó CT UBND tỉnh | Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan | Sau khi có Thông tư hướng dẫn của Bộ, ngành chủ quản theo Nghị định 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ |
17 | Xây dựng Đề án sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông giai đoạn 2022-2026 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Đồng chí Vũ Thị Hiền Hạnh - Phó CT UBND tỉnh | Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 |
18 | Nghiên cứu, tham mưu áp dụng cơ chế thuê giám đốc điều hành đối với cơ sở Y tế tự chủ 100% về tài chính. | Sở Y tế | Đồng chí Vũ Thị Hiền Hạnh - Phó CT UBND tỉnh | Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo hướng dẫn cơ quan có thẩm quyền |
19 | Xây dựng phương án tinh giảm biên chế đảm bảo đến năm 2025 giảm 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021 (riêng đối với sự nghiệp Giáo dục mầm non và phổ thông công lập, căn cứ vào quy mô trường, lớp của từng năm học để có phương án báo cáo Bộ Nội vụ điều chỉnh, bổ sung biên chế cho phù hợp) | Các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh | Đồng chí Vũ Thị Hiền Hạnh - Phó CT UBND tỉnh | Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan | Thực hiện từ năm 2022 và thường xuyên trong cả giai đoạn |
20 | Thực hiện chính sách thu hút nhân tài, thu hút đội ngũ viên chức có chuyên môn cao, nghiệp vụ giỏi vào làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập | Sở Nội vụ | Đồng chí Trần Huy Tuấn - Chủ tịch UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị địa phương | Thực hiện từ năm 2022 và thường xuyên trong cả giai đoạn |
21 | Rà soát, đề xuất tuyển dụng viên chức đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương đã thực hiện tinh giản biên chế đảm bảo theo tỷ lệ quy định | Sở Nội vụ | Đồng chí Trần Huy Tuấn - Chủ tịch UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị địa phương | Thực hiện từ năm 2022 và thường xuyên trong cả giai đoạn |
22 | Rà soát, vận động đề xuất viên chức, người lao động thuộc sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện nghỉ theo chính sách của Nghị định 108/2014/NĐ-CP; Nghị định số 113/2018/NĐ-CP. | Sở Nội vụ | Đồng chí Trần Huy Tuấn - Chủ tịch UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thực hiện từ năm 2022 và thường xuyên trong cả giai đoạn |
23 | Rà soát, xây dựng phương án xử lý dứt điểm việc hợp đồng viên chức làm chuyên môn trong các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập. | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Đồng chí Trần Huy Tuấn - Chủ tịch UBND tỉnh | Gửi Sở Nội vụ trong quý III, Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh Quý IV năm 2021 | Năm 2022 |
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 18-NQ/TW, NGHỊ QUYẾT 19-NQ/TW NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 247/KH-UBND ngày 15/11/2021 của UBND tỉnh Yên Bái)
STT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì thực hiện | Lãnh đạo phụ trách | Cơ quan phối hợp thực hiện | Thời gian hoàn thành |
|
|
|
| ||
1 | Rà soát sắp xếp lại các Chi cục thuộc Sở, phòng thuộc Chi cục trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo hướng giảm đầu mối trực thuộc để nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Đồng chí Trần Huy Tuấn - Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý III năm 2022 |
2 | Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Nội vụ | Đồng chí Trần Huy Tuấn - Chủ tịch UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 |
3 | Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Nội vụ | Đồng chí Trần Huy Tuấn - Chủ tịch UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 |
4 | Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông | Sở Nội vụ | Đồng chí Trần Huy Tuấn - Chủ tịch UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 |
5 | Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ | Sở Nội vụ | Đồng chí Trần Huy Tuấn - Chủ tịch UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 |
6 | Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Sở, ngành khác ngay sau khi có thông tư hướng dẫn của Bộ, ngành chủ quản | Sở Nội vụ | Đồng chí Trần Huy Tuấn - Chủ tịch UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 |
7 | Xây dựng Danh mục vị trí việc làm đảm bảo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan đơn vị gắn với tiêu chuẩn chức danh, chức vụ, cơ cấu ngạch công chức | Các sở, ban, ngành | Đồng chí Trần Huy Tuấn - Chủ tịch UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 |
8 | Rà soát, vận động đề xuất cán bộ lãnh đạo, công chức, viên chức, người lao động khối sở ngành, đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã nghỉ theo chính sách của Nghị định 108/2014/NĐ-CP; Nghị định số 113/2018/NĐ-CP, Nghị định số 143/2020/NĐ-CP | Sở Nội vụ | Đồng chí Trần Huy Tuấn - Chủ tịch UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Đợt I: Tháng 6/2022; Đợt I: Tháng 12/2022. |
9 | Rà soát, đề xuất tuyển dụng công chức, viên chức đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương đã thực hiện tinh giản biên chế đảm bảo theo tỷ lệ quy định | Sở Nội vụ | Đồng chí Trần Huy Tuấn - Chủ tịch UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I, Quý II năm 2022 |
10 | Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức khối Nhà nước và chính quyền cơ sở. | Sở Nội vụ | Đồng chí Vũ Thị Hiền Hạnh - Phó CT UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I năm 2022 |
11 | Triển khai rà soát xây dựng Đề án sắp xếp các thôn, tổ dân phố trên địa bàn huyện Trấn Yên và thị xã Nghĩa Lộ | UBND huyện Trấn Yên, thị xã Nghĩa Lộ | Đồng chí Trần Huy Tuấn - Chủ tịch UBND tỉnh | Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành liên quan | Quý II năm 2022 |
|
|
|
| ||
1 | Thành lập Trường Cao đẳng Yên Bái trên cơ sở sáp nhập và tổ chức lại Trường Cao đẳng Sư phạm Yên Bái, Trường Cao đẳng Văn hóa, Nghệ thuật và Du lịch Yên Bái, Trường Cao đẳng Y tế Yên Bái và tiếp nhận Trường Mầm non thực hành trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Nội vụ | Đồng chí Vũ Thị Hiền Hạnh - Phó CT UBND tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở LĐTB&XH, Trường CĐ Sư phạm Yên Bái, Trường CĐ Văn hóa, Nghệ thuật và Du lịch Yên Bái, Trường CĐ Y tế Yên Bái và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 1/2022 |
2 | Thành lập Trung tâm điều hành đô thị thông minh trên cơ sở sáp nhập Trung tâm Công nghệ thông tin trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông với Cổng Thông tin điện tử tỉnh trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Đồng chí Ngô Hạnh Phúc - Phó CT UBND tỉnh | Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 1/2022 |
3 | Sáp nhập Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Trấn Yên vào Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Trấn Yên | Ủy ban nhân dân huyện Trấn Yên | Đồng chí Nguyễn Thế Phước - Phó CT UBND tỉnh | Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I/2022 |
4 | Sáp nhập Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Văn Yên vào Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Văn Yên | Ủy ban nhân dân huyện Văn Yên | Đồng chí Nguyễn Thế Phước - Phó CT UBND tỉnh | Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I/2022 |
5 | Sáp nhập Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Lục Yên vào Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Lục Yên | Ủy ban nhân dân huyện Lục Yên | Đồng chí Nguyễn Thế Phước - Phó CT UBND tỉnh | Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I/2022 |
6 | Sáp nhập Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Văn Chấn vào Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Văn Chấn | Ủy ban nhân dân huyện Văn Chấn | Đồng chí Nguyễn Thế Phước - Phó CT UBND tỉnh | Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I/2022 |
7 | Sáp nhập Trung tâm phát triển quỹ đất thị xã Nghĩa Lộ vào Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thị xã Nghĩa Lộ | Ủy ban nhân dân thị xã Nghĩa Lộ | Đồng chí Nguyễn Thế Phước - Phó CT UBND tỉnh | Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I/2022 |
8 | Sáp nhập Trung tâm phát triển quỹ đất thành phố Yên Bái vào Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Yên Bái | Ủy ban nhân dân thành phố Yên Bái | Đồng chí Nguyễn Thế Phước - Phó CT UBND tỉnh | Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I/2022 |
9 | Sáp nhập Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Trạm Tấu vào Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Trạm Tấu | Ủy ban nhân dân Trạm Tấu | Đồng chí Nguyễn Thế Phước - Phó CT UBND tỉnh | Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I/2022 |
10 | Sáp nhập Trung tâm phát triển quỹ đất huyện Mù Cang Chải vào Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng Mù Cang Chải | Ủy ban nhân dân Mù Cang Chải | Đồng chí Nguyễn Thế Phước - Phó CT UBND tỉnh | Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I/2022 |
11 | Giải thể đội quản lý và xây dựng giao thông huyện Lục Yên | Ủy ban nhân dân huyện Lục Yên | Đồng chí Nguyễn Thế Phước - Phó CT UBND tỉnh | Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 |
12 | Xây dựng Đề án sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông giai đoạn 2022- 2026 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Đồng chí Vũ Thị Hiền Hạnh - Phó CT UBND tỉnh | Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý II năm 2022 |
13 | Xây dựng danh mục vị trí việc làm đảm bảo phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan đơn vị gắn với tiêu chuẩn chức danh, chức vụ, cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp | Các sở, ban, ngành | Đồng chí Trần Huy Tuấn - Chủ tịch UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 |
14 | Thực hiện thu hút nhân tài, thu hút đội ngũ viên chức có chuyên môn cao, nghiệp vụ giỏi vào làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập | Sở Nội vụ | Đồng chí Vũ Thị Hiền Hạnh - Phó CT UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2022 |
15 | Rà soát, vận động đề xuất cán bộ lãnh đạo, viên chức, người lao động thuộc đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện nghỉ theo chính sách của Nghị định 108/2014/NĐ-CP; Nghị định số 113/2018/NĐ-CP, Nghị định 143/2020/NĐ-CP. | Sở Nội vụ | Đồng chí Trần Huy Tuấn - Chủ tịch UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Đợt I: Tháng 6/2022; Đợt I: Tháng 12/2022. |
16 | Rà soát, xây dựng phương án xử lý dứt điểm việc hợp đồng viên chức làm chuyên môn trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập. | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Đồng chí Trần Huy Tuấn - Chủ tịch UBND tỉnh | Gửi Sở Nội vụ trong quý III, Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh Quý IV năm 2022 | Năm 2022 |
- 1Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về "tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả"; Nghị quyết 10/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW; Kế hoạch 62-KH/TU thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW do tỉnh Thái Bình ban hành
- 2Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 10/NQ-CP, Kế hoạch 07-KH/TW, Nghị quyết 56/2017/QH14 và Chương trình 27-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3Quyết định 3287/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 10/NQ-CP và Kế hoạch 198-KH/TU thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW "Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả" do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 3Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 6Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Kế hoạch 07-KH/TW thực hiện Nghị quyết 18-NQTW; 56/2017/QH14 do Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 26-NQ/TW năm 2018 về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược,
- 11Kế hoạch 46/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về "tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả"; Nghị quyết 10/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW; Kế hoạch 62-KH/TU thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW do tỉnh Thái Bình ban hành
- 12Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 10/NQ-CP, Kế hoạch 07-KH/TW, Nghị quyết 56/2017/QH14 và Chương trình 27-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 13Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 14Quyết định 3287/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 10/NQ-CP và Kế hoạch 198-KH/TU thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW "Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả" do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 16Nghị định 143/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
Kế hoạch 247/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW và 19-NQ/TW giai đoạn 2022-2026 và năm 2022 do tỉnh Yên Bái ban hành
- Số hiệu: 247/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 15/11/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Trần Huy Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định