- 1Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch
- 2Nghị định 83/1998/NĐ-CP về việc đăng ký hộ tịch
- 3Luật Hộ tịch 2014
- 4Công văn 1437/BTP-CNTT năm 2019 về hướng dẫn số hóa Sổ hộ tịch do Bộ Tư pháp ban hành
- 5Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 6Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2433/KH-UBND | Gia Lai, ngày 09 tháng 12 năm 2020 |
Thực hiện Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến (gọi tắt là Nghị định số 87/2020/NĐ-CP), Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Gia Lai ban hành Kế hoạch số hóa, chuyển đổi, chuẩn hóa dữ liệu hộ tịch, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc và triển khai đăng ký hộ tịch trực tuyến trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mục đích
- Hoàn thành việc số hóa dữ liệu hộ tịch lịch sử từ sổ giấy, chuyển đổi và chuẩn hóa dữ liệu, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử đúng thời hạn quy định tại Nghị định số 87/2020/NĐ-CP.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, triển khai thực hiện các thủ tục đăng ký hộ tịch trên môi trường điện tử theo đúng quy định của Nghị định số 87/2020/NĐ- CP và Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, nội dung công việc, tiến độ, thời gian hoàn thành đảm bảo chính xác, đầy đủ, kịp thời, thống nhất và hiệu quả.
- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ được phân công, kịp thời đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện nhằm phát huy vai trò, trách nhiệm của các cơ quan đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với đặc điểm tình hình thực tế, phát huy tối đa nguồn lực hiện có của các cơ quan.
- Dữ liệu hộ tịch do cơ quan nào lưu trữ thì cơ quan đó sẽ thực hiện số hóa. Trường hợp sổ hộ tịch được lưu ở 02 cấp (cấp huyện, cấp xã) thì UBND cấp có thẩm quyền đăng ký hộ tịch thực hiện số hóa.
- Đối với những đơn vị do chia, tách, sáp nhập địa giới hành chính do cơ quan lưu sổ hộ tịch thực hiện số hóa.
- Thông tin hộ tịch được nhập là thông tin hiện tại đã được chỉnh lý (thay đổi, cải chính, bổ sung...).
Lộ trình thực hiện số hóa, chuyển đổi, chuẩn hóa dữ liệu hộ tịch, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc từ các Sổ hộ tịch đang lưu trữ tại Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn gồm 04 giai đoạn. Cụ thể như sau:
a) Giai đoạn 1: Sổ hộ tịch đã được đăng ký từ ngày 01/01/2016 (ngày Luật hộ tịch có hiệu lực thi hành) đến ngày 01/10/2018 (ngày triển khai thực hiện đăng ký hộ tịch trên Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch dùng chung của Bộ Tư pháp).
Thời gian hoàn thành: Tháng 12 năm 2021.
b) Giai đoạn 2: Sổ hộ tịch được đăng ký theo quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch (dữ liệu đăng ký hộ tịch từ năm 2006 đến hết năm 2015).
Thời gian hoàn thành: Tháng 6 năm 2023.
c) Giai đoạn 3: Sổ hộ tịch được đăng ký theo quy định của Nghị định số 83/1998/NĐ-CP ngày 10/10/1998 của Chính phủ về đăng ký hộ tịch (dữ liệu đăng ký hộ tịch từ năm 1999 đến năm 2006).
Thời gian hoàn thành: Tháng 6 năm 2024.
d) Giai đoạn 4: Sổ hộ tịch đã được đăng ký từ năm 1976 đến năm 1999. Thời gian hoàn thành: Tháng 11 năm 2024.
a) Hướng dẫn số hóa, chuyển đổi, chuẩn hóa dữ liệu hộ tịch, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp;
- Cơ quan thực hiện: UBND cấp huyện, cấp xã;
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên. b) Phân loại các sổ hộ tịch
Để bảo đảm việc số hóa và cập nhật dữ liệu hộ tịch vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc được thuận lợi, tận dụng được các thông tin công dân đã được tạo lập và thiết lập mối quan hệ nhân thân trong cơ sở dữ liệu, tại mỗi giai đoạn ưu tiên thực hiện và hoàn thành việc cập nhật, số hóa lần lượt các nhóm sổ hộ tịch gốc theo thứ tự như sau: Nhóm Sổ đăng ký kết hôn; nhóm Sổ đăng ký khai sinh; nhóm Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con; nhóm Sổ đăng ký cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; nhóm Sổ đăng ký khai tử; các sổ đăng ký hộ tịch còn lại, bao gồm Sổ đăng ký giám hộ; Sổ đăng ký chấm dứt giám hộ; Sổ ghi chú ly hôn và Sổ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc...
Tài liệu hướng dẫn thực hiện số hóa chuyển đổi, chuẩn hóa dữ liệu hộ tịch, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc do Bộ Tư pháp ban hành (kèm theo Công văn số 1437/BTP-CNTT ngày 25/4/2019 của Bộ Tư pháp).
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, cấp xã;
- Thời gian thực hiện: Tháng 01/2021.
c) Tổ chức thực hiện số hóa, chuyển đổi, chuẩn hóa dữ liệu hộ tịch, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, cấp xã;
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên và hoàn thành trước ngày 30/11/2024. d) Tổng kết kết quả số hóa, chuyển đổi, chuẩn hóa dữ liệu hộ tịch, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Sau khi hoàn thành việc số hóa, chuyển đổi, chuẩn hóa dữ liệu hộ tịch, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc trên địa bàn tỉnh.
III. ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH TRỰC TUYẾN
Triển khai xây dựng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 hoặc 4 đối với các thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch phù hợp với quy định và theo đề nghị của Sở Tư pháp.
Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
Thời gian thực hiện: Sau khi Thông tư hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 87/2020/NĐ-CP được ban hành.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hàng năm theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Các cơ quan được phân công thực hiện các nhiệm vụ cụ thể quy định trong Kế hoạch này có trách nhiệm lập dự toán kinh phí đảm bảo việc triển khai số hóa, chuyển đổi, chuẩn hóa dữ liệu hộ tịch, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc, gửi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự toán ngân sách hàng năm theo quy định của pháp luật.
1. Sở Tư pháp
Tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện số hóa, chuyển đổi, chuẩn hóa dữ liệu hộ tịch, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc trên địa bàn tỉnh theo các nội dung đã đề ra trong Kế hoạch, đảm bảo thực hiện đúng tiến độ. Tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai về UBND tỉnh và Bộ Tư pháp theo đúng quy định; phối hợp với Cục công nghệ thông tin - Bộ Tư pháp tạo tài khoản để xử lý dữ liệu số hóa; khóa tài khoản sau khi hoàn thành việc xử lý dữ liệu hộ tịch; rà soát, cập nhật, điều chỉnh đơn vị hành chính cũ vào Hệ thống; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai đăng ký hộ tịch trực tuyến.
2. Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán của các cơ quan, đơn vị, Sở Tài chính kiểm tra, rà soát, cân đối nguồn kinh phí tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xem xét, bố trí kinh phí theo phân cấp quản lý ngân sách để thực hiện công tác số hóa, chuyển đổi, chuẩn hóa dữ liệu hộ tịch, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc và đăng ký hộ tịch trực tuyến.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
Khi có đề nghị của Sở Tư pháp, chủ động triển khai xây dựng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 hoặc 4 đối với các thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch theo quy định tại Nghị định số 87/2020/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan trên địa bàn tỉnh.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố
Chỉ đạo Phòng Tư pháp và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn triển khai thực hiện số hóa, chuyển đổi, chuẩn hóa dữ liệu hộ tịch, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc đối với dữ liệu hộ tịch đang được lưu trữ tại địa phương đảm bảo đúng nội dung và thời gian nêu trong Kế hoạch.
5. UBND các xã, phường, thị trấn
Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ số hóa, chuyển đổi, chuẩn hóa dữ liệu hộ tịch, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, địa phương phản ánh về UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 2547/KH-UBND năm 2019 về thực hiện số hóa dữ liệu hộ tịch trên địa bàn do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2020 về thực hiện số hóa dữ liệu hộ tịch trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3Kế hoạch 04/KH-UBND năm 2020 về số hóa, cập nhật dữ liệu hộ tịch từ các sổ hộ tịch do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4Kế hoạch 4754/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị định 87/2020/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến do tỉnh Kon Tum ban hành
- 5Kế hoạch 2222/KH-UBND năm 2020 sửa đổi, bổ sung Kế hoạch 3510/KH-UBND thực hiện cập nhật, số hóa dữ liệu hộ tịch điện tử từ Sổ hộ tịch trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 6Kế hoạch 122/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7Kế hoạch 3435/KH-UBND năm 2022 triển khai số hóa dữ liệu hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 8Quyết định 766/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Kế hoạch 3907/KH-UBND năm 2023 thực hiện rà soát, làm sạch, chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính đã được công bố, công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính và hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Lai Châu
- 1Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch
- 2Nghị định 83/1998/NĐ-CP về việc đăng ký hộ tịch
- 3Luật Hộ tịch 2014
- 4Công văn 1437/BTP-CNTT năm 2019 về hướng dẫn số hóa Sổ hộ tịch do Bộ Tư pháp ban hành
- 5Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 6Kế hoạch 2547/KH-UBND năm 2019 về thực hiện số hóa dữ liệu hộ tịch trên địa bàn do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 7Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2020 về thực hiện số hóa dữ liệu hộ tịch trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 8Kế hoạch 04/KH-UBND năm 2020 về số hóa, cập nhật dữ liệu hộ tịch từ các sổ hộ tịch do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 9Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến
- 10Kế hoạch 4754/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị định 87/2020/NĐ-CP về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến do tỉnh Kon Tum ban hành
- 11Kế hoạch 2222/KH-UBND năm 2020 sửa đổi, bổ sung Kế hoạch 3510/KH-UBND thực hiện cập nhật, số hóa dữ liệu hộ tịch điện tử từ Sổ hộ tịch trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 12Kế hoạch 122/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 13Kế hoạch 3435/KH-UBND năm 2022 triển khai số hóa dữ liệu hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 14Quyết định 766/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 15Kế hoạch 3907/KH-UBND năm 2023 thực hiện rà soát, làm sạch, chuẩn hóa dữ liệu thủ tục hành chính đã được công bố, công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính và hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Lai Châu
Kế hoạch 2433/KH-UBND năm 2020 về số hóa, chuyển đổi, chuẩn hóa dữ liệu hộ tịch, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc và triển khai đăng ký hộ tịch trực tuyến trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 2433/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 09/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Đỗ Tiến Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định