Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2409/KH-UBND | Bình Thuận, ngày 28 tháng 6 năm 2017 |
PHÁT TRIỂN VĂN HÓA ĐỌC TRONG CỘNG ĐỒNG TỈNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030.
Căn cứ Quyết định số 329/QĐ-TTg ngày 15/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng tỉnh Bình Thuận đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, cụ thể như sau:
1. Phát triển văn hóa đọc là phát triển nguồn lực con người phục vụ cho mục tiêu xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước.
2. Phát triển văn hóa đọc là một trong những nội dung quan trọng của sự nghiệp phát triển văn hóa, giáo dục của tỉnh, trong đó các thư viện công cộng, thư viện trường học, thư viện các cơ sở đào tạo, cơ sở phát hành sách, thư viện - trung tâm thông tin là đầu mối cung cấp tri thức, đáp ứng nhu cầu đọc, hình thành thói quen đọc trong cộng đồng.
3. Nhà nước đóng vai trò chủ đạo đầu tư kinh phí xây dựng thiết chế, nguồn lực thông tin (sách, báo) cho các thư viện công cộng, thư viện trường học có đủ điều kiện đáp ứng nhu cầu đọc làm cơ sở phát triển văn hóa đọc, đồng thời đẩy mạnh việc đa dạng hóa, huy động mọi nguồn lực xã hội tham gia phát triển văn hóa đọc.
4. Cấp ủy và chính quyền các cấp, các sở, ban, ngành, đoàn thể, tổ chức xã hội, hệ thống thư viện công cộng, thư viện trường học và các tổ chức khác liên quan cùng gia đình, cộng đồng có trách nhiệm tham gia và tạo điều kiện thuận lợi để phát triển văn hóa đọc trên địa bàn tỉnh.
1. Mục tiêu chung
Xây dựng và phát triển thói quen, nhu cầu, kỹ năng và phong trào đọc (xuất bản phẩm in và điện tử) trong mọi tầng lớp nhân dân, nhất là trong thanh niên, thiếu niên, học sinh, sinh viên và chú trọng tới người dân ở vùng nông thôn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; cải thiện môi trường đọc; góp phần nâng cao dân trí, phát triển tư duy, khả năng sáng tạo, bồi dưỡng nhân cách, tâm hồn, tăng cường ý thức chấp hành pháp luật, hình thành lối sống lành mạnh trong con người, xã hội Việt Nam, đẩy mạnh xây dựng xã hội học tập.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu chủ yếu đến năm 2020:
a) Về khả năng tiếp cận, sử dụng thông tin, tri thức:
- Phấn đấu 80% học sinh, sinh viên và người học khác tại các cơ sở giáo dục được tiếp cận, sử dụng thông tin, tri thức tại các thư viện công cộng, thư viện của các cơ sở giáo dục - đào tạo, văn hóa, khoa học;
- Phấn đấu 20% - 25% người dân ở khu vực nông thôn, 15% - 20% người dân ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn được tiếp cận, sử dụng thông tin, tri thức và các dịch vụ liên quan tại các thư viện công cộng, trung tâm học tập cộng đồng, điểm bưu điện - văn hóa xã, cơ quan xuất bản và phát hành.
b) Về nâng cao kiến thức, kỹ năng đọc:
- Phấn đấu 40% - 50% người dân có kỹ năng tiếp nhận và sử dụng thông tin, tri thức thông qua việc đọc và học tập suốt đời;
- Phấn đấu 85% người sử dụng thư viện (90% đối với học sinh, sinh viên) có kỹ năng tiếp nhận và sử dụng thông tin, tri thức thông qua việc đọc để phục vụ học tập, nghiên cứu và giải trí.
c) Về tăng cường phát triển vốn tài liệu thư viện:
- Phấn đấu đạt 0,4 - 0,5 bản sách/người dân trong hệ thống thư viện công cộng; trung bình mỗi người dân đọc 04 cuốn sách/năm;
- Phấn đấu số lượt người truy cập và sử dụng thông tin tại các thư viện đạt 1.000.000 lượt/năm;
- Phấn đấu 100% cơ sở giáo dục ở các bậc, cấp học có thư viện với vốn tài liệu phù hợp, trong đó 50% cơ sở giáo dục ở bậc phổ thông có thư viện đạt chuẩn theo Quy định về tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông (Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2003/QĐ-BGDĐT ngày 02/01/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo); 90% thư viện công cộng có vốn tài liệu tổng hợp đủ khả năng phục vụ cho mọi đối tượng, trong đó có bộ phận phục vụ thiếu nhi và người khuyết tật; 80% thư viện- trung tâm thông tin của các sở, ngành có đủ vốn tài liệu chuyên sâu.
d) Về xây dựng thiết chế thư viện công cộng:
Phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu xây dựng các thiết chế thư viện tỉnh, thư viện cấp huyện (huyện, thị xã, thành phố), thư viện cấp xã (xã, phường, thị trấn) theo Chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số 581/QĐ- TTg ngày 06/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ), trong đó: Đầu tư xây dựng mở rộng Thư viện tỉnh, 90 - 100% số huyện, thị xã, thành phố có thư viện; 80 - 90% số xã được công nhận xã nông thôn mới có thư viện hoặc phòng đọc sách. Đầu tư chiều sâu trang thiết bị, công nghệ thông tin để thư viện các cấp đủ khả năng lưu trữ và tổ chức khai thác các loại hình tài liệu.
2.1. Định hướng đến năm 2030:
Người dân có thói quen đọc và kỹ năng tiếp cận, sử dụng thông tin, trí thức tại nơi sinh sống, học tập, công tác. Các chỉ tiêu phát triển văn hóa đọc được duy trì và củng cố theo hướng tăng dần, phấn đấu đạt từ 0,5 - 1 bản sách/người dân trong hệ thống thư viện công cộng, trung bình mỗi người dân đọc 05 cuốn sách/năm. Môi trường đọc tiếp tục được mở rộng với nhiều loại hình từ tỉnh đến cơ sở. Hoạt động thư viện có khả năng đáp ứng nhu cầu đọc của người dân (bao gồm cả cơ sở vật chất, trang thiết bị, xuất bản phẩm in và điện tử).
1. Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền
- Tăng cường thông tin, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, gia đình, nhà trường, cộng đồng và toàn xã hội về tầm quan trọng của việc phát triển văn hóa đọc, khẳng định phát triển văn hóa đọc là điều kiện cần thiết trong mục tiêu nâng cao dân trí và học tập suốt đời.
- Huy động sự tham gia định kỳ, thường xuyên của các phương tiện thông tin, truyền thông ở tỉnh, huyện, xã với nhiều hình thức đa dạng, phù hợp như: giới thiệu, bình luận về tác giả, tác phẩm, đọc truyện, kể chuyện theo sách... Quy định các phương tiện thông tin đại chúng có chuyên mục truyền thông thường kỳ về văn hóa đọc và phát triển văn hóa đọc. Thư viện công cộng, thư viện trường học, thư viện- trung tâm thông tin các ngành tăng cường quảng bá về thư viện, giới thiệu các loại hình tài liệu, các bộ sưu tập tài liệu phù hợp với từng nhóm đối tượng người đọc.
- Biểu dương, khen thưởng kịp thời đối với các tổ chức, cá nhân có đóng góp tích cực trong phát triển văn hóa đọc, như: xây dựng tủ sách họ tộc, tủ sách gia đình, thư viện tư nhân, thư viện chuyên ngành; có hình thức tôn vinh người đọc nhiều sách và tuyên truyền nhiều người tham gia đọc sách có hiệu quả.
2. Xây dựng thói quen, trang bị kỹ năng và phương pháp đọc
- Tăng cường vận động, khuyến khích mọi tầng lớp nhân dân, nhất là học sinh, sinh viên, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức xây dựng, duy trì thói quen đọc (xuất bản phẩm in và điện tử, trong đó tiếp tục chú trọng sách in) phù hợp với điều kiện của từng đối tượng. Xác định điểm xuất phát để giáo dục, tác động hình thành thói quen đọc là: gia đình - nhà trường - cộng đồng - các cấp, ngành. Tổ chức cho học sinh, sinh viên tham quan, tiếp cận và đăng ký sử dụng thư viện, trực tiếp sử dụng các dịch vụ tìm kiếm và khai thác các loại hình tài liệu thư viện.
- Huy động sự tham gia, phối hợp triển khai đồng bộ có hiệu quả của các cơ quan, tổ chức liên quan trong việc xây dựng, duy trì thói quen đọc (nhà trường, thư viện, nhà xuất bản, nhà sách, các tổ chức, đoàn thể...). Đề cao vai trò của gia đình trong việc hình thành thói quen đọc và văn hóa đọc.
- Hướng dẫn kỹ năng và phương pháp đọc phù hợp với từng nhóm đối tượng, chú trọng đối tượng học sinh, sinh viên; định hướng và thúc đẩy xu hướng, thị hiếu đọc lành mạnh trong xã hội.
3. Hoàn thiện cơ chế, chính sách và đẩy mạnh xã hội hóa
- Rà soát, đề xuất xây dựng, sửa đổi, bổ sung hoàn thiện các cơ chế, chính sách liên quan cần thiết như: đầu tư, thuế, lệ phí và phí dịch vụ thư viện góp phần tạo môi trường đọc thuận lợi.
- Xây dựng và triển khai có hiệu quả chính sách thu hút tài trợ, đầu tư cơ sở vật chất, vốn sách của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp…trong và ngoài nước tham gia phát triển văn hóa đọc.
- Rà soát, lồng ghép triển khai các chương trình, đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt có nội dung liên quan đến phát triển văn hóa đọc như:
- Quyết định số 581/QĐ-TTg ngày 06/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2020; Quyết định số 89/QĐ- TTg ngày 09/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020”; Quyết định số 208/QĐ-TTg, ngày 27/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án”Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ”; Quyết định số 231/QĐ-TTg, ngày 13/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2020”; Quyết định số 10/2007/QĐ-BVHTT ngày 04/5/2007 của Bộ Văn hóa - Thông tin phê duyệt quy hoạch phát triển ngành Thư viện Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020; Kế hoạch số 1904/ KH-UBND, ngày 23/5/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020”; Kế hoạch số 4137/KH-UBND ngày 14/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận triển khai thực hiện Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XII) thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 9 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) “về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước”.
- Đẩy mạnh phát triển thư viện tư nhân, tủ sách dòng họ, tủ sách gia đình, tủ sách khuyến học trong cộng đồng dân cư; hỗ trợ nâng cao chất lượng nhân lực trong hệ thống thư viện tư nhân và loại hình tủ sách.
- Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi nhằm phát huy vai trò của các doanh nghiệp và cơ sở khác hoạt động trong lĩnh vực phát hành, kinh doanh xuất bản phẩm đối với phát triển văn hóa đọc.
4. Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thư viện công lập, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
- Xây dựng và phát triển hệ thống thư viện hiện đại, có vốn tài liệu phong phú, thân thiện với người sử dụng, trở thành trung tâm thông tin, văn hóa, giáo dục của cộng đồng, nơi giao lưu giữa tác giả - tác phẩm và người đọc, phục vụ hiệu quả nhu cầu học tập suốt đời của nhân dân; chú trọng phát triển thư viện trường học, góp phần đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
- Hình thành thư viện điện tử trong Thư viện tỉnh và Trung tâm học liệu mở trong thư viện trường học và thư viện - trung tâm thông tin của các ngành; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân tiếp cận, sử dụng thông tin, tri thức nhanh chóng, thuận tiện.
- Đa dạng hóa các dịch vụ thư viện; tăng cường phổ biến, hướng dẫn về phương pháp sử dụng thư viện có hiệu quả; đẩy mạnh dịch vụ thư viện lưu động trên địa bàn tỉnh, nhất là ở vùng nông thôn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng chưa xây dựng phòng đọc sách (thư viện); thúc đẩy phối hợp, liên kết giữa các thư viện với nhà văn hóa, trung tâm học tập cộng đồng, điểm bưu điện - văn hóa xã; chú trọng luân chuyển sách, báo, tài liệu từ hệ thống thư viện công cộng đến các địa bàn nông thôn, miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, trường học, đồn biên phòng, trại giam, các thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng...
6. Mở rộng hợp tác quốc tế về thư viện
- Giao lưu, trao đổi sách và tài liệu khác, học tập kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc với các thư viện của các tỉnh, thành trong nước và thế giới phù hợp với quy định của pháp luật. Tuyên truyền, quảng bá các tác phẩm có giá trị của tỉnh Bình Thuận ra nước ngoài, đồng thời lựa chọn các tác phẩm có chất lượng của nước ngoài để giới thiệu, phổ biến tại Bình Thuận.
- Tham gia các sự kiện trong nước và quốc tế liên quan đến phát triển văn hóa đọc.
- Tranh thủ sự hỗ trợ của các quốc gia, các tổ chức, cá nhân nước ngoài trong quá trình triển khai phát triển văn hóa đọc.
IV. KINH PHÍ VÀ CƠ CHẾ TÀI CHÍNH CỦA KẾ HOẠCH
1. Nguồn kinh phí
Từ nguồn ngân sách nhà nước của Trung ương và của tỉnh theo quy định về phân cấp ngân sách nhà nước; các nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước, ngoài nước và các nguồn huy động hợp pháp khác.
2. Nguyên tắc sử dụng kinh phí
2.1. Giai đoạn 2017 - 2020:
a) Ngân sách Trung ương:
Đề nghị hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ chủ yếu: Thông tin, tuyên truyền, quảng bá; hướng dẫn kỹ năng, phương pháp và các hoạt động liên quan đến văn hóa đọc và phát triển văn hóa đọc; xây dựng thư viện điện tử phục vụ cộng đồng và nguồn học liệu mở cho trường học; tổ chức Giải thưởng về phát triển văn hóa đọc hàng năm; thí điểm và triển khai nhân rộng các mô hình hoạt động có hiệu quả trong phát triển văn hóa đọc; kiểm tra, giám sát, đánh giá tác động, hiệu quả của việc thực hiện Đề án.
b) Ngân sách của tỉnh:
- Phát triển mạng lưới thư viện bao gồm: Thư viện công cộng (tỉnh, huyện, xã), thư viện trường học, cơ sở đào tạo, thư viện - trung tâm thông tin của các ngành, tủ sách trên địa bàn tỉnh; ưu tiên xây dựng thư viện ở vùng nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
- Tăng cường xây dựng thiết chế hệ thống thư viện công cộng, chú trọng vùng nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; đến năm 2020 đảm bảo đạt mục tiêu về số lượng thiết chế thư viện công cộng được đầu tư xây dựng ở tỉnh, huyện, xã.
- Tăng cường đầu tư bổ sung vốn tài liệu cho hệ thống thư viện công cộng, đến năm 2020 đảm bảo đạt mục tiêu về số bản sách/người dân và số sách người dân đọc/năm.
- Triển khai các hoạt động tuyên truyền, quảng bá và hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực.
- Trang bị xe ô tô thư viện lưu động cho thư viện cấp tỉnh.
- Thực hiện những nội dung liên quan của các chương trình, đề án khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Nguồn kinh phí huy động từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước:
Nguồn kinh phí này sẽ được bổ sung thêm cho đơn vị được tiếp nhận, sử dụng cho các nội dung công việc mà ngân sách của tỉnh thực hiện, hoặc theo chỉ định của các tổ chức, cá nhân đóng góp kinh phí (tài trợ).
2.2. Giai đoạn 2021 - 2030:
a) Ngân sách Trung ương: Đề nghị tiếp tục hỗ trợ triển khai các nhiệm vụ đã được xác định tại Kế hoạch.
b) Ngân sách tỉnh: Tiếp tục triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã được xác định tại Kế hoạch, phấn đấu hoàn thành mục tiêu:
- Phát triển mạng lưới thư viện.
- Tăng cường vốn tài liệu cho hệ thống thư viện công cộng
- Triển khai các hoạt động tuyên truyền, quảng bá và hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực
c) Huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực từ xã hội để tham gia thực hiện Kế hoạch.
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện, xây dựng kế hoạch kèm theo dự toán kinh phí cụ thể cho từng năm đảm bảo thực hiện hoàn thành các mục tiêu trong từng giai đoạn của Kế hoạch này; tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng hợp báo cáo, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch; đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung nội dung Kế hoạch nếu cần thiết.
- Phối hợp với Sở Tài chính xây dựng kế hoạch đầu tư bổ sung vốn tài liệu hệ thống thư viện công cộng.
- Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát, tham mưu trình cấp có thẩm quyền ban hành các cơ chế, chính sách và các quy định cụ thể cần thiết liên quan đến phát triển văn hóa đọc, các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch này.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về mô hình phát triển văn hóa đọc trên địa bàn tỉnh, chuẩn bị các điều kiện cần thiết xây dựng thư viện điện tử trong Thư viện tỉnh hiện nay, trong đó chú trọng xây dựng các bộ sưu tập tài liệu số về thế mạnh kinh tế của tỉnh và phục vụ cho việc nghiên cứu khoa học, học tập của đội ngũ trí thức, sinh viên, học sinh các cấp; tổ chức Giải thưởng phát triển văn hóa đọc hàng năm.
- Chủ động phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc lồng ghép với nội dung các chương trình, đề án, kế hoạch (nêu tại phần III, mục 3c) liên quan trong quá trình thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch này.
- Vận động và tìm nguồn tài trợ, xã hội hóa phục vụ phát triển văn hóa đọc.
- Theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Tổng hợp tình hình và báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch theo định ký 6 tháng, hàng năm.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao; chủ động lồng ghép với các chương trình, đề án, kế hoạch liên quan thuộc lĩnh vực quản lý được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trong đó chú trọng Quyết định số 208/QĐ-TTg, ngày 27/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án”Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong các thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ” và Kế hoạch số: 1904/KH-UBND, ngày 23/5/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020”.
- Nghiên cứu xây dựng mô hình phát triển văn hóa đọc trong trường học và cơ sở đào tạo phù hợp với từng bậc học, cấp học. Bổ sung vào chương trình giáo dục ngoại khóa hướng dẫn học sinh, sinh viên: về phương pháp sử dụng thư viện để bổ sung kiến thức, về phương pháp tiếp cận, sử dụng thông tin, tri thức, về phương pháp tìm kiếm và khai thác thông tin, về kỹ năng đọc. Kiện toàn, nâng cao chất lượng hệ thống thư viện trường học đạt chuẩn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; xây dựng và phát triển nguồn học liệu mở.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo nâng cao chất lượng thư viện trường học, phát động phong trào đọc sách, xây dựng văn hóa đọc trong học sinh.
- Kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả triển khai Kế hoạch, định kỳ hàng năm gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Triển khai thực hiện Kế hoạch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh xây dựng và triển khai chương trình tuyên truyền, quảng bá phát triển văn hóa đọc.
- Chỉ đạo nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động xuất bản trên địa bàn tỉnh.
- Kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả triển khai Kế hoạch, định kỳ hàng năm gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp, báo cáo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Phối hợp chặt chẽ với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, trong đó xem xét đề xuất bổ sung nội dung “có thư viện hoặc phòng đọc sách xã” vào tiêu chí số 6 trong xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phân bổ kinh phí đầu tư xây dựng thư viện theo kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
6. Sở Tài chính
Hàng năm, trên cơ sở dự toán kinh phí do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn kinh phí chi sự nghiệp cho hoạt động hệ thống thư viện công cộng theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành, phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách tỉnh, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch này.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ban ngành liên quan rà soát cập nhật vào quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2021 - 2025) tỉnh Bình Thuận cho các công trình văn hóa (thư viện công cộng).
8. Tỉnh Đoàn Thanh niên
a) Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chỉ đạo phát động phong trào đọc sách, thói quen đọc sách, phát triển văn hóa đọc trong đoàn viên thanh niên ở các cơ quan, ban, ngành, trường học, cơ sở đào tạo từ tỉnh đến cơ sở.
b) Tích cực tham gia tuyên truyền, vận động về văn hóa đọc và phát triển văn hóa đọc; triển khai lồng ghép với các hoạt động, phong trào do tổ chức mình chủ trì hoặc phối hợp thực hiện có liên quan hoặc hỗ trợ việc phát triển văn hóa đọc.
9. Báo Bình Thuận, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện các tin, bài phóng sự, để đăng tải, phát sóng trên Báo, Đài nhằm tuyên truyền văn hóa đọc, điểm sách, giới thiệu tác giả, tác phẩm và tổ chức cá nhân tiêu biểu phát triển văn hóa đọc.
10. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
- Bố trí nguồn kinh phí chi đầu tư xây dựng thiết chế và kinh phí chi sự nghiệp cho hoạt động thư viện cấp huyện và cấp xã; khuyến khích các tổ chức xã hội, cá nhân xây dựng thư viện, nhà sách, tủ sách, đẩy mạnh xã hội hóa phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.
- Phối hợp chặt chẽ với các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông và các ban, ngành, đoàn thể xây dựng phong trào đọc sách, phát triển văn hóa đọc, gắn kết với phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa, phong trào xây dựng nông thôn mới tại địa phương.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và cập nhật các công trình văn hóa (thư viện công cộng) vào kế hoạch sử dụng đất cấp huyện hàng năm và cập nhật các công trình thư viện công cộng tại các huyện vào quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2021 - 2025) cấp huyện.
- Kiểm tra, giám sát và định kỳ hàng năm báo cáo tình hình triển khai Đề án tại địa phương, gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp, báo cáo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và UBND tỉnh.
11. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các Đoàn thể tỉnh, các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
Phát động phong trào đọc sách, thói quen đọc sách trong cán bộ, công chức, viên chức, đoàn viên, hội viên, người lao động và nhân dân để không ngừng nâng cao kiến thức đáp ứng nhu cầu công tác, đời sống và học tập suốt đời./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2017 phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 2219/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hóa tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 3Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chiến lược phát triển các ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Kế hoạch 4297/KH-UBND năm 2017 triển khai Đề án phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5Kế hoạch 519/KH-UBND năm 2017 phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6Kế hoạch 197/KH-UBND năm 2017 về phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 7Kế hoạch 204/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 8Quyết định 1506/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch triển khai Đề án phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 1Quyết định 01/2003/QĐ-BGDĐT về tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Quyết định 10/2007/QĐ-BVHTT phê duyệt quy hoạch phát triển ngành thư viện Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành
- 3Quyết định 581/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt chiến lược phát triển văn hóa đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 89/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 208/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh hoạt động học tập suốt đời trong thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 231/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh hoạt động hoc tập suốt đời trong công nhân lao động tại doanh nghiệp đến năm 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 329/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Kế hoạch 63/KH-UBND năm 2017 phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 9Quyết định 2219/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hóa tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 10Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chiến lược phát triển các ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 11Kế hoạch 4297/KH-UBND năm 2017 triển khai Đề án phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 12Kế hoạch 1904/KH-UBND năm 2013 thực hiện Đề án Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 13Kế hoạch 4137/KH-UBND năm 2014 thực hiện Chương trình hành động của ban chấp hành đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 14Kế hoạch 519/KH-UBND năm 2017 phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 15Kế hoạch 197/KH-UBND năm 2017 về phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 16Kế hoạch 204/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 17Quyết định 1506/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch triển khai Đề án phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Kế hoạch 2409/KH-UBND năm 2017 phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng tỉnh Bình Thuận đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 2409/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 28/06/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Đức Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra