Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/KH-UBND

Quảng Ngãi, ngày 01 tháng 02 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2024

Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (DTTS và MN) giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình); Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 10/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024; Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và MN tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022); Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh; Quyết định số 1415/QĐ-UBND ngày 21/12/2023 của UBND tỉnh về việc giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (nguồn vốn: ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh). Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 114/TTr-BDT ngày 29/012024; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và MN tỉnh Quảng Ngãi năm 2024 như sau:

I. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU

1. Mục tiêu chung

Thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp để phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và MN của tỉnh; nâng cao đời sống người dân, góp phần giảm nghèo bền vững ở vùng đồng bào DTTS và MN; đảm bảo giải ngân đạt 100% kế hoạch vốn năm 2024 và các năm 2022, 2023 chuyển sang, nhằm đạt được mục tiêu của Chương trình trong giai đoạn 2021 - 2025.

2. Chỉ tiêu đến cuối năm 2024

- Tỷ lệ hộ nghèo ở vùng đồng bào DTTS và MN giảm 6 - 7% theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025.

- Tiếp tục thực hiện xây dựng 07 dự án, triển khai xây dựng mới 06 dự án quy hoạch, sắp xếp, bố trí ổn định dân cư tập trung

- Nhựa hóa, bê tông hóa hoặc cứng hóa khoảng 70km đường giao thông nông thôn phục vụ sản xuất, đời sống của Nhân dân; xây dựng 02 công trình nước sinh hoạt tập trung và hỗ trợ 2.360 hộ sử dụng nước sinh hoạt phân tán. Xây dựng, tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng dạy học cho 02 trường nội trú, 04 trường bán trú và 02 trường PTTH có học sinh bán trú.

- Hỗ trợ chuyển đổi nghề cho 892 hộ; giải quyết sinh kế cho 3.744 hộ.

- 80% tỷ lệ phụ nữ có thai được khám thai định kỳ ít nhất 4 lần trong 3 thai kỳ; 85% tỷ lệ phụ nữ sinh con tại cơ sở y tế hoặc có sự trợ giúp của cán bộ y tế; hỗ trợ tăng cường dinh dưỡng cho 100% trẻ em suy dinh dưỡng vùng đồng bào DTTS và MN.

- Đào tạo nghề cho khoảng 1.500 người; tạo thêm việc làm, tăng thu nhập cho khoảng 5.500 hộ đồng bào DTTS và hộ dân tộc Kinh nghèo, cận nghèo ở xã, thôn ĐBKK.

- Hỗ trợ bảo vệ rừng khoảng 55.576 ha, góp phần duy trì ổn định tỷ lệ che phủ rừng toàn Quốc, bảo vệ môi trường sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.

- Tổ chức bảo tồn 10 loại hình văn hóa phi vật thể; hỗ trợ đầu tư xây dựng 22 thiết chế văn hóa, thể thao thôn; hỗ trợ đầu tư xây dựng 03 điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

- Hỗ trợ, tạo điều kiện cho 306 người có uy tín trong cộng đồng làm hạt nhân chính trị, nòng cốt ở cơ sở; bồi dưỡng kiến thức về chính sách dân tộc, công tác dân tộc cho hơn 450 cán bộ, công chức, viên chức.

II. NỘI DUNG VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

1. Nội dung: Phạm vi, đối tượng, nội dung thực hiện các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình thực hiện theo Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và MN tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 và Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh.

2. Kinh phí: Tổng kinh phí thực hiện Chương trình trong năm 2024 là 846.316 triệu đồng, trong đó:

2.1. Ngân sách Trung ương: 650.873 triệu đồng; gồm: vốn đầu tư là 298.367 triệu đồng, vốn sự nghiệp là 352.506 triệu đồng.

2.2. Ngân sách tỉnh: 67.216 triệu đồng; gồm: vốn đầu tư là 30.157 triệu đồng, vốn sự nghiệp là 37.059 triệu đồng.

2.3. Ngân sách huyện: 30.392 triệu đồng; gồm: vốn đầu tư là 14.593 triệu đồng, vốn sự nghiệp là 15.799 triệu đồng.

2.4. Vốn tín dụng chính sách: 21.000 triệu đồng.

2.5. Vốn huy động khác: 76.835 triệu đồng.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, nhất là cán bộ cấp cơ sở và người dân ở vùng đồng bào DTTS và MN, đồng bào DTTS nghèo trong việc triển khai, tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và MN nhằm thực hiện đạt được các mục tiêu của Kế hoạch đề ra.

2. Tổ chức thực hiện có hiệu quả các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình; trong đó chú trọng đến các vấn đề cần thiết, bức xúc, nâng cao thu nhập cho người dân như hỗ trợ các dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị do các tổ chức kinh tế và người dân trong vùng cùng tham gia thực hiện...; cần có phương pháp mới, cách làm mới trong việc hỗ trợ thực hiện các dự án phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương.

3. Các sở, ban ngành, hội đoàn thể tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ và hướng dẫn của các Bộ ngành chủ quản, chủ động ban hành (hoặc tham mưu UBND tỉnh ban hành) các văn bản hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện các nội dung do cơ quan mình chủ trì, quản lý; triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 23/01/2024 của UBND tỉnh về tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh.

4. Thực hiện đồng bộ các giải pháp huy động vốn đảm bảo thực hiện Chương trình theo Kế hoạch này và Kế hoạch thực hiện Chương trình giai đoạn 2021-2025 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022. Tăng cường vận động các nguồn lực ngoài ngân sách, các doanh nghiệp tham gia vào các dự án hỗ trợ, đầu tư của chương trình; sử dụng có hiệu quả nguồn vốn tín dụng chính sách. Lồng ghép việc thực hiện các Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới và các chương trình, dự án, chính sách phát triển kinh tế - xã hội khác.

5. Tập trung đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân tộc, cán bộ làm công tác giảm nghèo ở cấp huyện, xã; trong đó cần chú trọng tập huấn các văn bản mới để đảm bảo cán bộ có đủ năng lực lãnh đạo, tổ chức thực hiện Chương trình. Tập huấn, nâng cao năng lực cho cộng đồng trong việc áp dụng kiến thức mới, kỹ thuật mới trong phát triển sản xuất phù hợp với vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng đặc biệt khó khăn; phát huy vai trò của người có uy tín trong đồng bào DTTS, sử dụng tốt công cụ giám sát của cộng đồng trong việc giám sát, đánh giá.

6. Tổ chức kiểm tra, giám sát và đôn đốc việc tổ chức thực hiện tại cơ sở; kịp thời giải quyết hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền giải quyết các vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình; tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền kết quả thực hiện Chương trình theo quy định.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Dân tộc tỉnh (Cơ quan thường trực Chương trình): Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, UBND các huyện có vùng đồng bào DTTS và MN tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện các chính sách, dự án của Kế hoạch; tổ chức kiểm tra, giám sát và kịp thời tham mưu, đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo xử lý các vướng mắc (nếu có); tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch định kỳ, đột xuất cho UBND tỉnh và Trung ương.

2. Các sở, ban ngành, hội đoàn thể tỉnh: Theo chức năng, nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh và Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh; Quyết định số 01/QĐ-BCĐ ngày 18/02/2022 của Trưởng Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của các cơ quan, đơn vị; kế hoạch vốn được phân bổ trong năm 2024 chủ động xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị và UBND các huyện tổ chức thực hiện đạt hiệu quả các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình do đơn vị mình chủ trì; đồng thời, tổ chức kiểm tra, giám sát theo đúng chức năng được phân công.

Định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần do đơn vị mình chủ trì cho cơ quan chủ trì Chương trình và theo yêu cầu của các cấp, các ngành có thẩm quyền.

3. Các cơ quan thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh: Có trách nhiệm thực hiện tuyên truyền theo chức năng, nhiệm vụ được giao và yêu cầu của Chương trình.

4. UBND các huyện có vùng đồng bào DTTS và MN: Khẩn trương xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình năm 2024 tại địa phương; triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 23/01/2024 của UBND tỉnh về tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh; định kỳ hàng tháng, quý, cuối năm (trước ngày 15/12) tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (thông qua Ban Dân tộc tỉnh) kết quả thực hiện; thường xuyên kiểm tra, giám sát trong quá trình thực hiện.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh để giải quyết; trường hợp vượt thẩm quyền thì tổng hợp, kịp thời báo cáo UBND tỉnh (thông qua Ban Dân tộc tỉnh) để chỉ đạo, xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo Bộ, ngành Trung ương theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc (báo cáo);
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban ngành là thành viên BCĐ các CTMTQG tỉnh;
- UBND các huyện có vùng đồng bào DTTS&MN;
- VPUB: CVP, PCVP, các Phòng Ng/cứu, CBTH;
- Lưu VT, KGVXVHTin40.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Phiên

 


PHỤ LỤC 01

CHỈ TIÊU CHỦ YẾU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 24/KH-UBND ngày 01/02/2024 của UBND tỉnh)

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Chi tiêu giai đoạn 2021 - 2025

Chỉ tiêu năm 2024

Ghi chú

1

Giảm tỷ lệ hộ nghèo ở vùng đồng bào DTTS&MN

%

4-4,5

6-7

 

2

Nhựa hóa, bê tông hóa hoặc cứng hóa đường nông thôn

Km

300

70

 

3

Xây dựng công trình nước sinh hoạt tập trung

Công trình

45

2

 

4

Hỗ trợ hộ sử dụng nước sinh hoạt phân tán

Hộ

10.097

2.360

 

5

Xây dựng, tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng dạy học cho trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh bán trú

Trường

4 trường nội trú, 17 trường bán trú và 11 trường có học sinh bán trú

02 trường nội trú, 04 trường bán trú và 02 trường có học sinh bán trú

 

6

Giải quyết đất ở

Hộ

753

411

 

7

Giải quyết nhà ở

Hộ

1.892

1.683

 

8

Hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất

Hộ

891

225

 

9

Hỗ trợ chuyển đổi nghề

Hộ

2.863

892

 

10

Giải quyết sinh kế

8.000

3.744

 

11

Sắp xếp, ổn định dân cư

Hộ

1.565

150

 

12

Xây dựng, thực hiện quy hoạch, sắp xếp, bố trí ổn định dân cư tập trung

Dự án

14

Tiếp tục thực hiện xây dựng 07 dự án, triển khai xây dựng mới 06 dự án

 

13

Tỷ lệ phụ nữ có thai được khám thai định kỳ ít nhất 4 lần trong 3 thai kỳ

%

80

80

 

14

Tỷ lệ phụ nữ sinh con tại cơ sở y tế hoặc có sự trợ giúp của cán bộ y tế

%

80

85

 

15

Hỗ trợ tăng cường dinh dưỡng cho trẻ em suy dinh dưỡng vùng đồng bào DTTS và MN

%

100

100

 

16

Đào tạo nghề

Người

5.644

1.500

 

17

Hỗ trợ bảo vệ rừng góp phần duy trì ổn định tỷ lệ che phủ rừng toàn quốc, bảo vệ môi trường sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu

ha

 

55.576

 

18

Tạo thêm việc làm, tăng thu nhập

Hộ

35.000

5.500

 

19

Tổ chức bảo tồn văn hóa phi vật thể;

loại hình

38

10

 

20

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao thôn;

thiết chế

43

22

 

21

Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào DTTS và MN

điểm

6

3

 

22

Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ trong hệ thống chính trị ở cơ sở

Cán bộ

600

200

 

23

Hỗ trợ, tạo điều kiện cho người có uy tín làm hạt nhân chính trị, nòng cốt ở cơ sở

Người

306

306

 

24

Bồi dưỡng kiến thức về chính sách dân tộc, công tác dân tộc cho CB, CC, VC

Người

1.381

450

 

 

PHỤ LỤC 02

KẾ HOẠCH VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 24/KH-UBND ngày 01/02/2024 của UBND tỉnh)

STT

Dự án/ đơn vị

Tổng tất cả các nguồn vốn

Trong đó

Tổng vốn ngân sách Nhà nước

Trong đó

Vốn vay tín dụng chính sách2

Vốn huy động hợp pháp khác3

Ngân sách Trung ương1

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

TỔNG

Trong đó

TỔNG

Trong đó

TỔNG

Trong đó

TỔNG

Trong đó

ĐTPT

SN

ĐTPT

SN

ĐTPT

SN

ĐTPT

SN

 

TỔNG CỘNG

846.316

748.481

343.117

405.364

650.873

298.367

352.506

67.216

30.157

37.059

30.392

14.593

15.799

21.000

76.835

I

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

101.254

92.887

57.807

35.080

80.776

50.271

30.505

8.072

5.022

3.050

4.039

2.514

1.525

 

8.362

II

Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

51.126

51.126

47.112

4.014

45.030

41.541

3.489

3.843

3.494

349

2.253

2.077

176

 

-

III

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

294.234

281.676

26.605

255.071

244.674

22.867

221.807

25.740

2.595

23.145

11.262

1.143

10.119

 

12.558

1

Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân

159.701

159.701

-

159.701

138.872

-

138.872

14.668

 

14.668

6.161

 

6.161

 

 

2

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN

121.975

121.975

26.605

95.370

105.802

22.867

82.935

11.072

2.595

8.477

5.101

1.143

3.958

 

 

a

Nội dung trồng dược liệu quý

43.999

43.999

26.605

17.394

37.993

22.867

15.126

4.107

2.595

1.512

1.899

1.143

756

 

 

b

Nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị và khởi sự kinh doanh

77.976

77.976

-

77.976

67.809

-

67.809

6.965

-

6.965

3.202

 

3.202

 

 

IV

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc

223.561

172.141

151.013

21.128

149.997

131.621

18.376

14.645

12.811

1.834

7.499

6.581

918

 

51.420

1

Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN

172.141

172.141

151.013

21.128

149.997

131.621

18.376

14.645

12.811

1.834

7.499

6.581

918

 

 

V

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

64.176

64.176

30.109

34.067

55.167

25.538

29.629

6.809

3.470

3.339

2.200

1.101

1.099

 

-

1

Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS

37.008

37.008

30.109

6.899

31.537

25.538

5.999

4.130

3.470

660

1.341

1.101

240

 

 

2

Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào DTTS&MN

10.532

10.532

-

10.532

9.161

-

9.161

1.143

-

1.143

228

 

228

 

 

3

Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng DTTS và miền núi

798

798

-

798

697

-

697

69

-

69

32

 

32

 

 

4

Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp

15.838

15.838

-

15.838

13.772

-

13.772

1.467

-

1.467

599

 

599

 

 

VI

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch

17.879

13.389

7.927

5.462

11.645

6.895

4.750

1.410

837

573

334

195

139

 

4.490

VII

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

10.728

10.728

-

10.728

9.329

-

9.329

979

-

979

420

 

420

 

-

VIII

Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em

20.724

20.724

-

20.724

18.021

-

18.021

1.982

 

1.982

721

 

721

 

-

IX

Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm DTTS rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn

5.620

5.620

-

5.620

4.888

-

4.888

500

-

500

232

-

232

 

-

1

Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

-

 

 

2

Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS&MN

5.619

5.619

-

5.619

4.888

-

4.888

500

-

500

231

 

231

 

 

X

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS&MN. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

36.014

36.014

22.544

13.470

31.346

19.634

11.712

3.236

1.928

1.308

1.432

982

450

 

-

1

Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình

7.269

7.269

-

7.269

6.324

-

6.324

691

-

691

254

 

254

 

 

2

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS&MN

25.323

25.323

22.544

2.779

22.052

19.634

2.418

2.187

1.928

259

1.084

982

102

 

 

3

Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình

3.422

3.422

-

3.422

2.970

-

2.970

358

-

358

94

 

94

 

 

_______________________________________

1 Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 10/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024

2 Kế hoạch số 29/KH-NHCS ngày 10/01/2024 của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Ngãi

3 Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 24/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi năm 2024

  • Số hiệu: 24/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 01/02/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Người ký: Võ Phiên
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/02/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản