- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 3Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 4Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 8Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 9Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 10Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 12Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 13Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 14Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 15Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 16Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 17Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND về hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thôi việc theo nguyện vọng do tỉnh Yên Bái ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 237/KH-UBND | Yên Bái, ngày 22 tháng 12 năm 2020 |
TRIỂN KHAI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
Thực hiện Chương trình công tác năm 2021 và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Nội vụ về việc xây dựng, ban hành Kế hoạch công tác cải cách hành chính hàng năm, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Yên Bái ban hành Kế hoạch triển khai công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái, cụ thể như sau:
- Tiếp tục thực hiện đồng bộ, hiệu quả 06 lĩnh vực của công tác cải cách hành chính (CCHC) nhằm xây dựng nền hành chính dân chủ, hiện đại, chuyên nghiệp, công khai, minh bạch, phục vụ nhân dân. Tập trung cải cách tổ chức bộ máy, cơ quan hành chính nhà nước các cấp tinh, gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa nền hành chính, xây dựng chính quyền điện tử, nâng cao chất lượng dịch vụ công. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, giảm phiền hà, thời gian, chi phí của người dân và doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính; cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Duy trì và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh (PAR INDEX), phấn đấu tăng từ 02 bậc trở lên so với năm 2020; nâng cao Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS), phấn đấu đạt trên 90%; Chỉ số quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) phấn đấu có 50% các Chỉ số thành phần được đánh giá từ trung bình cao trở lên; phấn đấu Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (CPI) tăng từ 02 đến 04 bậc so với năm 2020.
- Người đứng đầu các sở, ban, ngành, địa phương tiếp tục xác định công tác CCHC là một trong những nhiệm vụ chính trị quan trọng hàng đầu, được quan tâm, chỉ đạo thường xuyên, liên tục. Các nội dung CCHC phải được triển khai đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm; xác định cụ thể các nhiệm vụ, giải pháp và biện pháp tổ chức thực hiện, đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ và chất lượng đề ra trên tinh thần thiết thực, tiết kiệm, hiệu quả.
- Lấy sự hài lòng của người dân, tổ chức là thước đo đánh giá hiệu quả, chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp; kết quả thực hiện nhiệm vụ CCCH là tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương và người đứng đầu.
- Nâng cao hơn nữa nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người dân trên địa bàn tỉnh về công tác CCHC, thường xuyên có sự đổi mới trong tư duy và hành động; đẩy mạnh triển khai các mô hình, giải pháp mới, sáng tạo trong triển khai thực hiện nhiệm vụ về công tác CCHC.
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
a) Ban hành Kế hoạch triển khai công tác CCHC; Kế hoạch tuyên truyền về CCHC; Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2021.
b) Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025 trên cơ sở Chương trình tổng thể CCHC của Chính phủ và định hướng, hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
c) Tổ chức tuyên truyền, giáo dục, phổ biến các chủ trương của Đảng, pháp luật của nhà nước, kết quả thực hiện công tác CCHC của tỉnh nhằm nâng cao nhận thức của cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức và nhân dân về tầm quan trọng của công CCHC.
d) Công khai các quy định, quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức để người dân tham gia giám sát quá trình thực thi nhiệm vụ. Tăng cường kiểm tra, giám sát, xử lý nghiêm những sai phạm của tổ chức, cá nhân có hành vi gây khó khăn, nhũng nhiễu, phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong quá trình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính (TTHC).
đ) Tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) của tỉnh năm 2020; Chấm điểm, đánh giá và công bố Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố năm 2020.
e) Ban hành Kế hoạch khắc phục những tồn tại hạn chế và các giải pháp nâng cao Chỉ số PAR INDEX; Chỉ số PAPI; Chỉ số SIPAS và Chỉ số PCI của tỉnh năm 2021.
e) Ban hành Kế hoạch bồi dưỡng, nâng chất lượng đội ngũ công chức trực tiếp thực hiện nhiệm vụ tham mưu công tác CCHC; đội ngũ công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận, trả kết quả các sở, ngành cấp tỉnh; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện, cấp xã.
a) Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) thuộc thẩm quyền đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương và theo đúng trình tự, thủ tục của Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
b) Ban hành Kế hoạch kiểm tra và tự kiểm tra văn bản theo thẩm quyền. Thực hiện đầy đủ quy trình, thủ tục kiểm tra; tăng cường công tác phối hợp trong việc phát hiện, đề nghị xử lý các văn bản được ban hành có dấu hiệu trái pháp luật.
c) Rà soát văn bản QPPL do HĐND, UBND các cấp ban hành; kịp thời phát hiện, xử lý những văn bản có nội dung mâu thuẫn, chồng chéo, không phù hợp với quy định của cơ quan nhà nước cấp trên và tình hình thực tiễn của địa phương nhằm xây dựng một hệ thống pháp luật hoàn thiện, thống nhất, đồng bộ.
d) Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2021.
đ) Đăng tải kịp thời, đầy đủ các văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật và Cổng Thông tin điện tử của tỉnh nhằm bảo đảm tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật và tạo thuận lợi cho công dân, tổ chức tiếp cận, thực hiện các văn bản QPPL.
3. Cải cách thủ tục hành chính
a) Ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC và Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2021 đúng tiến độ và đảm bảo chất lượng.
b) Rà soát để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các TTHC không còn phù hợp, gây vướng mắc cho người dân, doanh nghiệp. Ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng TTHC.
c) Nâng cao tỷ lệ trao đổi văn bản đi, đến được xử lý theo quy trình của phần mềm quản lý công văn, điều hành giữa các cơ quan hành chính nhà nước (không tính văn bản mật). Phấn đấu tỷ lệ trao đổi văn bản đi, đến được xử lý theo quy trình của phần mềm quản lý công văn, điều hành giữa các cơ quan hành chính nhà nước đạt 100%
d) Tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC; kiểm tra công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC.
đ) Công bố đầy đủ, kịp thời danh mục TTHC hoặc công bố TTHC mới ban hành, TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ. Công khai các TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. Tổ chức thực hiện có hiệu quả hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và kết quả giải quyết TTHC tại các cấp chính quyền.
e) Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện, cấp xã; rút ngắn tối đa thời gian giải quyết các TTHC để tạo thuận lợi cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp.
a) Rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy theo tinh thần Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Ban hành văn bản QPPL quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các sở, ban ngành thuộc UBND tỉnh.
c) Thực hiện giao chỉ tiêu biên chế năm 2021.
d) Thực hiện tuyển dụng công chức, viên chức năm 2021 của tỉnh.
đ) Rà soát, đánh giá, xem xét giao chỉ tiêu bổ sung hoặc cắt giảm phù hợp với từng cơ quan, đơn vị; xây dựng Kế hoạch biên chế năm 2022.
e) Kiểm tra tình hình, kết quả thực hiện về tổ chức bộ máy, biên chế của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
5. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức theo kế hoạch.
b) Tổ chức thi nâng ngạch công chức từ ngạch nhân viên, cán sự lên ngạch chuyên viên và tương đương; từ ngạch chuyên viên lên ngạch chuyên viên chính.
c) Xét hoặc tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
d) Quyết định cho nghỉ thôi việc theo Nghị quyết số 18/2020/NQ-HĐND ngày 04/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thôi việc theo nguyện vọng đối với các trường hợp mới phát sinh trong năm.
đ) Quyết định số lượng tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh.
e) Ban hành Nghị quyết chính sách phát triển nguồn nhân lực tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025.
a) Tiếp tục thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 7/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP.
b) Tiếp tục thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
c) Tiếp tục rà soát, đánh giá, phân loại các đơn vị sự nghiệp công lập theo mức độ tự chủ tài chính, trên cơ sở đó chuyển sang tự chủ toàn bộ về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp có đủ điều kiện; đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ công. Hoàn thành cơ bản việc chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác có đủ điều kiện thành công ty cổ phần, hoàn thành lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công đối với một số lĩnh vực cơ bản như y tế, giáo dục nghề nghiệp.
d) Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm.
đ) Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách.
e) Thực hiện quản lý tài sản công theo quy định của Luật Quản lý tài sản công năm 2017 và Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công.
7. Hiện đại hóa hành chính nhà nước
a) Tiếp tục xây dựng, phát triển các hệ thống nền tảng Chính quyền điện tử gắn với xây dựng Đô thị thông minh trên cơ sở tuân thủ Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh và Khung tham chiếu ICT phát triển đô thị thông minh đã được phê duyệt, cập nhật, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của Chính phủ điện tử.
b) Duy trì kết nối, chia sẻ thông tin giữa Cổng dịch vụ công tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia.
c) Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 phục vụ người dân và doanh nghiệp theo hướng hiệu quả; phấn đấu đạt 40% số lượng người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống Chính quyền điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin từ cấp tỉnh tới cơ sở; tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 50% trở lên; tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết TTHC.
d) Triển khai hiệu quả Quyết định 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng chính phủ về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích. Phấn đấu đạt đủ điểm chuẩn xác định Chỉ số CCHC tỉnh Yên Bái về nội dung tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích. Tiếp tục cải thiện cách thức thực hiện, đổi mới phương thức phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước trong việc tiếp nhận hồ sơ giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích cho tổ chức, cá nhân; tiết kiệm chi phí thời gian và tạo điều kiện cho tổ chức cá nhân trong quá trình thực hiện các TTHC theo quy định.
đ) Tiếp tục duy trì, cải tiến việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
(Nội dung các nhiệm vụ, kết quả, sản phẩm của Kế hoạch có trong Phụ lục chi tiết ban hành kèm theo Kế hoạch này).
Kinh phí thực hiện Kế hoạch triển khai công tác CCHC nhà nước năm 2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ngân sách địa phương bố trí trong dự toán Ngân sách năm nhà nước 2021 theo phân cấp ngân sách hiện hành.
1. Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn
a) Tổ chức thực hiện nội dung, nhiệm vụ công tác CCHC theo Kế hoạch này; đồng thời, xây dựng Kế hoạch CCHC năm 2021 của cơ quan, đơn vị, địa phương, nội dung Kế hoạch phải xác định rõ kết quả, thời gian hoàn thành, phân công trách nhiệm cụ thể của tổ chức, cá nhân liên quan.
Thời gian hoàn thành: Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố ban hành Kế hoạch xong trước ngày 15/01/2021; UBND các xã, phường, thị trấn ban hành Kế hoạch xong trước ngày 30/01/2021.
b) Tổ chức phổ biến, quán triệt, thông tin, tuyên truyền đầy đủ, kịp thời đến cán bộ, công chức, viên chức và người dân, doanh nghiệp trên địa bàn về công tác CCHC, đặc biệt là cải cách TTHC và việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
c) Kịp thời tổng hợp, báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, năm hoặc đột xuất về tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC theo quy định.
2. Phân công thực hiện một số nội dung, nhiệm vụ cụ thể
Ngoài việc triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ trong Phụ lục kèm theo Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ cụ thể sau:
a) Sở Nội vụ:
- Là cơ quan Thường trực của Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh, Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, đánh giá việc triển khai Kế hoạch CCHC năm 2021 của tỉnh đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương liên quan tham mưu xây dựng Kế hoạch CCHC nhà nước tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2030 theo đúng hướng dẫn của Bộ Nội vụ và phù hợp với tình hình, điều kiện thực tế của địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tổng hợp, thu thập tài liệu kiểm chứng; tổ chức tự đánh giá, chấm điểm, xác định chỉ số CCHC năm 2020 của tỉnh, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, trình Bộ Nội vụ thẩm định theo đúng thời gian quy định; thực hiện chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2020 của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tham mưu, giúp UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện công tác chỉ đạo, điều hành lĩnh vực cải cách tổ chức bộ máy; lĩnh vực nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Cung cấp thông tin về tình hình, kết quả thực hiện công tác CCHC nhà nước trên địa bàn tỉnh. Đồng thời phối hợp với Báo Yên Bái, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và các cơ quan có liên quan tổ chức tuyên truyền sâu rộng về kết quả thực hiện công tác CCHC nhà nước.
- Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh các giải pháp nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh năm 2021 và những năm tiếp theo.
- Tham mưu xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC và thực thi nhiệm vụ, công vụ của tỉnh năm 2021; đảm bảo kiểm tra ít nhất 30% số cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch này theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
b) Văn phòng UBND tỉnh:
- Chỉ đạo Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các đơn vị trực thuộc phối hợp với cơ quan liên quan triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ cải cách TTHC.
- Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, giúp UBND tỉnh tổ chức thực hiện hiệu quả Kế hoạch này.
c) Sở Tư pháp: Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan tham mưu, giúp UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện tốt nhiệm vụ cải cách thể chế.
d) Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chỉ đạo, định hướng Báo Yên Bái, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, các cơ quan báo chí Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện tổ chức thông tin, tuyên truyền bằng các hình thức phù hợp để nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành, cán bộ, công chức, viên chức, người dân và doanh nghiệp về ý nghĩa, vai trò và tầm quan trọng của công tác CCHC trong giai đoạn hiện nay.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu, giúp UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện việc ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực hiện đại hóa nền hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của ngành.
đ) Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu, giúp UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện ứng dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
e) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu, đề xuất, giúp UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện các giải pháp nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh của tỉnh.
g) Sở Tài chính:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu, giúp UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ CCHC trong lĩnh vực cải cách tài chính công.
- Phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
h) Báo Yên Bái, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Cổng Thông tin điện tử tỉnh: Phối hợp chặt chẽ với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị, địa phương đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch triển khai công tác CCHC nhà nước năm 2021 trên địa bàn tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch triển khai công tác CCHC năm 2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Nội vụ đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Kế hoạch này; định kỳ tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo, đề xuất với Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 237/KH-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Lĩnh vực | Nhiệm vụ cụ thể | Hoạt động/Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1. Ban hành Kế hoạch CCHC năm 2021. | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Tháng 12/2020 | |
2. Ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2021. | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Tháng 12/2020 | |
3. Tổ chức triển khai, thực hiện tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC của tỉnh (PAR INDEX) năm 2020. | Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm | Sở Nội vụ. | Các sở, ban, ngành liên quan | Quý I/2021 | |
4. Tổ chức đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC (PAR INDEX) năm 2020 của cấp sở, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Yên Bái. | Quyết định của UBND tỉnh về công nhận kết quả | Sở Nội vụ. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. | Quý I/2021 | |
5. Ban hành Kế hoạch CCHC nhà nước, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Yên Bái. | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. | Quý I/2021 | |
6. Ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC của Ban Chỉ đạo CCHC nhà nước tỉnh Yên Bái. | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. | Quý I/2021 | |
7. Triển khai các giải pháp nâng cao Chỉ số PAR INDEX; Chỉ số PAPI; Chỉ số SIPAS của tỉnh năm 2021. | Kế hoạch | Sở Nội vụ. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Quý II/2021 | |
8. Ban hành Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện năm 2021. | Kế hoạch | Sở Nội vụ. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Quý II/2021 | |
9. Phối hợp Bộ Nội vụ, tổ chức, triển khai xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh (SIPAS) năm 2021. | Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh | Sở Nội vụ. | - Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh; Hội Cựu chiến binh tỉnh; Bưu điện tỉnh Yên Bái. | Quý III/2021 | |
10. Triển khai các giải pháp nâng cao Chỉ số PCI. | Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh; Báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư. | Sở Kế hoạch và Đầu tư. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Sở Nội vụ tổng hợp. | Năm 2021 | |
11. Tổ chức bồi dưỡng cho công chức trực tiếp tham mưu thực hiện công tác CCHC tại các sở, ngành và cấp huyện. | Kế hoạch, quyết định mở lớp bồi dưỡng. | Sở Nội vụ. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện và các cơ quan liên quan. | Quý III/2021 | |
12. Kiểm tra công tác CCHC. | - Kế hoạch của Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh. - Kiểm tra đột xuất theo Quyết định số 3595/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh; Quyết định số 43/QĐ-SNV ngày 29/3/2018 của Sở Nội vụ. | Sở Nội vụ. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. | Quý III, IV/2021 | |
13. Tổ chức, triển khai xác định Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện năm 2021. | Kế hoạch | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Quý IV/2021 | |
14. Thực hiện chế độ báo cáo. | Báo cáo theo định kỳ của các cơ quan, đơn vị, theo Văn bản hướng dẫn số 531/SNV-CCHC ngày 19/7/2016 của Sở Nội vụ. | Sở Nội vụ. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; các cơ quan đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh. | Thực hiện theo hướng dẫn của Sở Nội vụ | |
1. Lập đề nghị xây dựng văn bản QPPL | Văn bản giao nhiệm vụ chuẩn bị hồ sơ dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh; dự thảo Quyết định là văn bản QPPL của UBND tỉnh. | Các sở, ban, ngành có liên quan | Sở Tư pháp | Thường xuyên trong năm 2021 | |
2. Thẩm định các dự thảo văn bản QPPL trình HĐND, UBND tỉnh ban hành | Báo cáo thẩm định dự thảo VBQPPL | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành có liên quan | Thường xuyên trong năm 2021 | |
3. Tham gia ý kiến dự thảo văn bản QPPL của Trung ương và địa phương | Văn bản tham gia ý kiến | Các sở, ban, ngành liên quan | Sở Tư pháp | Thường xuyên trong năm 2021 | |
4. Ban hành Kế hoạch về công tác kiểm tra, rà soát văn bản QPPL năm 2021 | Kế hoạch | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành có liên quan | Tháng 01/2021 | |
5. Tự kiểm tra các văn bản QPPL do UBND tỉnh ban hành; kiểm tra theo thẩm quyền văn bản do HĐND, UBND cấp huyện ban hành; đề nghị xử lý các văn bản được ban hành có dấu hiệu trái pháp luật. | - Thông báo kết luận kiểm tra (đối với kiểm tra văn bản theo thẩm quyền); - Công văn đề nghị xử lý (nếu có); - Văn bản tự xử lý của cơ quan được kiểm tra (nếu có) | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Thường xuyên trong năm 2021 | |
6. Thực hiện rà soát thường xuyên và rà soát theo chuyên đề các văn bản QPPL thuộc trách nhiệm rà soát của UBND tỉnh, UBND cấp huyện theo quy định của Luật Ban hành VBQPPL năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản QPPL; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ và công bố kịp thời danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực theo quy định. | - Báo cáo KQ rà soát; - Văn bản đề nghị của cơ quan có trách nhiệm rà soát về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ văn bản (nếu có); - Quyết định về việc công bố VB hết hiệu lực, ngưng hiệu lực. | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Tư pháp | Thường xuyên trong năm 2021 | |
7. Tổ chức thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) | - Kế hoạch của UBND tỉnh về công tác TDTHPL | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. | Tháng 01/2021 | |
- Triển khai thực hiện các hoạt động theo dõi (thu thập thông tin; kiểm tra; điều tra, khảo sát; xử lý kết quả theo dõi) | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. | Năm 2021 | ||
- Báo cáo của UBND tỉnh về kết quả TDTHPL. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. | Tháng 12/2021 | ||
8. Đăng tải kịp thời, đầy đủ các văn bản QPPL do HĐND và UBND tỉnh ban hành lên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về pháp luật và Cổng thông tin điện tử của tỉnh. | Văn bản được cập nhật trên trang web Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành và các ngành chức năng có liên quan | Năm 2021 | |
1. Xây dựng, ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2021 trên địa bàn tỉnh. | Kế hoạch kiểm soát TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Trước ngày 05/01/2021 | |
2. Xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2020 trên địa bàn tỉnh. | Kế hoạch rà soát đánh giá TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Trước ngày 05/01/2021 | |
3. Tham gia ý kiến vào dự thảo văn bản QPPL có quy định TTHC. | Văn bản tham gia ý kiến. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành liên quan | Thường xuyên trong năm 2021 | |
4. Công bố TTHC và Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh. | Các Quyết định công bố | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên trong năm 2021 | |
5. Nhập, đăng tải công khai các TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. | Các TTHC được đăng tải | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên trong năm 2021 | |
6. Niêm yết công khai các TTHC trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho cá nhân, tổ chức. | Các TTHC được niêm yết công khai. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên trong năm 2021 | |
7. Tạo đường link để kết nối, tích hợp các TTHC trên Cổng dịch vụ công về niêm yết tại Cổng thông tin điện tử tỉnh và Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, địa phương. | Các TTHC được niêm yết công khai | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên trong năm 2021 | |
8. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc rà soát, đánh giá TTHC; tổng hợp, kiểm soát chất lượng, xây dựng phương án đơn giản hóa TTHC gửi Văn phòng Chính phủ và Bộ, ngành có liên quan. | Quyết định | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên trong năm 2021 | |
9. Tập huấn, hướng dẫn về nghiệp vụ công tác kiểm soát TTHC. | Tổ chức các lớp tập huấn. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã. | Quý III/2021 | |
10. Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định TTHC. | Văn bản tiếp nhận, văn bản xử lý (nếu có) | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên trong năm 2021 | |
11. Kiểm tra, đánh giá việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách TTHC tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh. | Báo cáo kiểm tra | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Quý III, Quý IV/2021. | |
12. Tổng hợp báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC hàng quý và Báo cáo năm theo quy định. | Báo cáo | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Trước ngày 22 của tháng cuối quý | |
13. Thực hiện một số nhiệm vụ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC. | Văn bản chỉ đạo, tổ chức thực hiện | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên trong năm 2021 | |
14. Nâng cao tỷ lệ trao đổi văn bản đi, đến được xử lý theo quy trình của phần mềm quản lý công văn, điều hành giữa các cơ quan hành chính nhà nước (không tính văn bản mật). | Tỷ lệ trao đổi văn bản đi, đến được xử lý theo quy trình của phần mềm quản lý công văn, điều hành giữa các cơ quan hành chính nhà nước đạt 100%. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên trong năm 2021 | |
15. Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ cao (mức độ 3, mức độ 4) phục vụ người dân và doanh nghiệp theo hướng hiệu quả (tiết kiệm thời gian, chi phí...) | Đảm bảo tỷ lệ % số lượng TTHC hoặc hồ sơ TTHC phát sinh theo quy định của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên trong năm 2021 | |
1. Về tổ chức bộ máy: - Tiếp tục rà soát, sắp xếp, kiện toàn các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện theo Nghị định của Chính phủ; - Tiếp tục rà soát, sắp xếp, tổ chức lại các tổ chức thuộc cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh không đáp ứng các tiêu chí thành lập theo Nghị định của Chính phủ; - Tiếp tục rà soát, sắp xếp, kiện toàn các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện theo Nghị định của Chính phủ; - Tiếp tục rà soát, sắp xếp, tổ chức lại các tổ chức thuộc cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc các sở, ban, ngành. | Các văn bản chỉ đạo, điều hành; Hướng dẫn; Tờ trình; Quyết định, Đề án, phương án và Báo cáo của UBND tỉnh, Sở Nội vụ. | Sở Nội vụ. | - Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. - Các đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện. | Năm 2021 | |
2. Về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức: - Tiếp tục ban hành văn bản QPPL quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các sở, ban, ngành. - Tiếp tục ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các tổ chức hành chính thuộc các sở, ban, ngành. - Tiếp tục ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Năm 2021 | |
3. Về biên chế: - Giao chỉ tiêu biên chế năm 2021. - Xây dựng cơ cấu biên chế, cơ cấu tuyển dụng của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. - Rà soát, đánh giá, xem xét giao chỉ tiêu bổ sung hoặc cắt giảm phù hợp với từng cơ quan, đơn vị. - Xây dựng kế hoạch biên chế năm 2022. | Tờ trình, Hướng dẫn, Thông báo giao chi tiêu biên chế năm 2021, Nghị quyết của HĐND tỉnh, Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Năm 2021 | |
4. Kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa phương về tình hình thực hiện: Tổ chức bộ máy; Biên chế. | Báo cáo | Sở Nội vụ. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện. | Năm 2021 | |
1. Xây dựng kế hoạch tổ chức tuyển dụng công chức. | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Nội vụ | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2021 | |
2. Xây dựng kế hoạch tổ chức tuyển dụng viên chức. | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Nội vụ | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2021 | |
3. Xây dựng kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức từ ngạch nhân viên, cán sự lên ngạch chuyên viên và tương đương; từ ngạch chuyên viên lên ngạch chuyên viên chính. | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Nội vụ | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2021 | |
4. Xây dựng kế hoạch xét hoặc thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập. | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Nội vụ | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2021 | |
5. Thẩm định hồ sơ đối tượng nghỉ thôi việc theo Nghị quyết số 18/2020/NQ-HĐND ngày 04/7/2020 của HĐND tỉnh Yên Bái về việc hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thôi việc theo nguyện vọng. | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Nội vụ | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2021 | |
6. Thẩm định hồ sơ đối tượng tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh. | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Nội vụ | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2021 | |
7. Xây dựng Nghị quyết chính sách phát triển nguồn nhân lực tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025. | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Nội vụ | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2021 | |
1. Tiếp tục thực hiện Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 7/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP. | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Tài chính với UBND tỉnh. | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. | Năm 2021. | |
2. Tiếp tục thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập. | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Tài chính với UBND tỉnh. | Sở Tài chính. | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; các đơn vị sự nghiệp công lập. | Năm 2021. | |
3. Tiếp tục rà soát, đánh giá, phân loại các đơn vị sự nghiệp công lập theo mức độ tự chủ tài chính, trên cơ sở đó chuyển sang tự chủ toàn bộ về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp có đủ điều kiện; đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ công. Hoàn thành cơ bản việc chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác có đủ điều kiện thành công ty cổ phần, hoàn thành lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công đối với một số lĩnh vực cơ bản như y tế, giáo dục nghề nghiệp. | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Tài chính với UBND tỉnh. | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Năm 2021 | |
4. Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm. | Báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư vốn NSNN. | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Năm 2021 | |
5. Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách. | Báo cáo việc thực hiện kiến nghị sau thanh tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách. | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Năm 2021 | |
6. Thực hiện quản lý tài sản công theo quy định của Luật Quản lý tài sản công năm 2017 và Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ. | Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Năm 2021 | |
1. Thực hiện Kế hoạch số 121/KH-UBND ngày 04/5/2019 của UBND tỉnh Yên Bái thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan | Năm 2021 | |
2. Tổ chức triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái, phiên bản 2.0 | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan. | Năm 2021 | |
3. Phấn đấu tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 50% trở lên; tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết TTHC | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. | Năm 2021 | |
4. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến sâu rộng Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích đến mọi người dân và các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. | Năm 2021 | |
5. Tham mưu UBND tỉnh rà soát công bố danh mục các TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ BCCI. | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. | Năm 2021 | |
6. Tham mưu đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý điều hành các cấp và thực hiện việc kết nối mạng thông tin liên lạc với doanh nghiệp cung ứng dịch vụ BCCI để phối hợp trong việc tiếp nhận, trả hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC. | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. | Năm 2021 | |
7. Phối hợp các các sở, ngành, địa phương tiếp tục tổ chức tuyên truyền, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng tiếp nhận hồ sơ, thu phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho nhân viên bưu chính thuộc doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích. | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. | Năm 2021 | |
8. Chỉ đạo Bưu điện tỉnh tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động cung ứng dịch vụ nhận gửi hồ sơ, chuyển trả kết quả trên địa bàn tỉnh theo quy định; xây dựng kế hoạch, chỉ tiêu của đơn vị theo từng quý, tháng nhằm tăng sản lượng dịch vụ bưu chính về việc sơ tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích đảm bảo đủ điều kiện, số liệu kiểm chứng phục vụ chấm điểm xác định chỉ số CCHC năm 2021. | Các văn bản tổ chức thực hiện và báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. | Năm 2021 | |
9. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc xây dựng, duy trì và áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001 | 217 cơ quan HCNN thực hiện việc áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001 theo quy định | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan HCNN | Tháng 3 - đến tháng 11/2021 | |
10. Nâng cấp, sửa chữa phần mềm quản lý trực tuyến iso.yenbai.gov.vn | 217 cơ quan đăng tải được tài liệu trên phần mềm quản lý iso.yenbai.gov.vn | Sở Khoa học và Công nghệ | Đơn vị tư vấn | Tháng 5/2021 | |
11. Tổ chức khóa đào tạo, tập huấn về xây dựng, duy trì và áp dụng HTQLCL theo TCVN ISO 9001 | Cán bộ, công chức của các cơ quan HNNN được tham gia các khóa đào tạo | Sở Khoa học và Công nghệ | Đơn vị tư vấn | Tháng 7/2021 | |
12. Chuẩn bị các tài liệu kiểm chứng chấm điểm chỉ số CCHC liên quan đến việc xây dựng, áp dụng duy trì HTQLCL theo TCVN ISO 9001./. | Báo cáo và các quyết định công bố HTQLCL phù hợp với TCVN ISO 9001 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan HCNN | Tháng 12/2021 |
- 1Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch tổng kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2021-2030 tỉnh Bắc Kạn
- 2Kế hoạch 3312/KH-UBND năm 2019 về thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2020 tỉnh Kon Tum ban hành
- 3Kế hoạch 1463/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 4Kế hoạch 4514/KH-UBND năm 2020 thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2021
- 5Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2021 về đẩy mạnh thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 3Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 4Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 8Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 9Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 10Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 12Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 13Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công
- 14Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 15Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 16Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 17Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch tổng kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 và phương hướng, nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2021-2030 tỉnh Bắc Kạn
- 18Kế hoạch 3312/KH-UBND năm 2019 về thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2020 tỉnh Kon Tum ban hành
- 19Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND về hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thôi việc theo nguyện vọng do tỉnh Yên Bái ban hành
- 20Kế hoạch 1463/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 21Kế hoạch 4514/KH-UBND năm 2020 thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2021
- 22Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2021 về đẩy mạnh thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Kế hoạch 237/KH-UBND năm 2020 triển khai công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 237/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 22/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Nguyễn Chiến Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định