- 1Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 2Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 121/KH-UBND | Yên Bái, ngày 04 tháng 5 năm 2019 |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 17/NQ-CP NGÀY 07/3/2019 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ GIAI ĐOẠN 2019-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025
Thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 như sau:
I. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
a) Tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 17/NQ-CP); làm căn cứ cho các cơ quan, đơn vị lập kế hoạch triển khai nhiệm vụ hàng năm đảm bảo mục tiêu xây dựng chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh.
b) Đẩy nhanh tiến độ xây dựng, hoàn thiện phát triển Chính quyền điện tử (CQĐT) dựa trên dữ liệu và dữ liệu mở hướng tới Chính quyền số, nền kinh tế số và xã hội số, nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước và chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp; kết hợp với từng bước xây dựng Đô thị thông minh phát triển bền vững đi đôi với tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trên môi trường mạng.
c) Huy động, sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực; chú trọng công tác truyền thông, nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử; bảo đảm nguồn ngân sách nhà nước chi cho ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng Chính quyền điện tử hàng năm.
a) Giai đoạn 2019-2020
- Ban hành, triển khai Kế hoạch thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái, phiên bản 1.0 và Đề án xây dựng Đô thị thông minh tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2020 định hướng đến năm 2025;
- Triển khai thực hiện và tham mưu ban hành các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương, địa phương liên quan đến tạo lập, quản lý và chia sẻ dữ liệu, bảo vệ thông tin cá nhân, định danh điện tử, công tác văn thư, lưu trữ điện tử; tăng cường thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước.
- Hoàn thành xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh theo công nghệ hiện đại, tiên tiến để kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của tỉnh và kết nối với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia.
- Hết năm 2019, 100% các cơ quan hành chính nhà nước ở cả 3 cấp sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành được kết nối liên thông để thực hiện gửi nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan, đơn vị và kết nối liên thông với Trục liên thông văn bản quốc gia theo lộ trình quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ; đảm bảo trên 90% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử; tối thiểu 80% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 60% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 30% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
- Xây dựng cơ sở dữ liệu người dùng, cơ sở dữ liệu về giải quyết thủ tục hành chính nhằm đạt tỷ lệ 20% số lượng người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống thông tin Chính quyền điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp chính quyền từ tỉnh đến cơ sở.
- Triển khai thống nhất Cổng dịch vụ hành chính công tỉnh Yên Bái tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh và Bộ phận Phục vụ hành chính công cấp huyện, cấp xã; cung cấp tối thiểu 70% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 30% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên Cổng dịch vụ hành chính công trực tuyến của tỉnh và sẵn sàng tích hợp, kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia tuân thủ theo Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ về Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đạt từ 20% trở lên; 100% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã. Cổng dịch vụ hành chính công trực tuyến đảm bảo cung cấp giao diện cho các thiết bị di động, 20% dịch vụ công trực tuyến sử dụng chữ ký số trên nền tảng di động để thực hiện thủ tục hành chính; 50% dịch vụ công trực tuyến xử lý bằng hồ sơ điện tử; 20% thông tin của người dân được tự động nhập vào biểu mẫu trực tuyến; 50% dịch vụ công trực tuyến sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Hoàn thiện, nâng cấp Cổng thông tin điện tử tỉnh và các trang thành viên trên cổng từ cấp tỉnh tới cấp huyện, cấp xã đảm bảo việc công khai thông tin đầy đủ các nội dung theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ.
- Tiếp tục đầu tư, xây dựng, phát triển các cơ sở dữ liệu quan trọng về dân cư, đất đai, tài nguyên, môi trường, kinh tế, xã hội, doanh nghiệp... đảm bảo kết nối đồng bộ với các cơ sở dữ liệu quốc gia tuân thủ Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh.
- Tối thiểu 50% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh.
- Duy trì, phát triển hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Yên Bái đến cấp xã bằng hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin, đảm bảo 100% các cuộc họp có nội dung phù hợp cấp tỉnh với các huyện, thị xã, thành phố được thực hiện qua hệ thống giao ban điện tử đa phương tiện.
- 100% cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh tới cấp huyện kết nối, sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
- Đầu tư xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu điện tử tỉnh Yên Bái, Trung tâm điều hành Đô thị thông minh theo tiêu chuẩn quốc tế; xây dựng mới, nâng cấp hệ thống mạng LAN, kết nối mạng WAN; nâng cấp và trang bị thêm máy vi tính cho 100% cán bộ, công chức đạt tỷ lệ 1 cán bộ/1 máy vi tính cho các cơ quan đơn vị quản lý nhà nước từ tỉnh tới cơ sở; xây dựng hoặc thuê, mua sắm hệ thống đảm bảo an toàn thông tin cho các cơ quan, đơn vị (mua sắm, thuê phần cứng, phần mềm; lắp đặt, cài đặt, đào tạo chuyển giao tiến tới quản lý, giám sát, đánh giá mức độ an toàn thông tin tập trung).
- Phấn đấu đạt 70% cán bộ cấp tỉnh, cấp huyện, 50% cán bộ cấp xã biết sử dụng máy tính mức độ cơ bản theo Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông về chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin; 100% cán bộ lãnh đạo công nghệ thông tin (CIO) được đào tạo nâng cao nhận thức về Chính phủ, Chính quyền điện tử, nền kinh tế số, xã hội số, về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng; 100% cán bộ chuyên trách/phụ trách công nghệ thông tin tại các cơ quan trong hệ thống chính trị trong tỉnh được đào tạo nâng cao về Kiến trúc Chính phủ, Chính quyền điện tử, sử dụng và triển khai Kiến trúc...; các khóa đào tạo về công nghệ: Trục tích hợp; Kiến trúc hướng dịch vụ SOA; tích hợp NGSP - LGSP...; các khóa đào tạo về kỹ thuật đào tạo chuyên sâu về an toàn bảo mật; các kỹ thuật liên quan đến tích hợp dịch vụ và Trục tích hợp...
b) Giai đoạn 2021-2025
- Tiếp tục xây dựng, phát triển các hệ thống nền tảng Chính quyền điện tử gắn với xây dựng Đô thị thông minh trên cơ sở tuân thủ Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh đã được phê duyệt, cập nhật. Hoàn thành việc tích hợp, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu.
- Duy trì kết nối, chia sẻ thông tin giữa Cổng dịch vụ công tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia; 100% các giao dịch trên Cổng dịch vụ công tỉnh và hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh, huyện, xã được xác thực điện tử.
- Cung cấp 100% các dịch vụ công trực tuyến liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp ở mức độ 3, 4 trên Cổng dịch vụ hành chính công tỉnh, phấn đấu đạt 40% số lượng người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống Chính quyền điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin từ cấp tỉnh tới cơ sở; tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 50% trở lên; tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.
- 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).
- 100% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan hành chính nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành.
- 100% cán bộ cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã biết sử dụng máy tính mức độ cơ bản theo Thông tư 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông về chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp luật về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin
a) Kiện toàn, đổi mới, nâng cao hiệu quả, phương thức chỉ đạo của Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh.
b) Tham mưu, trình Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành chính sách thu hút và đãi ngộ, chế độ phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, công chức làm công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
c) Xây dựng các văn bản hướng dẫn thi hành để cụ thể hóa các nội dung về an toàn thông tin theo hướng quy định về trách nhiệm bảo đảm an toàn thông tin đối với tổ chức, cá nhân; các biện pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng.
d) Thực hiện các nhiệm vụ được Trung ương giao theo các Nghị định, chương trình, đề án, chính sách,... về xây dựng, triển khai các quy định, hướng dẫn thu thập, cập nhật, chia sẻ, khai thác thông tin, dữ liệu, cơ sở dữ liệu nhằm bảo đảm khả năng tiếp cận và sử dụng cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân; về đầu tư, mua sắm, thuê mướn dịch vụ công nghệ thông tin; về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng.
a) Hoàn thành xây dựng, cập nhật Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam (phiên bản 2.0) sau khi Chính phủ ban hành và thường xuyên cập nhật, ban hành các phiên bản tiếp theo phù hợp với các phiên bản cập nhật Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam; triển khai áp dụng Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh đã được ban hành trong quá trình xây dựng Chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh.
b) Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP), kết nối liên thông với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia, liên thông các hệ thống thông tin (HTTT) ở Trung ương và địa phương để khai thác các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu (CSDL) Quốc gia, theo đó sẽ tích hợp, chia sẻ, khai thác dữ liệu các hệ thống thông tin, hệ thống CSDL quốc gia như dân cư, tài nguyên môi trường, tài chính, thuế, hải quan, bảo hiểm, an sinh xã hội,.... theo lộ trình xây dựng, hoàn thành các hệ thống CSDL quốc gia, ngành, lĩnh vực.
c) Xây dựng cơ sở dữ liệu (CSDL) dùng chung về người dùng và CSDL về giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh; xây dựng hệ thống xử lý nghiệp vụ nội bộ trên cùng một nền tảng cổng.
d) Xây dựng, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cập nhật triển khai các hệ thống CSDL quốc gia tại địa phương; kết nối liên thông, chia sẻ với Hệ thống thông tin một của điện tử, Cổng dịch vụ công tỉnh, Cổng dịch vụ công quốc gia phục vụ người dân và doanh nghiệp, triển khai trong giai đoạn 2019-2020, tiếp tục phát triển, hoàn thiện trong giai đoạn 2021-2025.
đ) Đầu tư xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu điện tử tỉnh Yên Bái theo tiêu chuẩn quốc tế; Đầu tư xây dựng hệ thống mạng WAN của tỉnh trên nền tảng mạng số liệu chuyên dùng của tỉnh, kết nối liên thông 3 cấp trên địa bàn tỉnh bảo đảm các yêu cầu về kỹ thuật, kết nối, an toàn thông tin, triển khai trong giai đoạn 2019 - 2020, tiếp tục phát triển, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ trong giai đoạn 2021 - 2025.
e) Xây dựng Trung tâm điều hành Đô thị thông minh, tích hợp dữ liệu phục vụ chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo tỉnh, triển khai trong giai đoạn 2019 - 2020, tiếp tục phát triển, hoàn thiện trong giai đoạn 2021 - 2025.
g) Tiếp tục triển khai mở rộng hệ thống Hội nghị giao ban điện tử đa phương tiện tỉnh Yên Bái tới cấp xã, phường, thị trấn.
a) Năm 2020 triển khai Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ tại Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Yên Bái theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
b) Tiếp tục thuê, triển khai có hiệu quả hệ thống Cổng dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh Yên Bái và Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành trực tuyến đồng bộ, liên thông (thống nhất cả tỉnh dùng 01 phần mềm đáp ứng việc liên thông, chia sẻ dữ liệu từ tỉnh xuống cơ sở và sẵn sàng kết nối với hệ thống của quốc gia); Nâng cấp Cổng thông tin điện tử của tỉnh tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
c) Xây dựng hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh trên cơ sở phát huy hệ thống Trung tâm điều hành Đô thị thông minh kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
d) Tổ chức chuẩn hóa cấu trúc, hệ thống hóa mã định danh, thực hiện số hóa dữ liệu và cung cấp danh mục dữ liệu đã được số hóa theo quy định để tích hợp, chia sẻ giữa các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước bảo đảm dữ liệu được thu thập một lần.
a) Triển khai các hệ thống bảo đảm an toàn thông tin; tăng cường hoạt động đảm bảo an toàn thông tin cho hệ thống công nghệ thông tin của tỉnh; thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá an toàn, an ninh thông tin cho các hệ thống thông tin của tỉnh;
b) Kiện toàn Tổ ứng cứu sự cố máy tính trên địa bàn tỉnh, chú trọng nâng cao năng lực đội ngũ chuyên trách nhằm bảo đảm an toàn thông tin, an ninh thông tin.
c) Tăng cường phối hợp giữa các lực lượng công an, quân đội, cơ yếu, thông tin và truyền thông, các doanh nghiệp về công nghệ thông tin để sẵn sàng, chủ động phòng ngừa và xử lý các tình huống phát sinh trong lĩnh vực an toàn, an ninh thông tin. Bảo đảm an toàn, an ninh các hệ thống thông tin trọng yếu của tỉnh.
d) Triển khai dịch vụ chứng thực chữ ký số cho các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh và thiết bị di động để thuận tiện cho việc sử dụng của người dân, doanh nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức, các cơ quan nhà nước trong giai đoạn 2019 - 2020, hoàn thiện trong giai đoạn 2021 - 2025.
đ) Hướng dẫn công tác bảo đảm an toàn thông tin cho các hệ thống nền tảng, hệ thống phục vụ phát triển Chính quyền điện tử; đẩy mạnh triển khai các hoạt động bảo đảm an toàn thông tin theo quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ.
5. Bảo đảm các nguồn lực triển khai xây dựng Chính quyền điện tử
a) Cân đối ngân sách và lồng ghép các nguồn vốn đảm bảo đủ kinh phí thực hiện Kiến trúc chính quyền điện tử theo đúng tiến độ đề ra. Hướng dẫn các đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện các dự án thành phần theo đúng quy định hiện hành. Huy động các nguồn lực ưu tiên xây dựng Chính quyền điện tử theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin trọn gói do các doanh nghiệp công nghệ thông tin cung cấp, sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành, không sử dụng nguồn vốn vay ODA có điều kiện ràng buộc để triển khai xây dựng hệ thống Chính quyền điện tử. Phê duyệt các dự án thành phần đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công.
b) Tổng hợp đề xuất, đặt hàng triển khai Chương trình nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, các giải pháp tích hợp, ứng dụng, sản phẩm công nghệ thông tin phục vụ xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới nền kinh tế số, xã hội số dựa trên dữ liệu mở, ứng dụng các công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (Blockchain), Internet kết nối vạn vật (IoT), dữ liệu lớn (Big Data), giao diện lập trình ứng dụng mở (Open API)... tại địa phương.
c) Chú trọng xây dựng chương trình, tổ chức đào tạo, tập huấn cho các cán bộ, công chức, viên chức về Chính quyền điện tử, khai thác sử dụng các hệ thống thông tin, làm việc trên môi trường mạng, sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 (đối với người dân, doanh nghiệp).
d) Tăng cường hoạt động nghiên cứu, tiếp nhận chuyển giao và làm chủ công nghệ mới, phần mềm nguồn mở, công nghệ mở, chuẩn mở.
đ) Nghiên cứu, xây dựng cơ chế khuyến khích, chính sách ưu đãi để thu hút nhân lực tham gia xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử trong bộ máy nhà nước.
e) Nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ triển khai, phát triển Chính quyền điện tử.
g) Nghiên cứu, triển khai hợp tác giữa các tỉnh, vùng miền, học tập kinh nghiệm về xây dựng Chính quyền điện tử với các tỉnh xếp hạng cao về Chính quyền điện tử, bảo đảm đúng pháp luật, có trọng tâm, trọng điểm phù hợp với thế mạnh của các đối tác, không phụ thuộc vào một đối tác duy nhất, đặc biệt trong vấn đề an toàn thông tin, an ninh mạng, bảo đảm không lộ lọt thông tin, bí mật quốc gia, làm chủ công nghệ và mã nguồn hệ thống.
h) Tích cực triển khai chương trình truyền thông để nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen hành vi, tạo sự đồng thuận của người dân, doanh nghiệp về phát triển Chính quyền điện tử.
6. Thiết lập cơ chế bảo đảm thực thi
a) Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh là Trưởng ban, trực tiếp chỉ đạo công tác xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử.
b) Tổ công tác giúp việc Trưởng ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh đóng vai trò là cơ quan bảo đảm thực thi triển khai việc xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử tỉnh. Trong đó, Sở Thông tin và Truyền thông và Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh là hai hạt nhân xây dựng Chính quyền điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng công nghệ thông tin và cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
1. Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và Ủy ban nhân dân tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tại các điểm e Mục 2 Phần II; các điểm a, b, c Mục 3 Phần II của Kế hoạch này.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tại điểm a, b, c Mục 1 Phần II; các điểm a, b, c, đ, g Mục 2 Phần II; điểm d Mục 3 Phần II; Mục 4 Phần II; điểm c, d, đ, e, g, h Mục 5 Phần II.
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện nhiệm vụ tại điểm a Mục 5 Phần II.
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện nhiệm vụ tại điểm b Mục 5 Phần II.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố bố trí kinh phí chi thường xuyên nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch này.
6. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện nhiệm vụ tại điểm d Mục 1 Phần II; điểm d Mục 2 Phần II.
Căn cứ vào Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính quyền điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 và Kế hoạch này để xây dựng, cụ thể hóa các nhiệm vụ, tổ chức thực hiện nghiêm túc có hiệu quả; định kỳ hàng năm đánh giá tình hình thực hiện gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025. Kế hoạch này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Kế hoạch số 170/KH-UBND ngày 24/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị chủ động phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
| CHỦ TỊCH |
CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 121/KH-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2019 của UBND tỉnh Yên Bái)
STT | Tên nhiệm vụ, đề án | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện, hoàn thành | Ghi chú | |
2019-2020 | 2021-2025 | |||||
I | Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách pháp luật về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin | |||||
1 | Nghiên cứu kiện toàn, đổi mới, nâng cao hiệu quả, phương thức chỉ đạo của Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 9/2019 |
|
|
2 | Nghiên cứu đề xuất Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành chính sách thu hút và đãi ngộ, chế độ phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, công chức làm công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2019-2020 |
|
|
3 | Nghiên cứu xây dựng các văn bản hướng dẫn thi hành để cụ thể hóa các nội dung về an toàn thông tin theo hướng quy định về trách nhiệm bảo đảm an toàn thông tin đối với tổ chức, cá nhân; các biện pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2019-2020 |
|
|
II | Xây dựng nền tảng công nghệ phát triển Chính quyền điện tử tỉnh phù hợp với xu thế phát triển Chính phủ điện tử | |||||
1 | Hoàn thành xây dựng, cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Yên Bái phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam (phiên bản 2.0) | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Tháng 7/2019 | 2021-2025 |
|
2 | Xây dựng nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP), kết nối liên thông với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2019-2020 |
|
|
3 | Xây dựng cơ sở dữ liệu (CSDL) dùng chung về người dùng và CSDL về giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh; xây dựng hệ thống xử lý nghiệp vụ nội bộ trên cùng một nền tảng cổng | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2019-2020 |
|
|
4 | Xây dựng, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cập nhật triển khai các hệ thống CSDL quốc gia tại địa phương; kết nối liên thông, chia sẻ với Hệ thống thông tin một cửa điện tử, Cổng dịch vụ công tỉnh, Cổng dịch vụ công quốc gia phục vụ người dân và doanh nghiệp | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2019-2020 | 2021-2025 |
|
5 | Nghiên cứu xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu điện tử tỉnh Yên Bái theo tiêu chuẩn quốc tế | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2019-2020 | 2021-2025 |
|
6 | Nghiên cứu xây dựng Trung tâm điều hành Đô thị thông minh | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2019-2020 | 2021-2025 |
|
7 | Nghiên cứu triển khai mở rộng hệ thống Hội nghị giao ban điện tử đa phương tiện tỉnh Yên Bái tới cấp xã, phường, thị trấn | Sở Thông tin và Truyền thông | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan | 2019-2020 | 2021-2025 |
|
III | Xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ giữa ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính, đổi mới lề lối, phương thức làm việc phục vụ người dân và doanh nghiệp | |||||
1 | Triển khai Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ tại Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Yên Bái theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ. | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh | Các cơ quan liên quan | 2020 | 2021-2025 |
|
2 | Triển khai có hiệu quả hệ thống Cổng dịch vụ hành chính công trực tuyến tỉnh Yên Bái và Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành trực tuyến đồng bộ, liên thông; nâng cấp Cổng thông tin điện tử của tỉnh tuân thủ kiến trúc CQĐT của tỉnh. | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh | Các cơ quan liên quan | 2019-2020 | 2021-2025 |
|
3 | Xây dựng hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh trên cơ sở phát huy hệ thống Trung tâm điều hành Đô thị thông minh kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ. | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh | Các cơ quan liên quan | 2019-2020 | 2021-2025 |
|
4 | Tổ chức chuẩn hóa cấu trúc, hệ thống hóa mã định danh, thực hiện số hóa dữ liệu và cung cấp danh mục dữ liệu đã được số hóa theo quy định để tích hợp, chia sẻ giữa các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước bảo đảm dữ liệu được thu thập một lần. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan liên quan | 2019-2020 | 2021-2025 |
|
IV | Xây dựng Chính quyền điện tử bảo đảm gắn kết chặt chẽ với bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng, an ninh quốc gia, bảo vệ thông tin cá nhân | |||||
1 | Nghiên cứu triển khai các hệ thống bảo đảm an toàn thông tin | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan liên quan | 2019-2020 |
|
|
2 | Nghiên cứu triển khai dịch vụ chứng thực chữ ký số cho các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh và thiết bị di động để thuận tiện cho việc sử dụng của người dân, doanh nghiệp, cán bộ, công chức, viên chức, các cơ quan nhà nước | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan liên quan | 2019-2020 | 2021-2025 |
|
3 | Hướng dẫn công tác bảo đảm an toàn thông tin cho các hệ thống nền tảng, hệ thống phục vụ phát triển Chính quyền điện tử | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan đơn vị liên quan | 2019-2020 |
|
|
V | Bảo đảm các nguồn lực triển khai xây dựng Chính quyền điện tử | |||||
1 | Cân đối ngân sách và lồng ghép các nguồn vốn đảm bảo đủ kinh phí thực hiện Kiến trúc chính quyền điện tử theo đúng tiến độ đề ra. Hướng dẫn các đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện các dự án thành phần theo đúng quy định hiện hành. Huy động các nguồn lực ưu tiên xây dựng Chính quyền điện tử theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin trọn gói do các doanh nghiệp công nghệ thông tin cung cấp, sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành, không sử dụng nguồn vốn vay ODA có điều kiện ràng buộc để triển khai xây dựng hệ thống Chính quyền điện tử. Phê duyệt các dự án thành phần đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan đơn vị liên quan | 2019-2020 | 2021-2025 |
|
2 | Tổng hợp đề xuất, đặt hàng triển khai Chương trình nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, các giải pháp tích hợp, ứng dụng, sản phẩm công nghệ thông tin phục vụ xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới nền kinh tế số, xã hội số dựa trên dữ liệu mở, ứng dụng các công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (Blockchain), Internet kết nối vạn vật (IoT), dữ liệu lớn (Big Data), giao diện lập trình ứng dụng mở (Open API)... tại địa phương | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan đơn vị liên quan | 2019-2020 | 2021-2025 |
|
3 | Nghiên cứu xây dựng chương trình, tổ chức đào tạo, tập huấn cho các cán bộ, công chức, viên chức về Chính quyền điện tử, khai thác sử dụng các hệ thống thông tin, làm việc trên môi trường mạng, sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan liên quan | 2019-2020 | 2021-2025 |
|
4 | Nghiên cứu, tiếp nhận chuyển giao và làm chủ công nghệ mới, phần mềm nguồn mở, công nghệ mở, chuẩn mở | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan liên quan | 2019-2020 | 2021-2025 |
|
5 | Nghiên cứu, xây dựng cơ chế khuyến khích, chính sách ưu đãi để thu hút nhân lực tham gia xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử trong bộ máy nhà nước | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan liên quan | 2019-2020 | 2021-2025 |
|
6 | Nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ triển khai, phát triển Chính quyền điện tử. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan liên quan | 2019-2020 | 2021-2025 |
|
7 | Nghiên cứu, triển khai hợp tác giữa các tỉnh, vùng miền, học tập kinh nghiệm về xây dựng Chính quyền điện tử | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan liên quan | 2019-2020 |
|
|
8 | Tích cực triển khai chương trình truyền thông để nâng cao nhận thức, thay đổi thói quen hành vi, tạo sự đồng thuận của người dân, doanh nghiệp về phát triển Chính quyền điện tử. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan liên quan | 2019-2020 | 2021-2025 |
|
- 1Kế hoạch 214/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh An Giang ban hành
- 2Kế hoạch 1478/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Kế hoạch 1136/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 692/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5Kế hoạch 54/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17-NQ/CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 6Kế hoạch 3217/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 7Kế hoạch 1102/KH-UBND năm 2019 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025
- 8Kế hoạch 2023/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng 2025 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 1Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 2Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 7Kế hoạch 214/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh An Giang ban hành
- 8Kế hoạch 1478/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 9Kế hoạch 1136/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 10Quyết định 692/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 11Kế hoạch 54/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17-NQ/CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 12Kế hoạch 3217/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 13Kế hoạch 1102/KH-UBND năm 2019 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử tỉnh Kon Tum giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025
- 14Kế hoạch 2023/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng 2025 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Yên Bái ban hành
- Số hiệu: 121/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 04/05/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Đỗ Đức Duy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định