Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 236/KH-UBND | Thanh Hóa, ngày 09 tháng 11 năm 2020 |
LẬP HỒ SƠ SỨC KHỎE ĐIỆN TỬ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
Thực hiện Quyết định số 5349/QĐ-BYT ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Bộ Y tế về phê duyệt Kế hoạch triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử; trên cơ sở đề xuất của Sở Y tế Thanh Hóa và ý kiến của các sở, ngành có liên quan, UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế hoạch Lập hồ sơ sức khỏe điện tử trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2020-2025 với các nội dung chủ yếu như sau:
Cụ thể hóa các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 5349/QĐ-BYT ngày 12/11/2019 của Bộ Y tế về triển khai HSSKĐT toàn dân.
- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống hồ sơ sức khỏe điện tử tại tỉnh, đảm bảo quản lý đầy đủ các thông tin theo quy định tại quyết định số 831/QĐ-BYT ngày 11/03/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về ban hành mẫu hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, cung cấp các giao diện tương tác với Bộ Y tế, Sở Y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, chuyên gia y tế và người dân.
- Thu thập trực tiếp thông tin sức khỏe của người dân hoặc thu thập từ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh vào hồ sơ sức khỏe điện tử thông qua các tiêu chuẩn của ngành y tế và các quy định có liên quan.
Triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử cho toàn dân, bảo đảm mỗi người dân trong tỉnh có một hồ sơ sức khỏe điện tử, từng bước hình thành cơ sở dữ liệu về sức khỏe người dân tại tỉnh và kết nối với Trung tâm dữ liệu Y tế Quốc gia.
- Đến hết năm 2021, lập HSSKĐT cho trên 30% người dân toàn tỉnh và HSSKĐT được cập nhật, bổ sung thông tin thường xuyên.
- Đến hết năm 2022, lập HSSKĐT cho trên 80% người dân toàn tỉnh HSSKĐT được cập nhật, bổ sung thông tin thường xuyên.
- Đến hết năm 2023, lập HSSKĐT cho trên 95% người dân toàn tỉnh HSSKĐT được cập nhật, bổ sung thông tin thường xuyên.
- Đến 2025, phấn đấu toàn bộ người dân trong tỉnh có HSSKĐT, HSSKĐT được cập nhật, bổ sung thông tin thường xuyên và được kết nối với tất cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên cả nước.
1. Thuê phần mềm HSSKĐT và nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin
1.1. Thuê phần mềm HSSKĐT
a) Yêu cầu:
Phần mềm hồ sức khỏe của nhà cung cấp đáp ứng các quy định về thiết kế và chức năng cụ thể theo Quyết định số 5349/QĐ-BYT.
Các nhóm chức năng của phần mềm: cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe; quản lý hành chính; quản lý hạ tầng thông tin.
Tuân thủ việc bảo vệ thông tin cá nhân theo quy định tại mục 2, Chương II của Luật An toàn thông tin mạng.
Yêu cầu phần mềm quản lý HSSKĐT có giải pháp kỹ thuật kết nối liên thông được với Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm.
Sử dụng mã định danh y tế: Sử dụng mã số bảo hiểm xã hội làm mã định danh y tế theo Quyết định 2153/QĐ-BYT ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Bộ Y tế ban hành quy chế xác lập, sử dụng và quản lý mã định danh y tế.
Quản lý thông tin, dữ liệu: Thông tin, dữ liệu hình thành khi triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử là tài sản thuộc sở hữu của cơ quan quản lý nhà nước (Bộ Y tế, Sở Y tế). Nhà cung cấp dịch vụ hoặc đơn vị phát triển phần mềm có trách nhiệm chuyển giao đầy đủ các thông tin, dữ liệu, mã nguồn của phần mềm hồ sơ sức khỏe và các công cụ cần thiết khi kết thúc hợp đồng để bảo đảm Bộ Y tế hoặc Sở Y tế vẫn có thể khai thác sử dụng hồ sơ sức khỏe điện tử kể cả trong trường hợp thay đổi nhà cung cấp dịch vụ.
b) Hoạt động:
Nhà cung cấp xây dựng và triển khai cài đặt, thiết lập công cụ kết nối dữ liệu giữa các phần mềm y tế hiện tại với phần mềm HSSKĐT tại 673 cơ sở y tế. Dự toán 87 cơ sở gồm Bệnh viện tuyến tỉnh, huyện và các cơ sở y tế tham gia KCBBHYT không dùng phần mềm VNPT HIS. Nếu chọn nhà cung cấp khác chi phí cho hơn 600 cơ sở y tế (ước tính: 600 cơ sở x 20 triệu =12 tỷ).
c) Thời gian thực hiện: năm 2021
1.2. Nâng cấp hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin
a) Hoạt động:
Mua máy đọc mã vạch 2 chiều cho các Trạm Y tế: 559 máy.
Nâng cấp các phần mềm đang sử dụng để liên thông, kết nối dữ liệu với cổng dữ liệu của HSSKĐT tỉnh.
b) Thời gian thực hiện: năm 2021
a) Hoạt động:
Tại mỗi cơ sở khám chữa bệnh: Nhà cung cấp thực hiện xây dựng và triển khai cài đặt, thiết lập công cụ kết nối dữ liệu các phần mềm khám chữa bệnh của các cơ sở y tế hiện có với phần mềm HSSKĐT.
b) Thời gian thực hiện: năm 2021
3. Đào tạo, tập huấn cho các cán bộ y tế sử dụng phần mềm HSSKĐT
a) Hoạt động:
Tập huấn hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm, hướng dẫn thực hiện Quyết định 831/QĐ-BYT và nhập HSSKĐT vào phần mềm 27 huyện/thị/thành phố và các đơn vị tuyến tỉnh.
b) Thời gian thực hiện: năm 2021
4. Tạo lập HSSKĐT cho người dân trên địa bàn
4.1. Thông tin về hồ sơ sức khỏe cá nhân
Hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân theo mẫu tại Quyết định số 831/QĐ-BYT ngày 11/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế gồm 4 phần: Thông tin hành chính; Nhóm thông tin tiền sử và các yếu tố liên quan đến sức khỏe; Tiêm chủng; Khám lâm sàng và cận lâm sàng (có phụ lục I kèm theo).
Thông tin hành chính: Tiếp nhận các thông tin sẵn có từ cơ sở dữ liệu dân cư của tỉnh Thanh Hóa mà Bộ Y tế, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam.
Các thông tin còn lại: được cập nhật một phần từ cơ sở dữ liệu của các cơ sở dữ liệu khám chữa bệnh công lập và ngoài công lập trong tỉnh. Tổ chức khám sức khỏe và nhập liệu để hoàn thiện thông tin theo quy định tại Quyết định số 831/QĐ-BYT.
4.2. Thực hiện khám sức khỏe cho người dân trên địa bàn tỉnh
a) Hoạt động:
Khám sức khỏe, khám sàng lọc phát hiện các bệnh không lây nhiễm cho người dân để cập nhật thông tin liên quan đến sức khỏe vào HSSKĐT theo 3 phương thức sau:
- Khám tại Trạm Y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi không đi học ở trường mầm non; Người cao tuổi, hưu trí; Người dân lao động tự do và các đối tượng khác.
- Khám tại các trường học cho trẻ em học trường mầm non; Học sinh, sinh viên.
- Khám tại các cơ quan đơn vị cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người hưởng BHXH tại các cơ sở bảo trợ của tỉnh.
Những trường hợp đã khám sức khỏe trong vòng một năm thì không cần khám lại, chỉ cập nhật kết quả khám vào HSSKĐT để quản lý tại các Trạm Y tế (nếu kết quả khám sức khỏe định kỳ thiếu dữ liệu quản lý sẽ khám bổ sung). Trường hợp khi khám phát hiện có bệnh thì được tư vấn, điều trị tại Trạm Y tế hoặc chuyển tuyến theo quy định.
Cán bộ khám sức khỏe, khám sàng lọc điền các thông tin vào sổ quản lý sức khỏe cá nhân theo Quyết định 831/QĐ-BYT ngày 11/3/2017.
In sổ quản lý sức khỏe cá nhân theo mẫu của Bộ Y tế và khám sức khỏe cho người dân:
Năm 2021: triển khai tối thiểu 30% dân số tỉnh
Năm 2022: triển khai thêm 50% dân số tỉnh
Năm 2023: triển khai thêm 15% dân số tỉnh
Các năm tiếp theo các cơ sở y tế tiếp tục khám sức khỏe cho số người dân còn lại trong tỉnh.
b) Thời gian thực hiện: năm 2021-2025
5. Tổ chức cập nhật thông tin trên phần mềm HSSKĐT tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
a) Hoạt động:
Sử dụng phần mềm HSSKĐT và các công cụ đã được đơn vị cung cấp xây dựng cập nhật, bổ sung các thông tin y tế có sẵn đang được quản lý tại các cơ sở y tế trên địa bàn huyện/thành phố gồm cả tuyến tỉnh, huyện, xã. Các thông tin bổ sung gồm: Tiêm chủng mở rộng; phòng, chống suy dinh dưỡng; khám và quản lý sức khỏe học sinh, sinh viên; khám và quản lý sức khỏe người cao tuổi; khám và quản lý các bệnh không lây nhiễm, thai nghén...vào HSSKĐT.
Trên cơ sở thông tin từ HSSKĐT, cán bộ nhập liệu sẽ nhập dữ liệu vào phần mềm HSSKĐT và cập nhật dữ liệu theo yêu cầu. Thông tin về sức khỏe cũng được cập nhật thường xuyên vào các lần khám chữa bệnh tiếp theo của người dân.
b) Thời gian thực hiện: từ năm 2021
6. Khai thác thông tin sức khỏe trên phần mềm HSSKĐT
a) Hoạt động:
Tài khoản phần mềm được cung cấp cho cơ sở y tế và người dân thông qua cả cổng dữ liệu và ứng dụng trên điện thoại di động.
Người dân được cấp tài khoản cá nhân và có thể theo dõi tình hình sức khỏe; cán bộ y tế trực tiếp điều trị cho bệnh nhân có thể xem được quá trình điều trị của bệnh nhân khi được cho phép.
Cán bộ y tế của cơ sở được giao có trách nhiệm quản lý thông tin, sử dụng hệ thống thông tin vào các hoạt động theo dõi, thống kê, báo cáo, đánh giá tình hình bệnh tật, dịch bệnh tại địa phương.
Cơ quan BHXH có thể theo dõi thông tin liên quan đến KCB BHYT.
b) Thời gian thực hiện: từ năm 2021
a) Hoạt động:
Tiếp tục lập HSSKĐT cho những người chưa thực hiện; thường xuyên cập nhật, bổ sung các thông tin sức khỏe cá nhân khi người dân tham gia khám sức khỏe, khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế và từ các nguồn dữ liệu khác.
Dữ liệu HSSKĐT của người dân được lưu giữ hàng năm thông qua thuê dịch vụ của nhà cung cấp.
Chi phí duy trì HSSKĐT sau khi tạo lập và liên thông dữ liệu, đưa vào sử dụng với mức phí 1.000 đồng/1 hồ sơ/năm.
b) Thời gian thực hiện: từ năm 2021
8.1. Tổ chức tuyên truyền, vận động
a) Hoạt động:
Đẩy mạnh tuyên truyền, vận động nhằm nâng cao nhận thức của người dân về lợi ích của việc lập HSSKĐT, qua đó để quản lý, theo dõi, chăm sóc ban đầu tại các cơ sở y tế;
- Sản xuất 3 phóng sự tuyên truyền cho người dân hiểu và tích cực tham gia việc lập HSSKĐT (mỗi năm 1 phóng sự).
- Tuyên truyền hên Đài Phát thanh - Truyền hình Thanh Hóa, Đài Phát thanh - Truyền hình các huyện, thị xã, thành phố; Đài truyền thanh cơ sở ở các xã, phường, thị trấn. Mỗi tuần phát 02 lần/ 01 năm (qua Sở Thông tin và Truyền thông).
- Tuyên truyền trên báo chí và xây dựng 1 chuyên mục trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh về HSSKĐT cho người dân.
b) Thời gian thực hiện: năm 2021 - 2023
8.2. Thực hiện tư vấn chăm sóc sức khỏe
a) Hoạt động:
Từ thông tin thu được qua khám bệnh (tiền sử bệnh tật gia đình, tiền sử bệnh tật cá nhân hoặc yếu tố nguy cơ ảnh hưởng tới sức khỏe), các cơ sở y tế thực hiện tư vấn: phòng bệnh, khám sức khỏe định kỳ, theo dõi, chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng, chế độ sinh hoạt, luyện tập thể thao, chăm sóc sức khỏe sinh sản, điều trị tại các Trạm Y tế hoặc chuyển tuyến khám, điều trị phù hợp với tình trạng bệnh lý người dân.
b) Thời gian thực hiện: từ năm 2021
8.3. Xây dựng, ban hành quy chế bảo mật hồ sơ sức khỏe điện tử cá nhân
a) Hoạt động:
Nhà cung cấp phối hợp với Sở Y tế xây dựng dự thảo Quy chế bảo mật HSSKĐT cá nhân theo quy định tại mục 2, Chương II Luật An toàn thông tin mạng
b) Thời gian thực hiện: năm 2021
8.4. Tổ chức hội nghị triển khai, sơ kết, tổng kết
Tổ chức hội nghị triển khai toàn tỉnh: Năm 2021
Tổ chức hội nghị sơ kết 1 năm thực hiện: năm 2021
Tổ chức hội nghị tổng kết: Năm 2023
Tổng kinh phí thực hiện kế hoạch: 94,1 tỷ đồng.
Trong đó:
- Ngân sách tỉnh: 24,9 tỷ đồng.
Trong đó:
Chi hoạt động lập HSSKĐT: 10,520 tỷ đồng
Chi thuê cổng dịch vụ HSSKĐT trong 5 năm: 14,380 tỷ đồng
- Các nguồn kinh phí hợp pháp khác: 69,2 tỷ đồng.
Gồm: ngân sách huyện, thị xã, thành phố, ngân sách xã, chi phí chi thường xuyên của đơn vị, hỗ trợ từ các doanh nghiệp, đối tác,...).
Bảng nhu cầu kinh phí giai đoạn 2021-2025
Đơn vị tính: nghìn đồng
Thời gian | Ngân sách tỉnh | Kinh phí hợp pháp khác | Tổng kinh phí | |
Lập HSSKĐT | Thuê cổng dịch vụ | Lập HSSKĐT | ||
Năm 2021 | 6.400.000 | 1.100.000 | 22.000.000 | 29.500.000 |
Năm 2022 | 2.990.000 | 2.900.000 | 36.000.000 | 41.890.000 |
Năm 2023 | 1.027.500 | 3.460.000 | 11.200.000 | 15.687.500 |
Năm 2024 | 0 | 3.460.000 | 0 | 3.460.000 |
Năm 2025 | 0 | 3.460.000 | 0 | 3.460.000 |
Dự phòng | 102.500 | 0 | 0 | 102.500 |
Tổng | 10.520.000 | 14.380.000 | 69.200.000 | 94.100.000 |
(Chi tiết xem phụ lục II đính kèm)
- Sở Y tế là Cơ quan thường trực, có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch cụ thể, để triển khai đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng, đạt mục tiêu đề ra. Phối hợp Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện.
- Phối hợp với các cơ quan, doanh nghiệp xây dựng phần mềm quản lý sức khỏe người dân trên địa bàn tỉnh; lập, trình phê duyệt để thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch.
- Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ để triển khai hiệu quả Kế hoạch; phối hợp các đơn vị chức năng tổ chức tuyên truyền, phổ biến lợi ích và kế hoạch lập HSSKĐT. Tập trung huy động lực lượng ngành Y tế tổ chức triển khai lập HSSKĐT. Tổ chức giám sát, kiểm tra, đôn đốc thực hiện, tổng hợp báo cáo kết quả về UBND tỉnh và Bộ Y tế theo quy định.
- Phối hợp với Sở Y tế xây dựng phần mềm HSSKĐT cá nhân đảm bảo các yêu cầu và tiêu chí kỹ thuật của phần mềm HSSKĐT tại Quyết định số 5349/QĐ-BYT ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Bộ Y tế; hướng dẫn quản lý, sử dụng phần mềm; đảm bảo đường truyền ổn định, chất lượng tốt, đảm bảo các quy định về an toàn thông tin; Đẩy, liên thông các dữ liệu sẵn có từ các phần mềm y tế và cơ sở dữ liệu BHXH tỉnh vào phần mềm HSSKĐT.
- Triển khai cổng tra cứu thông tin sức khỏe để người dùng tra cứu, quản lý thông tin của mình. Phối hợp với Sở Y tế xây dựng dự thảo Quy chế bảo mật HSSKĐT cá nhân.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, triển khai công tác tuyên truyền về lợi ích việc lập HSSKĐT cho người dân tỉnh Thanh Hóa;
- Chủ trì, phối hợp Sở Y tế hướng dẫn Báo Thanh Hóa, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, các cơ quan báo chí Trung ương thường trú tại địa phương, Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thành phố, thị xã mở thêm chuyên trang, chuyên mục, tin bài tuyên truyền về lợi ích, ý nghĩa của việc khám và lập HSSKĐT.
- Phối hợp với Sở Y tế trong việc triển khai phần mềm xây dựng giải pháp, chuẩn dữ liệu để kết nối trao đổi thông tin giữa phần mềm quản lý hồ sơ sức khỏe người dân với các phần mềm khác của ngành y tế, phối hợp xây dựng Quy chế khai thác, bảo mật dữ liệu sức khỏe người dân trên hệ thống HSSKĐT.
4. Báo Thanh Hóa, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
Tăng cường tuyên truyền về lợi ích, ý nghĩa của việc khám, lập HSSKĐT cho người dân để vận động nhân dân tham gia thực hiện.
- Hằng năm, căn cứ dự toán kinh phí và khả năng cân đối ngân sách địa phương, để bố trí nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch; thẩm định dự toán của Sở Y tế và trình Chủ tịch UBND tỉnh.
- Phối hợp với Sở Y tế và các đơn vị liên quan kiểm tra, hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
Phối hợp đấu mối với BHXH Việt Nam trong việc kết nối liên thông cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm và dữ liệu phần mềm HSSKĐT của tỉnh khi đơn vị chủ trì có văn bản yêu cầu.
Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu, đề xuất bố trí nguồn kinh phí đầu tư phát triển để triển khai thực hiện Kế hoạch.
Phối hợp với Sở Y tế đề xuất UBND tỉnh bổ sung đủ chỉ tiêu cán bộ y tế cơ sở còn thiếu trong chỉ tiêu biên chế được giao để bố trí đủ 5 nhóm chức danh chuyên môn cho các Trạm Y tế theo quy định của Bộ Y tế. Phối hợp với Sở Y tế trong công tác đào tạo nguồn nhân lực cho Y tế cơ sở.
Chỉ đạo các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh phối hợp với các cơ sở y tế được giao nhiệm vụ tổ chức khám và lập HSSKĐT cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh các nhà trường.
- Chủ động xây dựng kế hoạch, lập HSSKĐT của cơ quan, đơn vị mình; phối hợp với các cơ sở y tế trên địa bàn thực hiện khám và lập HSSKĐT, khám sức khỏe định kỳ cho cán bộ, công chức, viên chức, sinh viên và người lao động trong cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.
- Cung cấp thông tin sức khỏe của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của đơn vị mình cho Trung tâm Y tế trên địa bàn để tích hợp vào HSSKĐT.
11. Văn phòng Điều phối nông thôn mới
Tham mưu cho BCĐ tỉnh, UBND tỉnh đưa nội dung triển khai thực hiện lập hồ sơ sức khỏe điện tử cho người dân vào Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021 - 2025.
12. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, xây dựng kế hoạch cụ thể, chi tiết của địa phương để tổ chức thực hiện.
- Bố trí kinh phí hỗ trợ phục vụ cho công tác lập HSSKĐT và quản lý sức khỏe người dân theo hộ gia đình. Tiếp tục đầu tư củng cố cơ sở vật chất, trang thiết bị cho Trạm Y tế xã và chỉ đạo các cơ quan liên quan, tăng độ bao phủ BHYT theo lộ trình đã được UBND tỉnh phê duyệt.
- Chỉ đạo Trung tâm Y tế, UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức điều tra, phân loại đối tượng để khám và lập HSSKĐT cho toàn bộ người dân trên địa bàn; đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền trên hệ thống phát thanh xã, phường về HSSKĐT và BHYT.
13. UBMTTQ tỉnh và các tổ chức hội, đoàn thể cấp tỉnh
Trên cơ sở chức năng nhiệm vụ, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội các cấp trong tỉnh tuyên truyền vận động đến đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân tham gia khám, lập HSSKĐT tại các cơ sở y tế; vận động các tổ chức, cá nhân hỗ trợ hoạt động lập HSSKĐT trên toàn tỉnh.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Y tế để được hướng dẫn, giải quyết; trường hợp vượt thẩm quyền Sở Y tế tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, xử lý./.
| KT. CHỦ TỊCH |
HỒ SƠ QUẢN LÝ SỨC KHỎE CÁ NHÂN
Mã hộ GĐ:………………………….. |
Họ và tên: …………………………………………………………. Quan hệ với chủ hộ...........
Giới tính: Nam □ Nữ □ Nhóm máu: Hệ ABO: ………………. Hệ Rh:.....
Ngày sinh: …………………………………. Tỉnh/TP đăng ký khai sinh:................................
Dân tộc: …………………… Quốc tịch: …………….. Tôn giáo: …………. Nghề nghiệp:.....
Số CMND/CCCD: …………………………………….. ngày cấp: ……………….. nơi cấp: ...
Mã định danh BHYT/ Số thẻ BHYT:......................................................................................
Nơi đăng ký HKTT: (Thôn/xóm; số nhà, đường phố): ..........................................................
Xã/Phường: ………………………… Quận/Huyện: …………………. Tỉnh/TP....................
Nơi ở hiện tại: Thôn/xóm; số nhà, đường phố:.....................................................................
Xã/Phường: ………………………… Quận/Huyện: …………………. Tỉnh/TP...................
Điện thoại: Cố định ……………….. Di động: ……………….. Email:...................................
Họ tên mẹ: ……………………………………… Họ tên bố:..................................................
Họ tên người chăm sóc chính (NCSC):…………………………………Mối quan hệ:..........
Điện thoại (bố/ mẹ/ người NCSC): Cố định…………………………. Di động: ...................
B. NHÓM THÔNG TIN TIỀN SỬ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN SỨC KHỎE
Đẻ thường □ Đẻ mổ □ Đẻ thiếu tháng □ Bị ngạt lúc đẻ □
Cân nặng lúc đẻ…………..gr Chiều dài lúc đẻ:…………..cm
Dị tật bẩm sinh (ghi rõ nếu có):............................................................................................
Vấn đề khác (ghi rõ nếu có):................................................................................................
2. Yếu tố nguy cơ đối với sức khỏe cá nhân
Hút thuốc lá, lào | Không □ | Có □ | Hút thường xuyên □ | Đã bỏ | □ |
Uống rượu bia thường xuyên | Không □ | Có □ | Số ly cốc uống/ngày…… | Đã bỏ | □ |
Sử dụng ma túy | Không □ | Có □ | Sử dụng thường xuyên □ | Đã bỏ | □ |
Hoạt động thể lực | Không □ | Có □ | Thường xuyên (tập thể dục, thể thao...) | □ | |
Yếu tố tiếp xúc nghề nghiệp/ Môi trường sống (Hóa chất, bụi, ồn, virút,....) ghi rõ yếu tố tiếp xúc: ………………………………………………………….. thời gian tiếp xúc …………….. Loại hố xí của gia đình (xả nước/ hai ngăn/hố xí thùng/ không có hố xí): ……………………. | |||||
Nguy cơ khác (ghi rõ): ………………………………………………………………………… |
Dị ứng:
Loại | Mô tả rõ |
Thuốc |
|
Hóa chất/mỹ phẩm |
|
Thực phẩm |
|
Khác |
|
Bệnh tật:
Bệnh tim mạch □ | Tăng huyết áp □ | Đái tháo đường □ | Bệnh dạ dày □ |
Bệnh phổi mạn tính □ | Hen suyễn □ | Bệnh bướu cổ □ | Viêm gan □ |
Tim bẩm sinh □ | Tâm thần □ | Tự kỷ □ | Động kinh □ |
Ung thư (ghi rõ loại ung thư): ……………………………………………………………… | |||
Lao (ghi rõ loại lao): ……………………………………………………………………… | |||
Khác (nêu rõ): ……………………………………………………………………………… |
4. Khuyết tật
Bộ phận/ cơ quan | Mô tả |
Thính lực |
|
Thị lực |
|
Tay |
|
Chân |
|
Cong vẹo cột sống |
|
Khe hở môi, vòm miệng |
|
Khác |
|
5. Tiền sử phẫu thuật (ghi rõ bộ phận cơ thể đã phẫu thuật và năm phẫu thuật)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Dị ứng:
Loại | Mô tả rõ | Người mắc (ghi rõ quan hệ huyết thống: ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em...) |
Thuốc |
|
|
Hóa chất/ mỹ phẩm |
|
|
Thực phẩm |
|
|
Khác |
|
|
Bệnh tật:
Tên bệnh |
| Người mắc (ghi rõ quan hệ huyết thống: ông, bà, bố, mẹ, anh, chị...) | Tên bệnh |
| Người mắc (ghi rõ quan hệ huyết thống: ông, bà, bố, mẹ, anh, chị...) |
Bệnh tim mạch | □ | ……………………….. | Hen suyễn | □ | ……………………….. |
Tăng huyết áp | □ | ……………………….. | Đái tháo đường | □ | ……………………….. |
Tâm thần | □ | ……………………….. | Động kinh | □ | ……………………….. |
Ung thư (ghi rõ loại ung thư, người mắc, quan hệ) | ……………………………………………………. | ||||
Lao (ghi rõ loại lao, người mắc, quan hệ) | ……………………………………………………. | ||||
Khác (ghi rõ, người mắc, quan hệ) | ……………………………………………………. |
7. Sức khỏe sinh sản và kế hoạch hóa gia đình
Biện pháp tránh thai đang dùng:...........................................................................................
Kỳ có thai cuối cùng:.............................................................................................................
Số lần có thai: …………………..Số lần sảy thai:………………. Số lần phá thai:..................
Số lần sinh đẻ: ………………… Đẻ thường: ………………….. Đẻ mổ …………. Đẻ khó:....
Số lần đẻ đủ tháng:…………… Số lần đẻ non:……………….. Số con hiện sống:................
Bệnh phụ khoa:.....................................................................................................................
..............................................................................................................................................
8. Vấn đề khác (ghi rõ nếu có): .........................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
1. Tiêm chủng cơ bản cho trẻ em
Loại vắc xin | Chưa chủng ngừa | Đã chủng ngừa, ghi rõ ngày | Phản ứng sau tiêm | Ngày hẹn tiêm |
BCG | □ | …./…./…. |
| …./…./…. |
VGB sơ sinh | □ | …./…./…. |
| …./…./…. |
DPT -VGB-Hib 1 | □ | …./…./…. |
| …./…./…. |
DPT -VGB-Hib 2 | □ | …./…./…. |
| …./…./…. |
DPT -VGB-Hib 3 | □ | …./…./…. |
| …./…./…. |
Bại liệt 1 | □ | …./…./…. |
| …./…./…. |
Bại liệt 2 | □ | …./…./…. |
| …./…./…. |
Bại liệt 3 | □ | …./…./…. |
| …./…./…. |
Sởi 1 | □ | …./…./…. |
| …./…./…. |
Sởi 2 | □ | …./…./…. |
| …./…./…. |
DPT4 | □ | …./…./…. |
| …./…./…. |
VNNB B1 | □ | …./…./…. |
| …./…./…. |
VNNB B2 | □ | …./…./…. |
| …./…./…. |
VNNB B3 | □ | …./…./…. |
| …./…./…. |
Số mũi vắc xin uốn ván mẹ đã tiêm: …………… mũi |
2. Tiêm chủng ngoài chương trình TCMR
Loại vắc xin | Chưa chủng ngừa | Đã chủng ngừa, ghi rõ ngày | Phản ứng sau tiêm | Ngày hẹn tiêm |
Tả 1 | □ | …./…./…. |
| …./…./…. |
Tả 2 | □ | …./…./…. |
| …./…./…. |
Quai bị 1 | □ | …./…./…. |
| …./…./…. |
Quai bị 2 | □ | …./…./…. |
| …./…./…. |
Quai bị 3 | □ | …./…./…. |
| …./…./…. |
Cúm 1 | □ | …./…./…. |
| …./…./…. |
Cúm 2 | □ | …./…./…. |
| …./…./…. |
Cúm 3 | □ | …./…./…. |
| …./…./…. |
Thương hàn | □ | …./…./…. |
| …./…./…. |
HPV 1 | □ | …./…./…. |
| …./…./…. |
HPV 2 | □ | …./…./…. |
| …./…./…. |
HPV 3 | □ | …./…./…. |
| …./…./…. |
Vắc xin phế cầu khuẩn | □ | …./…./…. |
| …./…./…. |
………………………. | □ | …./…./…. |
| …./…./…. |
....................................... | □ | …./…./…. |
| …./…./…. |
...................................... | □ | …./…./…. |
| …./…./…. |
3. Tiêm chủng VX uốn ván (phụ nữ có thai)
Nội dung | UV1 | UV2 | UV3 | UV4 | UV5 |
Chưa tiêm | □ | □ | □ | □ | □ |
Đã tiêm, ghi rõ ngày | …./…./…. | …./…./…. | …./…./…. | …./…./…. | …./…./…. |
Tháng thai |
|
|
|
|
|
Phản ứng sau tiêm |
|
|
|
|
|
Ngày hẹn tiêm | …./…./…. | …./…./…. | …./…./…. | …./…./…. | …./…./…. |
D. KHÁM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG
Ngày khám ……./ … …/ … …
1. Bệnh sử
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Thăm khám lâm sàng
2.1. Dấu hiệu sinh tồn, chỉ số nhân trắc học
Mạch | Nhiệt độ | HA | Nhịp thở | Cân nặng | Cao | BMI | Vòng bụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Thị lực:
Không kính: Mắt phải: ………….. Mắt trái: ………………..
Có kính: Mắt phải: …………. Mắt trái: …………………
2.3. Khám lâm sàng
2.3.1. Toàn thân
- Da, niêm mạc: ..................................................................................................................
- Khác: ................................................................................................................................
2.3.2. Cơ quan
- Tim mạch: ........................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Hô hấp: ............................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Tiêu hóa: ..........................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Tiết niệu: ..........................................................................................................................
- Cơ xương khớp: ..............................................................................................................
............................................................................................................................................
- Nội tiết: .............................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Thần kinh: ........................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Tâm thần: .........................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Ngoại khoa: ......................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Sản phụ khoa: ..................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Tai mũi họng: ...................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Răng hàm mặt: .................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Mắt: ...................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Da liễu: .............................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Dinh dưỡng: .....................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Vận động: ........................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Khác: ................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Đánh giá phát triển thể chất, tinh thần, vận động: ...........................................................
............................................................................................................................................
3. Kết quả cận lâm sàng
STT | Xét nghiệm | Kết quả |
1 | Huyết học |
|
2 | Sinh hóa máu |
|
3 | Sinh hóa nước tiểu |
|
4 | Siêu âm ổ bụng |
|
4. Chẩn đoán/ Kết luận (ghi tên, mã bệnh theo ICD 10): ..................................................
.............................................................................................................................................
5. Tư vấn: ...........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
6. Bác sĩ khám: ..................................................................................................................
| TRẠM TRƯỞNG TRẠM Y TẾ XÃ……. |
KẾ HOẠCH KINH PHÍ LẬP HỒ SƠ SỨC KHỎE ĐIỆN TỬ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2020-2025
(Đơn vị tính: nghìn VNĐ)
TT | Nội dung | Số lượng | Đơn vị tính | Số ngày | Số tháng | Mức chi (nghìn VNĐ) | Tổng chi phí | Ngân sách tỉnh | Nguồn kinh phí hợp pháp khác | |
| TỔNG KINH PHÍ TOÀN TỈNH | 94.100.000,0 | 24.900.000,0 | 69.200.000,0 | ||||||
I. | NĂM 2021 | 29.500.000 |
| 7.500.000 | 22.000.000 | |||||
1 | Xây dựng phần mềm, hỗ trợ kết nối liên thông dữ liệu |
|
|
|
|
| 1.740.000,0 | 1.740.000,0 | - | |
| Xây dựng và triển khai cài đặt, thiết lập công cụ kết nối dữ liệu giữa các phần mềm y tế hiện tại với phần mềm Hồ sơ sức khỏe điện tử tại 673 cơ sở y tế. Dự toán 87 cơ sở gồm Bệnh viện tuyến tỉnh, huyện và các cơ sở y tế tham gia KCBBHYT không dùng phần mềm VNPT HIS. Nếu chọn nhà cung cấp khác chi phí cho hơn 600 cơ sở y tế (ước tính: 600 cơ sở x 20 triệu = 12 tỷ) | 87 | Cơ sở |
|
| 20.000 | 1.740.000 | 1.740.000 |
| |
2 | Mua máy đọc mã vạch 2 chiều cho các Trạm Y tế | 559 | Máy |
|
| 4.000 | 2.236.000 | 2.236.000 |
| |
3 | Tổ chức hội nghị triển khai kế hoạch HSSKĐT toàn tỉnh: mỗi huyện mời 6 người (1 UBND, 1 phòng y tế, 2 TTYT, 2 BVĐK), tuyến tỉnh 23 người |
|
|
|
|
| 21.500 | 21.500 |
| |
| Giải khát giữa giờ | 185 | Người | 1 |
| 40 | 7.400 |
|
| |
| Tài liệu | 185 | Bộ |
|
| 20 | 3.700 |
|
| |
| Giảng viên | 1 | Người | 1 |
| 1.000 | 1.000 |
|
| |
| Thuê hội trường (màn chiếu, máy chiếu market,..) | 1 | Hội trường | 1 |
| 8.000 | 8.000 |
|
| |
| Ban tổ chức | 3 | Người | 1 |
| 200 | 600 |
|
| |
| Khác |
|
|
|
|
| 800 |
|
| |
4 | Tập huấn hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm, hướng dẫn thực hiện Quyết định 831/QĐ-BYT và nhập HSSK vào phần mềm 27 huyện/thị/thành phố và các đơn vị tuyến tỉnh (28 lớp gồm 27 lớp tuyến huyện và 1 lớp cho tuyến tỉnh, 673 cơ sở x 2 người/1 cơ sở) | |||||||||
| Cộng |
|
|
|
|
| 511.000 | 511.000 |
| |
| Giải khát giữa giờ | 1.346 | Người | 2 |
| 40 | 107.680 |
|
| |
| Tài liệu | 1.346 | Bộ |
|
| 25 | 33.650 |
| ||
| Giảng viên | 28 | Người | 2 |
| 1.000 | 56.000 |
| ||
| Trợ giảng (2 người/1 lớp) | 56 | người | 2 |
| 500 | 56.000 |
| ||
| Thuê máy tính | 1.346 | máy | 2 |
| 250 | 673.000 |
| ||
| Thuê hội trường | 28 | Hội trường | 2 |
| 3.000 | 168.000 |
| ||
| Ban tổ chức (mỗi lớp 3 người) | 84 | Người | 2 |
| 200 | 33.600 |
| ||
| Xăng xe (bình quân mỗi điểm tập huấn 100 km, định mức 20 lít/100 km) | 2.800 | Lít |
|
| 20 | 56.000 |
| ||
| Khác |
|
|
|
|
| 70 |
|
| |
5 | Truyền thông |
|
|
|
|
| 110.000 | 110.000 |
| |
| Sản xuất phóng sự tuyên truyền (thời lượng: 10-15 phút, phát sóng trên Đài phát thanh - Truyền hình Thanh Hóa | 1 | Phóng sự |
|
| 40.000 | 40.000 |
|
| |
| Tuyên truyền trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh | 1 | Chuyên mục |
|
| 30.000 | 30.000 |
|
| |
| Tuyên truyền trên hệ thống phát thanh xã, phường. Mỗi tuần phát 02 lần/ 01 năm (qua Sở Thông tin và Truyền thông) | 1 | Bài |
|
| 40.000 | 40.000 |
|
| |
6 | Lập hồ sơ sức khỏe cho 30% người dân toàn tỉnh |
|
|
|
|
| 23.760.000 | 1.760.000 | 22.000.000 | |
| In sổ quản lý sức khỏe cá nhân theo QĐ 831/QĐ-BYT gồm 7 trang (in 95% dân số toàn tỉnh) | 1.100.000 | bộ |
|
| 1,6 | 1.760.000 | 1.760.000 |
| |
| Hỗ trợ cán bộ y tế tiền công khám sức khỏe cho người dân | 1.100.000 | Người |
|
| 15 | 16.500.000 |
| 16.500.000 | |
| Hỗ trợ công nhập dữ liệu vào hồ sơ | 1.100.000 | bộ |
|
| 5 | 5.500.000 |
| 5.500.000 | |
7 | Thuê cổng dịch vụ hồ sơ sức khỏe | 1.100.000 |
|
|
| 1 | 1.100.000 | 1.100.000 |
| |
8 | Tổ chức hội nghị sơ kết 1 năm triển khai thực hiện: mỗi huyện mời 6 người (1 UBND, 1 phòng y tế, 2 TTYT, 2 BVĐK), tuyến tỉnh 23 người |
|
|
|
|
| 21.500 | 21.500 |
| |
| Giải khát giữa giờ | 185 | Người | 1 |
| 40 | 7.400 |
|
| |
| Tài liệu | 185 | Bộ |
|
| 20 | 3.700 |
|
| |
| Giảng viên | 1 | Người | 1 |
| 1.000 | 1.000 |
|
| |
| Thuê hội trường (màn chiếu, máy chiếu market,..) | 1 | Hội trường | 1 |
| 8.000 | 8.000 |
|
| |
| Ban tổ chức | 3 | Người | 1 |
| 200 | 600 |
|
| |
| Khác |
|
|
|
|
| 800 |
|
| |
II. | NĂM 2022 |
|
|
|
|
| 41.890.000 |
| 5.890.000 | 36.000.000 |
1 | Truyền thông |
|
|
|
|
| 110.000 | 110.000 |
| |
| Sản xuất phóng sự tuyên truyền (thời lượng: 10-15 phút, phát sóng trên Đài phát thanh - Truyền hình Thanh Hóa | 1 | Phóng sự |
|
| 40.000 | 40.000 |
|
| |
| Tuyên truyền trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh | 1 | Chuyên mục |
|
| 30.000 | 30.000 |
|
| |
| Tuyên truyền trên hệ thống phát thanh xã, phường. Mỗi tuần phát 02 lần/ 01 năm (qua Sở Thông tin và Truyền thông) | 1 | Bài |
|
| 40.000 | 40.000 |
|
| |
2 | Lập hồ sơ sức khỏe thêm 50% người dân (tổng toàn tỉnh đạt 80%) |
|
|
|
|
| 38.880.000 | 2.880.000 | 36.000.000 | |
| In sổ quản lý sức khỏe cá nhân theo QĐ 831/QĐ-BYT gồm 7 trang (in 95% dân số toàn tỉnh) | 1.800.000 | bộ |
|
| 1,6 | 2.880.000 | 2.880.000 |
| |
| Hỗ trợ cán bộ y tế tiền công khám sức khỏe cho người dân | 1.800.000 | Người |
|
| 15 | 27.000.000 |
| 27.000.000 | |
| Hỗ trợ công nhập dữ liệu vào hồ sơ | 1.800.000 | bộ |
|
| 5 | 9.000.000 |
| 9.000.000 | |
3 | Thuê cổng dịch vụ hồ sơ sức khỏe cho 80% người dân | 2.800.000 |
|
|
| 1 | 2.800.000 | 2.800.000 |
| |
III. | NĂM 2023 |
|
|
|
|
| 15.687.500 |
| 4.487.500 | 11.200.000 |
1 | Truyền thông |
|
|
|
|
| 110.000 | 110.000 |
| |
| Sản xuất phóng sự tuyên truyền (thời lượng: 10-15 phút, phát sóng trên Đài phát thanh - Truyền hình Thanh Hóa | 1 | Phóng sự |
|
| 40.000 | 40.000 |
|
| |
| Tuyên truyền trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh | 1 | Chuyên mục |
|
| 30.000 | 30.000 |
|
| |
| Tuyên truyền trên hệ thống phát thanh xã, phường. Mỗi tuần phát 02 lần/ 01 năm (qua Sở Thông tin và Truyền thông) | 1 | Bài |
|
| 40.000 | 40.000 |
|
| |
2 | Lập hồ sơ sức khỏe thêm 15% người dân (tổng toàn tỉnh đạt 95%) |
|
|
|
|
| 12.096.000 | 896.000 | 11.200.000 | |
| In sổ quản lý sức khỏe cá nhân theo QĐ 831/QĐ-BYT gồm 7 trang (in 95% dân số toàn tỉnh) | 560.000 | bộ |
|
| 1,6 | 896.000 | 896.000 |
| |
| Hỗ trợ cán bộ y tế tiền công khám sức khỏe cho người dân | 560.000 | Người |
|
| 15 | 8.400.000 |
| 8.400.000 | |
| Hỗ trợ công nhập dữ liệu vào hồ sơ | 560.000 | bộ |
|
| 5 | 2.800.000 |
| 2.800.000 | |
3 | Thuê cổng dịch vụ hồ sơ sức khỏe cho 95% người dân | 3.460.000 |
|
|
| 1 | 3.460.000 | 3.460.000 |
| |
4 | Tổ chức hội nghị tổng kết: mỗi huyện mời 6 người (1 UBND, 1 phòng y tế, 2 TTYT, 2 BVĐK), tuyến tỉnh 23 người |
|
|
|
|
| 21.500 | 21.500 |
| |
| Giải khát giữa giờ | 185 | Người | 1 |
| 40 | 7.400 |
|
| |
| Tài liệu | 185 | Bộ |
|
| 20 | 3.700 |
|
| |
| Giảng viên | 1 | Người | 1 |
| 1.000 | 1.000 |
|
| |
| Thuê hội trường (màn chiếu, máy chiếu market,..) | 1 | Hội trường | 1 |
| 8.000 | 8.000 |
|
| |
| Ban tổ chức | 3 | Người | 1 |
| 200 | 600 |
|
| |
| Khác |
|
|
|
|
| 800 |
|
| |
IV. | NĂM 2024 |
|
|
|
|
| 3.460.000 |
| 3.460.000 | - |
| Thuê cổng dịch vụ hồ sơ sức khỏe cho 95% người dân | 3.460.000 |
|
|
| 1 | 3.460.000 | 3.460.000 |
| |
V. | NĂM 2025 |
|
|
|
|
| 3.460.000 |
| 3.460.000 | - |
| Thuê cổng dịch vụ hồ sơ sức khỏe cho 95% người dân | 3.460.000 |
|
|
| 1 | 3.460.000 | 3.460.000 |
| |
VI. | CHI PHÍ DỰ PHÒNG |
|
|
|
|
| 102.500 |
| 102.500 |
|
| Dự phòng |
|
|
|
|
| 102.500 | 102.500 |
|
(Tổng kinh phí: Chín mươi tư tỷ một trăm triệu đồng chẵn)
1. Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;
2. Quyết định số 2348/QĐ-TTg ngày 05/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển mạng lưới Y tế cơ sở trong tình hình mới;
3. Quyết định 691/QĐ-TTg ngày 05/06/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018 - 2020;
4. Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
5. Thông tư số 39/2018/TT-BYT ngày 30/11/2018 của Bộ Y tế quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trong toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong một số trường hợp;
6. Thông tư số 12/2020/TT-BTTTT ngày 29/5/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn hướng dẫn xác định chi phí thuê dịch vụ CNTT sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo phương pháp tính chi phí; Thông tư số 23/2020/TT-BTTTT ngày 09/9/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định các nội dung đặc thù của hợp đồng thuê dịch vụ CNTT sử dụng nguồn vốn NSNN;
7. Quyết định của Bộ Y tế số: 831/QĐ-BYT ngày 11/3/2017 ban hành mẫu hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu; 6111/QĐ-BYT ngày 29/12/2017 phê duyệt Đề án triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại Trạm y tế xã, phường giai đoạn 2018-2020; 4159/QĐ-BYT ngày 13/10/2014 quy định về đảm bảo an toàn thông tin y tế điện tử tại các đơn vị trong ngành y tế; 4494/QĐ-BYT ngày 30/10/2015 ban hành quy trình phản ứng với các sự cố an toàn, an ninh thông tin tại các đơn vị trong ngành y tế; 4495/QĐ-BYT ngày 30/10/2015 hướng dẫn xây dựng nội quy an toàn, an ninh thông tin trong các đơn vị trong ngành y tế; 2153/QĐ-BYT ngày 25/5/2020 ban hành quy chế xác lập, sử dụng và quản lý mã định danh y tế; 4888/QĐ- BYT ngày 18/10/2019 phê duyệt đề án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin y tế thông minh giai đoạn 2019-2025;
8. Quyết định số 5349/QĐ-BYT ngày 12 tháng 11 năm 2019 của Bộ Y tế về phê duyệt Kế hoạch triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử;
9. Kế hoạch số 104-KH/TU ngày 08/8/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;
10. Kết luận số 54-KL/TW ngày 07/8/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7, khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và Quyết định số 357/QĐ-TTg ngày 10/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 54-KL/TW ngày 07/8/2019;
11. Quyết định số 25/QĐ-UBND ngày 10/8/2018 của UBND tỉnh về ban hành tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã đạt chuẩn NTM nâng cao trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2018-2020;
12. Công văn số 10190/UBND-VX ngày 29/7/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc hoàn thiện hồ sơ trình thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án Ứng dụng CNTT xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý sức khỏe toàn dân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
13. Thông báo số 178/TB-UBND ngày 24/9/2020 của UBND tỉnh thông báo ý kiến chỉ đạo của Phó Chủ tịch UBND tỉnh Phạm Đăng Quyền về việc triển khai lập hồ sơ sức khỏe trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- 1Quyết định 180/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Thiết lập Hệ thống hồ sơ sức khỏe điện tử đến từng người dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Kế hoạch 368/KH-UBND năm 2020 về triển khai Hồ sơ sức khỏe điện tử giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 619/QĐ-UBND năm 2021 quy định về quản lý, vận hành và khai thác hệ thống hồ sơ sức khỏe điện tử toàn dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Kế hoạch 1974/KH-UBND năm 2020 triển khai Hồ sơ sức khỏe điện tử, giai đoạn 2020-2025, trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5Kế hoạch 103/KH-UBND năm 2021 triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025
- 6Kế hoạch 164/KH-UBND năm 2022 triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7Kế hoạch 269/KH-UBND năm 2023 triển khai thí điểm lập Hồ sơ sức khỏe điện tử, Sổ sức khỏe điện tử trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 1Quyết định 4159/QĐ-BYT năm 2014 quy định đảm bảo an toàn thông tin y tế điện tử tại đơn vị trong ngành y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 4495/QĐ-BYT năm 2015 về Hướng dẫn xây dựng nội quy an toàn, an ninh thông tin trong đơn vị trong ngành y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 4494/QĐ-BYT năm 2015 về Quy trình phản ứng với các sự cố an toàn, an ninh thông tin tại đơn vị trong ngành y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 5Quyết định 2348/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 831/QĐ-BYT năm 2017 về Mẫu hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu do Bô trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7Nghị quyết 20/NQ-TW năm 2017 về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Quyết định 691/QĐ-TTg năm 2018 về tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2018-2020
- 10Quyết định 6111/QĐ-BYT năm 2017 về phê duyệt Đề án triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại Trạm y tế xã, phường giai đoạn 2018-2020 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 11Thông tư 39/2018/TT-BYT quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 12Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 13Kết luận 54-KL/TW năm 2019 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết về nông nghiệp, nông dân, nông thôn do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 14Quyết định 4888/QĐ-BYT năm 2019 về phê duyệt Đề án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin y tế thông minh giai đoạn 2019-2025 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 15Quyết định 5349/QĐ-BYT năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 16Quyết định 357/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch triển khai Kết luận 54-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 180/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Thiết lập Hệ thống hồ sơ sức khỏe điện tử đến từng người dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 18Quyết định 2153/QĐ-BYT năm 2020 về Quy chế xác lập, sử dụng và quản lý mã định danh y tế do Bộ Y tế ban hành
- 19Thông tư 12/2020/TT-BTTTT về hướng dẫn xác định chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo phương pháp tính chi phí do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 20Thông tư 23/2020/TT-BTTTT quy định về nội dung đặc thù của hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 21Kế hoạch 368/KH-UBND năm 2020 về triển khai Hồ sơ sức khỏe điện tử giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 22Quyết định 619/QĐ-UBND năm 2021 quy định về quản lý, vận hành và khai thác hệ thống hồ sơ sức khỏe điện tử toàn dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 23Kế hoạch 1974/KH-UBND năm 2020 triển khai Hồ sơ sức khỏe điện tử, giai đoạn 2020-2025, trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 24Kế hoạch 103/KH-UBND năm 2021 triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025
- 25Kế hoạch 164/KH-UBND năm 2022 triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 26Kế hoạch 269/KH-UBND năm 2023 triển khai thí điểm lập Hồ sơ sức khỏe điện tử, Sổ sức khỏe điện tử trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Kế hoạch 236/KH-UBND năm 2020 về lập hồ sơ sức khỏe điện tử trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2020-2025
- Số hiệu: 236/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 09/11/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Phạm Đăng Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra