- 1Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 2Quyết định 05/2017/QĐ-TTg quy định về hệ thống phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 246/2005/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 4Chỉ thị 34/2008/CT-TTg về tăng cường sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 698/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 102/2009/NĐ-CP về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 7Quyết định 63/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Quy hoạch phát triển an toàn thông tin số quốc gia đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 05/2010/TT-BNV hướng dẫn về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Thông tư 06/2011/TT-BTTTT Quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Quyết định 376/QĐ-BTTTT năm 2011 đính chính Thông tư 06/2011/TT-BTTTT quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 11Công văn 2589/BTTTT-ƯDCNTT hướng dẫn xác định chi phí phát triển, nâng cấp phần mềm nội bộ do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 12Quyết định 1601/QĐ-BTTTT năm 2011 công bố Định mức lắp đặt phần cứng và cài đặt phần mềm trong ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 13Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 1111/QĐ-BHXH năm 2011 về Quy định quản lý thu bảo hiểm xã hội, y tế; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 15Thông tư liên tịch 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 16Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2012 về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Nghị định 17/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 18Chỉ thị 07/2008/CT-UBND về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước do tỉnh Điện Biên ban hành
- 19Nghị định 66/2013/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 20Nghị định 182/2013/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động
- 21Quyết Định 1529/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2020
- 22Quyết định 1235/QĐ-BTTTT năm 2014 sửa đổi Quyết định 1601/QĐ-BTTTT công bố Định mức lắp đặt phần cứng và cài đặt phần mềm trong ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 23Thông tư 25/2014/TT-BTTTT triển khai hệ thống thông tin có quy mô và phạm vi từ Trung ương đến địa phương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 24Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 25Công văn 1178/BTTTT-THH năm 2015 về khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Phiên bản 1.0 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 26Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 27Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 28Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 29Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 30Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 31Kế hoạch 1304/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị Quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử do tỉnh Điện Biên ban hành
- 32Quyết định 1640/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án điều chỉnh Quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2020
- 33Thông tư 03/2017/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 34Thông tư 20/2017/TT-BTTTT quy định về điều phối, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên toàn quốc do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 35Quyết định 1622/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Đề án đẩy mạnh hoạt động của mạng lưới ứng cứu sự cố, tăng cường năng lực cho cán bộ, bộ phận chuyên trách ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên toàn quốc đến 2020, định hướng đến 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 36Quyết định 153/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Chương trình mục tiêu Công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 37Công văn 1665/VPCP-KSTT năm 2018 về liên kết, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin một cửa điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 38Công văn 2321/BTTTT-KHTC năm 2018 về xây dựng, đề xuất kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin giai đoạn 2019-2020 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 39Công văn 1064/BTTTT-THH năm 2018 về đôn đốc xây dựng, tổ chức triển khai Kiến trúc Chính phủ điện tử tại các Bộ, ngành, địa phương do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 40Công văn 2519/BTTTT-KHTC năm 2014 về đơn giá lắp đặt phần cứng và cài đặt ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ Thông tin và Truyền Thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2343/KH-UBND | Điện Biên, ngày 23 tháng 8 năm 2018 |
I. THỰC TRẠNG VÀ SỰ CẦN THIẾT VỀ NỘI DUNG, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Thực trạng
1.1. Hạ tầng công nghệ thông tin:
Trong những năm qua, tỉnh Điện Biên luôn coi trọng và quan tâm thúc đẩy phát triển công nghệ thông tin. Nhiều văn bản được ban hành, công tác chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin đã được đẩy mạnh từ tỉnh đến cơ sở. Các ngành, các địa phương đã tích cực triển khai thực hiện chỉ đạo của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh để đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin. Hầu hết các cơ quan, tổ chức đã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác chỉ đạo điều hành, giải quyết công việc, các thủ tục hành chính làm tăng hiệu quả, tăng năng suất, chất lượng, tăng tính minh bạch trong hoạt động của cơ quan nhà nước, tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp, cụ thể như sau:
Trung tâm tích hợp dữ liệu tại Văn phòng UBND tỉnh đã được đầu tư xây dựng với 12 máy chủ, phục vụ hoạt động của Cổng thông tin điện tử tỉnh, hệ thống thư điện tử công vụ, phần mềm quản lý hồ sơ công việc, phần mềm chỉ đạo điều hành, trang công báo tỉnh, quy phạm pháp luật. Tỷ lệ máy tính/cán bộ công chức trong các cơ quan Nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện đạt khoảng 110%, cấp xã đạt khoảng 77%. 100% cơ quan Nhà nước từ cấp huyện trở lên được kết nối mạng nội bộ (LAN) và mạng Internet tốc độ cao, 100% xã được kết nối Internet. Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng và Nhà nước đã được xây dựng và kết nối từ Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh đến các Sở, ban, ngành.
Công tác bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trong ứng dụng CNTT tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên đã được quan tâm, tỷ lệ cơ quan đầu tư trang bị phần mềm diệt virus cho máy tính và mạng máy tính ngày càng tăng. Tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn chế: Phần lớn các cơ quan đều không trang bị các thiết bị bảo mật (Firewall), hệ thống sao lưu dữ liệu (San, Nat); chưa có quy trình chuẩn về vận hành, bảo trì, bảo dưỡng định kỳ cho hệ thống, chưa áp dụng chuẩn an toàn thông tin...
1.2. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước
Các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh đã có nhiều chuyển biến tích cực trong việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và thực hiện nhiệm vụ được giao.
Hệ thống giao ban trực tuyến của tỉnh đã được lắp đặt thông suốt giữa UBND tỉnh, các cơ quan ban ngành tỉnh với 10/10 huyện, thị xã, thành phố phát huy hiệu quả sử dụng. Bảo đảm các điều kiện về kỹ thuật cho 100% các cuộc họp trực tuyến của UBND tỉnh với Chính phủ, các Bộ, Ban, ngành và với UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Việc trao đổi văn bản điện tử giữa các cơ quan Nhà nước đã được chú trọng thực hiện, 100% các cơ quan nhà nước các cấp đã được trang bị các phần mềm có chức năng quản lý văn bản và điều hành qua mạng. Công tác kết nối liên thông hệ thống quản lý văn bản và điều hành đang tiếp tục được triển khai.
Các cơ quan, đơn vị trong tỉnh bước đầu đã triển khai một số CSDL chuyên ngành phục vụ cho công tác chuyên môn, song chưa có sự kết nối, chia sẻ dữ liệu với nhau nên dễ dẫn đến trùng lặp dữ liệu.
1.3. Ứng dụng CNTTphục vụ người dân và doanh nghiệp
Cổng thông tin điện tử của tỉnh đã phát huy hiệu quả cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
100% cơ quan Nhà nước từ cấp huyện trở lên đã có cổng/trang thông tin điện tử, cơ bản đáp ứng yêu cầu. Trên trang/cổng thông tin điện tử của cơ quan Nhà nước các dịch vụ công trực tuyến đã được cung cấp đầy đủ ở mức độ 1,2.
Hệ thống một cửa theo hướng hiện đại đã được đầu tư xây dựng, đến nay có 24 cơ quan, đơn vị (tăng 13 cơ quan so với năm 2016) đã triển khai thực hiện: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Y tế, 9/10 UBND các huyện, thị xã, thành phố (đạt tỷ lệ 41,4%, UBND huyện Nậm Pồ chưa được đầu tư); 12/130 xã, phường, thị trấn (đạt tỷ lệ 9,2%).
1.4. Tồn tại hạn chế
Việc tổ chức triển khai các Chương trình, Dự án về CNTT chưa đồng bộ; ứng dụng CNTT trong quản lý còn bất cập; việc triển khai các phần mềm dùng chung còn ít và hiệu quả chưa cao; cơ sở dữ liệu còn phân tán, dịch vụ công trực tuyến qua mạng triển khai chậm, hạ tầng CNTT phát triển chưa đồng đều giữa các vùng; chất lượng một số dịch vụ cơ bản ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số còn thấp, hệ thống mạng máy tính chưa đồng bộ, hiệu quả sử dụng thiết bị đã đầu tư chưa cao; kỹ năng ứng dụng CNTT trong cán bộ, công chức, viên chức ở các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp còn yếu và chưa đồng đều; nguồn nhân lực chuyên trách về CNTT còn thiếu, trình độ chuyên môn hạn chế.
2. Sự cần thiết
Trong thời gian qua, CNTT được ứng dụng rộng rãi và trở thành một ngành kinh tế có tác động lan tỏa trong phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, góp phần nâng cao năng suất lao động, năng lực cạnh tranh quốc gia, chất lượng cuộc sống, chỉ số phát triển con người Việt Nam và nâng cao khả năng phòng thủ quốc gia trong chiến tranh mạng.
Tại Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế đã nêu rõ “Công nghệ thông tin là một công cụ hữu hiệu tạo lập phương thức phát triển mới và bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới: là một trong những động lực quan trọng phát triển kinh tế tri thức, xã hội thông tin, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia trong quá trình hội nhập quốc tế; góp phần đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, bảo đảm phát triển nhanh, bền vững đất nước”. Bộ Chính trị cũng xác định mục tiêu, nhiệm vụ “Xây dựng hạ tầng thông tin quốc gia hiện đại, chuẩn hóa, đồng bộ, liên thông, bảo đảm khả năng tiếp cận và sử dụng cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân. Kết nối băng rộng, chất lượng cao đến tất cả các xã, phường, thị trấn, cơ sở giáo dục. Mở rộng kết nối với các nước trong khu vực và trên thế giới. Triển khai và sử dụng có hiệu quả mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan đảng và nhà nước.”
Tại Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ xác định mục tiêu xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử trong 3 năm 2015-2017 là “Đẩy mạnh phát triển Chính phủ điện tử, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà nước, phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn.”
Trong nội dung Chỉ thị số 51-CT/TU ngày 23/12/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy yêu cầu “Xây dựng hệ thống hạ tầng thông tin đồng bộ, hiện đại đáp ứng nhiệm vụ trong tình hình mới”, "Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử để phục vụ hoạt động của các cấp, các ngành", "Tăng cường sử dụng hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến của tỉnh; thực hiện nghiêm túc quy định về sử dụng hồ sơ, văn bản điện tử, chữ ký số thông qua hệ thống mạng nội bộ, phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc, hệ thống email, trang/cổng thông tin điện tử nhằm giảm bớt giấy tờ, chi phí, thuận tiện trao đổi và quản lý công việc" và “đảm bảo an toàn, an ninh thông tin”.
Tỉnh, thành phố điện tử là đích đến cuối cùng của mọi nỗ lực ứng dụng và phát triển CNTT của một tỉnh, thành phố, trong đó phần cốt lõi, chủ đạo là xây dựng được Chính quyền điện tử phục vụ người dân và doanh nghiệp. Quan điểm xây dựng hạ tầng kỹ thuật CNTT đồng bộ, hiện đại - nền tảng cơ bản để ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin phục vụ xây dựng Chính quyền điện tử phù hợp với đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và xu hướng phát triển CNTT của thời đại.
II. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Cơ sở pháp lý Trung ương
Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006.
Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020.
Chỉ thị số 28-CT/TW ngày 16/9/2013 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường công tác đảm bảo an toàn thông tin mạng;
Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.
Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 15/04/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/04/2015 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.
Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan Nhà nước.
Nghị định số 102/2009/NĐ-CP, ngày 06/11/2009 của Chính phủ về Quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính quyền phê duyệt Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Quyết định số 698/QĐ-TTg, ngày 01/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
Quyết định số 63/QĐ-TTg ngày 13/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển an toàn thông tin số quốc gia đến năm 2020.
Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020.
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ/TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 30/1/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Mục tiêu Công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020;
Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc Tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Thông tư Liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT, ngày 15/02/2012 của Liên Bộ Tài chính - Kế hoạch và Đầu tư - Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Thông tư số 06/2011/TT-BTTTT ngày 28 tháng 2 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.
Thông tư số 25/2014/TT-BTTTT ngày 30/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về triển khai các hệ thống thông tin có quy mô và phạm vi từ Trung ương đến địa phương.
Công văn số 1178/BTTTT-THH ngày 21/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Phiên bản 1,0;
Công văn số 2321/BTTTT-KHTC ngày 19/7/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc xây dựng, đề xuất kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu CNTT giai đoạn 2019 - 2020.
2. Cơ sở pháp lý địa phương
Chỉ thị số 51-CT/TU ngày 23/12/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế.
Quyết định số 1529/QĐ-UBND ngày 25/8/2009 của UBND tỉnh Điện Biên về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2020.
Quyết định số 1301/QĐ-UBND ngày 26/11/2015 của UBND tỉnh về việc giao điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự kiến khởi công mới giai đoạn 2016-2020 nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu từ NSTW thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020;
Chỉ thị số 07/2008/CT-UBND ngày 29/09/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Điện Biên về việc “Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Điện Biên”.
Kế hoạch hành động số 1304/KH-UBND ngày 16/5/2016 của UBND tỉnh Điện Biên thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Kế hoạch số 2521/KH-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh Điện Biên về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016 - 2020;
Kế hoạch số 4227/KH-UBND ngày 04/11/2014 của UBND tỉnh Điện Biên về ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Điện Biên;
Quyết định số 1405/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh Điện Biên về việc phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật chính quyền điện tử tỉnh Điện Biên,
Quyết định số 1640/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Điện Biên về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2020.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Quan điểm
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, xây dựng chính quyền điện tử và cung cấp dịch vụ công trực tuyến thống nhất từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã; nâng cao năng lực đảm bảo an toàn thông tin và xác thực điện tử.
2. Mục tiêu và các chỉ tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu chung
Từng bước xây dựng và hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật CNTT đồng bộ, hiện đại, đảm bảo an toàn thông tin làm nền tảng phát triển chính quyền điện tử của tỉnh.
Ứng dụng công nghệ thông tin gắn kết chặt chẽ với cải cách hành chính; nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, minh bạch hoạt động của các cơ quan nhà nước; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình tác nghiệp và cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ cao, bảo đảm rút ngắn quy trình, giảm thời gian và chi phí thực hiện thủ tục hành chính, phục vụ tốt hơn cho người dân và doanh nghiệp.
Hạ tầng thông tin của tỉnh được hiện đại, đồng bộ, liên thông với hạ tầng của quốc gia; đẩy mạnh xây dựng, khai thác có hiệu quả Mạng diện rộng, Trung tâm dữ liệu điện tử, cơ sở dữ liệu và phần mềm dùng chung; kết nối băng rộng chất lượng cao đến vùng sâu, vùng xa, triển khai và sử dụng có hiệu quả mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng và Nhà nước.
Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đạt chuẩn quốc gia, quốc tế, bảo đảm nhu cầu của tỉnh về số lượng và chất lượng, có khả năng cung cấp nguồn nhân lực cho quốc gia và thế giới.
Phát triển công nghiệp công nghệ thông tin thành ngành kinh tế - kỹ thuật; thành lập khu công nghệ thông tin tập trung của tỉnh; khuyến khích các tập đoàn viễn thông, công nghệ thông tin đầu tư vào Quảng Bình.
Nâng cao năng lực nghiên cứu, ứng dụng, làm chủ, sáng tạo và chuyển giao các công nghệ chủ chốt của công nghệ thông tin. Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin mạng, làm chủ trên không gian mạng.
Khuyến khích, thúc đẩy các tổ chức, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động, phát triển mạnh mẽ thương mại điện tử.
2.2. Mục tiêu cụ thể
a) Xây dựng và hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, tạo nền tảng phát triển chính quyền điện tử của tỉnh:
- Ban hành kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Điện Biên làm cơ sở tăng cường khả năng ứng dụng CNTT, khả năng kết nối, liên thông, tích hợp, chia sẻ, sử dụng lại thông tin, chia sẻ thông tin; tránh trùng lặp, tiết kiệm chi phí;
- Xây dựng hệ thống kết nối, chia sẻ (LGSP) của tỉnh Điện Biên để kết nối, tích hợp các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tạo nền tảng chia sẻ, dùng chung của tỉnh;
- Xây dựng Trung tâm Dữ liệu hiện đại, đáp ứng yêu cầu sử dụng của các cơ quan trên địa bàn tỉnh, đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin;
- Thiết lập Trung tâm Cung cấp dịch vụ hành chính công của tỉnh để cung cấp dịch vụ hành chính công phục vụ người dân và doanh nghiệp;
- Nâng cấp hệ thống hội nghị truyền hình của tỉnh để đảm bảo các cuộc họp giữa Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh với các địa phương được thực hiện tốt trên môi trường mạng.
b) Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan Nhà nước:
- Triển khai phần mềm quản lý văn bản hồ sơ công việc đến 100% cơ quan nhà nước cấp xã trên địa bàn tỉnh.
- Trên 90% cán bộ công chức cấp tỉnh, cấp huyện; trên 60% cán bộ công chức cấp xã thường xuyên sử dụng thư điện tử trong thực hiện nhiệm vụ;
- Triển khai ứng dụng chứng thực điện tử và chữ ký số chuyên dùng vào các phần mềm ứng dụng CNTT, phục vụ việc trao đổi văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước;
- Xây dựng, chuẩn hóa một số cơ sở dữ liệu thiết yếu của tỉnh.
- Tăng cường đảm bảo an toàn an ninh đối với hệ thống công nghệ thông tin các cơ quan đã được xây dựng.
- Tăng cường khả năng phục vụ cung cấp dịch vụ hành chính công; Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 phục vụ Nhân dân và doanh nghiệp.
3. Quy mô phạm vi đầu tư:
3.1. Các nội dung nhiệm vụ thực hiện từ nguồn vốn đầu tư phát triển của Chương trình.
- Xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung (LGSP)
- Xây dựng Trung tâm Dữ liệu hiện đại, đáp ứng yêu cầu sử dụng của các cơ quan trên địa bàn tỉnh, đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin;
- Xây dựng Trung tâm cung cấp dịch vụ hành chính công cấp tỉnh
- Nâng cấp hệ thống hội nghị truyền hình của tỉnh
3.2. Các nội dung nhiệm vụ thực hiện từ nguồn vốn sự nghiệp của Chương trình.
- Thuê dịch vụ tư vấn Xây dựng khung kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Điện Biên;
- Thuê dịch vụ chữ ký số cho các hệ thống thông tin của tỉnh;
- Thuê dịch vụ đảm bảo an toàn an ninh thông tin trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước tỉnh Điện Biên;
- Xây dựng CSDL thông tin kinh tế - xã hội tỉnh Điện Biên;
- Chuyển đổi, chuẩn hóa CSDL văn bản quản lý nhà nước địa phương
- Xây dựng CSDL du lịch tỉnh Điện Biên
- Thuê dịch vụ cung cấp đường truyền tín hiệu phục vụ hội nghị truyền hình.
- Thuê dịch vụ thư điện tử cho các cơ quan nhà nước của tỉnh
3.3. Các nội dung nhiệm vụ thực hiện từ nguồn vốn khác: Không có
4. Vốn đầu tư
Tổng kinh phí thực hiện: 55.900 triệu đồng, trong đó:
4.1. Ngân sách trung ương: 43.400 triệu đồng:
- Vốn đầu tư: 21.500 triệu đồng
- Vốn sự nghiệp: 21.900 triệu đồng
- Ngân sách địa phương: 12.500 triệu đồng:
- Vốn đầu tư: 12.000 triệu đồng
- Vốn sự nghiệp: 5.000 triệu đồng
(Chi tiết danh mục các dự án kèm theo phụ lục)
5. Các giải pháp thực hiện
5.1. Tuyên truyền và nâng cao nhận thức
- Các cấp ủy Đảng, chính quyền, mặt trận và đoàn thể các cấp tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho cán bộ, nhân dân về vị trí, vai trò và tầm quan trọng của Chương trình đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội và đảm bảo an ninh quốc phòng tại địa phương.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước; các chủ trương ưu tiên đầu tư phát triển và ứng dụng CNTT - TT, đặc biệt là các chính sách về ứng dụng CNTT để cán bộ công chức, viên chức, nhân dân có được nhận thức đúng đắn về vai trò, tác dụng của việc sử dụng, ứng dụng CNTT - TT vào thực tiễn cuộc sống.
5.2. Tăng cường năng lực và hiệu quả quản lý nhà nước
- Xây dựng, ban hành hệ thống văn bản quy phạm pháp luật tạo môi trường thuận lợi cho việc thực hiện Chương trình
- Đầu tư cơ sở vật chất và nguồn nhân lực, nâng cao năng lực hoạt động của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Điện Biên để đẩy mạnh phát triển và ứng dụng CNTT - TT trên địa bàn toàn tỉnh.
5.5. Phát triển nguồn nhân lực
- Tổ chức điều tra, đánh giá thực trạng nguồn nhân lực Thông tin và Truyền thông, trên cơ sở xây dựng kế hoạch và đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực thông tin và truyền thông, bảo đảm số lượng hợp lý và chất lượng ngày càng cao, đáp ứng yêu cầu của tỉnh. Phát triển nguồn nhân lực thông tin và truyền thông cho vùng sâu, vùng xa, trong đó đặc biệt ưu tiên phát triển đội ngũ cán bộ có trình độ khoa học kỹ thuật và thông thạo ngoại ngữ, ngôn ngữ các dân tộc phục vụ nhu cầu và xu thế hội nhập.
- Có chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo và bồi dưỡng nâng cao kiến thức cho các cán bộ công chức, viên chức làm việc trong lĩnh vực thông tin và truyền thông. Áp dụng các chính sách đào tạo, đãi ngộ đối với đội ngũ quản lý, kỹ thuật giỏi, thu hút cán bộ có kỹ thuật cao trong lĩnh vực CNTT - TT.
- Đẩy mạnh xã hội hóa công tác đào tạo nguồn nhân lực CNTT-TT nhằm thu hút và khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia hoạt động đào tạo.
5.4. Huy động nguồn vốn
Trên cơ sở các nội dung, nhiệm vụ Chương trình, căn cứ khả năng huy động vốn đầu tư, các sở, ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố sắp xếp thứ tự ưu tiên các dự án, lập và thực hiện kế hoạch hằng năm các mục tiêu dự án và tiến hành đầu tư phù hợp với quy định của Nhà nước về quản lý đầu tư.
Ban hành các chính sách thu hút nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế, tạo lập môi trường thuận lợi để Điện Biên trở thành điểm đầu tư hấp dẫn và tin cậy của các đối tác.
5.5. Lựa chọn và ưu tiên đầu tư
Đẩy mạnh đầu tư của Nhà nước đối với các chương trình, dự án trọng điểm hạ tầng CNTT-TT, đáp ứng yêu cầu kết nối thông tin thông suốt từ tỉnh đến cơ sở.
5.6. Đảm bảo an ninh, an toàn mạng lưới thông tin
Tăng cường quản lý, kiểm tra, giám sát chặt chẽ hoạt động của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
Đầu tư xây dựng giải pháp kỹ thuật để bảo vệ an ninh, an toàn mạng lưới thông tin và truyền thông nhằm hạn chế tối đa khả năng xâm nhập trái phép và truyền tin trái phép trên hệ thống mạng thông tin của tỉnh.
6. Hiệu quả đầu tư
Các dự án, nhiệm vụ được triển khai sẽ đảm bảo tính đồng bộ, hiệu quả trong việc triển khai ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh, góp phần thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ chung của Chương trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 30/01/2018, cụ thể:
- Xác định được kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Điện Biên làm cơ sở tăng cường khả năng ứng dụng CNTT, khả năng kết nối, liên thông, tích hợp, chia sẻ, sử dụng lại thông tin, chia sẻ thông tin; tránh trùng lặp, tiết kiệm chi phí;
- Xây dựng nền tảng kết nối quy mô địa phương (viết tắt là LGSP) nhằm kết nối, chia sẻ giữa các hệ thống thông tin trong nội bộ tỉnh và là đầu mối kết nối ra bên ngoài;
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong cung cấp dịch vụ hành chính công, đặc biệt là cung cấp dịch vụ hành chính công mức độ 3, 4 phục vụ Nhân dân và doanh nghiệp;
- Xây dựng, chuẩn hóa được một số cơ sở dữ liệu thiết yếu của tỉnh;
- Tăng cường công tác đảm bảo an toàn an ninh thông tin.
7. Tổ chức thực hiện
7.1. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình theo quy định hiện hành của Nhà nước đảm bảo tiến độ, chất lượng;
- Kiểm tra và tổng hợp việc thực hiện Chương trình; đề xuất điều chỉnh, bổ sung nội dung kế hoạch thực hiện Chương trình cho phù hợp với tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong toàn quốc và trên địa bàn tỉnh;
- Định kỳ báo cáo UBND tỉnh và các cơ quan liên quan tiến độ triển khai Chương trình theo quy định.
7.2. Các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc triển khai Chương trình tại đơn vị;
- Đảm bảo các điều kiện cơ sở vật chất, con người cần thiết cho việc triển khai Chương trình tại đơn vị;
- Tiếp nhận, quản lý và sử dụng tài sản của Chương trình khi được bàn giao theo đúng quy định, sử dụng có hiệu quả phục vụ công tác chuyên môn.
- Phản ánh kịp thời những khó khăn, vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển khai Chương trình về Sở Thông tin và Truyền thông để tháo gỡ kịp thời.
7.3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu UBND tỉnh phân bổ, cân đối vốn sự nghiệp thực hiện chương trình.
7.4. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền quyết định bố trí kinh phí cho dự án theo tiến độ và quy định hiện hành của Nhà nước.
8. Kiến nghị, đề xuất
8.1. Dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật chính quyền điện tử tỉnh Điện Biên được Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm định về kỹ thuật và cân đối nguồn vốn. Dự án đã được HĐND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư tại Văn bản số 258/HĐND-VHVX ngày 10/10/2016 và được UBND tỉnh phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi tại Quyết định số 1405/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 với tổng mức đầu tư 45 tỷ đồng, trong đó: Nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương (Chương trình mục tiêu Công nghệ thông tin) 27 tỷ đồng, nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương 18 tỷ đồng để triển khai các hạng mục: (1) Xây dựng kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh; (2) Thiết lập trục kết nối liên thông, chia sẻ thông tin; (3) Xây dựng Trung tâm dữ liệu của tỉnh; (4) Tổ chức Trung tâm cung cấp dịch vụ hành chính công; (5) Nâng cấp hệ thống hội nghị truyền hình của tỉnh.
Thực hiện chủ trương cắt giảm đầu tư công của Chính phủ, dự án chưa được Trung ương bố trí vốn để triển khai thực hiện trong năm 2017 - 2018. Để đảm bảo tiến độ triển khai, hiệu quả của Dự án, UBND tỉnh Điện Biên đề nghị các cơ quan Trung ương xem xét bố trí kinh phí từ nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu từ Chương trình để triển khai thực hiện dự án đã được phê duyệt.
8.2. Điện Biên là tỉnh còn rất nhiều khó khăn, chưa có điều kiện bố trí nguồn kinh phí cho đầu tư ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh. Do đó, đề nghị Bộ thông tin và Truyền thông xem xét, đề nghị các cơ quan Trung ương ưu tiên, bố trí kinh phí từ nguồn kinh phí của Chương trình để triển khai thực hiện trong năm 2018 và giai đoạn 2019 - 2020 theo kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu Công nghệ thông tin giai đoạn 2018 - 2020 của tỉnh Điện Biên, UBND tỉnh Điện Biên tổng hợp, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU TỔNG HỢP KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số 2343/KH-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
ĐVT: Triệu đồng
Stt | Dự án, nhiệm vụ | Mục tiêu | Nội dung nhiệm vụ (chi tiết) | Khối lượng thực hiện | Địa điểm triển khai | Cơ quan chủ trì | Tổng mức đầu tư giai đoạn 2018-2020 | Tổng đầu tư năm 2018 | Nguồn vốn | Ghi chú | ||||
NSTƯ | NSĐP | Khác | ||||||||||||
Đầu tư | Sự nghiệp | Đầu tư | Sự nghiệp | |||||||||||
I | Thực hiện bằng các dự án đầu tư |
|
|
|
|
| 33.500 | 4.500 | 1.500 | - | 3.000 | - | - |
|
| Dự án ứng dụng CNTT |
|
|
|
|
| 33.500 | 4.500 | 1.500 | - | 3.000 | - | - |
|
1 | Xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung (LGSP) | Xây dựng nền tảng kết nối quy mô địa phương (viết tắt là LGSP) nhằm kết nối, chia sẻ giữa các hệ thống thông tin trong nội bộ tỉnh và là đầu mối kết nối ra bên ngoài | - Khảo sát, đánh giá hiện trạng hệ thống thông tin trên toàn tỉnh - Lựa chọn giải pháp - Thiết kế nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung tỉnh - Triển khai kết nối, chia sẻ các hệ thống thông tin của tỉnh | 1 hệ thống | Tỉnh Điện Biên | Sở Thông tin và Truyền thông | 1.500 | 1.500 | 1.500 |
|
|
|
|
|
2 | Nâng cấp hệ thống hội nghị truyền hình của tỉnh | Đảm bảo điều kiện kỹ thuật phục vụ 100% cuộc họp của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, các sở, ngành với các huyện, thị xã, thành phố và một số xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh. | - Nâng cấp hệ thống điều khiển trung tâm (MCU); - Nâng cấp, mở rộng các điểm cầu: Thiết bị đầu cuối, hệ thống âm thanh, ánh sáng, hiển thị, đường truyền, đảm bảo an toàn thông tin; - Đào tạo, tập huấn kỹ năng quản lý, sử dụng hệ thống | 14 điểm cầu | Tỉnh Điện Biên | Sở Thông tin và Truyền thông | 7.000 | 3.000 |
|
| 3.000 |
|
| Đã được phê duyệt tại Quyết định số 1405/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 |
3 | Xây dựng Trung tâm cung cấp dịch vụ hành chính công cấp tỉnh | Thiết lập Trung tâm Cung cấp dịch vụ hành chính công của tỉnh để cung cấp dịch vụ hành chính công phục vụ người dân và doanh nghiệp | Đầu tư sửa chữa trụ sở, trang bị thiết bị phần cứng, phần mềm cung cấp dịch vụ công; tổ chức tiếp nhận, xử lý thủ tục hành chính cấp tỉnh phục vụ người dân và doanh nghiệp | 01 Trung tâm hành chính công | Thành phố Điện Biên Phủ | Sở Thông tin và Truyền thông | 10.000 |
|
|
|
|
|
| |
4 | Xây dựng Trung tâm dữ liệu tỉnh | Xây dựng Trung tâm Dữ liệu hiện đại, đáp ứng yêu cầu sử dụng của các cơ quan trên địa bàn tỉnh, đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin; | - Đầu tư trang thiết bị phần cứng, phần mềm CNTT, thiết bị phòng chống cháy nổ, thiết bị đảm bảo an toàn thông tin, ... | 01 Trung tâm dữ liệu | Thành phố Điện Biên Phủ | Sở Thông tin và Truyền thông | 15.000 |
|
|
|
|
|
| |
II | Thực hiện bằng nguồn vốn sự nghiệp (ngoài DADT) |
|
|
| 22.400 | 8.500 | - | 8.000 | - | 500 |
|
| ||
1 | Thuê dịch vụ CNTT |
|
|
|
|
| 12.900 | 3.500 | - | 3.000 | - | 500 |
|
|
1,1 | Thuê dịch vụ tư vấn Xây dựng khung kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Điện Biên | Xây dựng mô hình, kiến trúc tổng thể chính quyền điện tử tỉnh Điện Biên, triển khai các ứng dụng nền tảng theo mô hình kiến trúc đó. | - Xây dựng sơ đồ tổng thể Kiến trúc chính quyền điện tử cấp tỉnh. - Xác định mô hình tổng thể ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước, các thành phần và mối quan hệ giữa các cơ quan, gắn liền ứng dụng công nghệ thông tin với các hoạt động nghiệp vụ - Xác định mô hình liên thông nghiệp vụ giữa các cơ quan (ngang, dọc) | 01 đề án ban hành | Tỉnh Điện Biên | Sở Thông tin và Truyền thông | 500 | 500 |
|
|
| 500 |
|
|
1,2 | Thuê dịch vụ chữ ký số cho các hệ thống thông tin của tỉnh | Triển khai ứng dụng chứng thực điện tử và chữ ký số chuyên dùng vào các phần mềm ứng dụng CNTT, phục vụ việc trao đổi văn bản điện tử của các cơ quan nhà nước | - Triển khai tích hợp chữ ký số vào hệ thống quản lý văn bản của tỉnh - Tập huấn sử dụng chữ ký số cho cán bộ công chức, viên chức các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh | 30 cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh | Các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | 4.000 | 2.000 |
| 2.000 |
|
|
|
|
1,3 | Thuê dịch vụ đảm bảo an toàn an ninh thông tin trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước tỉnh Điện Biên | Bảo đảm an toàn thông tin trong hệ thống thông tin các cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh. | - Thu thập, phân tích, cảnh báo nguy cơ tấn công mạng - Giám sát ATTT đối với hệ thống CNTT của tỉnh - Kiểm định, đánh giá an toàn thông tin - Ứng cứu, ngăn chặn, xử lý, khắc phục và diễn tập phòng chống an ninh mạng | Triển khai tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh | Tỉnh Điện Biên | Sở Thông tin và Truyền thông | 5.000 | 1.000 |
| 1.000 |
|
|
|
|
1,4 | Thuê dịch vụ thư điện tử cho các cơ quan nhà nước của tỉnh | Đảm bảo trên 90% cán bộ CC nhà nước các cấp sử dụng thư điện tử trong thực hiện nhiệm vụ | - Thuê dịch vụ cung cấp thư điện tử tên miền .dienbien.gov.vn - Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ CC sử dụng | Triển khai tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh | Tỉnh Điện Biên | Sở Thông tin và Truyền thông | 2.000 |
|
|
|
|
|
|
|
1,5 | Thuê dịch vụ cung cấp đường truyền tín hiệu phục vụ hội nghị truyền hình | Đảm bảo điều kiện kỹ thuật phục vụ 100% cuộc họp của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, các sở, ngành với các huyện, thị xã, thành phố và một số xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh. | - Thuê đường truyền phục vụ hệ thống hội nghị truyền hình tỉnh | 14 điểm cầu | Tỉnh Điện Biên | Sở Thông tin và Truyền thông | 1.400 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tạo lập mới CSDL |
|
|
|
|
| 8.000 | 4.000 | - | 4.000 | - |
|
|
|
2,1 | Xây dựng CSDL thông tin kinh tế - xã hội tỉnh Điện Biên | Xây dựng CSDL thông tin kinh tế - xã hội tỉnh Điện Biên | - Khảo sát, đánh giá hiện trạng CSDL thông tin kinh tế - xã hội của tỉnh - Phân tích, thiết kế CSDL thông tin KTXH của tỉnh - Xây dựng phần mềm - Nhập liệu và triển khai thực hiện | Các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh | Tỉnh Điện Biên | Sở Thông tin và Truyền thông | 5.000 | 4.000 |
| 4.000 |
|
|
|
|
2,2 | Xây dựng CSDL du lịch tỉnh Điện Biên | Xây dựng CSDL du lịch để lưu trữ, tuyên truyền, quảng bá, phát triển du lịch Điện Biên | - Khảo sát, đánh giá hiện trạng CSDL du lịch của tỉnh - Phân tích, thiết kế CSDL du lịch của tỉnh - Xây dựng phần mềm - Nhập liệu và triển khai thực hiện | 01 CSDL | Tỉnh Điện Biên | Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch | 3.000 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Chuyển đổi, chuẩn hóa CSDL |
|
|
| 1.500 | 1.000 | - | 1.000 | - | - |
|
|
| |
| Chuyển đổi, chuẩn hóa CSDL văn bản quản lý nhà nước địa phương | Chuyển đổi, chuẩn hóa cơ sở dữ liệu văn bản từ các hệ thống khác nhau về hệ thống TDOffice | - Thu thập, chuẩn hóa, chuyển đổi toàn bộ các văn bản QLNN, văn bản QPPL của tỉnh từ năm 2010 được lưu trữ trên các hệ thống khác (eOfffice, NetOffice,..,) sang hệ thống quản lý văn bản dùng chung của tỉnh (TDOffice) | Các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh | Tỉnh Điện Biên | Sở Thông tin và Truyền thông | 1.500 | 1.000 |
| 1.000 |
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
| 55.900 | 13.000 | 1.500 | 8.000 | 3.000 | 500 | - |
|
BIỂU TỔNG HỢP KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch số 2343/KH-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
ĐVT: Triệu đồng
Stt | Dự án, nhiệm vụ | Mục tiêu | Nội dung nhiệm vụ (chi tiết) | Khối lượng thực hiện | Địa điểm triển khai | Cơ quan chủ trì | Tổng mức đầu tư giai đoạn 2018-2020 | Tổng đầu tư năm 2019 | Nguồn vốn | Ghi chú | ||||
NSTƯ | NSĐP | Khác | ||||||||||||
Đầu tư | Sự nghiệp | Đầu tư | Sự nghiệp | |||||||||||
I | Thực hiện bằng các dự án đầu tư |
|
|
|
|
| 33.500 | 19.000 | 15.000 |
| 4.000 | - |
|
|
1 | Dự án ứng dụng CNTT |
|
|
|
|
| 33.500 | 19.000 | 15.000 |
| 4.000 | - | - |
|
| Xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung (LGSP) | Xây dựng nền tảng kết nối quy mô địa phương (viết tắt là LGSP) nhằm kết nối, chia sẻ giữa các hệ thống | - Khảo sát, đánh giá hiện trạng hệ thống thông tin trên toàn tỉnh | 1 hệ thống | Tỉnh Điện Biên | Sở Thông tin và Truyền thông | 1.500 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Xây dựng Trung tâm cung cấp dịch vụ hành chính công cấp tỉnh | Thiết lập Trung tâm Cung cấp dịch vụ hành chính công của tỉnh để cung cấp dịch vụ hành chính công, phục vụ người dân và doanh nghiệp | Đầu tư sửa chữa trụ sở, trang bị thiết bị phần cứng, phần mềm cung cấp dịch vụ công; tổ chức tiếp nhận, xử lý thủ tục hành chính cấp tỉnh phục vụ người dân và doanh nghiệp | 01 Trung tâm hành chính công | Thành phố Điện Biên Phủ | Sở Thông tin và Truyền thông | 10.000 | 10.000 | 10.000 |
|
|
|
| Đã được phê duyệt tại Quyết định số 1405/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 |
3 | Xây dựng Trung tâm dữ liệu tỉnh | Xây dựng Trung tâm Dữ liệu hiện đại, đáp ứng yêu cầu sử dụng của các cơ quan trên địa bàn tỉnh, đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin. | - Đầu tư trang thiết bị phần cứng, phần mềm CNTT; thiết bị phòng chống cháy nổ; thiết bị đảm bảo an toàn thông tin;… | 01 Trung tâm dữ liệu | Thành phố Điện Biên Phủ | Sở Thông tin và Truyền thông | 15.000 | 5.000 | 5.000 |
|
|
|
| |
4 | Nâng cấp hệ thống hội nghị truyền hình của tỉnh | Đảm bảo điều kiện kỹ thuật phục vụ 100% cuộc họp của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, các sở, ngành với các huyện, thị xã, thành phố và một số xã, phường, thị trấn trên địa bàn của tỉnh | - Nâng cấp hệ thống điều khiển trung tâm (MCU); - Nâng cấp, mở rộng các điểm cầu: Thiết bị đầu cuối, hệ thống âm thanh, ánh sáng, hiển thị, đường truyền, đảm bảo an toàn thông tin; - Đào tạo, tập huấn kỹ năng quản lý, sử dụng hệ thống | 14 điểm cầu | Tỉnh Điện Biên | Sở Thông tin và Truyền thông | 7.000 | 4.000 |
|
| 4.000 |
|
| |
II | Thực hiện bằng nguồn vốn sự nghiệp (ngoài DADT) |
|
|
|
|
| 22.400 | 8.200 | - | 8.200 | - | - | - |
|
1 | Thuê dịch vụ CNTT |
|
|
|
|
| 12.900 | 4.700 | - | 4.700 | - | - |
|
|
1,1 | Thuê dịch vụ tư vấn Xây dựng khung kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Điện Biên | Xây dựng mô hình, kiến trúc tổng thể chính quyền điện tử tỉnh Điện Biên, triển khai các ứng dụng nền tảng theo mô hình kiến trúc đó. | - Xây dựng sơ đồ tổng thể kiến trúc chính quyền điện tử cấp tỉnh. - Xác định mô hình tổng thể ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước, các thành phần và mối quan hệ giữa các cơ quan, gắn liền ứng dụng công nghệ thông tin với các hoạt động nghiệp vụ - Xác định mô hình liên thông nghiệp vụ giữa các cơ quan | 01 đề án ban hành | Tỉnh Điện Biên | Sở Thông tin và Truyền thông | 500 |
|
|
|
|
|
|
|
1,2 | Thuê dịch vụ chữ ký số cho các hệ thống thông tin của tỉnh (tiếp) | Tiếp tục triển khai ứng dụng chứng thực điện tử và chữ ký số chuyên dùng vào các phần mềm ứng dụng CNTT, phục vụ việc trao đổi văn bản điện tử của các cơ quan nhà nước | - Triển khai tích hợp chữ ký số vào hệ thống quản lý văn bản của tỉnh - Tập huấn sử dụng chữ ký số cho cán bộ công chức, viên chức các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh | 30 cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh | Các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | 4.000 | 1.000 |
| 1.000 |
|
|
|
|
1,3 | Thuê dịch vụ đảm bảo an toàn an ninh thông tin trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước tỉnh Điện Biên (tiếp) | Bảo đảm an toàn thông tin trong hệ thống thông tin các cơ quan Hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh. | - Thu thập, phân tích, cảnh báo nguy cơ tấn công mạng - Giám sát ATTT đối với hệ thống CNTT của tỉnh - Kiểm định, đánh giá an toàn thông tin - Ứng cứu, ngăn chặn, xử lý, khắc phục và diễn tập phòng chống an ninh mạng. | Triển khai tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh | Tỉnh Điện Biên | Sở Thông tin và Truyền thông | 5.000 | 2.000 |
| 2.000 |
|
|
|
|
1,4 | Thuê dịch vụ thư điện tử cho các cơ quan nhà nước của tỉnh | Đảm bảo trên 90% cán bộ CC nhà nước các cấp sử dụng thư điện tử trong thực hiện nhiệm vụ | - Thuê dịch vụ cung cấp thư điện tử tên miền .dienbien.gov.vn | Triển khai tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh | Tỉnh Điện Biên | Sở Thông tin và Truyền thông | 2.000 | 1.000 |
| 1.000 |
|
|
|
|
1,5 | Thuê dịch vụ cung cấp đường truyền tín hiệu phục vụ hội nghị truyền hình | Đảm bảo điều kiện kỹ thuật phục vụ 100% cuộc họp của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, các sở, ngành với các huyện, thị xã, thành phố và một số xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh | - Thuê đường truyền phục vụ hệ thống hội nghị truyền hình tỉnh | 14 điểm cầu | Tỉnh Điện Biên | Sở Thông tin và Truyền thông | 1.400 | 700 |
| 700 |
|
|
|
|
2 | Tạo lập mới CSDL |
|
|
|
|
| 8.000 | 3.000 | - | 3.000 | - | - |
|
|
2,1 | Xây dựng CSDL thông tin kinh tế - xã hội tỉnh Điện Biên (tiếp) | Tiếp tục Xây dựng CSDL thông tin kinh tế - xã hội tỉnh Điện Biên | - Khảo sát, đánh giá hiện trạng CSDL thông tin kinh tế - xã hội của tỉnh - Phân tích, thiết kế CSDL thông tin KTXH của tỉnh - Xây dựng phần mềm - Nhập liệu và triển khai thực hiện | Các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh | Tỉnh Điện Biên | Sở Thông tin và Truyền thông | 5.000 | 1.000 |
| 1.000 |
|
|
|
|
2,2 | Xây dựng CSDL du lịch tỉnh Điện Biên | Xây dựng CSDL du lịch để lưu trữ, tuyên truyền, quảng bá, phát triển du lịch Điện Biên | - Khảo sát, đánh giá hiện trạng CSDL du lịch của tỉnh - Phân tích, thiết kế CSDL du lịch của tỉnh - Xây dựng phần mềm - Nhập liệu và triển khai thực hiện | 01 CSDL | Tỉnh Điện Biên | Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch | 3.000 | 2.000 |
| 2.000 |
|
|
|
|
3 | Chuyển đổi, chuẩn hóa CSDL |
|
|
|
|
| 1.500 | 500 | - | 500 | - | - | - |
|
| Chuyển đổi, chuẩn hóa CSDL văn bản quản lý nhà nước địa phương | Chuyển đổi, chuẩn hóa cơ sở dữ liệu văn bản từ các hệ thống khác nhau về hệ thống TDOffice | - Thu thập, chuẩn hóa, chuyển đổi toàn bộ các văn bản QLNN, văn bản QPPL của tỉnh từ năm 2010 được lưu trữ trên các hệ thống khác (eOffice, NetOffice, …) sang hệ thống quản lý văn bản dùng chung của tỉnh (TDOffice) | Các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh | Tỉnh Điện Biên | Sở Thông tin và Truyền thông | 1.500 | 500 |
| 500 |
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
| 55.900 | 27.200 | 15.000 | 8.200 | 4.000 | - | - |
|
BIỂU TỔNG HỢP KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 2343/KH-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
ĐVT: Triệu đồng
Stt | Dự án, nhiệm vụ | Mục tiêu | Nội dung nhiệm vụ (chi tiết) | Khối lượng thực hiện | Địa điểm triển khai | Cơ quan chủ trì | Tổng mức đầu tư giai đoạn 2018-2020 | Tổng đầu tư năm 2020 | Nguồn vốn | Ghi chú | ||||
NSTƯ | NSĐP | Khác | ||||||||||||
Đầu tư | Sự nghiệp | Đầu tư | Sự nghiệp | |||||||||||
I | Thực hiện bằng các dự án đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Dự án ứng dụng CNTT |
|
|
|
|
| 33.500 | 10.000 | 5.000 | - | 5.000 | - | - | - |
1 | Xây dựng nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung (LGSP) | Xây dựng nền tảng kết nối quy mô địa phương (viết tắt là LGSP) nhằm kết nối, chia sẻ giữa các hệ thống thông tin trong nội bộ tỉnh và là đầu mối kết nối ra bên ngoài | - Khảo sát, đánh giá hiện trạng hệ thống thông tin trên toàn tỉnh. - Lựa chọn giải pháp - Thiết kế nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung tỉnh - Triển khai kết nối, chia sẻ các hệ thống thông tin của tỉnh | 1 hệ thống | Tỉnh Điện Biên | Sở Thông tin và Truyền thông | 1.500 |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Xây dựng Trung tâm cung cấp dịch vụ hành chính công cấp tỉnh | Thiết lập Trung tâm Cung cấp dịch vụ hành chính công của tỉnh để cung cấp dịch vụ hành chính công phục vụ người dân và doanh nghiệp | Đầu tư sửa chữa trụ sở, trang bị thiết bị phần cứng, phần mềm cung cấp dịch vụ công; tổ chức tiếp nhận, xử lý thủ tục hành chính cấp tỉnh phục vụ người dân và doanh nghiệp | 01 Trung tâm hành chính công | Thành phố Điện Biên Phủ | Sở Thông tin và Truyền thông | 10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Xây dựng Trung tâm dữ liệu tỉnh | Xây dựng Trung tâm dữ liệu hiện đại, đáp ứng yêu cầu sử dụng của các cơ quan trên địa bàn tỉnh, đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin; | - Đầu tư trang thiết bị phần cứng, phần mềm CNTT; thiết bị phòng chống cháy nổ; thiết bị đảm bảo an toàn thông tin;… | 01 Trung tâm dữ liệu | Thành phố Điện Biên Phủ | Sở Thông tin và Truyền thông | 15.000 | 10.000 | 5.000 |
| 5.000 |
|
|
|
4 | Nâng cấp hệ thống hội nghị truyền hình của tỉnh | Đảm bảo điều kiện kỹ thuật phục vụ 100% cuộc họp của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, các sở, ngành với các huyện, thị xã, thành phố và một số xã, phường, thị trấn trên địa bàn của tỉnh | - Nâng cấp hệ thống điều khiển trung tâm (MCU); - Nâng cấp, mở rộng các điểm cầu: Thiết bị đầu cuối, hệ thống âm thanh, ánh sáng, hiển thị, đường truyền, đảm bảo an toàn thông tin; - Đào tạo, tập huấn kỹ năng quản lý, sử dụng hệ thống | 14 điểm cầu | Tỉnh Điện Biên | Sở Thông tin và Truyền thông | 7.000 |
|
|
|
|
|
|
|
II | Thực hiện bằng nguồn vốn sự nghiệp (ngoài DADT) |
|
|
|
|
| 22.400 | 5.700 | - | 5.700 | - | - | - | - |
1 | Thuê dịch vụ CNTT |
|
|
|
|
| 12.900 | 4.700 |
| 4.700 | - | - | - |
|
1,1 | Thuê dịch vụ tư vấn Xây dựng khung kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Điện Biên | Xây dựng mô hình, kiến trúc tổng thể chính quyền điện tử tỉnh Điện Biên, triển khai các ứng dụng nền tảng theo mô hình kiến trúc đó. | - Xây dựng sơ đồ tổng thể Kiến trúc chính quyền điện tử cấp tỉnh. - Xác định mô hình tổng thể ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước, các thành phần và mối quan hệ giữa các cơ quan, gắn liền ứng dụng công nghệ thông tin với các hoạt động nghiệp vụ - Xác định mô hình liên thông nghiệp vụ giữa các cơ quan (ngang, dọc) | 01 đề án ban hành | Tỉnh Điện Biên | Sở Thông tin và Truyền thông | 500 |
|
|
|
|
|
|
|
1,2 | Thuê dịch vụ chữ ký số cho các hệ thống thông tin của tỉnh (tiếp) | Tiếp tục triển khai ứng dụng chứng thực điện tử - và chữ ký số chuyên dùng vào các phần mềm ứng dụng CNTT, phục vụ việc trao đổi văn bản điện tử của các cơ quan nhà nước. | - Triển khai tích hợp chữ ký số vào hệ thống quản lý văn bản của tỉnh - Tập huấn sử dụng chữ ký số cho cán bộ công chức, viên chức các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh | 30 cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh | Các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | 4.000 | 1.000 |
| 1.000 |
|
|
|
|
1,3 | Thuê dịch vụ đảm bảo an toàn an ninh thông tin trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước tỉnh Điện Biên (tiếp) | Bảo đảm an toàn thông tin trong hệ thống thông tin các cơ quan hình chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh. | - Thu thập, phân tích, cảnh báo nguy cơ tấn công mạng - Giám sát ATTT đối với hệ thống CNTT của tỉnh - Kiểm định, đánh giá an toàn thông tin - Ứng cứu, ngăn chặn, xử lý, khắc phục và diễn tập phòng chống an ninh mạng | Triển khai tại các cơ quan nhà nước trên địa bản tỉnh | Tỉnh Điện Biên | Sở Thông tin và Truyền thông | 5.000 | 2.000 |
| 2.000 |
|
|
|
|
1,4 | Thuê dịch vụ thư điện tử cho các cơ quan nhà nước của tỉnh (tiếp) | Đảm bảo trên 90% cán bộ CC nhà nước các cấp sử dụng thư điện tử trong thực hiện nhiệm vụ | - Thuê dịch vụ cung cấp thư điện tử tên miền .dienbien.gov.vn - Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ CC sử dụng | Triển khai tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh | Tỉnh Điện Biên | Sở Thông tin và Truyền thông | 2.000 | 1.000 |
| 1.000 |
|
|
|
|
1,5 | Thuê dịch vụ cung cấp đường truyền tín hiệu phục vụ hội nghị truyền hình (tiếp) | Đảm bảo điều kiện kỹ thuật phục vụ 100% cuộc họp của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, các sở, ngành với các huyện, thị xã, thành phố và một số xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh. | - Thuê đường truyền phục vụ hệ thống hội nghị truyền hình tỉnh | 14 điểm cầu | Tỉnh Điện Biên | Sở Thông tin và Truyền thông | 1.400 | 700 |
| 700 |
|
|
|
|
2 | Tạo lập mới CSDL |
|
|
|
|
| 8.000 | 1.000 | - | 1.000 | - | - | - | - |
2,1 | Xây dựng CSDL thông tin kinh tế - xã hội tỉnh Điện Biên (tiếp) | Xây dựng CSDL thông tin kinh tế - xã hội tỉnh Điện Biên | - Khảo sát, đánh giá hiện trạng CSDL thông tin kinh tế - xã hội của tỉnh - Phân tích, thiết kế CSDL thông tin KTXH của tỉnh - Xây dựng phần mềm - Nhập liệu và triển khai thực hiện | Các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh | Tỉnh Điện Biên | Sở Thông tin và Truyền thông | 5.000 |
|
|
|
|
|
|
|
2,2 | Xây dựng CSDL du lịch tỉnh Điện Biên | Xây dựng CSDL du lịch để lưu trữ, tuyên truyền, quảng bá, phát triển du lịch Điện Biên | - Khảo sát, đánh giá hiện trạng CSDL du lịch của tỉnh - Phân tích, thiết kế CSDL du lịch của tỉnh - Xây dựng phần mềm - Nhập liệu và triển khai thực hiện | 01 CSDL | Tỉnh Điện Biên | Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch | 3.000 | 1.000 |
| 1.000 |
|
|
|
|
3 | Chuyển đổi, chuẩn hóa CSDL |
|
|
|
|
| 1.500 | - | - | - | - | - | - | - |
| Chuyển đổi, chuẩn hóa CSDL văn bản quản lý nhà nước địa phương | Chuyển đổi, chuẩn hóa cơ sở dữ liệu văn bản từ các hệ thống khác nhau về hệ thống TDOffice | - Thu thập, chuẩn hóa, chuyển đổi toàn bộ các văn bản QLNN, văn bản QPPL của tỉnh từ năm 2010 được lưu trữ trên các hệ thống khác (eOffice, NetOffice, …) sang hệ thống quản lý văn bản dùng chung của tỉnh (TDOffice) | Các Cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh | Tỉnh Điện Biên | Sở Thông tin và Truyền thông | 1.500 |
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
| 55.900 | 15.700 | 5.000 | 5.700 | 5.0 00 | - | - | - |
THUYẾT MINH KẾ HOẠCH THUÊ DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
DỊCH VỤ: TƯ VẤN XÂY DỰNG KHUNG KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH ĐIỆN BIÊN
1. Căn cứ lập kế hoạch
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Kế hoạch hành động số 1034/KH-UBND ngày 16/5/2016 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Quyết định 153/QĐ-TTg ngày 30/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Công nghệ thông tin giai đoạn 2016 -2020;
Căn cứ Quyết định số 1405/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh Điện Biên về việc phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật chính quyền điện tử tỉnh Điện Biên;
Căn cứ Quyết định số 1640/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Điện Biên về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 2521/KH-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh Điện Biên về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số 1178/BTTTT-THH ngày 21/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam;
Căn cứ Công văn số 1665/VPCP-KSTT ngày 13/02/2018 của Văn phòng Chính phủ về việc liên kết, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin một cửa điện tử;
Căn cứ Công văn số 1064/BTTTT-THH ngày 12/4/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc đôn đốc xây dựng, tổ chức triển khai Kiến trúc Chính phủ điện tử tại các Bộ, ngành, địa phương;
Căn cứ Công văn số 948/UBND-KGVX ngày 17/4/2018 của UBND tỉnh về việc tham mưu nội dung Kiến trúc Chính phủ điện tử;
Căn cứ Công văn số 2321/BTTTT-KHTC ngày 19/7/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc xây dựng, đề xuất kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu CNTT giai đoạn 2019 - 2020.
2. Bối cảnh, dự báo
Việc xây dựng Kiến trúc CPĐT Việt Nam và Kiến trúc CPĐT ở các cấp đóng vai trò quan trọng trong phát triển CPĐT, giúp lãnh đạo các cấp có cơ sở đưa ra các quyết định đầu tư triển khai CPĐT kịp thời, chính xác; nâng cao chất lượng, hiệu quả các dịch vụ CPĐT; đặc biệt, khi việc triển khai ứng dụng CNTT trong các CQNN ngày càng được phát triển cả về chiều sâu và chiều rộng. Kiến trúc CPĐT thể hiện thiết kế tổng thể các thành phần trong CPĐT của CQNN, chức năng và mối quan hệ giữa các thành phần. Chính vì vậy, việc xây dựng Kiến trúc CPĐT giúp đạt được các mục đích sau:
- Tăng cường khả năng kết nối liên thông, tích hợp, chia sẻ, sử dụng lại thông tin, cơ sở hạ tầng thông tin;
- Tăng cường khả năng giám sát, đánh giá đầu tư; đảm bảo triển khai ứng dụng CNTT đồng bộ, hạn chế trùng lặp, tiết kiệm chi phí, thời gian triển khai của CQNN;
- Nâng cao tính linh hoạt khi xây dựng, triển khai các thành phần, hệ thống thông tin theo điều kiện thực tế;
- Tạo cơ sở xác định các thành phần, hệ thống CNTT cần xây dựng và lộ trình, trách nhiệm triển khai CPĐT tại Việt Nam.
Bên cạnh đó, việc xây dựng, ban hành và triển khai thực hiện Kiến trúc Chính quyền điện tử là một trong các tiêu chí quan trọng trong kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020, là một trong những chỉ số đánh giá chỉ số cải cách hành chính nhà nước hằng năm của các Bộ, ngành và địa phương. Ngày 13/02/2018, Phó Thủ tướng thường trực Chính phủ Trương Hòa Bình chỉ đạo các bộ, ngành, địa phương: Khẩn trương ban hành Khung kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, hoàn thành trước tháng 9/2018.
Do đó, để đáp ứng yêu cầu đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giai đoạn tới, hướng tới xây dựng chính quyền điện tử của tỉnh, góp phần cải cách hành chính việc triển khai xây dựng Kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh là rất cần thiết.
3. Mục tiêu
Ban hành kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Điện Biên làm cơ sở tăng cường khả năng ứng dụng CNTT, khả năng kết nối, liên thông, tích hợp, chia sẻ, sử dụng lại thông tin, chia sẻ thông tin; tránh trùng lặp, tiết kiệm chi phí.
4. Nhiệm vụ
a) Nội dung thuê: Thuê dịch vụ tư vấn lập kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Điện Biên.
b) Nội dung dự án đầu tư phù hợp của Chương trình
- Phù hợp với mục tiêu "thống nhất từ trung ương đến địa phương" và "tuân thủ theo kiến trúc chính phủ Việt Nam", kiến trúc chính phủ điện tử cấp tỉnh được quy định trong Quyết định 153/QĐ-TTg ngày 30/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đây là nhiệm vụ được ưu tiên trong nhóm các dự án thành phần đầu tư tại mục 5, Điều 1 Quyết định 153/QĐ-TTg ngày 30/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
5. Kinh phí
a) Kinh phí của Chương trình (NSTW): 0 triệu đồng
b) Kinh phí đối ứng của địa phương: 500 triệu đồng
6. Thời gian thực hiện: Năm 2018
7. Giải pháp thực hiện
Sở Thông tin và Truyền thông (cơ quan được giao chủ trì thực hiện) lựa chọn đơn vị tư vấn có đủ năng lực thực hiện việc tư vấn lập khung kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh.
Trên cơ sở đề xuất của đơn vị tư vấn, Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với các cơ quan liên quan hoàn thiện, trình Bộ Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh thẩm định, phê duyệt theo quy định hiện hành.
8. Lộ trình và tổ chức thực hiện: Thực hiện và hoàn thành trước tháng 9 năm 2018
9. Dự kiến hiệu quả và việc hoàn thành mục tiêu của Chương trình
Việc xây dựng Kiến trúc CPĐT Việt Nam và Kiến trúc CPĐT ở các cấp đóng vai trò quan trọng trong phát triển CPĐT, giúp lãnh đạo các cấp có cơ sở đưa ra các quyết định đầu tư triển khai CPĐT kịp thời, chính xác; nâng cao chất lượng, hiệu quả các dịch vụ CPĐT; đặc biệt, khi việc triển khai ứng dụng CNTT trong các CQNN ngày càng được phát triển cả về chiều sâu và chiều rộng. Kiến trúc CPĐT thể hiện thiết kế tổng thể các thành phần trong CPĐT của CQNN, chức năng và mối quan hệ giữa các thành phần. Chính vì vậy, việc xây dựng Kiến trúc CPĐT giúp đạt được các mục đích sau:
- Tăng cường khả năng kết nối liên thông, tích hợp, chia sẻ, sử dụng lại thông tin, cơ sở hạ tầng thông tin;
- Tăng cường khả năng giám sát, đánh giá đầu tư; đảm bảo triển khai ứng dụng CNTT đồng bộ, hạn chế trùng lặp, tiết kiệm chi phí, thời gian triển khai của CQNN;
- Nâng cao tính linh hoạt khi xây dựng, triển khai các thành phần, hệ thống thông tin theo điều kiện thực tế;
- Tạo cơ sở xác định các thành phần, hệ thống CNTT cần xây dựng và lộ trình, trách nhiệm triển khai CPĐT tại Việt Nam.
10. Phương án duy trì thực hiện thuê dịch vụ sau khi kết thúc Chương trình: Tiếp tục triển khai theo Kiến trúc được ban hành
11. Đề xuất kiến nghị: Không
THUYẾT MINH KẾ HOẠCH THUÊ DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
DỊCH VỤ: THUÊ DỊCH VỤ CHỮ KÝ SỐ CHO HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA TỈNH
1. Căn cứ lập kế hoạch
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Kế hoạch hành động số 1034/KH-UBND ngày 16/5/2016 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Chỉ thị số 34/2008/CT-TTg, ngày 03/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc Tăng cường sử dụng hệ thống thư tín điện tử trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Chỉ thị số 15/CT-TTg, ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 05/2010/TT-BNV, ngày 01/7/2010 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị;
Căn cứ Kế hoạch số 4227/KH-UBND ngày 04/11/2014 của UBND tỉnh Điện Biên về ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Điện Biên;
Căn cứ Quyết định số 1640/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Điện Biên về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 2521/KH-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh Điện Biên về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số 2321/BTTTT-KHTC ngày 19/7/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc xây dựng, đề xuất kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu CNTT giai đoạn 2019 - 2020.
Căn cứ Công văn số 2321/BTTTT-KHTC ngày 19/7/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc xây dựng, đề xuất kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu CNTT giai đoạn 2019 - 2020.
2. Bối cảnh, dự báo
Hiện nay, chữ ký số được sử dụng như một phương án thay thế chữ ký tay trong các giao dịch thương mại điện tử trong môi trường công nghệ số. Về mặt pháp lý, chữ ký số điện tử có giá trị tương đương so với vân tay (cá nhân) và con dấu cùng chữ ký người đại diện (đối với cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp).
Trong cuộc sống hiện đại ngày nay, mỗi cơ quan, cá nhân và doanh nghiệp sẽ sử dụng dịch vụ chữ ký số điện tử trong những mục đích khác nhau. Hiện nay, dịch vụ này cũng được ứng dụng rộng rãi trong tất cả các ngành, giao dịch. Lựa chọn sử dụng giải pháp thông minh này giúp cho các cơ quan, tổ chức doanh nghiệp, cá nhân tiết kiệm được rất nhiều thời gian, tăng hiệu quả công việc, đơn giản hóa các giao dịch điện tử, từ đó tiết kiệm được khá nhiều chi phí và góp phần cải cách hành chính một cách có hiệu quả.
Việc ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh đã đạt được những kết quả bước đầu đáng khích lệ. Đặc biệt là việc triển khai hệ thống quản lý văn bản hồ sơ công việc trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. Do đó, để đảm bảo tính pháp lý, an toàn, toàn vẹn thông tin, việc triển khai chữ ký số vào các hệ thống CNTT (văn bản điện tử, thư điện tử, dịch vụ công) là rất cần thiết và là xu hướng tất yếu của phát triển Chính phủ điện tử.
3. Mục tiêu
Ứng dụng chữ ký số trong gửi nhận văn bản điện tử, thư điện tử, dịch vụ công trong các cơ quan nhà nước tỉnh Điện Biên.
4. Nhiệm vụ
a) Nội dung thuê: Thuê dịch vụ cung cấp chứng thư số cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
b) Nội dung dự án đầu tư phù hợp của Chương trình
Thuê dịch vụ chữ ký số hỗ trợ cho dự án đang triển khai là Triển khai phần mềm quản lý văn bản hồ sơ công việc trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
5. Kinh phí
a) Kinh phí của Chương trình (NSTW): 4.000 triệu đồng
b) Kinh phí đối ứng của địa phương: 0 đồng
6. Thời gian thuê: Năm 2018 - 2020
7. Giải pháp thực hiện
Sở Thông tin và Truyền thông (cơ quan được giao chủ trì thực hiện) lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ chữ ký số có đủ năng lực, theo quy định để triển khai đến các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
8. Lộ trình và tổ chức thực hiện:
- Triển khai ứng dụng: Năm 2018
- Thuê dịch vụ: 2018 - 2020
9. Dự kiến hiệu quả và việc hoàn thành mục tiêu của Chương trình
Việc triển khai ứng dụng chữ ký số vào các hệ thống công nghệ thông tin của tỉnh sẽ tăng cường việc đảm bảo an toàn an ninh thông tin cho các hệ thống. Đảm bảo tính pháp lý, tin tưởng trong các giao dịch điện tử trên môi trường mạng.
10. Phương án duy trì thực hiện thuê dịch vụ sau khi kết thúc Chương trình: Tỉnh bố trí kinh phí thuê dịch vụ hệ thống vào nguồn chi thường xuyên hàng năm cho các cơ quan đơn vị sử dụng.
11. Đề xuất kiến nghị
Đề nghị bố trí kinh phí thực hiện Chương trình trong năm 2018 và giai đoạn 2019 - 2020.
THUYẾT MINH KẾ HOẠCH THUÊ DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
DỊCH VỤ: ĐẢM BẢO AN TOÀN THÔNG TIN CHO HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA TỈNH
1. Căn cứ lập kế hoạch
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Quyết định 153/QĐ-TTg ngày 30/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Công nghệ thông tin giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Kế hoạch hành động số 1034/KH-UBND ngày 16/5/2016 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1640/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Điện Biên về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 2521/KH-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh Điện Biên về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số 2321/BTTTT-KHTC ngày 19/7/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc xây dựng, đề xuất kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu CNTT giai đoạn 2019 - 2020.
2. Bối cảnh, dự báo
Hiện nay, việc ứng dụng rộng rãi những tiến bộ của công nghệ thông tin và truyền thông vào đời sống, công việc đã trở lên phổ biến. Bên cạnh những ưu điểm, những nguy cơ và rủi ro mất an toàn thông tin ngày càng hiện hữu. Đặc biệt trong bối cảnh các cuộc tấn công mạng đang ngày càng gia tăng và diễn biến phức tạp.
Việc ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh đã đạt được những kết quả bước đầu đáng khích lệ. Việc đảm bảo an toàn an ninh thông tin cho hệ thống CNTT các cơ quan Nhà nước đã từng bước được quan tâm. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai đảm bảo an toàn, an ninh thông tin của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh còn gặp nhiều khó khăn, hạn chế như: nguồn ngân sách chi cho CNTT hằng năm còn hạn hẹp; công tác quản lý nhà nước về an toàn thông tin đôi khi còn chưa theo kịp yêu cầu thực tiễn; hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thông tin vẫn đang trong quá trình xây dựng và hoàn thiện; hệ thống mạng của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh chưa đạt đúng chuẩn, chưa có hệ thống tường lửa; hệ thống phần mềm lõi để xây dựng các cổng/trang thông tin điện tử các đơn vị chưa được nâng cấp kịp thời; một số cán bộ, công chức chưa nhận thức rõ việc đảm bảo an toàn thông tin trong công việc; chưa triển khai ứng dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ cho các cơ quan Đảng và Nhà nước...
Trong thời gian tới, khi các cơ quan nhà nước đẩy mạnh ứng dụng CNTT xây dựng chính quyền điện tử, việc đảm bảo an toàn, toàn vẹn dữ liệu cho các hệ thống CNTT được đầu tư trở nên rất cấp thiết.
3. Mục tiêu
Tăng cường bảo đảm an toàn thông tin trong hệ thống thông tin các cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
4. Nhiệm vụ
a) Nội dung thuê: Thuê các dịch vụ đảm bảo an toàn thông tin cho hệ thống CNTT các cơ quan nhà nước, bao gồm:
- Thu thập, phân tích, cảnh báo nguy cơ tấn công mạng
- Giám sát ATTT đối với hệ thống CNTT của tỉnh
- Kiểm định, đánh giá an toàn thông tin
- Ứng cứu, ngăn chặn, xử lý, khắc phục và diễn tập phòng chống an ninh mạng
b) Nội dung dự án đầu tư phù hợp của Chương trình
Nhiệm vụ thuê dịch vụ đảm bảo an toàn thông tin phù hợp với các dự án đang triển khai, phù hợp với mục tiêu "nâng cao năng lực đảm bảo an toàn thông tin quốc gia" của Chương trình. Đây là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong Chương trình đã được phê duyệt.
5. Kinh phí
a) Kinh phí của Chương trình (NSTW): 5.000 triệu đồng.
b) Kinh phí đối ứng của địa phương: 0 đồng.
6. Thời gian thuê: Năm 2018 - 2020.
7. Giải pháp thực hiện
Sở Thông tin và Truyền thông (cơ quan được giao chủ trì thực hiện) lựa chọn các đơn vị cung cấp dịch vụ đảm bảo an toàn thông tin có đủ năng lực, theo quy định để triển khai đến các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
8. Lộ trình và tổ chức thực hiện:
- Thuê dịch vụ: 2018 - 2020
9. Dự kiến hiệu quả và việc hoàn thành mục tiêu của Chương trình
Việc thực hiện thuê dịch vụ sẽ góp phần tăng cường công tác đảm bảo an toàn an ninh thông tin cho hệ thống CNTT các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. Thực hiện việc rà soát, kiểm tra, đánh giá, phòng chống, xử lý, khắc phục kịp thời những nguy cơ mất an toàn thông tin đối với hệ thống CNTT các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
10. Phương án duy trì thực hiện thuê dịch vụ sau khi kết thúc Chương trình: Tỉnh bố trí kinh phí thuê dịch vụ hệ thống vào nguồn chi thường xuyên hàng năm cho các cơ quan đơn vị sử dụng.
11. Đề xuất kiến nghị
Đề nghị bố trí kinh phí thực hiện Chương trình trong năm 2018 và giai đoạn 2019 - 2020
THUYẾT MINH KẾ HOẠCH THUÊ DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
DỊCH VỤ: CUNG CẤP ĐƯỜNG TRUYỀN TÍN HIỆU PHỤC VỤ HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH TRỰC TUYẾN
1. Căn cứ lập kế hoạch
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Quyết định 153/QĐ-TTg ngày 30/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Công nghệ thông tin giai đoạn 2016 -2020;
Căn cứ Kế hoạch hành động số 1034/KH-UBND ngày 16/5/2016 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1405/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh Điện Biên về việc phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư: Xây dựng hạ tầng kỹ thuật chính quyền điện tử tỉnh Điện Biên,
Căn cứ Quyết định số 1640/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Điện Biên về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 2521/KH-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh Điện Biên về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số 2321/BTTTT-KHTC ngày 19/7/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc xây dựng, đề xuất kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu CNTT giai đoạn 2019 - 2020.
2. Bối cảnh, dự báo
Hệ thống hội nghị truyền hình tỉnh Điện Biên được UBND tỉnh giao Sở Thông tin và Truyền thông làm chủ đầu tư, thực hiện năm 2010 (theo Quyết định số 1101/QĐ-UBND ngày 15/9/2010 của UBND tỉnh Điện Biên). Dự án đã triển khai lắp đặt thiết bị và kết nối 12 điểm cầu gồm: Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và UBND 09 huyện, thị xã, thành phố. Năm 2014, được sự hỗ trợ của Bộ Thông tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông đã triển khai lắp đặt bổ sung thiết bị, đường truyền tại điểm cầu UBND huyện Nậm Pồ.
Trong thời gian qua, việc sử dụng hệ thống hội nghị truyền hình đã được tỉnh quan tâm, thực hiện. Bước đầu đã góp phần nâng cao hiệu quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của tỉnh, tiết kiệm thời gian, chi phí tổ chức các cuộc họp, hội nghị. Tuy nhiên, so với mục tiêu đề ra, việc sử dụng hệ thống hội nghị truyền hình của tỉnh hiệu quả chưa cao: Tần suất sử dụng phương thức hội nghị truyền hình so với hội nghị truyền thống còn thấp, một số thiết bị được đầu tư đã lâu nay đã xuống cấp, hỏng hóc, tháo lắp rời, không hoạt động; đường truyền tại các huyện, thị xã không đảm bảo, hỏng modem kết nối, dây dẫn tín hiệu; hệ thống âm thanh, ánh sáng, thiết bị hiển thị hình ảnh chưa đảm bảo; hệ thống an toàn an ninh thông tin cần được nâng cấp theo tình hình mới, thiết bị cũ lạc hậu, không tương thích với hệ thống giao ban của Chính phủ,...
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành của chính quyền các cấp. Trong đó, việc sử dụng hệ thống giao ban điện tử trong thời gian qua đã được sử dụng thường xuyên tại các cuộc họp, hội nghị của Quốc hội, Chính phủ, các bộ, ngành với các địa phương. Nhiều địa phương đã thiết lập hệ thống giao ban điện tử 3 cấp, kết nối với Chính phủ.
Điện Biên là tỉnh miền núi, giao thông đi lại khó khăn, việc tổ chức hội nghị tập trung toàn tỉnh theo phương pháp truyền thống mất nhiều thời gian, chi phí. Ngày nay, việc sử dụng phương pháp giao ban điện tử sẽ giúp các cấp ủy Đảng, chính quyền khắc phục được những hạn chế so với phương pháp hội, họp cũ: Số người dự họp tăng, không mất thời gian di chuyển, giảm chi phí, kịp thời lãnh đạo, chỉ đạo. Đặc biệt vào mùa mưa, giao thông đi lại khó khăn.
Chính vì vậy, để nâng cao khả năng phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, các Sở, Ban, Ngành đoàn thể tỉnh với các địa phương trong tỉnh. Việc nâng cấp hệ thống giao ban điện tử của tỉnh là rất cần thiết và đã được UBND tỉnh phê duyệt hạng mục nâng cấp hệ thống hội nghị truyền hình tại Quyết định số 1405/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh, dự kiến bố trí 7 tỷ đồng từ nguồn vốn cân đối địa phương để thực hiện trong năm 2018 và 2019.
3. Mục tiêu
Đảm bảo điều kiện kỹ thuật phục vụ 100% cuộc họp của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh, các sở, ngành với các huyện, thị xã, thành phố và một số xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
4. Nhiệm vụ
a) Nội dung thuê: Thuê đường truyền phục vụ hệ thống hội nghị truyền hình tỉnh
b) Nội dung dự án đầu tư phù hợp của Chương trình
Nội dung thuê phù hợp với dự án Nâng cấp hội nghị truyền hình của tỉnh, phù hợp với mục tiêu của Chương trình.
5. Kinh phí
a) Kinh phí của Chương trình (NSTW): 1.400 triệu đồng.
b) Kinh phí đối ứng của địa phương: 0 đồng.
6. Thời gian thuê: Năm 2019 - 2020.
7. Giải pháp thực hiện
Sở Thông tin và Truyền thông (cơ quan được giao chủ trì thực hiện) lựa chọn các đơn vị cung cấp dịch vụ cung cấp đường truyền cho hệ thống hội nghị truyền hình của tỉnh có đủ năng lực, theo quy định để triển khai thực hiện.
8. Lộ trình và tổ chức thực hiện:
- Thuê dịch vụ: 2019 - 2020
9. Dự kiến hiệu quả và việc hoàn thành mục tiêu của Chương trình
Việc thực hiện thuê dịch vụ sẽ góp phần lựa chọn những đơn vị cung cấp dịch vụ tốt nhất để đường truyền phục vụ cho hệ thống hội nghị truyền hình của tỉnh hoạt động hiệu quả, an toàn.
10. Phương án duy trì thực hiện thuê dịch vụ sau khi kết thúc Chương trình: Tỉnh bố trí kinh phí thuê dịch vụ hệ thống vào nguồn chi thường xuyên hàng năm cho các cơ quan đơn vị sử dụng.
11. Đề xuất kiến nghị
Đề nghị bố trí kinh phí thực hiện Chương trình trong năm 2019 - 2020.
THUYẾT MINH KẾ HOẠCH THUÊ DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
DỊCH VỤ: THƯ ĐIỆN TỬ CHO CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH ĐIỆN BIÊN
1. Căn cứ lập kế hoạch
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Quyết định 153/QĐ-TTg ngày 30/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Công nghệ thông tin giai đoạn 2016 -2020;
Căn cứ Kế hoạch hành động số 1034/KH-UBND ngày 16/5/2016 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1640/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Điện Biên về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 2521/KH-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh Điện Biên về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số 2321/BTTTT-KHTC ngày 19/7/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc xây dựng, đề xuất kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu CNTT giai đoạn 2019 - 2020.
2. Bối cảnh, dự báo
Ứng dụng rộng rãi hệ thống thư điện tử trong các cơ quan nhà nước nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động là nội dung được Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo thực hiện. Trong thời gian qua, thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ngành, địa phương đã tổ chức, triển khai ứng dụng hệ thống thư điện tử trong công việc và bước đầu đã đạt được một số kết quả nhất định, đồng thời cũng bộc lộ một số hạn chế cần khắc phục.
Việc trao đổi thông tin qua hệ thống thư điện tử trong các cơ quan nhà nước ngày càng được Chính phủ quan tâm chỉ đạo đẩy mạnh. Việc tăng cường sử dụng thư điện tử trong công tác chuyên môn nhằm giảm thiểu việc trao đổi công việc qua văn bản, giấy tờ truyền thống; giúp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, tiết kiệm thời gian, chi phí vận chuyển; góp phần tiếp nhận, xử lý thông tin nhanh chóng, chính xác,
Hệ thống thư điện tử của tỉnh Điện Biên cũng đã được quan tâm đầu tư xây dựng, tuy nhiên do hệ thống đã được đầu tư từ lâu, công nghệ kỹ thuật đã lạc hậu, hạn chế về tính năng, tiện ích, dung lượng; tính an toàn bảo mật chưa cao; thường xảy ra sự cố làm ảnh hưởng, gián đoạn, mất mát thông tin của người sử dụng.
Hiện nay có nhiều nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử trong nước uy tín, đảm bảo các điều kiện cho hệ thống thư điện tử hoạt động tốt. Do đó, để đảm bảo hệ thống thư điện tử đáp ứng yêu cầu mới việc thuê dịch vụ thư điện tử cho các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh thay thế cho phương thức đầu tư là rất cần thiết và phù hợp với định hướng của Chính phủ.
3. Mục tiêu
Đảm bảo điều kiện kỹ thuật hệ thống thư điện tử phục vụ cán bộ công chức các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh. Nâng tỷ lệ thường xuyên trao đổi thư điện tử trong công việc của cán bộ công chức cấp tỉnh, huyện lên 100%. Cấp xã trên 70%.
4. Nhiệm vụ
a) Nội dung thuê:
- Thuê dịch vụ cung cấp thư điện tử tên miền .dienbien.gov.vn
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức sử dụng
b) Nội dung dự án đầu tư phù hợp của Chương trình
Nội dung thuê phù hợp với nhiệm vụ đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, xây dựng chính phủ điện tử. Tăng cường sử dụng văn bản điện tử trên môi trường mạng.
5. Kinh phí
a) Kinh phí của Chương trình: 2.000 triệu đồng.
b) Kinh phí đối ứng của địa phương: 0 đồng.
6. Thời gian thuê: Năm 2019 - 2020
7. Giải pháp thực hiện
Sở Thông tin và Truyền thông (cơ quan được giao chủ trì thực hiện) lựa chọn các đơn vị cung cấp dịch vụ thư điện tử của tỉnh có đủ năng lực, theo quy định để triển khai thực hiện.
8. Lộ trình và tổ chức thực hiện:
-Thuê dịch vụ: 2019 - 2020
9. Dự kiến hiệu quả và việc hoàn thành mục tiêu của Chương trình
Tăng cường sử dụng văn bản điện tử, trao đổi công việc trên môi trường mạng. Tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả công việc.
10. Phương án duy trì thực hiện thuê dịch vụ sau khi kết thúc Chương trình: Tỉnh bố trí kinh phí thuê dịch vụ hệ thống hằng năm.
11. Đề xuất kiến nghị
Đề nghị bố trí kinh phí thực hiện Chương trình giai đoạn 2019 - 2020.
THUYẾT MINH KẾ HOẠCH CHUẨN HÓA, TẠO LẬP, CHUYỂN ĐỔI CƠ SỞ DỮ LIỆU GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
NHIỆM VỤ: XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU THÔNG TIN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH ĐIỆN BIÊN
1. Căn cứ lập kế hoạch
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1640/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Điện Biên về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 2521/KH-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh Điện Biên về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số 2321/BTTTT-KHTC ngày 19/7/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc xây dựng, đề xuất kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu CNTT giai đoạn 2019 - 2020.
2. Thực trạng công tác quản lý, chuyển đổi dữ liệu
Hiện nay việc quản lý các thông tin phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh đã được các cơ quan quản lý quan tâm xây dựng, thu thập, lưu trữ hằng năm để phục vụ nhiệm vụ quản lý, xây dựng quy hoạch, kế hoạch, quản lý của ngành, địa phương. Tuy nhiên, việc xác định các chỉ tiêu, lưu trữ, quản lý còn phân tán, chưa thống nhất. Do đó chưa hình thành cơ sở dữ liệu thống nhất trong toàn tỉnh. Điều này đã gây khó khăn trong quá trình theo dõi, quản lý, kiểm soát số liệu của các đơn vị và khả năng khai thác thông tin của các tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
3. Mục tiêu
Xây dựng CSDL thông tin kinh tế - xã hội tỉnh Điện Biên trên các lĩnh vực phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh: Y tế, Giáo dục, Giao thông, Tài chính, Khoa học công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công thương, Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Tư pháp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngoại vụ, Dân tộc. CSDL thông tin kinh tế - xã hội của tỉnh giúp các cơ quan nhà nước căn cứ hoạch định chính sách, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; giúp các tổ chức, cá nhân tìm hiểu thông tin xúc tiến đầu tư, hoạch định chiến lược sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
4. Nhiệm vụ
a) Dữ liệu cần chuẩn hóa: Không có
b) Dữ liệu cần tạo mới: Dữ liệu thông tin kinh tế - xã hội tỉnh Điện Biên trên các lĩnh vực phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh: Y tế, Giáo dục, Giao thông, Tài chính, Khoa học công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công thương, Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Tư pháp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngoại vụ, Dân tộc.
c) Dữ liệu cần chuyển đổi: Không có
5. Kinh phí
a) Căn cứ lập dự toán:
Nghị định 182/2013/NĐ-CP, ngày 12/11/2013 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19/2/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Quyết định 1601/QĐ-BTTTT ngày 03/10/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố Định mức lắp đặt phần cứng và cài đặt phần mềm trong ứng dụng công nghệ thông tin;
- Thông tư số 06/2011/TT-BTTTT ngày 28/02/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin;
Quyết định 376/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông ngày 18/3/2011 về việc đính chính Thông tư số 06/2011/TT-BTTTT ngày 28 tháng 02 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin;
- Quyết định số 1235/QĐ-BTTTT ngày 04/9/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1601/QĐ-BTTTT ngày 3/10/2011 về việc công bố định mức lắp đặt phần cứng và cài đặt phần mềm trong ứng dụng công nghệ thông tin;
Quyết định 1111/QĐ-BHXH ngày 25/10/2011 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành quy định quản lý thu bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT;
- Công văn số 2519/BTTTT-KHTC ngày 04/09/2014 của Bộ Thông tin và Truyền Thông về việc đơn giá lắp đặt phần cứng và cài đặt phần mềm trong ứng dụng công nghệ thông tin;
Công văn số 2589/BTTTT-ƯDCNTT ngày 24/8/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xác định chi phí phát triển, nâng cấp phần mềm nội bộ.
b) Kinh phí của Chương trình: 5.000 triệu đồng.
c) Kinh phí đối ứng của địa phương: 0 đồng.
6. Thời gian thực hiện: Năm 2018 - 2019
7. Giải pháp thực hiện
Sở Thông tin và Truyền thông (cơ quan được giao chủ trì thực hiện) lựa chọn các đơn vị tư vấn, thiết kế có đủ năng lực, theo quy định để triển khai thực hiện.
8. Lộ trình và tổ chức thực hiện:
- Năm 2018: Khảo sát, lập dự án, thiết kế CSDL.
- Năm 2019: Tiếp tục hoàn thiện, nhập dữ liệu.
9. Dự kiến hiệu quả và việc hoàn thành mục tiêu của Chương trình
Việc hoàn thành CSDL thông tin kinh tế - xã hội của tỉnh sẽ giúp các cơ quan nhà nước căn cứ hoạch định chính sách, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; giúp các tổ chức, cá nhân tìm hiểu thông tin xúc tiến đầu tư, hoạch định chiến lược sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Góp phần hoàn thành mục tiêu xây dựng CSDL thiết yếu của địa phương.
10. Đề xuất kiến nghị
Đề nghị bố trí kinh phí thực hiện Chương trình trong năm 2018 và 2019.
THUYẾT MINH KẾ HOẠCH CHUẨN HÓA, TẠO LẬP, CHUYỂN ĐỔI CƠ SỞ DỮ LIỆU GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
NHIỆM VỤ: XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU DU LỊCH TỈNH ĐIỆN BIÊN
1. Căn cứ lập kế hoạch
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1622/QĐ-TTg ngày 25/10/2017 của Thủ tướng
Căn cứ Quyết định số 1640/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Điện Biên về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 2521/KH-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh Điện Biên về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số 2321/BTTTT-KHTC ngày 19/7/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc xây dựng, đề xuất kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu CNTT giai đoạn 2019 - 2020.
2. Thực trạng công tác quản lý, chuyển đổi dữ liệu
Phát triển du lịch tỉnh Điện Biên là một trong những nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cũng đã tích cực trong công tác tham mưu, quản lý và phát triển các thế mạnh du lịch của tỉnh. Nhiều thông tin du lịch được xây dựng, lưu trữ, cung cấp bằng nhiều hình thức: văn bản, video, hình ảnh, hiện vật... Tuy nhiên, hiện nay tỉnh chưa xây dựng được CSDL du lịch để lưu trữ toàn bộ thông tin du lịch cần thiết của tỉnh để phục vụ công tác quản lý, khai thác, xây dựng quy hoạch, kế hoạch và phục vụ nhu cầu khai thác thông tin của các tổ chức, cá nhân.
3. Mục tiêu
Xây dựng CSDL du lịch để lưu trữ, tuyên truyền, quảng bá, phát triển du lịch Điện Biên.
4. Nhiệm vụ
a) Dữ liệu cần chuẩn hóa: Không có
b) Dữ liệu cần tạo mới: CSDL du lịch tỉnh Điện Biên
c) Dữ liệu cần chuyển đổi: Không có
5. Kinh phí
a) Căn cứ lập dự toán:
Nghị định 182/2013/NĐ-CP, ngày 12/11/2013 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19/2/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Quyết định 1601/QĐ-BTTTT ngày 03/10/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố Định mức lắp đặt phần cứng và cài đặt phần mềm trong ứng dụng công nghệ thông tin;
- Thông tư số 06/2011/TT-BTTTT ngày 28/02/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin;
Quyết định 376/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông ngày 18/3/2011 về việc đính chính Thông tư số 06/2011/TT-BTTTT ngày 28 tháng 02 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin;
- Quyết định số 1235/QĐ-BTTTT ngày 04/9/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1601/QĐ-BTTTT ngày 3/10/2011 về việc công bố định mức lắp đặt phần cứng và cài đặt phần mềm trong ứng dụng công nghệ thông tin;
Quyết định 1111/QĐ-BHXH ngày 25/10/2011 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành quy định quản lý thu bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT;
- Công văn số 2519/BTTTT-KHTC ngày 04/09/2014 của Bộ Thông tin và Truyền Thông về việc đơn giá lắp đặt phần cứng và cài đặt phần mềm trong ứng dụng công nghệ thông tin;
Công văn số 2589/BTTTT-ƯDCNTT ngày 24/8/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xác định chi phí phát triển, nâng cấp phần mềm nội bộ.
b) Kinh phí của Chương trình: 3.000 triệu đồng.
c) Kinh phí đối ứng của địa phương: 0 đồng.
6. Thời gian thực hiện: Năm 2019 - 2020.
7. Giải pháp thực hiện
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (cơ quan được giao chủ trì thực hiện) lựa chọn các đơn vị tư vấn, thiết kế có đủ năng lực theo quy định để triển khai thực hiện.
8. Lộ trình và tổ chức thực hiện:
- Năm 2019: Khảo sát, lập dự án, thiết kế và xây dựng CSDL.
- Năm 2020: Tiếp tục hoàn thiện và tổ chức thực hiện theo quy định.
9. Dự kiến hiệu quả và việc hoàn thành mục tiêu của Chương trình
CSDL du lịch để lưu trữ, tuyên truyền, quảng bá các thế mạnh du lịch của Điện Biên đến bạn bè trong nước và quốc tế. Qua đó, xúc tiến đẩy mạnh phát triển du lịch tỉnh Điện Biên. Đây là cơ sở dữ liệu thiết yếu, có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội nói chung; quản lý, phát triển du lịch tỉnh Điện Biên nói riêng.
10. Đề xuất kiến nghị
Đề nghị bố trí kinh phí thực hiện Chương trình trong năm 2019 và 2020.
THUYẾT MINH KẾ HOẠCH CHUẨN HÓA, TẠO LẬP, CHUYỂN ĐỔI CƠ SỞ DỮ LIỆU GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
NHIỆM VỤ: CHUYỂN ĐỔI, CHUẨN HÓA CSDL VĂN BẢN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TỈNH ĐIỆN BIÊN
1. Căn cứ lập kế hoạch
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
Căn cứ Quyết định số 05/2017/QĐ-TTg ngày 16/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy định về hệ thống phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/04/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
Căn cứ Thông tư số 20/2017/TT-BTTTT ngày 12/9/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về điều phối, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên toàn quốc;
Căn cứ Quyết định số 1640/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Điện Biên về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 2521/KH-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh Điện Biên về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số 2321/BTTTT-KHTC ngày 19/7/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc xây dựng, đề xuất kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu CNTT giai đoạn 2019 - 2020.
2. Thực trạng công tác quản lý, chuyển đổi dữ liệu
Việc trao đổi văn bản điện tử giữa các cơ quan Nhà nước đã được chú trọng thực hiện, 100% các cơ quan nhà nước các cấp đã được trang bị các phần mềm có chức năng quản lý văn bản và điều hành qua mạng. Công tác kết nối liên thông hệ thống quản lý văn bản và điều hành đang tiếp tục được triển khai.
3. Mục tiêu
Chuẩn hóa, chuyển đổi CSDL văn bản quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh thống nhất, phục vụ công tác lưu trữ, tra cứu, quản lý văn bản điện tử thống nhất trong toàn tỉnh. Thu thập, chuẩn hóa, chuyển đổi toàn bộ các văn bản quản lý nhà nước, văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh được lưu trữ trên các hệ thống khác (eOffice, NetOffice, ...) sang hệ thống quản lý văn bản dùng chung của tỉnh (TDOffice)
4. Nhiệm vụ
a) Dữ liệu cần chuẩn hóa: Văn bản quản lý nhà nước các cấp của tỉnh.
b) Dữ liệu cần tạo mới: CSDL văn bản tỉnh
c) Dữ liệu cần chuyển đổi: Văn bản quản lý nhà nước các cấp của tỉnh.
5. Kinh phí
a) Căn cứ lập dự toán:
Nghị định 182/2013/NĐ-CP, ngày 12/11/2013 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19/2/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Quyết định 1601/QĐ-BTTTT ngày 03/10/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc công bố Định mức lắp đặt phần cứng và cài đặt phần mềm trong ứng dụng công nghệ thông tin;
Thông tư số 06/2011/TT-BTTTT ngày 28/02/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin;
Quyết định 376/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông ngày 18/3/2011 về việc đính chính Thông tư số 06/2011/TT-BTTTT ngày 28 tháng 02 năm 2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin;
Quyết định số 1235/QĐ-BTTTT ngày 04/9/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1601/QĐ-BTTTT ngày 3/10/2011 về việc công bố định mức lắp đặt phần cứng và cài đặt phần mềm trong ứng dụng công nghệ thông tin;
Quyết định 1111/QĐ-BHXH ngày 25/10/2011 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành quy định quản lý thu bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT;
Công văn số 2519/BTTTT-KHTC ngày 04/09/2014 của Bộ Thông tin và Truyền Thông về việc đơn giá lắp đặt phần cứng và cài đặt phần mềm trong ứng dụng công nghệ thông tin;
Công văn số 2589/BTTTT-ƯDCNTT ngày 24/8/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn xác định chi phí phát triển, nâng cấp phần mềm nội bộ.
b) Kinh phí của Chương trình: 1.500 triệu đồng.
c) Kinh phí đối ứng của địa phương: 0 đồng.
6. Thời gian thực hiện: Năm 2018 - 2019.
7. Giải pháp thực hiện
Sở Thông tin và Truyền thông (cơ quan được giao chủ trì thực hiện) lựa chọn các đơn vị tư vấn, thiết kế có đủ năng lực theo quy định để triển khai thực hiện.
8. Lộ trình và tổ chức thực hiện:
- Năm 2018: Khảo sát, thu thập thông tin, xây dựng phương án và thiết kế công cụ chuyển đổi. Thực hiện chuẩn hóa, chuyển đổi.
- Năm 2019: Hoàn thành việc chuẩn hóa, chuyển đổi.
9. Dự kiến hiệu quả và việc hoàn thành mục tiêu của Chương trình
Sau khi thực hiện xong việc chuẩn hóa, chuyển đổi CSDL văn bản quản lý nhà nước của tỉnh, hệ thống văn bản của tỉnh sẽ được lưu trữ tập trung, thống nhất theo một chuẩn, được quản lý, sử dụng bởi một phần mềm chung. Qua đó, tạo điều kiện cho việc kết nối, chia sẻ, cập nhật, quản lý và tra cứu thông tin cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
10. Đề xuất kiến nghị
Đề nghị bố trí kinh phí thực hiện Chương trình trong năm 2018 và 2019.
- 1Kế hoạch 1269/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin giai đoạn 2019-2020 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2Kế hoạch 227/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2019-2020
- 3Kế hoạch 2200/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin giai đoạn 2019-2020 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 4Kế hoạch 3349/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin giai đoạn 2019-2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 5Kế hoạch 1437/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình mục tiêu Công nghệ thông tin của tỉnh Lai Châu năm 2020
- 6Kế hoạch 256/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin năm 2020 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 7Kế hoạch 1751/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình mục tiêu Công nghệ thông tin năm 2020 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 1Quyết định 246/2005/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 4Chỉ thị 34/2008/CT-TTg về tăng cường sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 698/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 102/2009/NĐ-CP về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 7Quyết định 63/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Quy hoạch phát triển an toàn thông tin số quốc gia đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 05/2010/TT-BNV hướng dẫn về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Thông tư 06/2011/TT-BTTTT Quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Quyết định 376/QĐ-BTTTT năm 2011 đính chính Thông tư 06/2011/TT-BTTTT quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 11Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 12Công văn 2589/BTTTT-ƯDCNTT hướng dẫn xác định chi phí phát triển, nâng cấp phần mềm nội bộ do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 13Quyết định 1601/QĐ-BTTTT năm 2011 công bố Định mức lắp đặt phần cứng và cài đặt phần mềm trong ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 14Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 1111/QĐ-BHXH năm 2011 về Quy định quản lý thu bảo hiểm xã hội, y tế; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 16Thông tư liên tịch 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 17Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2012 về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Nghị định 17/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 19Chỉ thị 07/2008/CT-UBND về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước do tỉnh Điện Biên ban hành
- 20Nghị định 66/2013/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 21Nghị định 182/2013/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động
- 22Quyết Định 1529/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2020
- 23Quyết định 1235/QĐ-BTTTT năm 2014 sửa đổi Quyết định 1601/QĐ-BTTTT công bố Định mức lắp đặt phần cứng và cài đặt phần mềm trong ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 24Thông tư 25/2014/TT-BTTTT triển khai hệ thống thông tin có quy mô và phạm vi từ Trung ương đến địa phương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 25Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 26Công văn 1178/BTTTT-THH năm 2015 về khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Phiên bản 1.0 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 27Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 29Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 30Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 31Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
- 32Kế hoạch 1304/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị Quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử do tỉnh Điện Biên ban hành
- 33Quyết định 1640/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án điều chỉnh Quy hoạch phát triển bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2020
- 34Quyết định 05/2017/QĐ-TTg quy định về hệ thống phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm an toàn thông tin mạng quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 35Thông tư 03/2017/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 36Thông tư 20/2017/TT-BTTTT quy định về điều phối, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên toàn quốc do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 37Quyết định 1622/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Đề án đẩy mạnh hoạt động của mạng lưới ứng cứu sự cố, tăng cường năng lực cho cán bộ, bộ phận chuyên trách ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên toàn quốc đến 2020, định hướng đến 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 38Quyết định 153/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Chương trình mục tiêu Công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 39Công văn 1665/VPCP-KSTT năm 2018 về liên kết, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin một cửa điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 40Kế hoạch 1269/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin giai đoạn 2019-2020 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 41Kế hoạch 227/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2019-2020
- 42Công văn 2321/BTTTT-KHTC năm 2018 về xây dựng, đề xuất kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin giai đoạn 2019-2020 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 43Kế hoạch 2200/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin giai đoạn 2019-2020 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 44Công văn 1064/BTTTT-THH năm 2018 về đôn đốc xây dựng, tổ chức triển khai Kiến trúc Chính phủ điện tử tại các Bộ, ngành, địa phương do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 45Công văn 2519/BTTTT-KHTC năm 2014 về đơn giá lắp đặt phần cứng và cài đặt ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ Thông tin và Truyền Thông ban hành
- 46Kế hoạch 3349/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin giai đoạn 2019-2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 47Kế hoạch 1437/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình mục tiêu Công nghệ thông tin của tỉnh Lai Châu năm 2020
- 48Kế hoạch 256/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin năm 2020 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 49Kế hoạch 1751/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình mục tiêu Công nghệ thông tin năm 2020 do tỉnh Kon Tum ban hành
Kế hoạch 2343/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- Số hiệu: 2343/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 23/08/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Lê Văn Quý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/08/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định