- 1Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 66/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 06/2016/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Quyết định 1137/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án nâng cao năng lực cạnh tranh các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 231/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 24 tháng 10 năm 2018 |
PHÁT TRIỂN CHUỖI NGÀNH HÀNG NÔNG SẢN CHỦ LỰC GẮN VỚI TRUY XUẤT NGUỒN GỐC GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
Thực hiện Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững; Quyết định số 1137/QĐ-TTg ngày 03/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án nâng cao năng lực cạnh tranh các mặt hàng của Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, Uỷ ban Nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch Phát triển chuỗi ngành hàng nông sản chủ lực gắn với truy xuất nguồn gốc giai đoạn 2018 - 2020, nội dung cụ thể như sau:
1. Mục tiêu chung
- Nhằm hoàn thiện và phát triển chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh một cách hiệu quả, bền vững nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, nâng cao chất lượng và năng lực cạnh tranh của nông sản, ngành hàng, mở rộng thị trường tiêu thụ nội địa và thị trường xuất khẩu; gia tăng thu nhập, cải thiện đời sống nhân dân, thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Xây dựng nhãn hiệu, truy xuất nguồn gốc cho các nông sản chủ lực của tỉnh, tiến tới xây dựng thương hiệu sản phẩm nông nghiệp của địa phương; tạo sự liên kết chặt chẽ trong từng khâu sản xuất, kiểm soát được chất lượng sản phẩm; tạo lòng tin của người tiêu dùng, hình thành thói quen tiêu dùng thực phẩm an toàn có địa chỉ. Đồng thời, nâng cao nhận thức nhằm thay đổi hành vi của người sản xuất theo hướng minh bạch thông tin sản phẩm.
- Nâng cao năng lực quản lý và phát triển nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý liên quan đến nông sản chủ lực của tỉnh; nâng cao tỉ lệ diện tích áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (GAP) và các tiêu chuẩn khác theo yêu cầu thị trường; phát triển các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao cho các sản phẩm chủ lực theo quy mô lớn của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
- Giai đoạn 1: năm 2018.
Rà soát, xây dựng, hoàn thiện và phát triển chuỗi giá trị xoài gắn truy xuất nguồn gốc trên cơ sở củng cố hoạt động của hợp tác xã (HTX) hiện có (liên kết ngang) tham gia liên kết chặt chẽ với doanh nghiệp; xác định điểm mạnh, điểm yếu của từng khâu từ khâu sản xuất, thu gom, chế biến và tiêu thụ sản phẩm để từ đó có giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của chuỗi (phụ lục 1).
- Giai đoạn 2: từ năm 2019 đến năm 2020.
+ Rà soát, xây dựng, hoàn thiện và phát triển chuỗi giá trị gắn truy xuất nguồn gốc 05 nông sản chủ lực của tỉnh: lúa gạo, vịt, nhãn, cam quýt và cá điêu hồng trên cơ sở củng cố hoạt động của 04 hợp tác xã (HTX), 01 tổ hợp tác (THT) hiện có (liên kết ngang) tham gia liên kết chặt chẽ với doanh nghiệp; xác định điểm mạnh, điểm yếu của từng khâu từ khâu sản xuất, thu gom, chế biến và tiêu thụ sản phẩm để từ đó có giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của chuỗi (phụ lục 1).
+ Tiếp tục phát triển chuỗi giá trị xoài gắn truy xuất nguồn gốc theo hướng bền vững. Nhân rộng việc xây dựng và hoàn thiện chuỗi giá trị của sản phẩm chủ lực trên cơ sở củng cố hoạt động, xây dựng mới các HTX, THT còn lại và nhân rộng trên một số nông sản chủ lực khác.
+ Hỗ trợ công tác quản lý và phát triển nhãn hiệu cho ít nhất 05 nhãn hiệu chứng nhận.
+ Hỗ trợ ít nhất 03 sản phẩm đăng ký bảo hộ nhãn hiệu ra nước ngoài.
+ Đảm bảo 80% các nông sản đặc thù đã được cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu được hỗ trợ để quảng bá, xúc tiến thương mại và phát triển thị trường.
+ Có ít nhất 01 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được công nhận trên địa bàn tỉnh.
II. SƠ ĐỒ CHUỖI GIÁ TRỊ NGÀNH HÀNG NÔNG SẢN CHỦ LỰC GẮN VỚI TRUY XUẤT NGUỒN GỐC (phụ lục 2).
III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN (phụ lục 3)
Kinh phí thực hiện lồng ghép từ kinh phí các chương trình, dự án, đề án, vốn ngân sách Nhà nước được phân bổ hàng năm cho các địa phương, đơn vị; kinh phí đóng góp của người dân, doanh nghiệp và các hình thức hợp tác công tư khác.
Uỷ ban nhân dân tỉnh yêu cầu sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này. Định kỳ 06 tháng (vào ngày 20 tháng 5) và hàng năm (vào ngày 20 tháng 11) báo cáo kết quả thực hiện, gửi về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời gửi về Sở Công Thương để tổng hợp, tham mưu, đề xuất Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo tháo gỡ./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN CHUỖI GIÁ TRỊ GẮN TRUY XUẤT NGUỒN GỐC MỘT SỐ NGÀNH HÀNG CHỦ LỰC NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số 231 /KH-UBND ngày 24/10 /2018 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
STT | Ngành hàng | 2018 | 2019 -2020 |
I | Lúa gạo |
|
|
| HTX Nông nghiệp Tân Bình, huyện Thanh Bình. (quy mô tối thiểu 50 ha tại xã Tân Bình, huyện Thanh Bình) |
| - Rà soát, xây dựng, hoàn thiện và phát triển chuỗi giá trị gắn truy xuất nguồn gốc - Tiếp tục phát triển chuỗi giá trị theo hướng bền vững; nhân rộng mô hình chuỗi ở các THT, HTX còn lại và nhân rộng một số nông sản khác |
II | Xoài |
|
|
| HTX Xoài Mỹ Xương, huyện Cao Lãnh (quy mô tối thiểu 100 ha tại xã Mỹ Xương, huyện Cao Lãnh) | Rà soát, xây dựng, hoàn thiện và phát triển chuỗi giá trị gắn truy xuất nguồn gốc | Tiếp tục phát triển chuỗi giá trị theo hướng bền vững; nhân rộng mô hình chuỗi ở các THT, HTX còn lại và nhân rộng một số nông sản khác |
III | Nhãn |
|
|
| HTX Nông sản an toàn An Hòa, huyện Châu Thành (quy mô tối thiểu 100 ha tại xã An Nhơn, huyện Châu Thành) |
| - Rà soát, xây dựng, hoàn thiện và phát triển chuỗi giá trị gắn truy xuất nguồn gốc - Tiếp tục phát triển chuỗi giá trị theo hướng bền vững; nhân rộng mô hình chuỗi ở các THT, HTX còn lại và nhân rộng một số nông sản khác |
IV | Cam, quýt |
|
|
| HTX Nông sản an toàn Vĩnh Thới, Lai Vung (quy mô 50 ha) |
| - Rà soát, xây dựng, hoàn thiện và phát triển chuỗi giá trị gắn truy xuất nguồn gốc - Tiếp tục phát triển chuỗi giá trị theo hướng bền vững; nhân rộng mô hình chuỗi ở các THT, HTX còn lại và nhân rộng một số nông sản khác |
V | Vịt |
|
|
| THT chăn nuôi vịt Mỹ Hòa, huyện Tháp Mười. (quy mô 02 trang trại: 15.000 con cho trứng; sản lượng trứng: 11.800 trứng/ngày) |
| - Rà soát, xây dựng, hoàn thiện và phát triển chuỗi giá trị gắn truy xuất nguồn gốc - Tiếp tục phát triển chuỗi giá trị theo hướng bền vững; nhân rộng mô hình chuỗi ở các THT, HTX còn lại và nhân rộng một số nông sản khác |
VI | Cá điêu hồng |
|
|
| HTX Cá điêu hồng, Bình Thạnh, huyện Cao Lãnh. (quy mô 60 bè tại xã Bình Thạnh, huyện Cao Lãnh) |
| - Rà soát, xây dựng, hoàn thiện và phát triển chuỗi giá trị gắn truy xuất nguồn gốc - Tiếp tục phát triển chuỗi giá trị theo hướng bền vững; nhân rộng mô hình chuỗi ở các THT, HTX còn lại và nhân rộng một số nông sản khác |
SƠ ĐỒ CHUỖI GIÁ TRỊ NGÀNH HÀNG NÔNG SẢN CHỦ LỰC GẮN VỚI TRUY XUẤT NGUỒN GỐC
(Kèm theo Kế hoạch số 231 /KH-UBND ngày 24 /10/2018 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM, TỔ CHỨC THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số: 231/KH-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2018 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
STT | Nội dung thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
I | Phát triển chuỗi ngành hàng nông sản chủ lực gắn với truy xuất nguồn gốc | |||
1 | Chịu trách nhiệm chính trong triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch; giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện và tổng hợp báo cáo kết quả theo quy định; tham mưu tổ chức hội nghị sơ kết hàng năm và tổng kết giai đoạn để rút kinh nghiệm, nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách, giải pháp đạt hiệu quả hơn. | Sở Công Thương | - Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Khoa học và CN; LMHTX tỉnh; các sở, ngành, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. - MTTQVN tỉnh và các tổ chức đoàn thể tỉnh. - Liên hiệp các Hội KHKT; các hội nghề nghiệp. | Quý IV/2018 |
2 | Xây dựng kế hoạch cụ thể cho ngành, địa phương để triển khai thực hiện | Các sở, ban ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
| Quý IV/2018 |
3 | Tuyên truyền, vận động, khuyến khích và tổ chức cho nông dân thực hiện liên kết ngang thông qua tự nguyện, tham gia vào các THT, HTX kiểu mới và liên kết dọc với doanh nghiệp và các tổ chức liên quan trong chuỗi giá trị nông sản. | Sở Công Thương | - Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Khoa học và CN; LMHTX tỉnh; các sở, ngành, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. - MTTQVN tỉnh và các tổ chức đoàn thể tỉnh. - Liên hiệp các Hội KHKT; các hội nghề nghiệp. | 2018-2020 |
4 | - Rà soát, thống nhất địa điểm, quy mô (diện tích) phù hợp với từng nông sản chủ lực được chọn thực hiện thí điểm Giai đoạn 1 để tổ chức hướng dẫn, hỗ trợ nâng cấp và phát triển chuỗi giá trị nông sản chủ lực của tỉnh, thông qua xây dựng hoàn thiện các liên kết ngang, liên kết dọc. - Tiếp tục phát triển chuỗi giá trị theo hướng bền vững; nhân rộng mô hình chuỗi ở các THT, HTX còn lại và nhân rộng một số nông sản khác | Sở Công Thương | - Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Khoa học và CN; LMHTX tỉnh; các sở, ngành, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. - MTTQVN tỉnh và các tổ chức đoàn thể tỉnh. - Liên hiệp các Hội KHKT; các hội nghề nghiệp. | 2018-2020 |
4 | Củng cố, nâng cấp, thành lập mới các THT, HTX tiêu biểu tham gia chuỗi giá trị. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Kế hoạch và ĐT; LMHTX tỉnh; Hội Nông dân tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | 2018-2020 |
5 | - Rà soát, lựa chọn nông sản chủ lực (địa điểm, quy mô phù hợp) tham gia chuỗi giá trị. - Hỗ trợ, hướng dẫn tổ chức lại sản xuất theo quy trình sản xuất đạt chuẩn, truy xuất nguồn gốc; hướng dẫn ký kết, thực hiện các hợp đồng liên kết giữa THT, HTX với các doanh nghiệp đầu vào, đầu ra và các tác nhân trung gian. - Xây dựng, hướng dẫn thực hiện các mô hình thí điểm liên kết sản xuất - tiêu thụ gắn truy xuất nguồn gốc; tham mưu UBND tỉnh phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết sản xuất - tiêu thụ theo quy định. | Sở Nông nghiệp và PTNT | - Sở Công Thương; Sở Khoa học và CN; LMHTX tỉnh; các sở, ngành, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. - MTTQVN tỉnh và các tổ chức đoàn thể tỉnh. - Liên hiệp các Hội KHKT; các hội nghề nghiệp. | 2018-2020 |
6 | - Hỗ trợ hoạt động đổi mới công nghệ, đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất; hoạt động xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến theo tiêu chuẩn ISO, HACCP, quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (GAP);... - Triển khai đầy đủ, kịp thời các cơ chế chính sách lĩnh vực khoa học công nghệ. | Sở Khoa học và CN | - Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Công Thương; LMHTX tỉnh; các sở, ngành, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. - MTTQVN tỉnh và các tổ chức đoàn thể tỉnh. - Liên hiệp các Hội KHKT; các hội nghề nghiệp. | 2018-2020 |
7 | Tổ chức đào tạo, nâng cao năng lực quản lý và điều hành của Ban quản trị và xã viên các HTX, THT; tổ chức phổ biến, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực ứng dụng các kỹ thuật sản xuất nông nghiệp tiên tiến; kỹ năng canh tác; ứng dụng nông nghiệp thông minh cho tổ chức/cá nhân sản xuất nông sản chủ lực của tỉnh. | Sở Nông nghiệp và PTNT | - Sở Công Thương; Sở Kế hoạch và ĐT; LMHTX tỉnh; các sở, ngành, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. - MTTQVN tỉnh và các tổ chức đoàn thể tỉnh. - Liên hiệp các Hội KHKT; các hội nghề nghiệp. |
|
8 | - Tổ chức hoạt động có hiệu quả Tổ thông tin và phân tích thị trường nông sản tỉnh Đồng Tháp trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu thị trường nông sản, phân tích, dự báo và cung cấp thông tin tình hình thị trường nông sản ngắn hạn, dài hạn. - Tổ chức xúc tiến thương mại, kết nối và phát triển thị trường tiêu thụ nông sản. - Hỗ trợ thiết lập điểm giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm nông sản chủ lực tham gia chuỗi. | Sở Công Thương | - Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Khoa học và CN; LMHTX tỉnh; TTXTTMDLĐT tỉnh; các sở, ngành, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. - MTTQVN tỉnh và các tổ chức đoàn thể tỉnh. - Liên hiệp các Hội KHKT; các hội nghề nghiệp. | 2018-2020 |
9 | Huy động vốn, xúc tiến kêu gọi đầu tư phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn (dự án bảo quản sau thu hoạch, nhà máy chế biến, giao thông...). | Sở Kế hoạch và ĐT | - Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Khoa học và CN; LMHTX tỉnh; các sở, ngành, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. - MTTQVN tỉnh và các tổ chức đoàn thể tỉnh. - Liên hiệp các Hội KHKT; các hội nghề nghiệp. | 2018-2020 |
10 | Rà soát, tập hợp cơ chế, chính sách hỗ trợ nông dân, doanh nghiệp tham gia chuỗi giá trị để triển khai, tham mưu điều chỉnh hoặc đề xuất bổ sung. | Sở Công Thương | Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Tài chính; Sở Tư pháp; Sở Khoa học và CN; Sở Tài nguyên và MT; Sở Kế hoạch và ĐT; các đơn vị có liên quan | 2018-2020 |
11 | Nghiên cứu tham mưu cơ chế, chính sách quy định về quản lý, sử dụng, tích tụ đất đai theo hướng tạo điều kiện thuận lợi cho nông dân, doanh nghiệp phát triển sản xuất - kinh doanh theo chuỗi giá trị các nông sản chủ lực. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Kế hoạch và ĐT; Sở Tài Chính. - LMHTX tỉnh; Hội Nông dân tỉnh. - UBND các huyện, thị xã, thành phố. - MTTQVN tỉnh và các đoàn thể tỉnh. - Liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật; các hội nghề nghiệp. | 2018-2020 |
12 | Tham mưu tổ chức hội nghị sơ kết hàng năm và tổng kết giai đoạn để rút kinh nghiệm, đề xuất giải pháp thực hiện kế hoạch đạt hiệu quả hơn. | Sở Công Thương | VPUBND tỉnh; các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan | 2019-2020 |
13 | - Triển khai các chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. - Thường xuyên chỉ đạo các Chi nhánh Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh tiếp cận, nắm bắt, tư vấn cho các dự án, phương án sản xuất - kinh doanh có hiệu quả , hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục theo quy định, để xem xét cho tổ chức, cá nhân vay tham gia chuỗi giá trị ngành hàng nông sản chủ lực của tỉnh. | - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh. | Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Công Thương; Sở Khoa học và CN; LMHTX tỉnh; Hội Nông dân tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | 2018-2020 |
14 | - Triển khai phổ biến Kế hoạch này đến người sản xuất nông nghiệp. - Tuyên truyền, vận động cán bộ, đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia thực hiện chuỗi giá trị, nâng cao ý thức trách nhiệm trong các mối quan hệ liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản chủ lực của tỉnh, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, truy xuất được nguồn gốc. | Đề nghị UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh, Hội Nông dân tỉnh | Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Khoa học và CN; các đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | 2018-2020 |
II | Quản lý và phát triển nhãn hiệu nông sản chủ lực | |||
1 | - Rà soát, tham mưu UBND tỉnh vùng sản xuất nông sản chủ lực của tỉnh gắn với việc phát triển nhãn hiệu. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Khoa học và CN; Sở Công Thương; các đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | 2018-2019 |
2 | Chịu trách nhiệm chính trong việc xây dựng kế hoạch, quản lý và phát triển nhãn hiệu nông sản chủ lực trong chuỗi giá trị gắn với truy xuất nguồn gốc: - Xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu cho các nông sản chủ lực thực hiện theo chuỗi giá trị gắn truy xuất nguồn gốc. - Hỗ trợ địa phương trong xây dựng, kiện toàn đơn vị chủ sở hữu nhãn hiệu theo hướng đảm bảo thực hiện tốt công tác quản lý nhãn hiệu, đặc biệt đối với các nhãn hiệu tập thể. - Phát triển nhãn hiệu nông sản đặc thù của tỉnh theo hướng chất lượng, có khả năng áp dụng và đạt các quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt như VietGAP, GlobalGAP,... hoặc các tiêu chuẩn khác theo yêu cầu thị trường. Trong thời gian chờ đạt được các chứng nhận, các nhãn hiệu nông sản đặc thù của tỉnh phải thực hiện “Bản cam kết sản xuất thực phẩm an toàn” được quy định tại Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ. Nghiên cứu và tham mưu quy trình tự công bố chất lượng các nông sản đặc thù của tỉnh. - Biên soạn và ban hành Sổ tay hỏi đáp về xây dựng nhãn hiệu nông sản chủ lực địa phương. - Biên soạn và ban hành Sổ tay giới thiệu các nhãn hiệu nông sản chủ lực địa phương. | Sở Khoa học và CN | Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Công Thương; LMHTX tỉnh; các sở, ngành, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | 2018-2020 |
3 | - Tập huấn, đào tạo cho chủ sở hữu, doanh nghiệp, HTX, THT và các cá nhân tham gia chuỗi giá trị ngành hàng nông sản chủ lực gắn với truy xuất nguồn gốc của tỉnh về sở hữu trí tuệ, xây dựng nhãn hiệu, quản trị tài sản trí tuệ. - Tổ chức hội thảo, tham quan, học tập, trao đổi kinh nghiệm, mô hình hay về quản lý và phát triển nhãn hiệu nông sản chủ lực . | Sở Khoa học và CN | Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Công Thương; LMHTX tỉnh; các sở, ngành, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | 2018-2020 |
4 | Chủ động phối hợp với các chủ sở hữu nhãn hiệu để tổ chức trưng bày, giới thiệu, chào bán sản phẩm mang nhãn hiệu tại các sự kiện, hội chợ,… | Sở Công Thương | Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Khoa học và CN; TTXTTMDLĐT tỉnh; các sở, ngành, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
5 | Thực hiện công tác quảng bá, xúc tiến thương mại, tìm kiếm thị trường, phát triển thị trường và tiêu thụ nông sản chủ lực trong chuỗi giá trị gắn truy xuất nguồn gốc; thông qua các chương trình như hội chợ triển lãm, trưng bày giới thiệu sản phẩm, ấn phẩm, website đẩy mạnh quảng bá hình ảnh, thương hiệu sản phẩm đến thị trường trong và ngoài nước. | Trung tâm Xúc tiến, TM, DL và ĐT | Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Khoa học và CN; các sở, ngành, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
|
III | Nâng cao tỉ lệ diện tích áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt | |||
1 | - Chịu trách nhiệm chính trong nâng cao tỉ lệ diện tích áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt. - Tham mưu UBND tỉnh quyết định thay thế Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 27/01/2016 của UBND tỉnh về quy định mức chi thực hiện chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh. - Tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị định số 98/2018/NQ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Khoa học và CN; Sở Công Thương; Sở Tài chính; các sở, ngành và đơn vị liên quan | Quý IV/2018 |
2 | Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh về việc tổ chức, đăng ký một đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT trở thành tổ chức chứng nhận VietGAP | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Khoa học và CN; Sở Nội vụ; các sở, ngành và đơn vị liên quan | 2019 |
3 | Hướng dẫn, hỗ trợ HTX, THT, người sản xuất nông sản chủ lực áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (GAP) và các tiêu chuẩn khác theo yêu cầu thị trường. | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Khoa học và CN; Sở Công Thương; các sở, ngành và đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2018-2020 |
3 | Tham mưu UBND tỉnh công nhận ít nhất 01 vùng nông nghiệp công nghệ cao theo tiêu chí được quy định tại Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (thực hiện trên nông sản chủ lực theo chuỗi giá trị gắn truy xuất nguồn gốc). | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Khoa học và CN; Sở Công Thương; các sở, ngành và đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2019-2020 |
IV | Thẩm định dự toán phân khai vốn thực hiện Kế hoạch của các sở, ngành, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt; hướng dẫn hồ sơ, thủ tục quyết toán theo quy định. | Sở Tài Chính | Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Kế hoạch và ĐT, các đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Hàng năm |
- 1Quyết định 784/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề tài Nghiên cứu các giải pháp hỗ trợ xuất khẩu hàng nông sản tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 1340/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án “Xây dựng và phát triển sản xuất nông sản hàng hóa chủ lực theo chuỗi giá trị đảm bảo an toàn thực phẩm” giai đoạn 2018-2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 3Quyết định 2645/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Điều lệ Hội Nông sản an toàn tỉnh Lào Cai, nhiệm kỳ 2018-2023
- 4Kế hoạch 806/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 100/QĐ-TTg phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc do tỉnh Lai Châu ban hành
- 5Kế hoạch 2217/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc do tỉnh Kon Tum ban hành
- 1Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 66/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 06/2016/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Quyết định 784/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề tài Nghiên cứu các giải pháp hỗ trợ xuất khẩu hàng nông sản tỉnh Bắc Giang
- 6Quyết định 1137/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án nâng cao năng lực cạnh tranh các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 8Quyết định 1340/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án “Xây dựng và phát triển sản xuất nông sản hàng hóa chủ lực theo chuỗi giá trị đảm bảo an toàn thực phẩm” giai đoạn 2018-2020, định hướng đến 2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 9Quyết định 2645/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Điều lệ Hội Nông sản an toàn tỉnh Lào Cai, nhiệm kỳ 2018-2023
- 10Kế hoạch 806/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 100/QĐ-TTg phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc do tỉnh Lai Châu ban hành
- 11Kế hoạch 2217/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc do tỉnh Kon Tum ban hành
Kế hoạch 231/KH-UBND năm 2018 về phát triển chuỗi ngành hàng nông sản chủ lực gắn với truy xuất nguồn gốc giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- Số hiệu: 231/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 24/10/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Nguyễn Thanh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/10/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định