- 1Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Chương trình 05/CTr-UBND năm 2021 về triển khai Nghị quyết 39/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 3Chương trình 06/CTr-UBND hành động thực hiện Nghị Quyết 46/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 do tỉnh Hà Giang ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 227/KH-UBND | Hà Giang, ngày 17 tháng 08 năm 2021 |
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG VIỄN THÔNG PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số 2198/CVT-HTKN ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Cục Viễn thông về việc cung cấp đường truyền Internet cáp quang đến hộ gia đình;
Căn cứ Chương trình số 05/Ctr-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc triển khai Nghị quyết số 39/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Chương tình hành động số 06/CTr-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc thực hiện Nghị quyết số 46/NQ-HĐND ngày 09//12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021.
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Kế hoạch phát triển hạ tầng viễn thông trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tuyên truyền quan điểm, mục tiêu, định hướng và nội dung của Chương trình phát triển hạ tầng viễn thông nhằm thúc đẩy đổi mới tăng trưởng, phát triển kinh tế số, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, bảo đảm vững chắc quốc phòng an ninh.
- Cải tạo, nâng cấp và phát triển hạ tầng viễn thông hiện đại, an toàn, dung lượng lớn, tốc độ cao, tăng vùng phủ sóng di động, giải quyết hiệu quả kiến nghị của cử tri các cấp trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Thực hiện nghiêm túc định hướng, chỉ đạo của Bộ Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh Hà Giang; tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng các giải pháp phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Hà Giang.
- Tuân thủ theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành Thông tin và Truyền thông trong việc triển khai xây dựng phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Chuyển dịch hạ tầng viễn thông thành hạ tầng số, hạ tầng quan trọng của Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số, phục vụ tiến trình chuyển đổi số của tỉnh. Xây dựng, nâng cấp và phát triển mới hạ tầng viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh theo hướng tăng cường chia sẻ, sử dụng chung nhằm tiết kiệm chi phí đầu tư, nâng cao hiệu quả hoạt động và vai trò của công tác quản lý nhà nước.
- Cung cấp các dịch vụ viễn thông băng rộng đa dạng, hiện đại, an toàn, dung lượng lớn, tốc độ cao, chất lượng tốt, giá cước hợp lý theo cơ chế thị trường, vùng phủ dịch vụ rộng trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- Nâng tỷ lệ dùng chung cơ sở hạ tầng thụ động trên địa bàn từ 8%-15%.
- Phát triển cáp quang băng rộng đến 80% hộ gia đình trên địa bàn tỉnh.
- Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử trên 50%.
- 100% các thôn được phủ sóng di động hoặc Internet.
- Trên 90% số người sử dụng điện thoại thông minh.
- Trên 90% gia đình có sử dụng ít nhất 01 thiết bị thông minh.
- Tỷ lệ cột ăng ten không cồng kềnh, kích thước nhỏ gọn, thân thiện với môi trường, ngụy trang ẩn vào các công trình kiến trúc và cảnh quan chiếm trên 15% tổng số cột ăng ten xây dựng mới.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước
- Tuyên truyền phổ biến các quy định, chính sách về phát triển hạ tầng viễn thông thụ động nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sử dụng hạ tầng viễn thông thụ động hiệu quả.
- Hướng dẫn các đơn vị, doanh nghiệp viễn thông hoạt động trên địa bàn tỉnh xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện phát triển hạ tầng viễn thông thụ động; quản lý quy hoạch, định hướng phát triển hạ tầng viễn thông thụ động phù hợp với phát triển kinh tế, xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
- Thanh tra, kiểm tra các hoạt động xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông thụ động tại địa phương. Quản lý, giám sát chất lượng thiết bị, dịch vụ và công trình viễn thông nhằm đảm bảo quyền lợi cho người sử dụng.
2. Đẩy mạnh phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông
- Tạo điều kiện để các doanh nghiệp xây dựng cơ sở hạ tầng và dùng chung cơ sở hạ tầng và dùng chung hạ tầng kỹ thuật công cộng liên ngành trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn các doanh nghiệp viễn thông đầu tư xây dựng các hệ thống các cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động không cồng kềnh, đảm bảo thân thiện với môi trường.
- Phát triển mới 601 cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động đến năm 2025.
(Phụ lục I. Danh sách dự kiến phát triển mới cột ăng ten đính kèm)
- Triển khai truy nhập viễn thông băng rộng đến 931 các khu vực thôn/xóm/bản trên địa bàn tỉnh, đảm bảo nhu cầu phát triển thuê bao, cung cấp dịch vụ internet băng rộng tới mọi người dân trên địa bàn tỉnh, phục vụ phát triển kinh tế nông thôn và nâng cao dân trí.
(Phụ lục II. Danh sách dự kiến phát triển băng rộng cố định đính kèm)
3. Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ
Tạo điều kiện để các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông tạo nền tảng số, thúc đẩy chương trình chuyển đổi số của tỉnh.
Kiểm soát giá cước dịch vụ theo cơ chế thị trường, tạo điều kiện cho mọi người dân trong tỉnh tiếp cận dịch vụ viễn thông thụ động.
4. Tăng cường sử dụng chung hạ tầng viễn thông thụ động
- Đối với loại cột ăng ten Ngụy trang, thân thiện với môi trường:
+ Trong đô thị: cùng mạng khoảng cách tối đa giữa 2 cột tối thiểu 75m; khác mạng tối thiểu 50m;
+ Ngoài đô thị: cùng mạng khoảng cách tối đa giữa 2 cột tối thiểu 150m; khác mạng tối thiểu 100m.
- Đối với loại cột ăng ten cồng kềnh:
+ Trong đô thị: cùng mạng khoảng cách tối đa giữa 2 cột tối thiểu 200m; khác mạng tối thiểu 150m.
+ Ngoài đô thị: cùng mạng khoảng cách tối đa giữa 2 cột tối thiểu 300m; khác mạng tối thiểu 200m.
- Thực hiện chỉnh trang, làm gọn mạng cáp treo ở các tuyến đường, tuyến phố chính trên địa bàn thành phố và trung tâm các huyện.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Hướng dẫn các cơ quan báo chí, Đài truyền thanh các huyện, thành phố tổ chức tuyên truyền phổ biến các quan điểm, mục tiêu, định hướng và nội dung của Kế hoạch phát triển hạ tầng viễn thông thụ động đến năm 2025 tất cả các cấp, ngành, doanh nghiệp thông qua các phương tiện thông tin đại chúng.
- Quản lý việc phát triển hạ tầng viễn thông của các doanh nghiệp viễn thông theo nội dung của Kế hoạch đề ra.
- Phối hợp với UBND các huyện, thành phố tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp trong việc cấp giấy phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo VNPT Hà Giang, Viettel Hà Giang đẩy nhanh tiến độ xây dựng hạ tầng cáp quang băng rộng cố định đến các thôn chưa có hạ tầng.
- Tham mưu chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông thụ động đảm bảo hiện đại, an toàn, dung lượng lớn, tốc độ cao, vùng phủ dịch vụ rộng khắp trên phạm vi toàn tỉnh đảm bảo các mục tiêu đề ra.
- Điều chỉnh vị trí lắp đặt hạ tầng thông tin di động, băng rộng trên cơ sở Kế hoạch này và tình hình triển khai thực tiễn tại địa phương, đảm bảo xây dựng hạ tầng số, phục vụ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh. Chủ trì việc đánh giá kết quả thực hiện các nội dung theo Kế hoạch này.
2. Sở Giao thông Vận tải
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo, hướng dẫn các chủ đầu tư về thủ tục chấp thuận, cấp phép thi công công trình khi dự án thực hiện trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ.
3. Sở Xây dựng
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu công tác quản lý nhà nước về quy hoạch đối với các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng viễn thông, đặc biệt tại các khu vực khoanh vùng di sản công viên địa chất toàn cầu cao nguyên đá Đồng Văn.
4. UBND các huyện, thành phố
- Hỗ trợ các doanh nghiệp viễn thông triển khai thực hiện theo Kế hoạch đề ra, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp triển khai xây dựng phát triển hạ tầng viễn thông tại địa phương.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan, quản lý việc xây dựng phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng, giải quyết xử lý kịp thời các trường hợp phá hoại cơ sở hạ tầng viễn thông.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tuyên truyền, định hướng, ý nghĩa, nội dung Kế hoạch phát triển hạ tầng viễn thông thụ động đến năm 2025 tới cán bộ và người dân trên địa bàn.
5. Công ty Điện lực Hà Giang
Cho phép các doanh nghiệp viễn thông sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật điện lực để phát triển viễn thông băng rộng theo quy định tại Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/9/2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật.
6. Các doanh nghiệp viễn thông
- Thực hiện xây dựng, cải tạo, nâng cấp và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông thụ động rộng khắp trên phạm vi toàn tỉnh đảm bảo các mục tiêu cụ thể đề ra. Phối hợp thực hiện các Chương trình băng rộng và dùng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông với các cơ sở hạ tầng kỹ thuật khác tại địa phương.
- Xây dựng kế hoạch đảm bảo an toàn an ninh cơ sở hạ tầng viễn thông, phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết, khắc phục kịp thời các trường hợp phá hoại, xâm phạm hạ tầng viễn thông.
- Tuân thủ các quy định về cấp phép và quản lý xây dựng đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
- Chấp hành các quy định về sử dụng chung, tăng cường chia sẻ dùng chung hạ tầng kỹ thuật; xác định giá cho thuê công trình hạ tầng kỹ thuật được sử dụng chung do doanh nghiệp đầu tư.
- Phối hợp với các sở, ngành, các đơn vị và các doanh nghiệp liên quan đến đầu tư hạ tầng, đàm phán cùng đầu tư xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng; đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đồng bộ với đầu tư các công trình hạ tầng kinh tế kỹ thuật khác.
- Cung cấp đầy đủ, kịp thời các số liệu liên quan đến hạ tầng viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phục vụ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật dùng chung của tỉnh.
- Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này gửi về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
Trên đây là Kế hoạch phát triển Hạ tầng viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2021 và đến năm 2025. Trong quá trình triển khai, thực hiện Kế hoạch này nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I.
DANH SÁCH DỰ KIẾN PHÁT TRIỂN MỚI CỘT ĂNG TEN
Stt | Tên huyện/loại cột | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 |
1 | Bắc Mê | 10 | 5 | 7 | 10 | 10 |
- | A1a | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | A2a | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
- | A2b | 10 | 5 | 7 | 9 | 10 |
2 | TP Hà Giang | 25 | 21 | 1 | 1 | 0 |
- | A1a | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | A2a | 1 | 2 | 0 | 0 | 0 |
- | A2b | 24 | 19 | 1 | 1 | 0 |
3 | Xín Mần | 5 | 7 | 10 | 7 | 5 |
- | A1a | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | A2a | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | A2b | 5 | 7 | 10 | 7 | 5 |
4 | Quang Bình | 3 | 14 | 11 | 10 | 8 |
- | A1a | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | A2a | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | A2b | 3 | 14 | 11 | 10 | 8 |
5 | Đồng Văn | 1 | 17 | 18 | 14 | 13 |
- | A1a | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | A2a | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | A2b | 1 | 17 | 18 | 14 | 13 |
6 | Mèo Vạc | 5 | 12 | 14 | 9 | 14 |
- | A1a | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | A2a | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | A2b | 5 | 12 | 14 | 9 | 14 |
7 | Bắc Quang | 32 | 28 | 11 | 9 | 5 |
- | A1a | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 |
- | A2a | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 |
- | A2b | 29 | 27 | 11 | 7 | 5 |
8 | Vị Xuyên | 11 | 20 | 24 | 13 | 23 |
- | A1a | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | A2a | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | A2b | 11 | 20 | 24 | 13 | 23 |
9 | Quản Bạ | 4 | 12 | 10 | 5 | 8 |
- | A1a | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | A2a | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | A2b | 4 | 12 | 10 | 5 | 8 |
10 | Hoàng Su Phì | 5 | 11 | 9 | 10 | 9 |
- | A1a | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | A2a | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | A2b | 5 | 11 | 9 | 10 | 9 |
11 | Yên Minh | 5 | 8 | 23 | 5 | 14 |
- | A1a | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | A2a | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- | A2b | 5 | 8 | 23 | 5 | 14 |
| Tổng | 106 | 155 | 138 | 93 | 109 |
PHỤ LỤC II.
DANH SÁCH DỰ KIẾN PHÁT TRIỂN BĂNG RỘNG CỐ ĐỊNH
Stt | Tên huyện | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 |
1 | Bắc Mê | 12 | 19 | 20 | 19 | 9 |
2 | Thành phố | 14 | 23 | 26 | 6 | 4 |
3 | Xín Mần | 12 | 24 | 27 | 12 | 3 |
4 | Quang Bình | 12 | 20 | 23 | 16 | 5 |
5 | Đồng Văn | 17 | 25 | 23 | 29 | 6 |
6 | Mèo Vạc | 13 | 25 | 19 | 8 | 5 |
7 | Bắc Quang | 20 | 29 | 44 | 27 | 7 |
8 | Vị Xuyên | 15 | 29 | 37 | 18 | 1 |
9 | Quản Bạ | 13 | 17 | 19 | 15 | 3 |
10 | Hoàng Su Phì | 3 | 26 | 25 | 21 | 5 |
11 | Yên Minh | 13 | 19 | 27 | 13 | 9 |
| Tổng | 144 | 256 | 290 | 184 | 57 |
- 1Kế hoạch 257/KH-UBND năm 2020 về phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Kế hoạch 171/KH-UBND năm 2022 về phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 3Kế hoạch 6456/KH-UBND về phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2023
- 4Quyết định 1173/QĐ-UBND năm 2024 về Đề án nâng cấp hạ tầng, mua sắm thiết bị công nghệ thông tin phục vụ Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Nghị định 72/2012/NĐ-CP về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật
- 2Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Chương trình 05/CTr-UBND năm 2021 về triển khai Nghị quyết 39/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 4Kế hoạch 257/KH-UBND năm 2020 về phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Chương trình 06/CTr-UBND hành động thực hiện Nghị Quyết 46/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 6Kế hoạch 171/KH-UBND năm 2022 về phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 7Kế hoạch 6456/KH-UBND về phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2023
- 8Quyết định 1173/QĐ-UBND năm 2024 về Đề án nâng cấp hạ tầng, mua sắm thiết bị công nghệ thông tin phục vụ Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Kế hoạch 227/KH-UBND năm 2021 phát triển hạ tầng viễn thông phục vụ Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 227/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 17/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Trần Đức Quý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định