- 1Hiến pháp 2013
- 2Luật đấu thầu 2013
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Quyết định 2529/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình xây dựng cầu dân sinh đảm bảo an toàn giao thông vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2014-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 622/QĐ-BGTVT năm 2016 phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (Tên tiếng Anh: Local Road Assets Management Project - LRAMP) do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Quyết định 3606/QĐ-BNN-HTQT năm 2015 phê duyệt Văn kiện chương trình “Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả” vay vốn Ngân hàng Thế giới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 1236/QĐ-BTNMT năm 2016 phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai, vay vốn Ngân hàng Thế giới do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Quyết định 3102/QĐ-BNN-HTQT năm 2016 điều chỉnh Quyết định 3606/QĐ-BNN-HTQT phê duyệt Văn kiện Chương trình Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả vay vốn Ngân hàng Thế giới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Luật Đầu tư công 2019
- 10Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 11Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT quy định về việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu, lộ trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng và quản lý, sử dụng giá trị bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 12Nghị quyết 864/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Cao Bằng do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 13Nghị quyết 897/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện và đổi tên đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cao Bằng do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 14Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 15Quyết định 1212/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Đầu tư xây dựng tuyến cao tốc Đồng Đăng (tỉnh Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (tỉnh Cao Bằng) theo hình thức đối tác công tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 26/2020/QĐ-TTg về hướng dẫn Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Nghị quyết 128/2020/QH14 năm 2020 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Quốc hội ban hành
- 18Nghị quyết 129/2020/QH14 năm 2020 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2021 do Quốc hội ban hành
- 19Quyết định 2185/QĐ-TTg năm 2020 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Nghị quyết 58/2020/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công năm 2021 tỉnh Cao Bằng
- 21Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 22Nghị quyết 52/2020/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 23Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 24Nghị quyết 19/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2021
- 25Công văn 642/VPCP-KTTH về đẩy mạnh thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công năm 2021 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 26Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 27Nghị quyết 30/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 02 năm 2021
- 28Nghị quyết 48/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 4 năm 2021
- 29Nghị quyết 58/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2021
- 30Nghị quyết 63/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giải ngân vốn đầu tư công và xuất khẩu bền vững những tháng cuối năm 2021 và đầu năm 2022 do Chính phủ ban hành
- 31Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2021 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 32Công văn 4881/BKHĐT-TH năm 2021 về xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2022 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2170/KH-UBND | Cao Bằng, ngày 19 tháng 8 năm 2021 |
ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 TỈNH CAO BẰNG
Thực hiện nhiệm vụ được giao tại Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 23/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2022; Công văn số 4481/BKHĐT-TH ngày 26/7/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc xây dựng kế hoạch năm 2022, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2022 với những nội dung chính như sau:
A. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ NĂM 2021
Trên cơ sở tình hình triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công 7 tháng đầu năm 2021, UBND tỉnh Cao Bằng đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2021, cụ thể:
1.1. Kết quả giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2021 tỉnh Cao Bằng trên tổng vốn được Thủ tướng Chính phủ giao tính đến ngày 31/7/2021 được 600.768/2.709.177 triệu đồng, bằng 22,2% kế hoạch, trong đó:
(1). Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương giải ngân được: 156.873/1.039.180, bằng 15,1% kế hoạch, trong đó:
- Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương (NSĐP) theo tiêu chí, định mức: 124.966/771.980 triệu đồng, bằng 16,2% kế hoạch;
- Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 3.544/200.000 triệu đồng, bằng 1,8% kế hoạch;
- Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 0/15.000 triệu đồng, bằng 0% kế hoạch;
- Nguồn vốn ODA vay lại: 28.363/52.200 triệu đồng, bằng 54,3% kế hoạch.
(2). Nguồn vốn ngân sách trung ương (NSTW) giải ngân được: 443.895/1.669.997 triệu đồng, bằng 26,6% kế hoạch, trong đó:
- Vốn trong nước: 200.421/1.054.814 triệu đồng, bằng 19% kế hoạch, trong đó:
Vốn trong nước đầu tư theo ngành, lĩnh vực: 200.421/754.814 triệu đồng, bằng 26,6% kế hoạch, trong đó:
Đầu tư các dự án kết nối, có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững: 0/300.000 triệu đồng, bằng 0% kế hoạch.
- Vốn nước ngoài (ODA) cấp phát từ NSTW: 243.474/615.183 triệu đồng, bằng 39,6% kế hoạch.
1.2. Tình hình thực hiện thanh toán thu hồi vốn ứng trước:
- Trong năm 2021, tỉnh Cao Bằng thực hiện thu hồi vốn ứng trước kế hoạch 2021 nguồn NSTW, gồm 01 dự án, với tổng số vốn thu hồi là: 2.916,480 triệu đồng. Đến thời điểm 30/6/2020 đã tiến hành thu hồi: 2.916,480 triệu đồng, đạt 100% kế hoạch.
1.3. Tình hình thực hiện các dự án chuyển tiếp, dự án hoàn thành trong năm 2021:
Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng đã chỉ đạo các sở, ban, ngành, địa phương tập trung thi công hoàn thiện các hạng mục công trình, hoàn thiện các thủ tục pháp lý, nghiệm thu và thanh toán khối lượng hoàn thành đủ điều kiện, hoàn tất công tác nghiệm thu, thanh toán và giải ngân vốn cho các nhà thầu; khẩn trương lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành trình thẩm tra, phê duyệt theo đúng quy định.
Năm 2021, tỉnh bố trí vốn chuyển tiếp cho 87 dự án, với tổng kế hoạch dự kiến giao là 2.461.313 triệu đồng (trong đó, chưa phân bổ vốn cho dự án đường cao tốc Đồng Đăng (Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (Cao Bằng) do chưa có Quyết định phê duyệt dự án, hiện tại đang trong quá trình hoàn thiện báo cáo nghiên cứu tiên khả thi dự án để trình các bộ, ngành trung ương thẩm định). Lũy kế giải ngân đến 31/7/2021 được 564.052 triệu đồng, bằng 23% kế hoạch. Hiện nay trong các công trình chuyển tiếp chưa có công trình quyết toán, các công trình vẫn đang tiến hành thi công và thực hiện giải ngân khi có khối lượng hoàn thành.
1.4. Tình hình quyết toán dự án đầu tư hoàn thành:
Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng đã chỉ đạo các đơn vị, chủ đầu tư thực hiện nghiêm túc quy định trong công tác quyết toán; kịp thời tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng; đôn đốc nhà thầu hoàn chỉnh hồ sơ quyết toán; lập và gửi báo cáo quyết toán dự án hoàn thành tới cơ quan thẩm tra bảo đảm chất lượng, thời hạn theo đúng quy định. Chỉ đạo cơ quan chuyên môn hướng dẫn các đơn vị chủ đầu tư thực hiện các chính sách, chế độ của Nhà nước về quản lý tài chính đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh. Đôn đốc các chủ đầu tư lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính. Đến hết tháng 7/2021 đã thẩm tra 43 dự án hoàn thành với tổng mức đầu tư 129.527,371 triệu đồng, giá trị đề nghị quyết toán là 114.429,815 triệu đồng, giá trị sau thẩm tra là 113.791,785 triệu đồng, chênh lệch thu hồi nộp ngân sách là 638,03 triệu đồng.
1.5. Đối với nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập được để lại đầu tư theo quy định của pháp luật
Đến thời điểm 31/7/2021, tỉnh Cao Bằng đã phân bổ nguồn thu được từ sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc các cơ quan tỉnh là: 140.000 triệu đồng, bố trí cho 04 dự án (02 dự án khởi công mới, với số vốn bố trí là: 9.000 triệu đồng; 02 dự án chuyển tiếp, với số vốn bố trí là: 131.000 triệu đồng).
Hiện nay các dự án đang triển khai công tác công tác lựa chọn nhà thầu thi công nên chưa giải ngân, cụ thể đến 31/7/2021: giải ngân 0/14.000 triệu đồng, bằng 0% kế hoạch.
Tổng vốn đầu tư công của tỉnh Cao Bằng năm 2021 theo kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao đến thời điểm hiện nay là 2.709.177 triệu đồng. Căn cứ quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng đã chỉ đạo các sở, ngành liên quan tham mưu phân bổ và giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 cho các chủ đầu tư trong toàn tỉnh. Việc phân bổ, giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 được thực hiện trên cơ sở tuân thủ điều kiện, thủ tục, thứ tự ưu tiên bố trí vốn quy định tại: Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019, Nghị quyết số 128/2020/QH14 ngày 12/11/2020 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021, Nghị quyết số 129/2020/QH14 ngày 13/11/2020 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương 2021, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025, Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị quyết số 52/2020/NQ-HĐND ngày 16/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025, Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 21/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021.
2.1. Kế hoạch vốn NSNN năm 2021 đã phân bổ:
Đến thời điểm 31/7/2021, tổng số vốn đầu tư công năm 2021 của tỉnh Cao Bằng đã phân bổ chi tiết cho các chủ đầu tư thực hiện là 1.960.408/2.709.177 triệu đồng, bằng 72,4% kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 được Thủ tướng Chính phủ giao, cụ thể như sau:
(1) Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương đã phân bổ: 734.579/1.039.180 triệu đồng, trong đó:
- Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP theo tiêu chí, định mức: 566.980/771.980 triệu đồng;
- Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 100.399/200.000 triệu đồng.
- Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 15.000/15.000 triệu đồng.
- Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương (ODA vay lại): 52.200 /52.200 triệu đồng.
(2) Vốn đầu tư từ ngân sách Trung ương, đã phân bổ: 1.225.829/1.669.997 triệu đồng, gồm:
- Vốn trong nước: 610.646/1.054.814 triệu đồng.
- Vốn nước ngoài: 615.183/615.183 triệu đồng.
2.2. Dự kiến tiến độ giao và khả năng thực hiện, giải ngân các dự án khởi công mới trong năm 2021
- Trước tình hình dịch bệnh COVID-19 vẫn tiếp tục còn nhiều diễn biến khó lường, nhiều khó khăn, thách thức đặt ra, để đảm bảo thực hiện mục tiêu giải ngân vốn đầu tư công năm 2021 tỉnh Cao Bằng đạt kết quả cao nhất, góp phần tạo năng lực sản xuất mới, thu hút đầu tư, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, góp phần thực hiện các mục tiêu và các định hướng phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021, tỉnh Cao Bằng đã xây dựng dự kiến phương án cắt giảm, điều chuyển kế hoạch vốn năm 2021 của những dự án không còn nhu cầu, những dự án không có khả năng thực hiện và giải ngân hết kế hoạch vốn được giao trong năm 2021 để bố trí cho các dự án có khối lượng, khả năng thực hiện và giải ngân, có nhu cầu bổ sung vốn và sẽ trình Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVII xem xét, thông qua tại kỳ họp thứ ba, dự kiến tổ chức vào cuối tháng 8 năm 2021.
- Dự kiến trong Quý III/2021, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng sẽ phân bổ hết kế hoạch vốn năm 2021, phấn đấu thực hiện, giải ngân các dự án khởi công mới trong năm 2021 đến 31/01/2022 đạt 100% kế hoạch.
3. Các giải pháp đã triển khai thực hiện để thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công năm 2021.
Thực hiện chỉ đạo của Chính phủ các Nghị quyết số: 01/NQ-CP ngày 01/01/2021, 19/NQ-CP ngày 10/02/2021, 30/NQ-CP ngày 10/3/2021, 48/NQ-CP ngày 06/5/2021, 58/NQ-CP ngày 08/6/2021, 63/NQ-CP ngày 29/6/2021,... và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 642/VPCP-KTTH ngày 26/01/2021 của Văn phòng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công năm 2021, với mục tiêu giải ngân 100% vốn đầu tư công năm 2021 và xác định giải ngân vốn đầu tư công là nhiệm vụ trọng tâm, cấp bách để thúc đẩy sản xuất, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tăng thu ngân sách cho tỉnh, tạo việc làm, thu nhập cho người lao động..., Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng đã đề ra nhiều giải pháp quyết liệt, yêu cầu các sở, ban, ngành, các chủ đầu tư thực hiện nhằm đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công, cụ thể:
- Chỉ đạo thường xuyên tại các phiên họp định kỳ của Ủy ban nhân dân tỉnh, yêu cầu các chủ đầu tư hiện đồng bộ các giải pháp, tháo gỡ kịp thời những khó khăn, vướng mắc để thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công; trong báo cáo có lồng ghép thống kê danh sách các chủ đầu tư có tiến độ giải ngân chậm, đồng thời yêu cầu các chủ đầu tư giải trình lý do, nguyên nhân và đề xuất giải pháp tháo gỡ. Sau cuộc họp, ban hành Thông báo kết luận đến các sở, ban, ngành, các chủ đầu tư và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để nghiêm túc triển khai, thực hiện.
- Phân công cụ thể Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm theo dõi tiến độ thực hiện các dự án trọng điểm và theo địa bàn huyện nhằm kịp thời đôn đốc và chỉ đạo tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện
- Ban hành Quyết định số 99/QĐ-UBND ngày 19/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ; Công văn số 227/UBND-TH ngày 27/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đẩy mạnh giải thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công năm 2021; Công văn số 1893/UBND-TH ngày 22/7/2021 về việc thực hiện chế độ báo cáo hằng tuần về tình hình thực hiện thu, chi NSNN và giải ngân vốn đầu tư công năm 2021 trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức Hội nghị về công tác giải ngân vốn đầu tư công năm 2021 vào ngày 10/6/2021 và đã ban hành Thông báo số 1096/TB-VP ngày 11/6/2021 về Kết luận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hoàng Xuân Ánh tại Hội nghị công tác giải ngân vốn đầu tư công năm 2021.
- Ban hành Chỉ thị số 15/CT-UBND ngày 14/6/2021 về đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021.
- Yêu cầu các chủ đầu tư ký cam kết tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2021.
- Ban hành Quyết định số 1267/QĐ-UBND ngày 21/7/2021 về Kế hoạch kiểm tra tình hình triển khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công 6 tháng đầu năm 2021.
- Thực hiện việc điều chuyển vốn đối với các công trình, dự án có tỷ lệ giải ngân kế hoạch năm 2021 thấp để bổ sung vốn cho các công trình, dự án có khối lượng, có tiến độ giải ngân tốt.
4. Tình hình huy động các nguồn vốn của các thành phần kinh tế khác phục vụ cho đầu tư phát triển.
Thời gian qua, tỉnh Cao Bằng đã huy động mọi nguồn lực đầu tư từ NSNN và các thành phần kinh tế khác để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh theo hướng đồng bộ và bền vững, đa dạng hóa các hình thức đầu tư; từng bước giảm dần tỷ trọng đầu tư công trong tổng vốn đầu tư toàn xã hội; tăng tỷ trọng vốn đầu tư ngoài NSNN, tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và phát triển sản xuất, kinh doanh trên địa bàn. Áp dụng linh hoạt các hình thức kêu gọi vốn đầu tư theo các hình thức xã hội hoá, hợp tác công tư (PPP). Công tác đầu tư phát triển được tăng cường thực hiện, huy động nguồn lực xã hội gắn với nguồn lực đầu tư công để phát triển hạ tầng phục vụ tái cơ cấu nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, công nghiệp, phát triển du lịch, phát triển nhân lực và an sinh xã hội. Cơ cấu đầu tư hướng trọng tâm vào phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao hiệu quả sản xuất.
Các hoạt động đầu tư phát triển từ nguồn vốn của nhà nước đã tạo ra tác động lan tỏa mạnh mẽ tới hoạt động đầu tư của các thành phần kinh tế khác. Tính đến ngày 30/6/2021, tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn theo giá hiện hành 6 tháng đầu năm 2021 được 2.742.286 triệu đồng, trong đó tổng vốn đầu lư ngoài ngân sách nhà nước đạt 1.123.238 triệu đồng, chiếm 40,9% tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội 6 tháng đầu năm 2020, tăng 24% so với cùng kỳ năm 2020.
5. Các kết quả đạt được trong thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2021.
5.1. Các kết quả đạt được
- Việc phân bổ vốn đầu tư công năm 2021 đã tuân thủ nguyên tắc, tiêu chí, định mức, có tầm nhìn trung hạn, có sắp xếp thứ tự ưu tiên, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công được cải thiện, dần khắc phục đầu tư công phân tán, dàn trải; khắc phục được tình trạng các dự án đầu tư vượt quá kế hoạch vốn được giao, gây nợ đọng xây dựng cơ bản.
- Công tác chỉ đạo, điều hành triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công, thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công từng bước được các sở, ban, ngành, địa phương quan tâm thực hiện tốt, nhất là trong điều kiện đại dịch Covid-19 diễn biến rất phức tạp, góp phần quan trọng trong thực hiện mục tiêu kép vừa phòng chống dịch vừa thúc đẩy phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh.
- Các dự án, các công trình hạ tầng giao thông, giáo dục, y tế, văn hóa, xã hội... hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm đã phát huy hiệu quả kinh tế xã hội, tạo động lực quan trọng, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế theo hướng bền vững.
- Công tác theo dõi, giám sát, đánh giá, thanh tra, kiểm tra đã được tăng cường; việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai kế hoạch đầu tư công đã góp phần nâng cao tính công khai, minh bạch trong đầu tư công.
5.2. Khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân
- Nhiều dự án đầu tư công năm 2021 của tỉnh sử dụng nguồn vốn NSTW là dự án khởi công mới. Do năm 2021 là năm đầu của kỳ kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, chủ yếu thực hiện các thủ tục chuẩn bị đầu tư, chưa đến bước triển khai thi công nên chưa có khối lượng để giải ngân kế hoạch vốn. Bên cạnh đó, đến thời điểm hiện tại, còn một phần kế hoạch vốn đã được trung ương và HĐND tỉnh giao đầu năm nhưng tỉnh chưa phân bổ chi tiết được cho các dự án, do kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn NSTW đã được Quốc hội thông qua, nhưng chưa được Thủ tướng Chính phủ giao chi tiết, nên chưa đủ điều kiện giao vốn theo quy định.
- Việc điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết về kế hoạch vốn đầu tư công phải thông qua nhiều bước, mất rất nhiều thời gian.
- Hiện nay hình dịch Covid-19 vẫn đang diễn biến phức tạp ảnh hưởng tới tiến độ giải ngân vốn đầu tư công, do công nhân của nhiều nhà thầu thi công trên địa bàn tỉnh Cao Bằng chủ yếu từ các tỉnh, địa phương lân cận đã xuất hiện dịch bệnh nên việc di chuyển từ địa phương tới công trường làm việc gặp nhiều khó khăn. Do vậy, đa số các dự án đang triển khai trên địa bàn tỉnh thiêu nguồn nhân công có tay nghề, đồng thời khó khăn trong việc nhập vật tư, nguyên liệu, thiết bị,... dẫn đến chậm tiến độ thực hiện và giải ngân các công trình.
- Tại các địa phương (huyện và xã) trong những tháng đầu năm 2021 tập trung chuẩn bị cho công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026.
- Giá vật liệu xây dựng trong Quý 11/2021 tăng cao so với thời điểm duyệt dự toán (nhiều nguyên vật liệu xây dựng tăng giá, đặc biệt là mặt hàng thép các loại), nên các công trình thực hiện hợp đồng trọn gói, đơn giá cố định gặp nhiều khó khăn, nhiều doanh nghiệp tạm giãn tiến độ thi công chờ thị trường vật liệu xây dựng bình ổn, giảm giá.
- Một số dự án lớn đang phải thực hiện điều chỉnh các thủ tục đầu tư và các chủ đầu tư đang triển khai các công việc như xây dựng kế hoạch đấu thầu, kế hoạch thi công... nên cần nhiều thời gian để có khối lượng thanh toán.
- Một số dự án gặp khó khăn, vướng mắc trong công tác đền bù giải phóng mặt bằng.
- Tâm lý ngại giải ngân nhiều lần, ngại làm thủ tục thanh quyết toán vốn nhiều lần của cả chủ đầu tư, ban quản lý dự án và cả nhà thầu, việc giải ngân chủ yếu được thực hiện vào thời điểm kết thúc năm.
- Nhiều chủ đầu tư trên địa bàn tỉnh còn lúng túng trong quá trình thực hiện các công việc liên quan đến thẩm định, phê duyệt dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế,... đối với các công trình khởi công mới năm 2021, do có những quy định mới theo Luật Xây dựng sửa đổi, Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ và Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ...
- Còn hiện tượng các nhà thầu sau khi trúng thầu, triển khai thi công không đảm bảo máy móc, thiết bị và nhân công nên làm ảnh hưởng đến tiến độ theo yêu cầu; một số đơn vị giám sát thi công chưa làm tròn trách nhiệm của tư vấn giám sát nên chưa kịp thời báo cáo, phối hợp với các chủ đầu tư để đưa ra các biện pháp xử lý kịp thời các gói thầu không đảm bảo cam kết, tiến độ.
5.3. Bài học kinh nghiệm
Từ kết quả giải ngân và các nguyên nhân nêu trên, rút ra các bài học kinh nghiệm trong việc giải ngân vốn đầu tư công như sau:
Một là, cần có sự quan tâm, chỉ đạo kịp thời, sát sao, quyết liệt của Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh trong giải ngân vốn đầu tư công. Người đứng đầu cấp ủy, chính quyền các địa phương; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các chủ đầu tư cần có sự phối hợp chặt chẽ trong thẩm định các công trình, dự án; nắm bắt tiến độ, thời gian thực hiện và kiểm tra thực tế tại các công trình.
Hai là, phải làm thật tốt các bước chuẩn bị dự án để khắc phục tình trạng điều chỉnh thiết kế - dự toán, điều chỉnh tổng mức đầu tư nhiều lần ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án.
Ba là, phải huy động sự lãnh đạo của các cấp ủy đảng, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức đoàn thể, các tổ chức chính trị xã hội, các cơ quan thông tấn báo chí tham gia tuyên truyền, vận động trong công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng.
Bốn là, thực hiện phân chia gói thầu hợp lý, lựa chọn nhà thầu đủ năng lực (kỹ thuật và tài chính), kinh nghiệm để triển hoàn thành gói thầu đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng.
Năm là, nâng cao vai trò, trách nhiệm của các chủ đầu tư trong việc giải ngân vốn đầu tư công; cần thay đổi tâm lý ngại giải ngân nhiều lần, ngại làm thủ tục thanh quyết toán vốn nhiều lần của cả chủ đầu tư, ban quản lý dự án và cả nhà thầu.
Sáu là, đôn đốc đơn vị thi công bổ sung nguồn nhân lực địa phương có tay nghề, không phụ thuộc hoàn toàn vào nhân công từ địa phương khác trong bối cảnh tình hình dịch bệnh Covid-19 vẫn diễn biến phức tạp, nhằm đảm bảo nhân công, góp phần đẩy nhanh tiến độ thi công, đẩy nhanh hoàn thành kế hoạch giải ngân vốn đầu tư công hàng năm.
- Tiếp tục thực hiện quyết liệt, đồng bộ các giải pháp đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công năm 2021 theo các Nghị quyết của Chính phủ, các văn bản chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành và các văn bản chỉ đạo khác liên quan đến việc giải ngân vốn đầu tư công.
- Tiếp tục rà soát các quy định pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước, xây dựng, quy hoạch... Kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền hướng dẫn, hoặc sửa đổi, bổ sung bảo đảm tính đồng bộ, không chồng chéo nhằm tạo thuận lợi cho quá trình triển khai các chương trình, dự án đầu tư công tại địa phương.
- Tiếp tục đẩy nhanh việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2021 theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản liên quan.
- Việc tổ chức lựa chọn nhà thầu phải tuân thủ đúng quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản liên quan, hạn chế tối đa việc để xảy ra kiến nghị, khiếu nại trong đấu thầu. Thực hiện phân chia gói thầu hợp lý, lựa chọn nhà thầu đủ năng lực (kỹ thuật và tài chính), kinh nghiệm để triển hoàn thành gói đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng. Tuân thủ và thực hiện đầy đủ các quy định về việc lựa chọn nhà thầu qua mạng tại Thông tư số 11/2019/TT-BKHĐT ngày 16/12/2019, trong đó đặc biệt lưu ý quy định về lộ trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng quy định tại khoản 2, Điều 29, Thông tư số 11/2019/TT-BKHĐT.
- Thành lập Tổ công tác đặc biệt, các đoàn kiểm tra, đôn đốc, xử lý kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong giải ngân vốn đầu tư công, nhất là các vướng mắc về thủ tục đầu tư, giải phóng mặt bằng, thủ tục nghiệm thu, thanh quyết toán vốn đầu tư.
- Chủ động xử lý dứt điểm những tồn tại, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư, nhất là công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng; Huy động sự lãnh đạo của các cấp ủy đảng, phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức đoàn thể, các tổ chức chính trị xã hội, các cơ quan thông tấn báo chí tham gia tuyên truyền, vận động trong công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng.
- Kiên quyết thực hiện việc điều chuyển vốn đối với các công trình, dự án có tỷ lệ giải ngân kế hoạch năm 2021 thấp để bổ sung vốn cho các công trình, dự án có khối lượng, có tiến độ giải ngân tốt.
- Người đứng đầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị chủ đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc chỉ đạo, điều hành, thực hiện giải ngân vốn đầu tư công năm 2021 tại địa phương, đơn vị mình. Kết quả giải ngân vốn là căn cứ quan trọng để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2021, là căn cứ để đánh giá cán bộ, bình xét thi đua khen thưởng, kỷ luật đối với người đứng đầu và cán bộ theo dõi, phụ trách. Trường hợp không hoàn thành cam kết giải ngân theo tiến độ đề ra, phải kiểm điểm trách nhiệm tập thể, người đứng đầu, cá nhân có liên quan. Kiên quyết điều chuyển cán bộ, công chức chủ chốt được giao làm chủ đầu tư nhưng không hoàn thành cam kết giải ngân.
- Yêu cầu các chủ đầu tư nghiêm túc thực hiện báo cáo định kỳ tình hình thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công theo đúng quy định; chịu trách nhiệm rà soát, cập nhật thông tin từng dự án trên Hệ thống thông tin về đầu tư sử dụng vốn nhà nước đảm bảo đúng với quy định.
B. KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022
Căn cứ mục tiêu, chiến lược của từng ngành, từng địa phương; tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công 7 tháng đầu năm và ước thực hiện cả năm 2021, dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, khả năng cân đối nguồn vốn trong kế hoạch năm 2022, tỉnh Cao Bằng báo cáo dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2022, cụ thể như sau:
I. Định hướng đầu tư công trong năm 2022
- Việc phân bổ tuân thủ Hiến pháp, các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 và các văn bản pháp luật liên quan; phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công, phù hợp với khả năng tài chính; bảo đảm cân đối vĩ mô; tuân thủ thứ tự bố trí vốn theo quy định của pháp luật, bảo đảm công khai, minh bạch trong việc phân bổ vốn đầu tư công, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- Bảo đảm nguyên tắc chung bố trí kế hoạch đầu tư vốn NSNN; đảm bảo mục tiêu, yêu cầu theo hướng dẫn tại Công văn số 4481/BKHĐT-TH ngày 26/7/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2022.
- Đầu tư trọng tâm, trọng điểm, đồng bộ, sớm hoàn thành đưa các công trình đi vào sử dụng, phát huy hiệu quả.
- Tập trung đầu tư cho các chương trình mục tiêu quốc gia, các dự án quan trọng quốc gia, dự án trọng điểm, có sức lan tỏa cao, có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao năng lực cạnh tranh của nên kinh tế, tạo đột phá thu hút vốn đầu tư theo phương thức đối tác công tư; bám sát và phục vụ cho việc thực hiện tốt các mục tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2021-2025 của tỉnh, quy hoạch vùng, ngành, tỉnh được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Bảo đảm cơ cấu đầu tư hợp lý, hiệu quả giữa các vùng, miền, lĩnh vực, trong đó ưu tiên vốn đầu tư cho các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số ít người, khu vực chịu ảnh hưởng lớn bởi dịch bệnh, thiên tai, bão lũ; tăng cường hạ tầng ứng phó với biến đổi khí hậu,...
- Bảo đảm an sinh xã hội, phòng, chống dịch bệnh, thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu, phòng chống sạt lở, tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh... nhất là trong điều kiện đại dịch Covid-19 diễn biến rất phức tạp, góp phần quan trọng trong thực hiện mục tiêu kép vừa phòng chống dịch vừa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội; các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng trong giai đoạn đã phát huy hiệu quả kinh tế - xã hội, tạo động lực quan trọng, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế theo hướng bền vững.
II. Dự kiến nhu cầu kế hoạch đầu tư công năm 2022 theo từng nguồn vốn.
Dự kiến tổng số vốn kế hoạch đầu tư công năm 2022 tỉnh Cao Bằng là 4.113.269 triệu đồng, trong đó:
1. Vốn ngân sách nhà nước: 3.505.269 triệu đồng. Trong đó:
1.1. Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP: 1.157.900 triệu đồng. Trong đó:
a. Vốn đầu tư trong cân đối NSĐP theo tiêu chí, định mức: 870.000 triệu đồng. Trong đó:
- Tỉnh bố trí: 740.000 triệu đồng.
- Huyện bố trí: 130.000 triệu đồng.
b. Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 200.000 triệu đồng.
c. Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 15.000 triệu đồng.
d. Bội chi ngân sách địa phương (ODA vay lại): 79.200 triệu đồng.
(Chi tiết ước tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2021 và dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2021 như trong biểu số 1 kèm theo).
1.2. Nguồn vốn NSTW:
a. Vốn trong nước:
- Vốn trong nước đầu tư theo ngành, lĩnh vực: bố trí cho 28 dự án, với tổng số vốn dự kiến bố trí là: 1.253.516 triệu đồng. Trong đó:
Bố trí cho các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2021: 01 dự án, với tổng số vốn dự kiến bố trí là: 62.016 triệu đồng.
Bố trí cho các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành năm 2022: 05 dự án với tổng số vốn dự kiến bố trí là: 390.000 triệu đồng.
Bố trí cho các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022: 17 dự án với tổng số vốn dự kiến bố trí là: 637.500 triệu đồng.
Bố trí cho các dự án khởi công mới năm 2022: 05 dự án, với tổng số vốn dự kiến bố trí là: 164.000 triệu đồng.
(Chi tiết mức vốn NSTW đầu tư theo ngành, lĩnh vực dự kiến kế hoạch năm 2022 cho từng dự án như trong biểu số 02 kèm theo)
- Đầu tư các dự án kết nối, có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững: 600.000 triệu đồng. Trong đó: bố trí cho 01 dự án chuyển tiếp thuộc lĩnh vực Giao thông, với tổng số vốn dự kiến bố trí là: 600.000 triệu đồng.
(Chi tiết mức vốn NSTW đầu tư các dự án kết nối, có tác động liên vùng dự kiến kế hoạch năm 2022 cho dự án như trong biểu sổ 03 kèm theo)
b. Vốn nước ngoài (Vốn nước ngoài không giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước): bố trí cho 08 dự án, với tổng số vốn dự kiến bố trí là: 493.853 triệu đồng. Trong đó:
- Bố trí cho các dự án dự kiến hoàn thành năm 2022: 04 dự án, với tổng số vốn dự kiến bố trí là: 127.824 triệu đồng.
- Bố trí cho các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022: 02 dự án, với tổng số vốn dự kiến bố trí là: 350.732 triệu đồng.
- Bố trí cho các dự án khởi công mới năm 2022: 02 dự án, với tổng số vốn dự kiến bố trí là 17.297 triệu đồng.
(Chi tiết mức vốn nước ngoài dự kiến kế hoạch năm 2022 cho từng dự án như trong biểu số 04 kèm theo)
2.1. Nguồn vốn tăng thu ngân sách địa phương: 288.000 triệu đồng. Trong đó:
a. Tăng vốn điều lệ cho Quỹ phát triển đất: 25.000 triệu đồng.
b. Bố trí cho Dự án thực hiện nhiệm vụ đo đạc, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận xây dựng CSDL đất đai chỉnh lý hồ sơ địa chính: 12.000 triệu đồng.
c. Bố trí vốn cho các dự án đầu tư công: bố trí cho 04 dự án, với tổng số vốn dự kiến bố trí là: 251.000 triệu đồng. Trong đó:
- Bố trí cho các dự án dự kiến hoàn thành năm 2022: 02 dự án, với tổng số vốn dự kiến bố trí là 31.000 triệu đồng.
- Bố trí cho các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022: 02 dự án, với tổng số vốn dự kiến bố trí là 220.000 triệu đồng.
2.2. Nguồn thu được từ sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc các cơ quan tỉnh: bố trí cho 04 dự án, với tổng số vốn dự kiến bố trí là: 320.000 triệu đồng. Trong đó:
- Bố trí cho các dự án dự kiến hoàn thành năm 2022: 01 dự án, thuộc lĩnh vực Y tế, dân số và gia đình, với tổng số vốn dự kiến bố trí là 4.000 triệu đồng.
- Bố trí cho các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022: 01 dự án, thuộc lĩnh vực Văn hóa, với tổng số vốn dự kiến bố trí là 96.000 triệu đồng.
- Bố trí cho các dự án khởi công mới năm 2022: 02 dự án, thuộc lĩnh vực Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội, với tổng số vốn dự kiến bố trí là 220.000 triệu đồng.
(Chi tiết mức vốn từ nguồn thu hợp pháp dự kiến kế hoạch năm 2022 cho từng dự án như trong biểu số 05 kèm theo)
3. Kế hoạch đầu tư năm 2022 các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP)
Căn cứ nhu cầu đăng ký đầu tư của các nhà đầu tư và khả năng thực hiện của dự án theo hình thức đối tác công tư (PPP), tỉnh Cao Bằng dự kiến kế hoạch năm 2022 tiếp tục thực hiện Dự án: đường cao tốc Đồng Đăng (Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (Cao Bằng). Hiện tại dự án đang trong quá trình hoàn thiện báo cáo nghiên cứu tiền khả thi để trình các bộ, ngành trung ương thẩm định.
Trong điều kiện nguồn vốn ngân sách Nhà nước còn hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu đầu tư; trong thời gian tới, tỉnh Cao Bằng sẽ tiếp tục tích cực, chủ động triển khai thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp huy động tối đa các nguồn lực đầu tư. Từ đó góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, xóa đói giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội, hoàn thiện kết cấu hạ tầng, đặc biệt là hạ tầng giao thông và hạ tầng nông nghiệp nông thôn.
Dự kiến tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn theo giá hiện hành năm 2022 ước đạt 13.752.000 triệu đồng, tăng 11% so với năm 2020. Trong đó, dự kiến khả năng huy động các nguồn vốn đầu tư khu vực ngoài nhà nước đạt 4.590.000 triệu đồng, tăng 10% so cùng kỳ 2020.
5.1. Thuận lợi
- Được sự quan tâm, chỉ đạo sát sao từ Chính phủ và các bộ, ngành trung ương, hỗ trợ cho tỉnh nguồn vốn để thực hiện các chương trình, dự án phục vụ công tác xóa đói giảm nghèo và phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương; đặc biệt đã hỗ trợ tỉnh thực hiện đầu tư 01 dự án kết nối, có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững.
- Cơ sở hạ tầng các xã vùng nông thôn, cùng đồng bào dân tộc ít người, vùng khó khăn được chú trọng đầu tư,...tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất, sinh hoạt của nhân dân, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.
5.2. Khó khăn, vướng mắc
Việc huy động vốn đầu tư phát triển trên địa bàn tỉnh Cao Bằng vẫn còn nhiều hạn chế và khó khăn, cụ thể:
- Nguồn vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh chủ yếu từ nguồn ngân sách Trung ương và nguồn cân đối ngân sách địa phương được giao hằng năm.
- Do tỉnh có điểm xuất phát và tích lũy từ nội bộ nền kinh tế còn thấp, quy mô nền kinh tế nhỏ, tổng ngân sách dành cho đầu tư phát triển thấp so với nhu cầu, việc thu hút vốn đầu tư ngoài ngân sách, từ các thành phần kinh tế cho đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng còn hạn chế, nhất là nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và các dự án theo hình thức PPP trong danh mục kêu gọi của tỉnh chưa được nhiều nhà đầu tư quan tâm.
- Đến thời điểm hiện nay, kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 chưa được Thủ tướng Chính phủ thông báo chính thức (bao gồm cả chương trình mục tiêu quốc gia); cùng với đó, kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 của tỉnh chưa được thông qua, nên việc xây dựng dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2022 gặp nhiều khó khăn.
- Đề nghị Thủ tướng Chính phủ sớm ban hành Quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 để các địa phương có cơ sở trình HĐND tỉnh xem xét, thông qua kế hoạch trung hạn của địa phương và giao chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2021 nguồn vốn ngân sách trung ương cho các chủ đầu tư thực hiện.
- Đề nghị Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương sớm ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 và giao vốn cho các địa phương để tổ chức triển khai thực hiện các chương trình.
- Đề nghị Chính phủ tiếp tục chỉ đạo các Bộ, ngành đẩy nhanh tiến độ triển khai xây dựng các Quy hoạch ngành, vùng và thông tin về định hướng cho các địa phương làm cơ sở để chủ động trong triển khai xây dựng và hoàn thiện Quy hoạch tỉnh đảm bảo tính thống nhất, hiệu quả;
- Đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính quan tâm, bố trí vốn cho tỉnh để xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông, kết cấu hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu thuộc khu vực hợp tác kinh tế biên giới Trà Lĩnh (Việt Nam) - Long Bang (Trung Quốc);
- Đề nghị Thủ tướng Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương xem xét, hỗ trợ vốn từ ngân sách trung ương cho tỉnh Cao Bằng khoảng 200 tỷ đồng để đầu tư xây dựng mới trụ sở làm việc của 3 huyện sau sáp nhập theo Nghị quyết số 864/NQ-UBTVQH14 ngày 10/01/2020 và Nghị quyết số 897/NQ-UBTVQH14 ngày 11/02/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
2. Các giải pháp triển khai thực hiện
- Tăng cường tổ chức thực hiện Luật Đầu tư công, đẩy nhanh công tác chuẩn bị đầu tư, nhất là các dự án quan trọng quốc gia, dự án trọng điểm, kiên quyết cắt giảm thủ tục không cần thiết, giao dự toán, giải ngân vốn đầu tư công gắn với trách nhiệm giải trình của tổ chức, cá nhân, nhất là người đứng đầu; tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, phân công, phân nhiệm, cá thể hóa trách nhiệm đi đôi với phối hợp, giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện và khen thưởng, kỷ luật kịp thời, nghiêm minh; tập trung rà soát, kiên quyết loại bỏ những dự án kém hiệu quả, dự án chưa thật sự cần thiết, cấp bách, ưu tiên vốn cho các dự án trọng điểm, cấp bách, tạo động lực cho phát triển nhanh và bền vững; thực hành tiết kiệm, chống thất thoát, lãng phí trong đầu tư công...
- Tiếp tục huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế nhằm hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội thiết yếu, phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, trọng tâm là bảo đảm nguồn lực NSNN cho đầu tư. Mở rộng các hình thức đầu tư, tiếp tục rà soát để đơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, thông thoáng, khuyến khích các nhà đầu tư trong và ngoài nước bỏ vốn đầu tư kinh doanh, đặc biệt trong lĩnh vực phát triển kết cau hạ tầng kinh tế - xã hội
- Kiên quyết cắt giảm thủ tục không cần thiết, giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đầu tư, xây dựng; làm tốt công tác khảo sát, lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư và phê duyệt dự án; tăng cường các biện pháp khắc phục tình trạng chuẩn bị đầu tư sơ sài, dẫn đến phải điều chỉnh, bổ sung dự án nhiều lần, gây lãng phí, làm giảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công.
- Yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chủ động xây dựng kế hoạch giải ngân theo từng tuần, tháng, quý; phân công lãnh đạo chịu trách nhiệm theo dõi tiến độ thực hiện và giải ngân từng dự án theo kế hoạch đề ra, gắn trách nhiệm của người lãnh đạo, tổ chức, cá nhân với kết quả giải ngân của từng dự án.
- Tiếp tục tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, giám sát, hậu kiểm, xử lý nghiêm vi phạm; kiểm soát chặt chẽ mục tiêu, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư; bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch, phòng, chống tham nhũng, lợi ích nhóm.
- Tập trung rà soát, cương quyết loại bỏ những dự án chưa thật sự cần thiết, cấp bách, kém hiệu quả, kiểm soát chặt chẽ số dự án và thời gian bố trí vốn, bảo đảm mục tiêu, hiệu quả trong đầu tư công. Ưu tiên nguồn vốn cho các dự án, công trình trọng điểm, cấp bách, tạo động lực cho phát triển nhanh và bền vững. Nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị và tổ chức thực hiện dự án đầu tư công, bảo đảm phù hợp với thực tế, hạn chế phải điều chỉnh trong quá trình triển khai; kiểm soát chặt chẽ phạm vi, quy mô, tổng mức đầu tư của từng dự án.
- Thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các bộ ngành liên quan trong công tác xây dựng và giải ngân kế hoạch đầu tư công.
3. Dự kiến các kết quả đạt được
- Đầu tư công tiếp tục dẫn dắt, kích hoạt các nguồn lực ngoài nhà nước trong năm 2022, tăng cường thu hút các nguồn vốn đầu tư từ các khu vực kinh tế ngoài nhà nước; tạo chuyển biến rõ nét trong đột phá chiến lược về phát triển hạ tầng, thúc đẩy tăng trưởng và bảo đảm an sinh xã hội; góp phần quan trọng để thực hiện các mục tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025.
- Hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh tiếp tục được xây dựng và từng bước hoàn thiện theo hướng đồng bộ, hiện đại, góp phần bảo đảm an sinh xã hội, phòng, chống dịch bệnh, thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu, phòng chống sạt lở, tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh... nhất là trong điều kiện đại dịch Covid-19 diễn biến rất phức tạp, tiếp tục góp phần quan trọng trong thực hiện mục tiêu kép vừa phòng chống dịch vừa thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội; các công trình, dự án, nhất là các dự án trọng điểm hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng sẽ phát huy hiệu quả, tạo động lực quan trọng, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế năm 2022 và những năm tiếp theo theo hướng bền vững.
Trên đây là kế hoạch đầu tư công năm 2022 của tỉnh Cao Bằng. UBND tỉnh Cao Bằng kính gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính xem xét, tổng hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ƯỚC TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2021 VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 2170/KH-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nguồn vốn | Năm 2021 | Dự kiến KH đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025 | Nhu cầu kế hoạch năm 2022 | Dự kiến kế hoạch năm 2022 | Ghi chú | ||
Kế hoạch | Ước giải ngân từ 1/1/2021 đến 31/7/2021 | Ước giải ngân từ 1/1/2021 đến 31/12/2021 | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| TỔNG SỐ | 3.113.177 | 677.538 | 2.839.593 | 12.651.022 | 4.384.387 | 4.113.269 |
|
I | Vốn ngân sách nhà nước | 2.709.177 | 657.538 | 2.469.593 | 10.587.263 | 3.534.387 | 3.505.269 |
|
1 | Vốn ngân sách địa phương | 1.039.180 | 198.000 | 959.593 | 5.478.900 | 1.183.118 | 1.157.900 |
|
1.1 | Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương | 771.980 | 163.000 | 705.393 | 4.168.354 | 894.930 | 870.000 |
|
a | Tỉnh bố trí | 656.183 | 88.000 | 595.393 | 3.515.599 | 760.691 | 740.000 |
|
- | Trả các khoản vốn vay tín dụng cho đầu tư | 13.235 |
| 13.235 | 13.235 | - | - |
|
- | Trả nợ gốc các dự án ODA | 2.158 |
| 2.158 | 42.703 | 10.136 | 10.000 |
|
- | Phân bổ cho ngành, lĩnh vực | 640.790 | 88.000 | 580.000 | 3.459.661 | 750.554 | 730.000 |
|
b | Huyện bố trí | 115.797 | 75.000 | 110.000 | 652.755 | 134.240 | 130.000 |
|
1.2 | Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất | 200.000 | 10.000 | 187.000 | 1.000.000 | 200.000 | 200.000 |
|
- | Tăng vốn điều lệ cho Quỹ phát triển đất | 60.000 |
| 60.000 | 100.000 | 10.000 | 10.000 |
|
- | Bố trí cho Dự án thực hiện nhiệm vụ đo đạc, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận xây dựng CSDL đất đai chỉnh lý hồ sơ địa chính | 7.000 |
| 7.000 | 50.000 | 10.750 | 10.750 |
|
- | Bố trí vốn cho các huyện, thành phố; Xây dựng nông thôn mới; các dự án đầu tư | 133.000 | 10.000 | 120.000 | 850.000 | 179.250 | 179.250 |
|
1.3 | Xổ số kiến thiết | 15.000 | - | 15.000 | 75.000 | 15.288 | 15.000 |
|
- | Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp | 8.000 |
| 8.000 | 38.850 | 8.000 | 8.000 |
|
- | Y tế, dân số và gia đình | 7.000 |
| 7.000 | 25.000 | 4.500 | 4.500 |
|
- | Xây dựng nông thôn mới; ứng phó với biến đổi khí hậu và các dự án quan trọng khác | - |
|
| 11.150 | 2.788 | 2.500 |
|
1.4 | Bội chi ngân sách địa phương | 52.200 | 25.000 | 52.200 | 235.546 | 72.900 | 72.900 |
|
| Trong đó: Vốn trái phiếu chính quyền địa phương | - | - | - |
| - |
|
|
2 | Vốn ngân sách trung ương bổ sung cho địa phương | 1.669.997 | 459.538 | 1.510.000 | 5.108.363 | 2.351.269 | 2.347.369 |
|
2.1 | Vốn trong nước | 1.054.814 | 239.538 | 950.000 | 3.577.299 | 1.853.516 | 1.853.516 |
|
a | Vốn trong nước (Phân bổ cho các ngành, lĩnh vực theo Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 8/7/2020) | 754.814 | 239.538 | 700.000 | 3.574.799 | 1.253.516 | 1.253.516 | Biểu số 2 |
b | Đầu tư các dự án kết nối, có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững | 300.000 | - | 250.000 | 2.500 | 600.000 | 600.000 | Biểu số 3 |
2.2 | Vốn nước ngoài | 615.183 | 220.000 | 560.000 | 1.531.064 | 497.753 | 493.853 | Biểu số 4 |
a | Vốn nước ngoài không giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước | 605.183 | 220.000 | 550.000 | 1.531.064 | 497.753 | 493.853 |
|
b | Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước | 10.000 |
| 10.000 | - | - |
|
|
II | Vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật | 404.000 | 20.000 | 370.000 | 2.063.759 | 850.000 | 608.000 | Biểu số 5 |
1 | Nguồn vốn tăng thu ngân sách địa phương | 260.000 |
| 240.000 | 860.201 | 450.000 | 288.000 |
|
2 | Nguồn thu được từ sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc các cơ quan tỉnh | 144.000 | 20.000 | 130.000 | 1.203.558 | 400.000 | 320.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo Kế hoạch số 2170/KH-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Mã dự án | Địa điểm XD | Năng lực thiết kế | Thời gian KC-HT | Quyết định đầu tư | Năm 2021 | Đã bố trí vốn đến hết KH năm 2021 | Dự kiến KH đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025 | Dự kiến kế hoạch 2022 | Ghi chú | ||||||||||
Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành | TMĐT | Kế hoạch | |||||||||||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: NSTW | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: NSTW | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: NSTW | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: NSTW |
| Trong đó: NSTW | ||||||||||||
Tổng số | Trong đó: | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Tổng số | Trong đó: | |||||||||||||||||
Thu hồi các khoản vốn ứng trước | Thanh toán nợ XDCB (nếu có) | Thu hồi các khoản vốn ứng trước | Thanh toán nợ XDCB (nếu có) | ||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 |
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
| 7.293.796,626 | 5.025.516,948 | 1.143.697,754 | 501.916,520 | 2.777.660,320 | 1.851.658,520 | 5.224.255,586 | 3.574.799,000 | - | - | 1.863.052,000 | 1.253.516,000 | - | - |
|
I | Quốc phòng |
|
|
|
|
| 125.000,000 | 125.000,000 | 1.000,000 | 1.000,000 | 1.000,000 | 1.000,000 | 125.000,000 | 125.000,000 | - | - | 41.000,000 | 41.000,000 | - | - |
|
(2) | Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022 |
|
|
|
|
| 125.000,000 | 125.000,000 | 1.000,000 | 1.000,000 | 1.000,000 | 1.000,000 | 125.000,000 | 125.000,000 | - |
| 41.000,000 | 41.000,000 | - | - |
|
| Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Rà phá bom mìn, vật nổ phục vụ phát triển KT-XH trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2025 |
| Các huyện: Hà Quảng, Quảng Hòa. | 1450 ha | 2021-2024 |
| 45.000,000 | 45.000,000 | 500,000 | 500,000 | 500,000 | 500,000 | 45.000,000 | 45.000,000 |
|
| 15.000,000 | 15.000,000 |
|
|
|
2 | Đường giao thông đồn Biên phòng Cốc Pàng (155) ra các Mốc từ 520 đến 534 |
| Tỉnh Cao Bằng | 19,2 km; mặt đường BTXM M250 | 2021-2024 |
| 80.000,000 | 80.000,000 | 500,000 | 500,000 | 500,000 | 500,000 | 80.000,000 | 80.000,000 |
|
| 26.000,000 | 26.000,000 |
|
|
|
II | Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
|
| 72.000,000 | 72.000,000 | 500,000 | 500,000 | - | - | 72.000,000 | 72.000,000 | - | - | 35.000,000 | 35.000,000 | - | - |
|
(1) | Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022 |
|
|
|
|
| 72.000,000 | 72.000,000 | 500,000 | 500,000 | - | - | 72.000,000 | 72.000,000 | • | ■ | 35.000,000 | 35.000,000 | - |
|
|
| Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Cao Bằng - giai đoạn II |
| TPCB |
| 2021- 2024 |
| 72.000,000 | 72.000,000 | 500,000 | 500,000 |
|
| 72.000,000 | 72.000,000 |
|
| 35.000,000 | 35.000,000 |
|
|
|
III | Văn hóa thông tin |
|
|
|
|
| 406.185,586 | 133.057,000 | 105.000,000 | - | 115.000,000 | - | 406.185,586 | 133.057,000 | - | - | 170.000,000 | 74.000,000 | . | - |
|
III.1 | Văn hóa |
|
|
|
|
| 406.185,586 | 133.057,000 | 105.000,000 | - | 115.000,000 | - | 406.185,586 | 133.057,000 | - | - | 170.000,000 | 74.000,000 | - | - |
|
(1) | Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022 |
|
|
|
|
| 376.000,000 | 107.400,000 | 105.000,000 | - | 115.000,000 | - | 376.000,000 | 107.400,000 | - | - | 156.000,000 | 60.000,000 | - |
|
|
| Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bảo tàng tỉnhh Cao Bằng |
| TPCB |
| 2021-2024 | 1926/QĐ-UBND; 13/10/2019 | 376.000,000 | 107.400,000 | 105.000,000 | - | 115.000,000 | - | 376.000,000 | 107.400,000 |
|
| 156.000,000 | 60.000,000 |
|
|
|
(2) | Các dự án khởi công mới năm 2022 |
|
|
|
|
| 30.185,586 | 25.657,000 | - | - | - | - | 30.185,586 | 25.657,000 |
| - | 14.000,000 | 14.000,000 | - |
|
|
| Dự án nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tu bổ, nâng cấp khu lưu niệm đồng chí Hoàng Đình Giong |
| TPCB |
| 2021-2023 |
| 30.185,586 | 25.657,000 |
|
|
|
| 30.185,586 | 25.657,000 |
|
| 14.000,000 | 14.000,000 |
|
|
|
IV | Các hoạt động kinh tế |
|
|
|
|
| 6.690.611,040 | 4.695.459,948 | 1.037.197,754 | 500.416,520 | 2.661.660,320 | 1.850.658,520 | 4.621.070,000 | 3.244.742,000 | - |
| 1.617.052,000 | 1.103.516,000 |
|
|
|
IV.1 | Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản |
|
|
|
|
| 1.414.085,000 | 617.797,000 | 297.948,234 | 123.500,000 | 558.616,582 | 258.557,000 | 813.855,000 | 442.740,000 |
|
| 376.917,000 | 245.000,000 |
|
|
|
(1) | Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2022 |
|
|
|
|
| 472.499,000 | 425.000,000 | 90.000,000 | 90.000,000 | 195.000,000 | 195.000,000 | 280.000,000 | 280.000,000 | - | - | 190.000,000 | 190.000,000 | - | - |
|
| Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án kè chống sạt lở bờ, ổn định dân cư bờ trái sông Bằng, thành phố Cao Bằng |
| TPCB |
| 2020-2022 | 801/QĐ-UBND, 28/5/2020; 562/QĐ-UBND, 5/4/2021 | 111.000,000 | 100.000,000 | 25.000,000 | 25.000,000 | 75.000,000 | 75.000,000 | 50.000,000 | 50.000,000 |
|
| 25.000,000 | 25.000,000 |
|
|
|
2 | Kè chống sạt lở bờ, ổn định dân cư bờ phải Sông Hiến, thành phố Cao Bằng |
| TPCB |
| 2020-2021 | 860/QĐ-UBND, 28/5/2020 | 100.000,000 | 100.000,000 | 10.000,000 | 10.000,000 | 35.000,000 | 35.000,000 | 65.000,000 | 65.000,000 |
|
| 55.000,000 | 55.000,000 |
|
|
|
3 | Kè chống sạt lở ổn định dân cư Cao Bình, xã Hưng Đạo, thành phố Cao Bằng |
| TPCB |
| 2020-2021 | 859/QĐ-UBND, 28/5/2020 | 200.000,000 | 180.000,000 | 40.000,000 | 40.000,000 | 85.000,000 | 85.000,000 | 135.000,000 | 135.000,000 |
|
| 95.000,000 | 95.000,000 |
|
|
|
4 | Dự án ổn định dân cư biên giới xóm Lũng Mần và cụm dân cư Lũng Pịa, xã Đức Hạnh, huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng |
| Huyện Bảo Lâm |
| 2020- 2021 | 1727/QĐ- UBND, 22/9/2016 | 61.499,000 | 45.000,000 | 15.000,000 | 15.000,000 |
|
| 30.000,000 | 30.000,000 |
|
| 15.000,000 | 15.000,000 |
|
|
|
(2) | Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022 |
|
|
|
|
| 941.586,000 | 192.797,000 | 207.948,234 | 33.500,000 | 363.616,582 | 63.557,000 | 533.855,000 | 162.740,000 | - | - | 186.917,000 | 55.000,000 | - | - |
|
| Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hỗ trợ kinh doanh cho nông hộ (CSSP) tỉnh Cao Bằng | 7615671 | Nguyên Bình, Thạch An, Hà Quảng | 35 xã | 2017-2023 | 1736/QĐ-UBND 23/9/2016; 698/QĐ-UBND | 812.454,000 | 82.797,000 | 192.448,234 | 18.000,000 | 339.116,582 | 39.057,000 | 432.855,000 | 61.740,000 |
|
| 156.917,000 | 25.000,000 |
|
|
|
2 | Dự án nâng cao năng lực phòng cháy chữa cháy rừng tỉnh Cao Bằng |
| 14 huyện, TP |
| 2015-2024 | 1976/QĐ-UBND, ngày 30/10/2015 | 69.132,000 | 50.000,000 | 15.000,000 | 15.000,000 | 24.000,000 | 24.000,000 | 41.000,000 | 41.000,000 |
|
| 15.000,000 | 15.000,000 |
|
|
|
3 | Bảo vệ phát triển rừng giai đoạn 2021-2025 |
| Tỉnh Cao Bằng |
| 2021-2024 | 2473/QĐ-UBND, 09/12/2020 | 60.000,000 | 60.000,000 | 500,000 | 500,000 | 500,000 | 500,000 | 60.000,000 | 60.000,000 |
|
| 15.000,000 | 15.000,000 |
|
|
|
IV.2 | Công nghiệp |
|
|
|
|
| 180.000,000 | 180.000,000 | 500,000 | 500,000 | - | - | 180.000,000 | 180.000,000 | - | - | 50.000,000 | 50.000,000 |
| - |
|
(1) | Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022 |
|
|
|
|
| 180.000,000 | 180.000,000 | 500,000 | 500,000 | - | - | 180.000,000 | 180.000,000 | - | - | 50.000,000 | 50.000,000 |
| - |
|
| Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án cấp điện cho các xóm chưa có điện trên địa bàn tỉnh Cao Bằng |
| Tỉnh Cao Bằng |
| 2021-2024 | 854/QĐ-UBND, 26/5/2021 | 180.000,000 | 180.000,000 | 500,000 | 500,000 |
|
| 180.000,000 | 180.000,000 |
|
| 50.000,000 | 50.000,000 |
|
|
|
IV.3 | Giao thông |
|
|
|
|
| 4.836.526,040 | 3.637.662,948 | 737.749,520 | 375.416,520 | 2.103.043,738 | 1.592.101,520 | 3367.215,000 | 2.362.002,000 | - | - | 1.093.635,000 | 712.016,000 |
|
|
|
(1) | Các dự án hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng đến ngày 31/12/2021 |
|
|
|
|
| 591.685,000 | 591.685,000 | 35.984,000 | 35.984,000 | 529.669,000 | 529.669,000 | 98 000,000 | 98.000,000 | - |
| 62.016,000 | 62.016,000 |
|
|
|
| Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 206 (QL3- Thác Bản Giốc) | 105000 | Huyện Trùng Khánh | 53,2 km đường cấp IV Miền núi | 2010-2015 | 23I/QĐ-UBND, 04/3/2013 | 591.685.000 | 591.685,000 | 35.984,000 | 35.984,000 | 529.669,000 | 529.669,000 | 98.000,000 | 98.000,000 |
|
| 62.016,000 | 62.016,000 |
|
| Đang xem xét điều chỉnh TMĐT theo ý kiến của Bộ KHĐT |
(2) | Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2022 |
|
|
|
|
| 1.470.098,000 | 1.470.098,000 | 132.932,520 | 132.932,520 | 843.932,520 | 843.932,520 | 750.000,000 | 750.000,000 | - | - | 200.000,000 | 200.000,000 | - | - |
|
| Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dự án: Đường tỉnh 208, từ thị trấn Đông Khê (huyện Thạch An) - xã Cách Linh, Triệu Âu (huyện Phục Hòa) - xã An Lạc, thị trấn Thanh Nhật, xã Đức Quang (huyện Hạ Lang) - xã Chí Viễn (huyện Trùng Khánh), tỉnh Cao Bằng | 711000 | Các huyện: Thạch An, Phục Hòa, Hạ Lang, Trùng Khánh | 86 km | 2017-2021 | 1133/QĐ-UBND ngày 27/7/2017 | 1.470.098,000 | 1.470.098,000 | 132.932,520 | 132.932,520 | 843.932,520 | 843.932,520 | 750.000,000 | 750.000,000 |
|
| 200.000,000 | 200.000,000 |
|
| Dự kiến theo 58/2020/NQ- HĐND (Đang xin TT kéo dài đến 2025) |
(3) | Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022 |
|
|
|
|
| 2.174.743,040 | 1.195.088,828 | 568.833,000 | 206.500,000 | 729.442,218 | 218.500,000 | 1.919.215,000 | 1.113.210,000 | - | - | 651.619,000 | 340.000,000 | - | - |
|
| Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hạ tầng cơ bản phát triển toàn diện các tỉnh Đông Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn - Tiểu dự án Tỉnh Cao Bằng | 7643337 | TK.HL, NB.HQ, B Lâm | trình giao thông; 02 công trình cấp | 2017-2022 | 1338/ QĐ-UBND 24/8/2017 | 979.865,040 | 160.210,828 | 437.333,000 | 100.000,000 | 597.942,218 | 112.000,000 | 824.215,000 | 148.210,000 |
|
| 311.619,000 | 40.000,000 |
|
|
|
3 | Dự án Nâng cấp, cải tạo đường Nà Pồng - Đức Hạnh (Cầu qua sông Gâm), huyện Bảo Lâm, tỉnhh Cao Bằng |
| Huyện Bảo Lâm | 01 cầu và 24 Km đường cấp V | 2020-2024 | 2672/QĐ-UBND ngày 25/12/2020 | 334.878,000 | 334.878,000 | 95.000,000 | 95.000,000 | 105.000,000 | 105.000,000 | 235.000,000 | 235.000,000 |
|
| 60.000,000 | 60.000,000 |
|
|
|
4 | Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 205 |
| Tỉnh Cao Bằng |
| 2021-2024 | 2466/QĐ- UBND ngày 09/12/2020 | 180.000,000 | 180.000,000 | 500,000 | 500,000 | 500,000 | 500,000 | 180.000,000 | 180.000,000 |
|
| 50.000,000 | 50.000,000 |
|
|
|
5 | Cầu Bản Đe (Sông Gâm) và đường kết nối Quốc lộ 34 - xã Quảng Lâm, xã Thạch Lâm, huyện Bảo Lâm |
| Tỉnh Cao Bằng |
| 2021-2024 | 892/QĐ-UBND ngày 30/5/2021 | 80.000,000 | 80.000,000 | 500,000 | 500,000 | 500,000 | 500,000 | 80.000,000 | 80.000,000 |
|
| 30.000,000 | 30.000,000 |
|
|
|
6 | Cầu và đường nối Quốc Lộ 34 với xã Nam Quang, Nam Cao, huyện Bảo Lâm |
| Bảo Lâm |
| 2021-2023 | 1201/QĐ-UBND ngày 09/7/2021 | 130.000,000 | 110.000,000 | 500,000 | 500,000 | 500,000 | 500,000 | 130.000,000 | 110.000,000 |
|
| 60.000,000 | 60.000,000 |
|
|
|
7 | Cải tạo, nâng cấp đường từ thị trấn Xuân Hòa - thị trấn Thông Nông, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng |
| huyện Hà Quảng |
| 2021-2024 | 891/QĐ-UBND ngày 30/5/2021 | 350.000,000 | 250.000,000 | 25.000,000 |
| 25.000,000 |
| 350.000,000 | 280.000,000 |
|
| 100.000,000 | 70.000,000 |
|
|
|
8 | Cải tạo, nâng cấp đường GT Chu Trinh (TPCB)- Hồng Nam (huyện Hòa An) |
| TPCB |
| 2022-2025 | 895/QĐ-UBND ngày 30/5/2021 | 120.000,000 | 80.000,000 | 10.000,000 | 10.000,000 |
|
| 120.000,000 | 80.000,000 |
|
| 40.000,000 | 30.000,000 |
|
|
|
(3) | Các dự án khởi công mới năm 2022 |
|
|
|
|
| 600.000,000 | 380.791,120 | - | - | - | - | 600.000,000 | 400.792,000 | - | - | 180.000,000 | 110.000,000 | - | - |
|
| Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường tránh thị trấn Nước Hai, huyện Hòa An, tỉnhh Cao Bằng |
| Hòa An |
| 2022-2025 | 1234/QĐ-UBND ngày 15/7/2021 | 200.000,000 | 80.791,120 |
|
|
|
| 200.000,000 | 100.792,000 |
|
| 60.000,000 | 30.000,000 |
|
|
|
2 | Đường tránh thị trấn Quảng Uyên, huyện Quảng Hòa |
| Quảng Hòa |
| 2022-2025 | 1235/QĐ-UBND ngày 15/7/2021 | 200.000,000 | 150.000,000 |
|
|
|
| 200.000,000 | 150.000,000 |
|
| 60.000,000 | 40.000,000 |
|
|
|
3 | Dường tránh thị trấn Xuân Hòa, huyện Hà Quảng |
| Hà Quảng |
| 2022-2025 | 1236/QĐ- UBND ngày 15/7/2021 | 200.000,000 | 150.000,000 |
|
|
|
| 200.000,000 | 150.000,000 |
|
| 60.000,000 | 40.000,000 |
|
|
|
IV.4 | Khu công nghiệp và khu kinh tế |
|
|
|
|
| 100.000,000 | 100.000,000 | - | - | - | - | 100.000,000 | 100.000,000 | - | - | 40.000,000 | 40.000,000 | - | - |
|
(1) | Các dự án khởi công mới năm 2022 |
|
|
|
|
| 100.000,000 | 100.000,000 | - |
| - | - | 100.000,000 | 100.000,000 | - | - | 40.000,000 | 40.000,000 | - | - |
|
| Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hạ tầng cửa khẩu Trà Lĩnh (khu tái định cư và hệ thống đường giao thông) |
|
|
| 2022-2025 |
| 100.000,000 | 100.000,000 | - | - |
|
| 100.000,000 | 100.000,000 |
|
| 40.000,000 | 40.000,000 |
|
|
|
IV.5 | Cấp nước, thoát nước |
|
|
|
|
| 110.000,000 | 110.000,000 | 500,000 | 500,000 | - | - | 110.000,000 | 110.000,000 | - | - | 40.000,000 | 40.000,000 | - | - |
|
(1) | Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022 |
|
|
|
|
| 110.000,000 | 110.000,000 | 500,000 | 500,000 | - | - | 110.000,000 | 110.000,000 |
|
| 40.000,000 | 40.000,000 | - |
|
|
| Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cấp nước sinh hoạt một số xã vùng cao tỉnh Cao Bằng |
| Tỉnh Cao Bằng |
| 2021-2024 | 873/QĐ-UBND, 28/5/2021 | 110.000,000 | 110.000,000 | 500,000 | 500,000 |
|
| 110.000,000 | 110.000,000 |
|
| 40.000,000 | 40.000,000 |
|
|
|
IV.6 | Công nghệ thông tin |
|
|
|
|
| 50.000,000 | 50.000,000 | 500,000 | 500,000 | - |
| 50.000,000 | 50.000,000 | - | - | 16.500,000 | 16.500,000 |
|
|
|
(1) | Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022 |
|
|
|
|
| 50.000,000 | 50.000,000 | 500,000 | 500,000 | - | - | 50.000,000 | 50.000,000 | - | - | 16.500,000 | 16.500,000 |
|
|
|
| Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chuyển đổi, chuẩn hóa, tạo lập cơ sở dữ liệu các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2025 |
|
|
| 2021-2024 |
| 50.000,000 | 50.000,000 | 500,000 | 500,000 |
|
| 50.000,000 | 50.000,000 |
|
| 16.500,000 | 16.500,000 |
|
| 1 |
(Kèm theo Kế hoạch số 2170/KH-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Mã dự án | Địa điểm XD | Năng lực thiết kế | Thời gian KC- HT | Quyết định đầu tư ban đầu | Năm 2021 | Đã bố trí vốn đến hết KH 2021 | Kế hoạch năm trung hạn 5 năm giai đoạn 2021- 2025 | Kế hoạch năm 2022 | Ghi chú | ||||||||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành | TMĐT | Kế hoạch | |||||||||||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: NSTW | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: NSTW | Tổng số | Trong đó: NSTW | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: vốn NSTW | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: vốn NSTW | ||||||||||||
Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | ||||||||||||||||||
Thu hồi các khoản vốn ứng trước NSTW | Thanh toán nợ XDCB | Thu hồi các khoản vốn ứng trước NSTW | Thanh toán nợ XDCB | ||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
| 12.546.000 | 2.500.000 | 702.500 | 300.000 | 756.115 | 430.500 | 4.946.385 | 2.500,000 | - | - | 1.270.000,000 | 600.000,000 | - | - |
|
I | Các hoạt động kinh tế |
|
|
|
|
| 12.546.000 | 2.500.000 | 702.500 | 300.000 | 756.115 | 430.500 | 4.946.385 | 2.500,000 | - | - | 1.270.000,000 | 600.000,000 | - | - |
|
1.1 | Giao thông |
|
|
|
|
| 12.546.000 | 2.500.000 | 702.500 | 300.000 | 756.115 | 430.500 | 4.946.385 | 2.500,000 | - | - | 1.270.000,000 | 600.000,000 | - | - |
|
(1) | Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a | Dự án nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đầu tư xây dựng tuyến cao tốc Đồng Đăng (tỉnh Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (tỉnh Cao Bằng) theo hình thức đối tác công tư |
| Tỉnh: Cao Bằng, Lạng Sơn |
| 2020-2024 | 1212/QĐ-TTg ngày 10/8/2020 của TTgCP | 12.546.000 | 2.500.000 | 702.500 | 300.000 | 756.115 | 430.500 | 4.946.385 | 2.500,000 |
|
| 1.270.000,000 | 600.000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo Kế hoạch số 2170/KH-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Mã dự án | Nhà tài trợ | Ngày ký kết hiệp định | Ngày kết thúc Hiệp định | Quyết định đầu tư | Năm 2021 | Dự kiến KH đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025 | Dự kiến KH năm 2022 | Ghi chú | |||||||||||||||
Số quyết định |
| Kế hoạch | |||||||||||||||||||||||
Tổng sá (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó | Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | ||||||||||||||||||
Vốn đối ứng Vốn nước ngoài (theo Hiệp định) | Vốn đối ứng nguồn NSTW | Vốn nước ngoài (vốn NSTW) | Vốn đối ứng nguồn NSTW | Vốn nước ngoài (vốn NSTW) | Vốn đối ứng nguồn NSTW | Vốn nước ngoài (vốn NSTW) | |||||||||||||||||||
Tổng số | Trong đó: vốn NSTW | Quy đổi ra tiền Việt | Tổng số | Trong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước |
| Trong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước | Tổng số | Trong đó: thu hồi các khoản vốn ứng trước | |||||||||||||||||
Tổng số | Trong đó | ||||||||||||||||||||||||
Đưa vào cân dải NSTW | Vay lại | ||||||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 |
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
| 3.489.464,756 | 1.017.740,670 | 548.005,160 | 2.428.156,075 | 2.126.995,956 | 354.134,119 | 788.862,234 | 118.000,000 | - | 593398,234 | 2202.499,300 | 470303,000 |
| 1361.791,000 | 657.197,100 | 65.000,000 |
| 493.853,000 |
|
A | VỐN NƯỚC NGOÀI KHÔNG GIẢI NGÂN THEO CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC |
|
|
|
|
| 3.489.464,756 | 1.017.740,670 | 548.005,160 | 2.428.156,075 | 2.126.995,956 | 354.134,119 | 788.862,234 | 118.000,000 |
| 593398,234 | 2302.499,300 | 470.203,000 | - | 1361.791,000 | 657.197,100 | 65.000,000 |
| 493.853,000 |
|
I | Lĩnh vực Giáo dục đầu tư vì giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
|
| 30.000,000 | 3.513,000 |
|
| 26.487,000 | 26.487,000 |
|
| - |
| - |
| ■ |
| 5 297,000 |
|
| 5297,000 |
|
(1) | Các dự án khởi công mới năm 2022 |
|
|
|
|
| 30.000,000 | 3.513,000 |
|
| 26.487,000 | 26.487,000 |
|
| - |
| - | - | - |
| 5.297,000 | - |
| 5.297,000 |
|
| Dự án nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cải thiện điều kiện giáo dục cơ sở sử dụng viện trợ của Trung Quốc |
| Trung Quốc |
|
|
| 30.000,000 | 3.513,000 |
|
| 26.487,000 | 26487.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| 5.297,000 |
|
| 5.297,000 |
|
II | Lĩnh vực Bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
| 85.122,756 | 15.000,745 | - | 70.122,011 | 63.109,000 | 7.013,011 | 50.518,000 |
| - | 41.866,000 | 75.133,700 |
|
| 58.970,000 | 38306,700 |
|
| 29.427,000 |
|
II.1 | Tài nguyên |
|
|
|
|
| 85.122,756 | 15.000,745 | - | 70.122,011 | 63.109,000 | 7.013,011 | 50.518,000 | - |
| 41.866,000 | 75.133,700 |
|
| 58970,000 | 38306,700 | - | - | 29.427,000 |
|
(1) | Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2022 |
|
|
|
|
| 85.122,756 | 15.000,745 | - | 70.122,011 | 63.109,000 | 7.013,011 | 50.518,000 | - |
| 41.866,000 | 75.133,700 |
|
| 58970,000 | 38306,700 | - |
| 29.427,000 |
|
| Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai | 7771862 | WB | 26/12/2016 |
| 1236/QĐ-BTNMT, 30/5/2016; 2082/QĐ-UBND, 28/10/2016: | 85.122,756 | 15.000,745 |
| 70.122,011 | 63.109,000 | 7.013,011 | 50.518,000 |
|
| 41.866,000 | 75.133,700 |
|
| 58.970,000 | 38.306,700 |
|
| 29.427,000 |
|
III | Các hoạt động kinh tế |
|
|
|
|
| 3374342,000 | 999.226,925 | 548.005,160 | 2358.034,064 | 2.037399,956 | 320.634,108 | 738344,234 | 118.000,000 | - | 551.532,234 | 2.127365,600 | 470203,000 |
| 1302.821,000 | 613393,400 | 65.000,000 |
| 459.129,000 |
|
III.1 | Lĩnh vực Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và hảí sản |
|
|
|
|
| 812.454,000 | 336.454,000 | 82.797,000 | 476.000,000 | 387.677,000 | 88323,000 | 192.448,234 | 18.000,000 |
| 151.068,234 | 432.833,000 | 61.740,000 |
| 299.405,000 | 147222,000 | 25.000,000 |
| 110.000,000 |
|
(1) | Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022 |
|
|
|
|
| 811.454,000 | 336.454,000 | 82797,000 | 476.000,000 | 387.677,000 | 88.323,000 | 192448,234 | 18.000,000 | - | 151.068,234 | 432833,000 | 61.740,000 |
| 299.405,000 | 147.222,000 | 25.000,000 | - | 110.000,000 |
|
| Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hỗ trợ kinh doanh cho nông hộ (CSSP) tỉnh Cao Bằng | 7615671 | IFAD | 24/03/2017 |
| 1736/QĐ-UBND 23/9/2016; 698/QĐ-UBND 19/5/2017 | 812 454 | 336.454 | 82.797 | 476 000 | 387.677 | 88.323 | 192448 | 18.000,000 |
| 151.068,234 | 432.833,00 | 61.740,000 |
| 299.405,000 | 147.222,00 | 25.000,00 |
| 110.000 |
|
III.2 | Lĩnh vực Giao thông |
|
|
|
|
| 1.889.831,000 | 577.163,000 | 420.465,000 | 1.312668,000 | 1.116.338,000 | 196.330,000 | 446.222,000 | 100.000,000 | - | 308000,000 | 1.504.264,600 | 408463,000 | - | 843.887,000 | 355.103,400 | 40.000,000 |
| 261.600,000 |
|
(1) | Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2022 |
|
|
|
|
| 259.330,000 | 29.330,000 | - | 230.000,000 | 207.000,000 | 23.000,000 | 8889,000 |
| - | 8.000,000 | 29.416,000 |
| - | 15.068,000 | 24.198,400 |
|
| 10.868,000 |
|
| Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP). Hợp phần 1: Khôi phục, cải tạo đường địa phương | 7593697 | WB | 04/07/2016 |
| 2529/QĐ-TTg ngày 21/12/2015; 622/QĐ-BGTVT ngày 02/3/2016 | 259.330.000 | 29.330,000 |
| 230.000,000 | 207.000,000 | 23.000,000 | 8 889,000 |
|
| 8.000,000 | 29.416,000 |
|
| 15.068,000 | 24.198,400 |
|
| 10.868,000 |
|
(2) | Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022 |
|
|
|
|
| 979.865,000 | 222515,000 | 160.211,000 | 757.350,000 | 681.615,000 | 75.735,000 | 437.333,000 | 100.000,000 | - | 300.000,000 | 824.214,000 | 148210,000 | - | 601.096,000 | 311.619,000 | 40.000,000 |
| 240.732,000 |
|
| Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hạ tầng cơ bản phát triển toàn diện các tỉnh Đông Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn - Tiểu dự án Tỉnh Cao Bằng | 7643337 | ADB | 12/04/2018 |
| 1338/QĐ-UBND 24/8/2017 | 979.865,000 | 222.515.000 | 160.211,000 | 757.350,000 | 681.615,000 | 75.735,000 | 437.333,000 | 100.000,000 |
| 300 000,000 | 824.214,000 | 148.210,000 |
| 601.096,000 | 311.619,000 | 40.000,000 |
| 240732,000 |
|
(3) | Danh mục dự án khởi công mới năm 2022 |
|
|
|
|
| 650.636,000 | 325.318,000 | 260.254,000 | 325.318,000 | 227.723,000 | 97.595,000 |
|
| - |
| 650.634,600 | 260.253,000 | - | 227.723,000 | 19.286,000 |
|
| 10.000,000 |
|
| Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cải tạo, nâng cấp Đường tỉnh 209, tỉnh Cao Bằng (Lý trình Km 19 00 - Km79 00 và cầu BTCT tại Km 15 200) |
| Ả rập xê út |
|
| 2244/QĐ-TTg ngày 11/12/2014; 667/QĐ-TTg 7/5/2021 | 650.636.000 | 325.318,000 | 260.254,000 | 325.318,000 | 227.723,000 | 97.595,000 |
|
|
|
| 650.634,600 | 260.253,000 |
| 227.723,000 | 19.286,000 |
|
| 10.000,000 |
|
III.3 | Lĩnh vực cấp nước, thoát nước |
|
|
|
|
| 231.390,000 | 20.520,000 | - | 193.788,400 | 175.578,956 | 18.209,444 | 34.235,000 |
|
| 31.606,000 | 85.313,000 |
|
| 77.640,000 | 54.313,000 | - | • - | 47.640,000 |
|
(1) | Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2022 |
|
|
|
|
| 231.390,000 | 20.520,000 | - | 193.788,400 | 175.578,956 | 18209,444 | 34.235,000 | - |
| 31.606,000 | 85.313,000 |
|
| 77.640,000 | 54.313,000 |
| - | 47.640,000 |
|
| Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chương trình mở rông quy mô vị sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả |
| WB | 10/03/2016 |
| 3606/QĐ-BNN- HTQT 04/9/2015; 3102/QĐ-BNN- HTQT 21/7/2016 | 231.390,000 | 20.520,000 | 0,000 | 193.788,400 | 175.578,956 | 18.209,444 | 34.235,000 |
|
| 31.606,000 | 85.313,000 |
|
| 77.640.000 | 54.313,000 |
|
| 47.640,000 |
|
III.4 | Lĩnh vực công trình công cộng tại các đô thị |
|
|
|
|
| 440.667,000 | 65.089,925 | 44.743,160 | 375.577,664 | 357.806,000 | 17.771,664 | 65.439,000 | - |
| 60.858,000 | 104.955,000 | - | - | 81.889,000 | 56.955,000 |
| - | 39.889,000 |
|
(1) | Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2022 |
|
|
|
|
| 440.667,000 | 65.089,925 | 44.743,160 | 375.577,664 | 357.806,000 | 17.771,664 | 65.439,000 | - |
| 60.858,000 | 104.955,000 |
| - | 81.889,000 | 56.955,000 |
| - | 39.889,000 |
|
| Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chương trình đô thị miền núi phía Bắc - thành phố Cao Bằng (Giai đoạn 2) | 7602060 | WB | 17/07/2014 |
| 1944/QĐ-UBND, 29/10/2015; 99/QĐ-UBND 25AH/2017; | 440.667,000 | 65.089,925 | 44.743,160 | 375.577,664 | 357.806,000 | 17.771,664 | 65.439,000 |
|
| 60.858,000 | 104.955,000 |
|
| 81.889,000 | 56.955,000 |
|
| 39.889,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo Kế hoạch số 2170/KH-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Mã dự án | Địa điểm XD | Năng lực thiết kế | Thời gian KC-HT | Quyết định đầu tư | Năm 2021 | Đã bố trí vốn đến hết KH năm 2021 | Dự kiến KH đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025 | Dự kiến kế hoạch 2022 | Ghi chú | ||||||||||
Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành | TMĐT | Kế hoạch | |||||||||||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: vốn từ nguồn thu hợp pháp | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: vốn tù nguồn thu hợp pháp | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: vốn từ nguồn thu hợp pháp | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: vốn từ nguồn thu hợp pháp | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: vốn từ nguồn thu hợp pháp | ||||||||||||
Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | ||||||||||||||||||
Thu hồi các khoản vốn ứng trước | Thanh toán nợ XDCB (nếu có) | Thu hồi các khoản vốn ứng trước | Thanh toán nợ XDCB (nếu có) | ||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 |
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
| 7.525.558,000 | 1.996.758,926 | 1.046.101,000 | 206.000,000 | 1.124.176,739 | 243.000,000 | 6.988.097,000 | 2.063.758,926 | - | - | 1.813.000,000 | 608.000,000 | - | - |
|
A | Nguồn vốn tăng thu ngân sách địa phương |
|
|
|
|
| 6.115.000,000 | 773.200,926 | 933.101,000 | 93.000,000 | 951.176,739 | 70.000,000 | 5.569.539,000 | 860.200,926 | - | - | 1.433.000,000 | 288.000,000 | - | - |
|
I | Tăng vốn điều lệ cho Quỹ phát triển đất |
|
|
|
|
|
|
| 60.000,000 |
|
|
| 100.000,000 | 100.000,000 |
|
| 25.000,000 | 25.000,000 |
|
|
|
II | Bố trí cho Dự án thực hiện nhiệm vụ đo đạc, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận xây dựng CSDL đất đai chỉnh lý hồ sơ địa chính |
|
|
|
|
| 635.000,000 | 50.000,000 | - | - | - | - | 50.000,000 | 50.000,000 | - | - | 12.000,000 | 12.000,000 | - | - |
|
| Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đo đạc, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai 08 xã, thị trấn, huyện Hòa An |
|
|
|
|
| 635.000,000 | 50.000,000 |
| < |
|
| 50.000,000 | 50.000,000 |
|
| 12.000,000 | 12.000,000 |
|
|
|
III | Bố trí vốn cho các dự án đầu tư công |
|
|
|
|
| 5.480.000,000 | 723.200,926 | 873.101,000 | 93.000,000 | 951.176,739 | 70.000,000 | 5.419.539,000 | 710.200,926 | - | - | 1.396.000,000 | 251.000,000 | - | - |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.1 | Các hoạt động kinh tế |
|
|
|
|
| 5.230.000,000 | 622.301,926 | 795.500,000 | 43.000,000 | 873.575,739 | 20.000,000 | 5.169.539,000 | 609301,926 | - | - | 1346.000,000 | 201.000,000 | - | - |
|
(1) | Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản |
|
|
|
|
| 130.000,000 | 57.539,000 | 48.000,000 | 23.000,000 | 72.461,000 | • | 69.539,000 | 44.539,000 | - | - | 21.000,000 | 21.000,000 | - | - |
|
(1) | Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2022 |
|
|
|
|
| 130.000,000 | 57.5.19,000 | 48.000,000 | 23.000,000 | 72.461,000 | - | 69.539,000 | 44.539,000 | - | - | 21.000,000 | 21.000,000 | - | - |
|
| Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đập dâng nước vả kè chống sạt lở bở, bảo vệ dân cư bờ phải Sông Bằng, phường Hợp Giang - phường Tân Giang, thành phố Cao Bằng |
|
|
|
| 2396/QĐ-UBND; 26/12/2019 | 130.000,000 | 57.539,000 | 48.000,000 | 23.000,000 | 72 461,000 |
| 69.539,000 | 44.539,000 |
|
| 21.000.000 | 21.000,000 |
|
| Dự án thuộc đối tượng thực hiện tiết kiệm 10% tổng mức đầu tư |
(2) | Giao thông |
|
|
|
|
| 5.000.000,000 | 534.762,926 | 702.500,000 | - | 756.114,739 | - | 5.000.000,000 | 534.762,926 | - | - | 1.270.000,000 | 170.000,000 |
|
|
|
(1) | Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022 |
|
|
|
|
| 5.000.000,000 | 534.762,926 | 702.500,000 | - | 756.114,739 | - | 5.000.000,000 | 534.762,926 | - | - | 1.270.000,000 | 170.000,000 | - | - |
|
| Dự án nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đầu tư xây dựng tuyến cao tốc Đồng Đăng (tỉnhh Lạng Sơn)- Trà Lĩnh (tỉnh Cao Bằng) theo hình thức đối tác công tư |
| Tỉnh Cao Bằng, Lạng Sơn |
| 2020-2024 | 1212/QĐ- TTg ngày 10/8/2020 của TTgCP | 5.000.000,000 | 534.762.926 | 702 500,000 |
| 756.114,739 | - | 5.000.000,000 | 534.762,926 |
|
| 1.270 000,000 | 170 000.000 |
|
|
|
(3) | Du lịch |
|
|
|
|
| 100.000,000 | 30.000,000 | 45.000,000 | 20.000,000 | 45.000,000 | 20.000,000 | 100.000,000 | 30.000,000 |
|
| 55.000,000 | 10.000,000 |
|
|
|
(1) | Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2022 |
|
|
|
|
| 100.000,000 | 30.000,000 | 45.000,000 | 20.000,000 | 45.000,000 | 20.000,000 | 100.000,000 | 30.000,000 | - | - | 55.000,000 | 10.000,000 | - | - |
|
| Dự án nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Phố đi bộ ven sông Bằng, phường Hợp Giang, thành phố Cao Bằng |
|
|
| 2020-2021 | 2397/QĐ-UBND ngày 26/12/2019 | 100.000,000 | 30.000,000 | 45.000,000 | 20.000,000 | 45.000,000 | 20.000,000 | 100 000,000 | 30.000,000 |
|
| 55.000,000 | 10000.000 |
|
|
|
III.2 | Các nhiệm vụ, chương trình, dự án khác theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
| 250.000,000 | 100.899,000 | 77.601,000 | 50.000,000 | 77.601,000 | 50.000,000 | 250.000,000 | 100.899,000 | - | - | 50.000,000 | 50.000,000 | - | - |
|
(1) | Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022 |
|
|
|
|
| 250.000,000 | 100.899,000 | 77.601,000 | 50.000,000 | 77.601,000 | 50.000,000 | 250.000,000 | 100.899,000 | - | - | 50.000,000 | 50.000,000 | - | - |
|
| Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu tái định cư 2 khu đô thị mới, thành phố Cao Bằng |
| TP |
| 2021-2024 |
| 250.000,000 | 100.899,000 | 77 601,000 | 50.000,000 | 77.601,000 | 50.000,000 | 250.000,000 | 100.899,000 |
|
| 50.000,000 | 50 000,000 |
|
|
|
B | Nguồn thu được từ sắp xếp lại, xử lý trụ sở làm việc các cơ quan tỉnh |
|
|
|
|
| 1.410.558,000 | 1.223.558,000 | 113.000,000 | 113.000,000 | 173.000,000 | 173.000,000 | 1.418.558,000 | 1.203.558,000 | - | - | 380.000,000 | 320.000,000 | - | - |
|
I | Y tế, dân số và gia đình: |
|
|
|
|
| - | 8.000,000 | 8.000,000 | 8.000,000 | 4.000,000 | 4.000,000 | 8.000,000 | 8.000,000 | - | - | 4.000,000 | 4.000,000 | - | - |
|
(1) | Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2022 |
|
|
|
|
| - | 8.000,000 | 8.000,000 | 8.000,000 | 4.000,000 | 4.000,000 | 8.000,000 | 8.000,000 | - | - | 4.000,000 | 4.000,000 | - | - |
|
a | Dự án nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng mới nhà xét nghiệm của trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Cao Bằng |
| TPCB |
| 2021-2022 |
| 2663/QĐ-UBND ngày 25/12/2020 | 8.000,000 | 8.000,000 | 8.000,000 | 4.000,000 | 4 000,000 | 8.000,000 | 8.000,000 |
|
| 4 000,000 | 4.000,000 |
|
|
|
II | Vin hóa thông tin: |
|
|
|
|
| 376.000,000 | 231.000,000 | 105.000,000 | 105.000,000 | 115.000,000 | 115.000,000 | 376.000,000 | 211.000,000 | - | - | 156.000,000 | 96.000,000 | - | - |
|
II.1 | Văn hóa |
|
|
|
|
| 376.000,000 | 231.000,000 | 105.000,000 | 105.000,000 | 115.000,000 | 115.000,000 | 376.000,000 | 211.000,000 | . | _ | 156.000,000 | 96.000,000 | . | . |
|
(1) | Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022 |
|
|
|
|
| 376.000,000 | 231.000,000 | 105.000,000 | 105.000,000 | 115.000,000 | 115.000,000 | 376.000,000 | 211.000,000 | - | - | 156.000,000 | 96.000,000 | - | - |
|
a | Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bảo tàng tỉnhh Cao Bằng |
| TPCB | Khối nhà trung tâm gồm 03 tầng nổi (không kể tầng kỹ thuật mái) và 01 tầng bán hầm, tổng diện tích sàn 13.745 m2, Hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà, Trang thiết bị. | 2020-2023 | 1926/QĐ-UBND, 31/10/2019 | 376.000,000 | 231.000,000 | 105.000,000 | 105.000,000 | 115.000,000 | 115.000,000 | 376.000,000 | 211.000,000 |
|
| 156.000,000 | 96.000,00 |
|
|
|
III | Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chấn chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội |
|
|
|
|
| 1.034.558,000 | 984.558,000 | - | - | 54.000,000 | 54.000,000 | 1.034.558,000 | 984.558,000 | - | - | 220.000,000 | 220.000,000 | - | - |
|
(1) | Các dự án khởi công mới năm 2022 |
|
|
|
|
| 1.034.55k,000 | 984.558,000 | - | - | 54.000,000 | 54.000,000 | 1.034.558,000 | 984.558,000 | - | - | 220.000,000 | 220.000,000 | - | - |
|
| Dự án nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hợp khối trụ sở các sở, ban, ngành khối chính quyền |
| TPCB |
| 2021-2025 |
| 684.558,000 | 684.558,000 |
|
|
|
| 684.558,000 | 684.558,000 |
|
| 120.000,000 | 120.000,000 |
|
|
|
2 | Trụ sở HĐND, UBND và Đoàn ĐBQH tỉnh |
| TPCB |
| 2021-2024 |
| 350.000,000 | 300.000,000 |
|
| 54.000,000 | 54.000,000 | 350.000,000 | 300.000,000 |
|
| 100.000.000 | 100 000,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Chỉ thị 02/CT-UBND thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2Kế hoạch 182/KH-UBND năm 2021 về đầu tư công năm 2022 thành phố Cần Thơ
- 3Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2021 thông qua dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2022 do tỉnh Sơn La ban hành
- 4Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2021 về tăng cường công tác quản lý nhà nước và nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 1Hiến pháp 2013
- 2Luật đấu thầu 2013
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Quyết định 2529/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình xây dựng cầu dân sinh đảm bảo an toàn giao thông vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2014-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 622/QĐ-BGTVT năm 2016 phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (Tên tiếng Anh: Local Road Assets Management Project - LRAMP) do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Quyết định 3606/QĐ-BNN-HTQT năm 2015 phê duyệt Văn kiện chương trình “Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả” vay vốn Ngân hàng Thế giới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 1236/QĐ-BTNMT năm 2016 phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai, vay vốn Ngân hàng Thế giới do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Quyết định 3102/QĐ-BNN-HTQT năm 2016 điều chỉnh Quyết định 3606/QĐ-BNN-HTQT phê duyệt Văn kiện Chương trình Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả vay vốn Ngân hàng Thế giới do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Luật Đầu tư công 2019
- 10Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 11Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT quy định về việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu, lộ trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng và quản lý, sử dụng giá trị bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 12Nghị quyết 864/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Cao Bằng do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 13Nghị quyết 897/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện và đổi tên đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cao Bằng do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 14Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 15Quyết định 1212/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Đầu tư xây dựng tuyến cao tốc Đồng Đăng (tỉnh Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (tỉnh Cao Bằng) theo hình thức đối tác công tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 26/2020/QĐ-TTg về hướng dẫn Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Nghị quyết 128/2020/QH14 năm 2020 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Quốc hội ban hành
- 18Nghị quyết 129/2020/QH14 năm 2020 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2021 do Quốc hội ban hành
- 19Quyết định 2185/QĐ-TTg năm 2020 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Nghị quyết 58/2020/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công năm 2021 tỉnh Cao Bằng
- 21Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 22Nghị quyết 52/2020/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 23Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 24Nghị quyết 19/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2021
- 25Công văn 642/VPCP-KTTH về đẩy mạnh thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công năm 2021 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 26Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 27Nghị quyết 30/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 02 năm 2021
- 28Chỉ thị 02/CT-UBND thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 29Nghị quyết 48/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 4 năm 2021
- 30Nghị quyết 58/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2021
- 31Nghị quyết 63/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giải ngân vốn đầu tư công và xuất khẩu bền vững những tháng cuối năm 2021 và đầu năm 2022 do Chính phủ ban hành
- 32Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2021 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 33Công văn 4881/BKHĐT-TH năm 2021 về xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2022 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 34Kế hoạch 182/KH-UBND năm 2021 về đầu tư công năm 2022 thành phố Cần Thơ
- 35Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2021 thông qua dự kiến kế hoạch đầu tư công năm 2022 do tỉnh Sơn La ban hành
- 36Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2021 về tăng cường công tác quản lý nhà nước và nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Kế hoạch 2170/KH-UBND năm 2021 về đầu tư công năm 2022 tỉnh Cao Bằng
- Số hiệu: 2170/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 19/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Hoàng Xuân Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định