Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 208/KH-UBND | Cà Mau, ngày 28 tháng 8 năm 2023 |
Thực hiện Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 31/3/2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03/6/2017 Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa (gọi tắt là Nghị quyết số 45/NQ-CP); nội dung đề xuất của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 2230/SKHĐT-ĐKKD ngày 19/7/2023, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện với các nội dung như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển kinh tế tư nhân ở hầu hết các ngành, lĩnh vực kinh tế, thực sự trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, góp phần phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững, nâng cao tính tự chủ, tự cường của nền kinh tế.
2. Mục tiêu cụ thể
- Trên cơ sở các doanh nghiệp khoảng 4.400 doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn tỉnh; phấn đấu đến năm 2025 có khoảng 6.000 doanh nghiệp; đến năm 2030 có khoảng 9.000 doanh nghiệp. Trong đó, hình thành nhiều doanh nghiệp vừa và lớn, có tiềm lực, có sức cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế.
- Tốc độ tăng trưởng của khu vực kinh tế tư nhân (kể cả kinh tế hộ) hàng năm cao hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế chung của tỉnh.
- Năng suất lao động tăng hàng năm, khoảng 25% - 30% doanh nghiệp tư nhân có đổi mới sáng tạo; thu hẹp khoảng cách về trình độ công nghệ, chất lượng nhân lực và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp khu vực tư nhân so với nhóm dẫn đầu của Việt Nam và khu vực ASEAN; nhiều doanh nghiệp khu vực tư nhân tham gia mạng sản xuất, chuỗi giá trị trong và ngoài nước.
1. Việc xây dựng và ban hành Kế hoạch nhằm quán triệt, chỉ đạo các cấp, các ngành tiếp tục tập trung tổ chức, triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Nghị quyết số 45/NQ-CP; xác định rõ nhiệm vụ và trách nhiệm của các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị trong tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Kế hoạch đề ra các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phù hợp với đặc điểm tình hình, điều kiện thực tế, đảm bảo tính thiết thực, hiệu quả; chú trọng sự phát triển bền vững cả về số lượng và chất lượng, trong xu hướng phát triển các ngành nghề mới liên quan đến kinh tế số, đổi mới sáng tạo.
3. Kế hoạch là căn cứ để các sở, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch, chương trình hành động, đồng thời tổ chức triển khai thực hiện nhằm góp phần thực hiện mục tiêu về phát triển kinh tế tư nhân.
4. Đảm bảo tính đồng bộ, nhất quán trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế tư nhân. Thể hiện vai trò kiến tạo, điều hành của chính quyền các ngành, các cấp theo tinh thần đồng hành cùng doanh nghiệp, lấy doanh nghiệp làm đối tượng phục vụ. Xác định rõ nhiệm vụ của các cấp, các ngành; nêu cao trách nhiệm của người đứng đầu của các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương trong tổ chức triển khai thực hiện.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan tiếp tục triển khai quyết liệt, thực hiện nghiêm túc theo chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền được giao:
- Chương trình hành động số 06/CTr-UBND ngày 20/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 30/8/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2021 - 2026 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025;
- Kế hoạch số 161/KH-UBND ngày 23/8/2022 của Chủ tịch Ủy nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 54/NQ-CP ngày 12/4/2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
- Công văn số 3177/UBND-CCHC ngày 25/5/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025;
- Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày 22/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30/01/2022 của Chính phủ về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và triển khai Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
- Kế hoạch số 54/KH-UBND ngày 25/4/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Chương trình hành động cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp theo Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ;
- Quyết định số 985/QĐ-UBND ngày 31/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 của tỉnh Cà Mau (Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030).
2. Tạo lập môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi cho kinh tế tư nhân phát triển
- Thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật hiện hành về đầu tư, kinh doanh, đảm bảo quyền tự do kinh doanh, quyền sở hữu tài sản, các quyền, nghĩa vụ dân sự của tổ chức, cá nhân theo quy định; thúc đẩy tính tự chủ, tăng khả năng cạnh tranh của nền kinh tế.
- Nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách khuyến khích thành lập doanh nghiệp tư nhân; tạo điều kiện để kinh tế tư nhân đầu tư, sản xuất, kinh doanh trong những ngành, lĩnh vực pháp luật không cấm, phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Khuyến khích, tạo điều kiện để hộ kinh doanh cá thể mở rộng quy mô, nâng cao hiệu quả hoạt động, liên kết hình thành các tổ chức hợp tác hoặc thành lập doanh nghiệp thông qua các chính sách như: miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp; tư vấn, hướng dẫn thủ tục thành lập, xây dựng phương án sản xuất kinh doanh; cung cấp thông tin; hướng dẫn quản trị, tư vấn pháp luật...
- Thúc đẩy phong trào khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo để kinh tế tư nhân phát triển; chú trọng phát triển lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ hỗ trợ, như: công nghiệp chế biến, sản xuất, dịch vụ nông nghiệp…; phát triển du lịch; đẩy mạnh công tác chuyển đổi, đào tạo nghề cho nông dân.
3. Phát triển mạng lưới phân phối, ổn định thị trường tiêu thụ
- Phát triển mạnh mẽ, đồng bộ hệ thống lưu thông, phân phối hàng hóa; nghiên cứu, đề xuất giải pháp ổn định thị trường tiêu thụ, đặc biệt là hàng nông sản; tăng cường công tác phòng, chống gian lận thương mại, thao túng, chi phối thị trường, giá cả, quan hệ cung - cầu hàng hóa, dịch vụ.
- Khai thác hiệu quả thị trường nội địa, hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng công nghệ số truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
- Triển khai hiệu quả Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 theo Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017 và Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Chiến lược xuất khẩu hàng hóa đến năm 2030 theo Quyết định số 493/QĐ-TTg ngày 19/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
4. Đầu tư, phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
- Tập trung đầu tư, phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, hiện đại; đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng hạ tầng các khu, cụm công nghiệp, bảo đảm quỹ đất, mặt bằng để kinh tế tư nhân tiếp cận, sử dụng hiệu quả.
- Công khai thông tin quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, danh mục dự án mời gọi đầu tư và lĩnh vực có liên quan để khu vực kinh tế tư nhân dễ dàng tiếp cận, đảm bảo công bằng, minh bạch trong tiếp cận thông tin.
- Khuyến khích, hỗ trợ kinh tế tư nhân đầu tư lĩnh vực nghiên cứu phát triển, ứng dụng, chuyển giao công nghệ tiên tiến. Hỗ trợ đăng ký sở hữu trí tuệ, xây dựng thương hiệu, cấp chứng chỉ chất lượng sản phẩm, chứng chỉ quy trình sản xuất thân thiện với môi trường nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm. Kết nối doanh nghiệp, ý tưởng khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo với các nhà đầu tư, quỹ đầu tư trong và ngoài nước.
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Quyết định số 1068/QĐ-TTg ngày 22/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 và Quyết định số 2205/QĐ-TTg ngày 24/12/2020 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030.
- Triển khai hiệu quả Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030; Quyết định số 996/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 phê duyệt Đề án tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường để hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế; Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc.
- Thực hiện nhiệm vụ, giải pháp nâng cao năng suất, chất lượng lao động; ứng dụng thành tựu của khoa học và công nghệ, áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất, kết hợp với nghiên cứu, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, phù hợp xu thế của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Rà soát, xây dựng bộ máy quản lý nhà nước tinh gọn, hiệu quả; phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có tư tưởng chính trị vững vàng, trình độ chuyên môn nghiệp vụ tốt, nhằm đáp ứng yêu cầu công việc, nhiệm vụ được giao.
- Nâng cao năng lực xây dựng cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chiến lược phát triển, tạo môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, an toàn cho kinh tế tư nhân phát triển lành mạnh, đúng định hướng.
- Tăng cường công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra trách nhiệm chấp hành chủ trương chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế tư nhân; kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của người dân, và doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ quan tư pháp trong việc giải quyết các tranh chấp kinh tế, thương mại, dân sự.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để giải quyết thủ tục hành chính nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí thực hiện các thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp. Tiếp tục phát triển các kênh tiếp nhận kiến nghị, phản ánh, thắc mắc, khiếu nại, tố cáo của người dân, doanh nghiệp; tăng cường cơ chế đối thoại có hiệu quả giữa cơ quan quản lý nhà nước với người dân, doanh nghiệp, nhằm nắm bắt và xử lý kịp thời nhu cầu, nguyện vọng, vướng mắc liên quan đến phát triển kinh tế tư nhân.
- Nâng cao chất lượng tín dụng phục vụ sản xuất, kinh doanh, nhất là hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận và thụ hưởng các gói tín dụng theo quy định của pháp luật.
- Các cấp chính quyền nâng cao hiệu quả công tác lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, phổ biến quan điểm chỉ đạo về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp với tình hình và yêu cầu, nhiệm vụ chính trị của từng đơn vị, tăng cường giám sát quá trình triển khai thực hiện. Đẩy mạnh công tác phát triển đảng và đoàn thể trong doanh nghiệp.
7. Nhiệm vụ cụ thể của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
7.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Thực hiện nghiêm túc quy định thực hiện các dự án đầu tư ngoài ngân sách; rà soát, tham mưu về một số chính sách khuyến khích hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa; quy chế phối hợp quản lý hợp tác xã, tổ hợp tác; quy chế phối hợp quản lý các dự án đầu tư ngoài ngân sách.
- Phát huy hiệu quả Tổ công tác đặc biệt tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư, dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh; tham mưu tổ chức đối thoại hiệu quả giữa cơ quan quản lý nhà nước với người dân, doanh nghiệp, kịp thời nhu cầu, nguyện vọng, vướng mắc của người dân, doanh nghiệp liên quan đến phát triển kinh tế tư nhân.
7.2. Sở Tài chính
- Tham mưu thực hiện điều hành ngân sách chặt chẽ, đúng quy định; tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong điều hành tài chính - ngân sách, quản lý nợ công; đẩy mạnh quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sử dụng ngân sách gắn với các tiêu chí giám sát, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ theo Luật Ngân sách nhà nước, thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính trong thu, chi ngân sách.
- Phối hợp rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư cho các doanh nghiệp.
7.3. Sở Nội vụ
Nghiên cứu, đề xuất nguồn kinh phí hỗ trợ đào tạo hàng năm cho các doanh nghiệp nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh.
7.4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, áp dụng hệ thống quản lý tiêu chuẩn chất lượng trong sản xuất nông sản, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm; tăng cường tìm kiếm thị trường tiêu thụ, xây dựng thương hiệu một số sản phẩm chủ lực, mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản hàng hóa nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh các sản phẩm nông sản.
- Tiếp tục triển khai quyết liệt các cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ, đặc biệt là các chủ thể OCOP theo chức năng, nhiệm vụ ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Chỉ đạo tổ chức sản xuất nông nghiệp theo liên kết chuỗi giá trị, xây dựng, nhân rộng mô hình tổ chức sản xuất mới có hiệu quả, quảng bá thương hiệu nông sản. Phát triển sản xuất nông nghiệp tập trung, đẩy mạnh áp dụng khoa học công nghệ, phổ biến, áp dụng các quy trình sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản hiệu quả; chú trọng áp dụng công nghệ sau thu hoạch để bảo quản, chế biến sâu.
7.5. Sở Công Thương
- Phát triển mạnh mẽ, đồng bộ hệ thống lưu thông, phân phối hàng hóa; nghiên cứu, đề xuất giải pháp ổn định thị trường tiêu thụ, đặc biệt là hàng nông sản; tăng cường công tác phòng, chống gian lận thương mại, thao túng, chi phối thị trường, giá cả, quan hệ cung - cầu hàng hóa, dịch vụ.
- Chỉ đạo đẩy mạnh đầu tư đồng bộ hạ tầng cụm công nghiệp; tổ chức thực hiện Đề án di dời các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp gây ô nhiễm môi trường nằm trong khu dân cư, đô thị chuyển vào khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2020 - 2030.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 theo Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017 và Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Chiến lược xuất khẩu hàng hóa đến năm 2030 theo Quyết định số 493/QĐ-TTg ngày 19/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 79/KH-UBND ngày 31/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
7.6. Sở Xây dựng
Rà soát, thực hiện các chính sách về kinh doanh bất động sản, nhà ở, xây dựng, đảm bảo thị trường bất động sản phát triển lành mạnh. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 33/NQ-CP ngày 11/3/2023 của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ và tháo gỡ thị trường bất động sản phát triển an toàn, lành mạnh, bền vững trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
7.7. Sở Giao thông vận tải
Phối hợp với các đơn vị có liên quan nghiên cứu, hoàn thiện cơ chế, chính sách khai thác, sử dụng hiệu quả tài sản kết cấu hạ tầng giao thông do Nhà nước đầu tư thông qua đấu thầu, đấu giá tài sản, tạo môi trường cho khu vực kinh tế tư nhân tham gia thuê quản lý, sử dụng và khai thác.
7.8. Sở Khoa học và Công nghệ
- Triển khai Chương trình Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất chất lượng dựa trên nền tảng khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025 nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa; hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới, chuyển giao và ứng dụng công nghệ để nâng cao năng suất lao động, năng suất các nhân tố tổng hợp, góp phần nâng cao tỷ trọng đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp vào tăng trưởng kinh tế của tỉnh; đưa năng suất trở thành động lực phát triển quan trọng đối với kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Quyết định số 1068/QĐ-TTg ngày 22/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 và Quyết định số 2205/QĐ-TTg ngày 24/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030, gắn với việc rà soát, hoàn thiện và tổ chức thực thi hiệu quả các quy định về sở hữu trí tuệ nhằm hỗ trợ khu vực tư nhân đổi mới sáng tạo.
- Triển khai hiệu quả Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030 và Quyết định số 996/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường để hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế.
7.9. Sở Thông tin và Truyền thông
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước; cung cấp thông tin minh bạch, giúp doanh nghiệp khai thác, sử dụng thông tin được thuận lợi; khuyến khích doanh nghiệp tư nhân đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin để tăng sức cạnh tranh, tham gia hội nhập quốc tế.
7.10. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Đổi mới căn bản, toàn diện, nâng cao chất lượng đào tạo nghề, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao để đáp ứng đủ nhu cầu về số lượng và chất lượng cho phát triển kinh tế tư nhân. Tăng cường hợp tác, liên kết chặt chẽ giữa doanh nghiệp và cơ sở đào tạo; phát triển đào tạo theo nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp và thị trường.
7.11. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Hướng dẫn các cơ sở giáo dục xây dựng, thực hiện có hiệu quả các chương trình đào tạo thúc đẩy, nuôi dưỡng tinh thần kinh doanh, khởi nghiệp sáng tạo cho học sinh, sinh viên; tăng cường liên kết giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp, doanh nhân.
- Triển khai đánh giá kết quả thực hiện Đề án Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025 được phê duyệt tại Quyết định số 1665/QĐ-TTg ngày 30/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
7.12. Sở Tài nguyên và Môi trường
Rà soát, tham mưu sửa đổi, bổ sung các quy định về đất đai, tài nguyên và môi trường phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành, tạo điều kiện thuận lợi để kinh tế tư nhân tiếp cận đất đai, tài nguyên minh bạch, bình đẳng.
7.13. Sở Tư pháp
Tiếp tục kiểm soát chặt chẽ việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến đầu tư sản xuất kinh doanh nói chung, quy định điều kiện kinh doanh nói riêng.
7.14. Sở Y tế
- Triển khai kịp thời, đầy đủ các văn bản pháp lý, quy định của ngành y tế trong hoạt động sản xuất, kinh doanh thuốc, khám chữa bệnh, bảo hiểm y tế trong hệ thống ngành y tế và cộng đồng.
- Tham gia cùng Bộ Y tế và phối hợp với các ngành chức năng có liên quan tại địa phương thẩm định điều kiện để cấp Giấy phép hoạt động cho các cơ sở hành nghề y tế tư nhân.
- Triển khai hoạt động phòng khám “Bác sĩ gia đình” trên địa bàn tỉnh.
7.15. Thanh tra tỉnh
Tiếp tục sử dụng hiệu quả Phần mềm quản lý kế hoạch thanh tra, tạo thuận lợi nhất cho doanh nghiệp, không thanh tra trùng lặp, chỉ thanh tra theo kế hoạch, trừ trường hợp có dấu hiệu vi phạm hoặc có yêu cầu của cấp trên. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra; kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm sai phạm, bảo đảm không làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của người dân và doanh nghiệp.
7.16. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Phòng Cải cách hành chính)
Tham mưu chỉ đạo đẩy mạnh cải cách hành chính, rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp hoạt động sản xuất - kinh doanh, nâng cao chất lượng phục vụ tại trung tâm giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện.
7.17. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
- Thực hiện công tác xúc tiến, thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp, khu kinh tế theo hướng ưu tiên thu hút các dự án có công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, công nghệ sạch, thân thiện với môi trường, ít thâm dụng lao động.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các hoạt động đầu tư trong các khu công nghiệp, khu kinh tế; kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện dự án, hoạt động sản xuất kinh doanh trong các khu công nghiệp, khu kinh tế.
7.18. Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Tiếp tục phát triển các mô hình kinh tế hợp tác hiệu quả; đẩy mạnh công tác đào tạo, tập huấn, hướng dẫn nâng cao hiệu quả hoạt động của hợp tác xã; gắn kết hợp tác xã với doanh nghiệp trong liên kết chuỗi giá trị.
7.19. Cục Thuế tỉnh
- Tiếp tục đẩy mạnh hiện đại hóa công tác thuế theo lộ trình đã được cấp thẩm quyền phê duyệt; triển khai kịp thời thủ tục hành chính thuế, quy trình nghiệp vụ do cấp thẩm quyền ban hành để phục vụ tốt hơn cho doanh nghiệp, nhà đầu tư.
- Rà soát thủ tục hành chính, đánh giá quy trình quản lý, rút ngắn thời gian khai và nộp thuế của người dân và doanh nghiệp.
- Tiếp tục rà soát, đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý, trong đó tập trung vào nghiên cứu giảm thời gian, giảm hồ sơ, giấy tờ và chi phí thực hiện thủ tục hành chính liên quan trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp.
7.20. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh
Tạo điều kiện cho các chi nhánh tổ chức tín dụng phát triển đa dạng, nâng cao chất lượng các dịch vụ ngân hàng, nhất là dịch vụ thanh toán, đảm bảo chất lượng tín dụng, cung ứng vốn cho nền kinh tế theo quy định của pháp luật. Đồng thời, đảm bảo an toàn, bảo mật khi sử dụng dịch vụ thanh toán, tạo điều kiện bình đẳng, thuận lợi cho kinh tế tư nhân tiếp cận vốn tín dụng. Tập trung vốn tín dụng cho các chương trình tín dụng trọng điểm theo chỉ đạo của cấp thẩm quyền, trong đó tập trung 05 lĩnh vực ưu tiên như: phát triển nông nghiệp - nông thôn, kinh doanh hàng xuất khẩu, phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa, phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
7.21. Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
Làm đầu mối, phối hợp với các các hội ngành nghề, các hội, câu lạc bộ doanh nghiệp, doanh nhân trên địa bàn tỉnh, tích cực nâng cao vai trò hỗ trợ doanh nghiệp, thông tin kịp thời các chính sách hỗ trợ đến doanh nghiệp; lắng nghe, tập hợp ý kiến, khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp để phản ánh với cấp thẩm quyền xem xét, giải quyết theo quy định; phối hợp với chính quyền các ngành, các cấp xây dựng môi trường kinh doanh thân thiện, an toàn, minh bạch, đồng hành với doanh nghiệp; động viên doanh nghiệp chấp hành pháp luật, thực hiện trách nhiệm của doanh nghiệp với xã hội, tạo thuận lợi cho các cơ quan nhà nước hoàn thành nhiệm vụ.
7.22. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
- Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho hộ kinh doanh mở rộng sản xuất - kinh doanh, thúc đẩy hộ kinh doanh chuyển đổi thành doanh nghiệp.
- Thường xuyên nắm bắt thông tin, kịp thời triển khai đến các doanh nghiệp trên địa bàn quản lý các chính sách, chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, tạo điều kiện doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận, đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Tổ chức, tuyên truyền, quảng bá sản phẩm chủ lực của địa phương, phát huy, khai thác tốt các tiềm năng, lợi thế về kinh tế của địa phương.
- Tăng cường đầu tư, phát triển giao thông nông thôn phục vụ sản xuất nông nghiệp và người lao động nông thôn.
- Tiếp tục triển khai quyết liệt có hiệu quả giải pháp hỗ trợ về thuế, phí, lệ phí… thực hiện chương trình phục hồi và phát triển - xã hội.
1. Trên cơ sở nhiệm vụ tại Kế hoạch, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo xây dựng và ban hành kế hoạch thực hiện Kế hoạch này và các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch; cụ thể hóa thành các nhiệm vụ hàng năm, trong đó phải thể hiện bằng các nhiệm vụ cụ thể và lộ trình triển khai thực hiện. Tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hằng năm báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 25 tháng 11 hằng năm để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 5 tháng 12 hàng năm.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình triển khai thực hiện, đề xuất, kiến nghị để tăng cường hoạt động phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành, địa phương thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền nhằm tạo đồng thuận xã hội trong phát triển kinh tế tư nhân.
4. Quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung nội dung cụ thể thuộc Kế hoạch, các sở, ban, ngành, địa phương chủ động báo cáo, đề xuất, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo (kèm theo Phụ lục các nhiệm vụ chi tiết)./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 45/NQ-CP NGÀY 31/3/2023 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Kế hoạch số: 208/KH-UBND ngày 28/8/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
STT | Nhiệm vụ và giải pháp | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Kết quả thực hiện (sản phẩm) | Thời gian hoàn thành |
I | Tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách đồng bộ, nhất quán, tạo lập môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi cho phát triển kinh tế tư nhân | ||||
| Tiếp tục triển khai quyết liệt, thực hiện nghiêm túc theo chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền được giao các Nghị quyết của Chính phủ: Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 30/8/2021, Nghị quyết số 54/NQ-CP ngày 12/4/2022, Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020, Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30/01/2022, Nghị quyết số 139/NQ-CP ngày 09/11/2018, Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021: Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiếp tục triển khai thực hiện: Chương trình hành động số 06/CTr-UBND ngày 20/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Kế hoạch số 161/KH-UBND ngày 23/8/2022 của Chủ tịch Ủy nhân dân tỉnh, Công văn số 3177/UBND-CCHC ngày 25/5/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày 22/02/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Kế hoạch số 54/KH-UBND ngày 25/4/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Quyết định số 985/QĐ-UBND ngày 31/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh. | ||||
II | Tiếp tục mở rộng khả năng tham gia thị trường của kinh tế tư nhân và thúc đẩy cạnh tranh bình đẳng | ||||
1 | Triển khai thực hiện Đề án cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 phê duyệt kèm theo Quyết định số 360/QĐ-TTg ngày 17/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ nhằm tạo dư địa cho kinh tế tư nhân phát triển và thúc đẩy cạnh tranh bình đẳng: |
|
|
|
|
a) | Sắp xếp cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước | Sở Kế hoạch và Đầu tư (TT Ban Đổi mới và doanh nghiệp tỉnh) | Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
| 2021 - 2025 |
b) | - Triển khai các giải pháp, chính sách khai thác khai thác hiệu quả thị trường nội địa; chính sách hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các giải pháp công nghệ số truy xuất nguồn gốc sản phẩm. - Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 79/KH-UBND ngày 31/3/2023 của UBND tỉnh về về thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Cà Mau. - Tăng cường công tác phòng, chống gian lận thương mại, thao túng, chi phối thị trường, quan hệ cung - cầu hàng hóa, dịch vụ; tăng cường tính minh bạch và kiểm soát lạm dụng vị trí độc quyền kinh doanh, cạnh tranh không lành mạnh trên thị trường. | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Kế hoạch và Chương trình | Hàng năm |
III | Tiếp tục phát triển kết cấu hạ tầng và tăng cường khả năng tiếp cận các nguồn lực của kinh tế tư nhân | ||||
1 | Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tham gia thực hiện các hợp đồng mua sắm công theo quy định của pháp luật đấu thầu về ưu đãi cho các gói thầu quy mô nhỏ: |
|
|
|
|
a) | Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Cà Mau về huy động nguồn lực đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông; hạ tầng khu kinh tế, khu công nghiệp tỉnh Cà Mau đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Kế hoạch và Chương trình | Hàng năm |
b) | Hoàn thiện cơ chế, chính sách khai thác, sử dụng hiệu quả tài sản kết cấu hạ tầng giao thông do Nhà nước đầu tư thông qua đấu thầu, đấu giá tài sản, tạo môi trường cho khu vực kinh tế tư nhân tham gia thuê quản lý, sử dụng và khai thác. | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Kế hoạch | Hàng năm |
c) | Hoàn thiện pháp luật về đất đai, tài nguyên nhằm tạo điều kiện thuận lợi để kinh tế tư nhân tiếp cận đất đai, tài nguyên một cách minh bạch, bình đẳng theo cơ chế thị trường. | Sở Tài nguyên Môi trường | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Kế hoạch và Chương trình | Hàng năm |
d) | - Đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn về pháp lý, thủ tục đầu tư xây dựng đối với các dự án bất động sản; tiếp tục giám sát chặt chẽ hoạt động của thị trường bất động sản và việc huy động vốn của các doanh nghiệp bất động sản; - Triển khai thực hiện thông tin dự án nhà ở xã hội để phục vụ việc công bố danh mục dự án trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh làm cơ sở để các ngân hàng xem xét cho vay vốn ưu đãi; tổ chức làm việc với chủ đầu tư các dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh về tình hình thực hiện dự án, khó khăn, vướng mắc, tăng cường công tác quản lý tiến độ các dự án định kỳ hàng quý. | Sở Xây dựng | Sở Tài nguyên và Môi trường; các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Khai thông điểm nghẽn thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh | Năm 2023 |
đ) | - Đẩy mạnh và thực hiện quyết liệt các giải pháp khắc phục “thẻ vàng” IUU của Liên minh Châu Âu, bao gồm việc cải tiến quy định ghi nhật ký và số hóa quy trình kiểm tra - cấp xác nhận, chứng nhận khai thác. - Triển khai thực hiện mô hình xử lý phụ phẩm nông nghiệp làm phân hữu cơ. - Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về an toàn sinh học trong sản xuất, ương dưỡng cho các kỹ thuật viên tại các cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND huyện Trần Văn Thời; UBND các huyện; các công ty, DN sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản nước lợ | - Xử lý 20 tấn phụ phẩm/20 hộ/điểm. - Cấp 500 Chứng chỉ/Chứng nhận. | - Năm 2023 - Đến năm 2025 |
e) | Đề xuất, đơn giản hóa tối đa các quy trình hành chính hiện tại hoặc xem xét áp dụng các quy trình xuất, nhập khẩu ưu tiên để hỗ trợ các doanh nghiệp tối ưu thời gian, chi phí ở các khâu thực hiện trong nước nhằm đẩy nhanh quy trình, thủ tục nhập khẩu các mặt hàng thiết yếu và đẩy nhanh xuất khẩu các sản phẩm nông sản, các nhóm mặt hàng xuất khẩu chủ lực của tỉnh | Cục Hải quan | Sở Công Thương, các cơ quan, đơn vị liên quan | Tạo điều kiện thuận lợi cho xuất khẩu hàng hóa | Thường xuyên |
g) | Rà soát tiêu chuẩn về phòng cháy, chữa cháy, đơn giản hóa thủ tục, tạo điều kiện thuận lợi và giảm chi phí cho doanh nghiệp mà vẫn phải bảo đảm tuyệt đối an toàn. | Công an tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan |
| Thường xuyên |
h) | - Thực hiện xúc tiến, thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp, khu kinh tế (KCN, KKT) theo hướng ưu tiên thu hút các dự án có công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, công nghệ sạch và thân thiện với môi trường, ít thâm dụng lao động, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. - Tập trung phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, hiện đại, nhất là giao thông, điện, viễn thông, đô thị, cấp và thoát nước, thủy lợi, xử lý chất thải, dịch vụ hậu cần và tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế tư nhân tiếp cận, sử dụng bình đẳng, chi phí hợp lý. - Đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng Khu kinh tế Năm Căn, Khu công nghiệp Hòa Trung, Khu công nghiệp Khánh An mở rộng theo quy hoạch được duyệt, đáp ứng đầy đủ yêu cầu của doanh nghiệp về mặt bằng sản xuất, kinh doanh với hạ tầng kinh tế - kỹ thuật, dịch vụ hỗ trợ; trong đó, trọng tâm bố trí vốn giải phóng mặt bằng và đầu tư hạ tầng KCN, KKT để tạo điều kiện thu hút đầu tư. Đồng thời, bố trí nguồn vốn ngân sách tỉnh để góp phần cùng với nguồn vốn Trung ương hỗ trợ đầu tư hoàn chỉnh hạ tầng KCN, KKT , nhất là xây dựng các nhà máy xử lý nước thải tập trung đủ điều kiện thu hút các dự án đầu tư của kinh tế tư nhân vào KCN, KKT. | Ban Quản lý Khu kinh tế | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp và nhà đầu tư tiếp cận KCN, KKT | Thường xuyên |
2 | Phối hợp chặt chẽ với ngành Ngân hàng trong triển khai chương trình kết nối ngân hàng - doanh nghiệp để cùng tháo gỡ khó khăn, vướng mắc có liên quan tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiếp cận vốn tín dụng phục vụ sản xuất, kinh doanh: |
|
|
|
|
a) | Tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) trên địa bàn tỉnh tiếp cận các nguồn vốn vay ưu đãi. | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Cà Mau | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Chương trình và Kế hoạch | Hàng năm |
b) | Xem xét, đề xuất bố trí kinh phí hàng năm triển khai các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp; hướng dẫn cơ chế sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước vốn chi thường xuyên hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ. | Sở Tài chính | Sở Kế hoạch và Đầu tư; các cơ quan, đơn vị liên quan | Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa | Hàng năm |
c) | Tiếp tục triển khai có hiệu quả các giải pháp hỗ trợ về thuế, phí, lệ phí và tiền thuê đất để thực hiện Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; thực hiện tốt chính sách miễn, giảm tiền thuế, gia hạn và khoanh nợ thuế. | Cục Thuế | Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường | Chính sách miễn, giảm thuế | Năm 2023 |
IV | Tiếp tục tập trung hỗ trợ kinh tế tư nhân đổi mới sáng tạo, hiện đại hóa công nghệ và phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng suất | ||||
1 | Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 08/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khu vực tư nhân kinh doanh bền vững giai đoạn 2022 - 2025: |
|
|
|
|
a) | Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 174/KH-UBND ngày 19/9/2022 của UBND tỉnh về việc hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2023 và giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan | Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa | Đến năm 2025 |
b) | Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học công nghệ: - Tiếp tục triển khai Kế hoạch Hỗ trợ Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2025. - Xây dựng danh mục các nhiệm vụ KHCN hằng năm. - Đề xuất xây dựng Nghị quyết Quy định một số chính sách hỗ trợ về khởi nghiệp, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2024-2030. | Sở Khoa học và Công nghệ | - Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh (iPEC). - Các sở, ban ngành, địa phương. | - Kế hoạch 106/KH-UBND ngày 06/11/2017. - Quyết định phê duyệt danh mục nhiệm vụ. | - Năm 2025 - Năm 2025 - Năm 2030 |
c) | Tạo lập và khai thác quyền sở hữu trí tuệ trở thành tài sản quan trọng của doanh nghiệp, tổ chức: - Tiếp tục triển khai Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2030. - Tiếp tục triển khai Chương trình xây dựng bảo hộ và quản lý phát triển cho các sản phẩm đặc thù và đặc sản ở địa phương. - Tiếp tục triển khai Đề án Hỗ trợ phát triển các nhãn hiệu đã được bảo hộ đối với các sản phẩm đặc sản, đặc thù của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025, định hướng đến 2030. | Sở Khoa học và Công nghệ | - Sở Công Thương; Sở NN&PTNT; Sở VH,TT&DL; iPEC; UBND các huyện, thành phố. - Đơn vị có chức năng trong và ngoài tỉnh | - Quyết định 3055/QĐ-UBND ngày 31/12/2021. - Quyết định 1979/QĐ-UBND ngày 19/10/2020. - Quyết định 1362/QĐ-UBND ngày 19/7/2021. | - Năm 2030 - Năm 2025 - Năm 2025 |
d) | Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa; tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường để hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế: - Tiếp tục triển khai Kế hoạch triển khai Chương trình Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất chất lượng dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025. - Tiếp tục triển khai Kế hoạch triển khai Đề án tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp. | Sở Khoa học và Công nghệ | - Sở Công Thương; Sở NN&PTNT; UBND các huyện, thành phố và các DN. - Các sở, ngành, UBND các cấp và tổ chức, cá nhân | - Quyết định 866/QĐ-UBND ngày 05/5/2021. - Quyết định số 1828/QĐ-UBND ngày 22/7/2022 | Năm 2025 |
đ) | Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng và đổi mới công nghệ: - Đề tài “Nghiên cứu, đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất của doanh nghiệp và tính toán chỉ số tốc độ đổi mới công nghệ, thiết bị tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016 - 2020 và đề xuất giải pháp thúc đẩy đổi mới công nghệ tỉnh Cà Mau trong thời gian tới”. - Đề xuất xây dựng Nghị quyết Quy định một số chính sách hỗ trợ đổi mới, cải tiến công nghệ, chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2024 - 2030. | Sở Khoa học và Công nghệ |
| Mã số/số Hợp đồng: 04/HĐ- SKHCN ngày 23/3/2022 | - Năm 2023 - Năm 2030 |
e) | Tiếp tục triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, đặc biệt là chương trình hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp; phát triển thị trường khoa học công nghệ, các chương trình đổi mới công nghệ, phát triển công nghệ cao và phát triển sản phẩm quốc gia, Đề án hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 (theo Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 và Quyết định số 188/QĐ-TTg ngày 09/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ). | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Chương trình và Kế hoạch | Hàng năm |
g) | Triển khai các giải pháp chính sách nhằm hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi mô hình sản xuất kinh doanh theo hướng kinh tế tuần hoàn, nâng cao chất lượng môi trường để phù hợp với yêu cầu chung thị trường của toàn cầu; giải pháp, chính sách nhằm khuyến khích doanh nghiệp đầu tư phục hồi và phát triển vốn tự nhiên, đầu tư cho xử lý nước thải và ứng phó với biến đổi khí hậu. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Kế hoạch | Hàng năm |
h) | Đổi mới căn bản, toàn diện và nâng cao chất lượng đào tạo nghề, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao để đáp ứng đủ nhu cầu số lượng và chất lượng nhân lực cho phát triển kinh tế tư nhân. Tăng cường hợp tác, liên kết chặt chẽ giữa doanh nghiệp và cơ sở đào tạo; quy hoạch và phát triển đào tạo theo nhu cầu sử dụng của doanh nghiệp và thị trường (Kế hoạch đào tạo nghề cho lao động giai đoạn 2023 - 2025). | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố và đơn vị có liên quan |
| Hàng năm |
V | Tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; thống nhất nhận thức, tư tưởng về phát triển kinh tế tư nhân | ||||
1 | Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến quan điểm chỉ đạo của Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03/6/2017 về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và Chương trình hành động này nhằm quán triệt tinh thần Chính phủ đồng hành cùng doanh nghiệp, lấy doanh nghiệp làm trung tâm, là đối tượng phục vụ, tạo môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp đầu tư, kinh doanh: |
|
|
|
|
a) | Tiếp tục đẩy mạnh chương trình truyền thông, nâng cao nhận thức của các tầng lớp nhân dân về đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước khuyến khích, tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế tư nhân lành mạnh và đúng hướng; đồng thời, khuyến khích các chủ thể kinh tế tư nhân nêu cao tinh thần dân tộc, ý thức tuân thủ pháp luật, đạo đức kinh doanh, thực hiện tốt trách nhiệm xã hội, cạnh tranh lành mạnh, nỗ lực liên kết hợp tác và đổi mới sáng tạo vì mục tiêu chung nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan báo, đài trong tỉnh | Tin, bài, phóng sự | Thường xuyên |
b) | Tổ chức đối thoại công khai, đa dạng dưới nhiều hình thức (trực tiếp hoặc trực tuyến,…), định kỳ ít nhất hai lần/năm với cộng đồng doanh nghiệp, báo chí để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp. | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, TP |
| Kế hoạch | Hàng năm (tối thiểu 02 lần/năm) |
c) | Sử dụng có hiệu quả Phần mềm quản lý kế hoạch thanh tra để tạo thuận lợi nhất cho doanh nghiệp, không thanh tra trùng lặp, chỉ thanh tra theo kế hoạch, một năm thanh tra một lần đối với doanh nghiệp, trừ trường hợp có dấu hiệu vi phạm hoặc có yêu cầu của cấp trên. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra; kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm sai phạm, bảo đảm không làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của người dân và doanh nghiệp. | Thanh tra tỉnh | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Văn bản xử lý chồng chéo, trùng lặp | 2023 - 2025 |
d) | Tham mưu chỉ đạo đẩy mạnh cải cách hành chính, rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp hoạt động sản xuất - kinh doanh, nâng cao chất lượng phục vụ tại trung tâm giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện. | Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Cải cách hành chính) | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Chương trình và Kế hoạch | Hàng năm |
đ) | Nghiên cứu, đề xuất nguồn kinh phí hỗ trợ đào tạo hàng năm đối với các doanh nghiệp nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
| Hàng năm |
e) | Triển khai kịp thời, đầy đủ các văn bản pháp lý, quy định của ngành y tế trong hoạt động sản xuất, kinh doanh thuốc, khám chữa bệnh, bảo hiểm y tế trong hệ thống ngành y tế và cộng đồng. Tham gia cùng Bộ Y tế và phối hợp với các ngành chức năng có liên quan tại địa phương thẩm định điều kiện để cấp Giấy phép hoạt động cho các cơ sở hành nghề y tế tư nhân. | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố | Kế hoạch | Hàng năm |
g) | Khuyến khích, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các hộ kinh doanh mở rộng quy mô, nâng cao hiệu quả hoạt động, chuyển đổi sang hoạt động kinh doanh theo mô hình doanh nghiệp thông qua các chính sách: miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp; tư vấn, hướng dẫn thủ tục thành lập doanh nghiệp, xây dựng phương án sản xuất kinh doanh; tổ chức công tác tài chính, kế toán và cung cấp thông tin. | UBND các huyện, thành phố Cà Mau | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục Thuế; Sở Tài nguyên và Môi trường, các đơn vị liên quan |
| 2023 - 2025 |
- 1Kế hoạch 100/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ tiếp tục thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 2Kế hoạch 149/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 45/NQ-CP về Chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2023 thực hiện phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đến năm 2025, trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Kế hoạch 195/KH-UBND năm 2023 khai thực hiện Nghị quyết 45/NQ-CP về Chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 5Kế hoạch 3712/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 45/NQ-CP về Chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6Quyết định 1975/QĐ-UBND năm 2023 về ban hành và phân công thực hiện Bộ chỉ tiêu đánh giá sức khỏe nền kinh tế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 8Kế hoạch 5945/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 45/NQ-CP Chương trình hành động của Chính phủ tiếp tục thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do tỉnh Bình Dương ban hành
- 9Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 45/NQ-CP về Chương trình hành động của Chính phủ tiếp tục thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, giai đoạn 2023-2025 và những năm tiếp theo do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 200/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 10-NQ/TW năm 2017 về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Quyết định 1665/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Đề án "Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2017 về hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2025
- 7Quyết định 996/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án "Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 139/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 100/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Kế hoạch 54/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình hành động cắt giảm chi phí cho doanh nghiệp theo Nghị quyết 139/NQ-CP do tỉnh Cà Mau ban hành
- 11Quyết định 1068/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1322/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 2205/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 188/QĐ-TTg năm 2021 sửa đổi Quyết định 844/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 221/QĐ-TTg năm 2021 sửa đổi Quyết định 200/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 18Nghị định 80/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 19Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2021 về Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2021-2026 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do Chính phủ ban hành
- 20Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội do Quốc hội ban hành
- 21Nghị quyết 11/NQ-CP năm 2022 về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và triển khai Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình do Chính phủ ban hành
- 22Quyết định 167/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt "Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khu vực tư nhân kinh doanh bền vững giai đoạn 2022-2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Chương trình hành động 06/CTr-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 99/NQ-CP về Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2021-2026 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 24Quyết định 3055/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2030
- 25Quyết định 866/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch triển khai Chương trình Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất chất lượng dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021-2025
- 26Quyết định 360/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án Cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 27Nghị quyết 54/NQ-CP năm 2022 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025 do Chính phủ ban hành
- 28Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 của tỉnh Cà Mau
- 29Kế hoạch 38/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 11/NQ-CP về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và triển khai Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 30Quyết định 493/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 31Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2022 triển khai Nghị quyết 54/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 32Nghị quyết 33/NQ-CP năm 2023 về giải pháp tháo gỡ và thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển an toàn, lành mạnh, bền vững do Chính phủ ban hành
- 33Nghị quyết 45/NQ-CP năm 2023 Chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do Chính phủ ban hành
- 34Kế hoạch 79/KH-UBND về hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 35Kế hoạch 100/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ tiếp tục thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 36Kế hoạch 149/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 45/NQ-CP về Chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 37Kế hoạch 147/KH-UBND năm 2023 thực hiện phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đến năm 2025, trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 38Kế hoạch 195/KH-UBND năm 2023 khai thực hiện Nghị quyết 45/NQ-CP về Chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 39Kế hoạch 3712/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 45/NQ-CP về Chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 40Quyết định 1975/QĐ-UBND năm 2023 về ban hành và phân công thực hiện Bộ chỉ tiêu đánh giá sức khỏe nền kinh tế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 41Quyết định 1234/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 42Kế hoạch 5945/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 45/NQ-CP Chương trình hành động của Chính phủ tiếp tục thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do tỉnh Bình Dương ban hành
- 43Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 45/NQ-CP về Chương trình hành động của Chính phủ tiếp tục thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, giai đoạn 2023-2025 và những năm tiếp theo do tỉnh Kiên Giang ban hành
Kế hoạch 208/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 45/NQ-CP về Chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 208/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 28/08/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lâm Văn Bi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra