- 1Quyết định 11/2011/QĐ-TTg về chính sách khuyến khích phát triển ngành mây tre do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 795/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, giai đoạn 2016 - 2020
- 3Quyết định 1299/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 205/KH-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 28 tháng 12 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NGÀNH MÂY TRE TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2017-2020
Thực hiện Quyết định số 11/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển ngành mây tre; Quyết định số 795/QĐ-UBND ngày 21/4/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, giai đoạn 2016- 2020; Quyết định số 1299/QĐ-UBND ngày 15/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Kế hoạch bảo vệ phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020; trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 1477/TTr-SNNPTNT ngày 31/10/2016 về việc tiến trình xây dựng kế hoạch gỗ lớn và mây tre, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển ngành mây tre trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 - 2020 với những nội dung sau:
1. Mục tiêu cụ thể:
- Phấn đấu đến năm 2020, tạo vùng nguyên liệu mây, tre do trồng mới tối thiểu 1.500 ha mây và 500 ha tre các loại, cả tập trung và phân tán; bảo vệ và khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên tối thiểu 3.000 ha mây các loại.
- Củng cố và phát triển các loại hình sản xuất tiểu - thủ công nghiệp hàng mây tre nhằm từng bước gia tăng giá trị và hiệu quả kinh tế của các cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng mây tre, góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
- Bảo tồn và phát triển nghề truyền thống, làng nghề sản xuất hàng mây tre nhằm phát huy các giá trị về kinh tế, văn hóa, sinh thái, môi trường của làng nghề.
- Thúc đẩy hình thành thị trường hàng mây tre nhằm phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu, hỗ trợ phát triển du lịch, gắn với tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và xây dựng nông thôn mới.
2. Phạm vi:
Phạm vi kế hoạch triển khai chủ yếu triển khai ở địa bàn 2 huyện miền núi Nam Đông và A Lưới và một số xã miền núi thuộc huyện Phong Điền, huyện Phú Lộc, thị xã Hương Trà, thị xã Hương Thủy; thí điểm các mô hình phát triển mây tre ở huyện Quảng Điền.
3. Đối tượng:
Các Công ty Lâm nghiệp, các Ban Quản lý rừng phòng hộ, các cộng đồng dân cư, nhóm hộ, hộ gia đình được giao rừng, giao đất lâm nghiệp.
4. Khối lượng kế hoạch
a) Kế hoạch phát triển Mây
STT | Huyện/thị xã | Trồng rừng (ha) | Khoanh nuôi XTTS rừng (ha) | Mô hình thử nghiệm (ha) | |
Tập trung | Phân tán | ||||
Tổng cộng | 1.000 | 500 | 3.000 | 18 | |
1 | A Lưới | 600 | 100 | 1.000 |
|
2 | Nam Đông | 200 | 100 | 1.000 |
|
3 | Phong Điền | 50 | 70 | 250 |
|
4 | Hương Trà | 50 | 70 | 250 | 9 |
5 | Quảng Điền |
| 20 |
| 9 |
6 | Hương Thủy | 50 | 70 | 250 |
|
7 | Phú Lộc | 50 | 70 | 250 |
|
b) Kế hoạch phát triển tre
STT | Huyện/thị xã | Trồng rừng (ha) | Mô hình trình diễn (ha) | |
Tập trung | Phân tán | |||
Tổng cộng | 50 | 450 | 8 | |
1 | A Lưới | 20 | 100 |
|
2 | Nam Đông | 10 | 100 |
|
3 | Phong Điền | 20 | 50 | 4 |
4 | Hương Trà |
| 50 | 4 |
5 | Quảng Điền |
| 50 |
|
6 | Hương Thủy |
| 50 |
|
7 | Phú Lộc |
| 50 |
|
5. Khái toán nhu cầu vốn và nguồn vốn
Tổng nhu cầu vốn phát triển rừng gỗ lớn giai đoạn 2017-2020 là 40,4 tỷ.
STT | Nội dung | Khối lượng | Đơn giá (1.000đ) | Thành tiền (1.000đ) |
| Tổng cộng |
|
| 40.400.000 |
1 | Trồng rừng tập trung | 1050 |
| 11.000.000 |
| Mây | 1.000 | 10.000 | 10.000.000 |
| Tre | 50 | 20.000 | 1.000.000 |
2 | Trồng phân tán | 950 |
| 7.000.000 |
| Mây | 500 | 5.000 | 2.500.000 |
| Tre | 450 | 10.000 | 4.500.000 |
3 | Khoanh nuôi XTTS | 3.000 | 6.600 | 19.800.000 |
4 | Mô hình trình diễn | 26 |
| 600.000 |
| Mây | 18 | 20.000 | 360.000 |
| Tre | 8 | 30.000 | 240.000 |
5 | Chi phí khuyến lâm |
|
| 1.600.000 |
6. Tổ chức thực hiện
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Tập trung ưu tiên lồng ghép nhiệm vụ phục hồi và phát triển rừng nhằm bảo vệ môi trường vào các chương trình, dự án có liên quan trên địa bàn; Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện, nghiên cứu cơ chế chính sách, xây dựng mô hình mây tre trình diễn, hàng năm báo cáo UBND tỉnh về tình hình tổ chức thực hiện.
b) Sở Công thương: Chủ trì nghiên cứu xây dựng mô hình phát triển làng nghề mây tre đan gắn với hình thành các tổ hợp tác, hợp tác xã
c) Các Công ty Lâm nghiệp, Ban quản lý rừng Phòng hộ: xây dựng kế hoạch hàng năm để triển khai thực hiện. Hàng năm lập hồ sơ thiết kế trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện đúng tiến độ và đạt hiệu quả.
Huy động tối đa sự tham gia phát triển ngành mây tre của các Công ty Lâm nghiệp, Ban quản lý rừng phòng hộ, các cộng đồng dân cư, các hộ gia đình, các doanh nghiệp và các bên liên quan khác; thực hiện xã hội hóa công tác bảo vệ, phục hồi, phát triển và sử dụng bền vững mây tre.
d) Chính quyền địa phương cấp huyện, xã
Tuyên truyền vận động hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tiếp tục nâng cao nhận thức, tích cực tham gia phát triển rừng và chế biến mây tre theo hướng bền vững, tiếp cận FSC - Forest Stewardship Council (Hội đồng quản lý rừng); quy hoạch vùng trọng điểm đầu tư trồng mây tre tập trung, phân tán và lập kế hoạch chi tiết để thực hiện./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1150/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban tham vấn cấp tỉnh thực hiện Chương trình quốc gia về phát triển ngành mây tre đan và phát triển kinh tế địa phương trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 123/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện chính sách khuyến khích phát triển ngành mây tre tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2015 - 2020
- 3Quyết định 1979/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp tỉnh Phú Yên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 4Quyết định 654/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu mây tre trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2025 và Kế hoạch phát triển ngành mây tre tỉnh Nghệ An đến năm 2025
- 1Quyết định 11/2011/QĐ-TTg về chính sách khuyến khích phát triển ngành mây tre do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1150/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban tham vấn cấp tỉnh thực hiện Chương trình quốc gia về phát triển ngành mây tre đan và phát triển kinh tế địa phương trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 123/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện chính sách khuyến khích phát triển ngành mây tre tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2015 - 2020
- 4Quyết định 795/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, giai đoạn 2016 - 2020
- 5Quyết định 1299/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
- 6Quyết định 1979/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp tỉnh Phú Yên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 7Quyết định 654/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu mây tre trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2025 và Kế hoạch phát triển ngành mây tre tỉnh Nghệ An đến năm 2025
Kế hoạch 205/KH-UBND năm 2016 về phát triển ngành mây tre trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020
- Số hiệu: 205/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 28/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định