Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 204/KH-UBND | Lào Cai, ngày 30 tháng 05 năm 2022 |
Thực hiện chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tỉnh ủy Lào Cai trong công tác cải cách hành chính nói chung và cải cách thủ tục hành chính nói riêng nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cải thiện môi trường kinh doanh, phục vụ người dân, doanh nghiệp, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh và hướng tới mục tiêu chung trong công tác chuyển đổi số; Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch thúc đẩy dịch vụ công trực tuyến và sử dụng dịch vụ bưu chính công ích trong giải quyết thủ tục hành chính năm 2022 như sau:
1. Mục đích
- Tổ chức thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC), gắn với số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC nâng cao chất lượng phục vụ nhân dân, góp phần hình thành công dân số, doanh nghiệp số trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT), minh bạch thông tin, tiết kiệm giảm chi phí, tạo thuận lợi và nâng cao sự hài lòng của người dân, tổ chức, doanh nghiệp khi thực hiện các TTHC.
- Tập trung thực hiện hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tỉnh ủy, UBND tỉnh.
- Tăng cường công tác phối hợp giữa các sở, ngành, địa phương; nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công (DVC) trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp; thúc đẩy cải cách hành chính (CCHC), nâng cao các chỉ số cải cách hành chính, chuyển đổi số, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, cấp huyện...
2. Yêu cầu
- Tăng cường việc chỉ đạo thực hiện đẩy mạnh cải cách, kiểm soát TTHC, triển khai DVC trực tuyến, thanh toán trực tuyến và sử dụng dịch vụ bưu chính công ích (BCCI) trong giải quyết TTHC một cách sáng tạo, hiệu quả, toàn diện; bám sát các mục tiêu, yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; xác định rõ trách nhiệm của từng cá nhân, tổ chức, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu các sở, ban, ngành, địa phương trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành, địa phương quán triệt đến đội ngũ cán bộ, công chức viên chức, người lao động xác định cải cách, kiểm soát TTHC, triển khai DVC trực tuyến, thanh toán trực tuyến và sử dụng dịch vụ BCCI trong giải quyết TTHC là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên, liên tục trong chỉ đạo, điều hành.
- Các cơ quan, đơn vị tăng cường công tác phối hợp trong việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp; Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện cải cách, kiểm soát TTHC, triển khai DVC trực tuyến, thanh toán trực tuyến và sử dụng dịch vụ BCCI trong giải quyết TTHC;
- Huy động sự tham gia vào cuộc tích cực của tất cả các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân để tạo được sự đồng thuận của cả hệ thống cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động cải cách, kiểm soát TTHC, triển khai DVC trực tuyến, thanh toán trực tuyến và sử dụng dịch vụ BCCI trong giải quyết TTHC.
1. Mục tiêu
- Đảm bảo thực hiện các mục tiêu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Đảm bảo thực hiện các mục tiêu được giao tại Nghị quyết số 20-NQ/TU ngày 17/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 329/KH-UBND ngày 18/8/2021 của UBND tỉnh Lào Cai về triển khai thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ; Quyết định số 1634/QĐ-UBND ngày 17/5/2021 của UBND tỉnh Lào Cai về phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
2. Nhiệm vụ trọng tâm
- Rà soát, nâng cấp, hoàn thiện Cổng DVC nhằm tối ưu hóa trải nghiệm người dùng, đáp ứng các yêu cầu quản lý của tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, địa phương.
- Thông tin, dữ liệu TTHC tại Cổng thông tin điện tử, Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh phải được đồng bộ từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC để đảm bảo tính chính xác.
- Đẩy mạnh số hóa hồ sơ, luân chuyển hồ sơ, giải quyết, trả kết quả giải quyết TTHC trực tuyến trên Cổng DVC tỉnh.
- Nghiên cứu triển khai thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dụng vụ BCCI đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC theo quy định.
- Hoàn thành việc kết nối, chia sẻ, xác thực thông tin công dân giữa CSDLQG về dân cư với Cổng DVC tỉnh để phục vụ giải quyết TTHC, cung cấp DVC trực tuyến.
- Giao chỉ tiêu thúc đẩy DVC trực tuyến mức độ 3, 4 cho từng sở, ban, ngành, từng UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh.
(Nhiệm vụ cụ thể theo Phụ lục đính kèm Kế hoạch)
1. Các cơ quan nhà nước tăng cường công tác truyền thông; tuyên truyền hiệu quả về dịch vụ công trực tuyến của cơ quan để người dân, doanh nghiệp hiểu rõ hơn về lợi ích mang lại từ việc sử dụng DVC trực tuyến. Chú trọng đổi mới nội dung và hình thức tuyên truyền phù hợp với từng đối tượng thụ hưởng. Tuyên truyền trên mạng xã hội như Facebook, Zalo, đến từng tổ, thôn, bản từ đó thêm một kênh thông tin để đưa lợi ích của sử dụng DVC trực tuyến đến từng hộ gia đình.
2. Cung cấp đa dạng các kênh giao tiếp, giúp người dân, doanh nghiệp lựa chọn hình thức xử lý dịch vụ công phù hợp nhất (trực tuyến hoặc trực tiếp tại Trung tâm phục vụ HCC, Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã…). Từng bước tiến tới xác định Internet sẽ là kênh cung cấp dịch vụ chính cho công dân.
3. Ứng dụng CNTT để nâng cao chất lượng sử dụng dịch vụ, đảm bảo an toàn, thiết thực trong quá trình cung cấp DVC trực tuyến trên địa bàn tỉnh.
4. 100% cán bộ, công chức, viên chức đăng ký tài khoản, sử dụng DVC trực tuyến mức độ 3, 4 đã được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công cũng như giới thiệu, hướng dẫn cho người thân cùng thực hiện. Ưu tiên giải quyết trước những TTHC nộp hồ sơ trực tuyến mức độ 3,4 nhằm giảm thời gian giải quyết TTHC; xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ phí, lệ phí đối với những TTHC thực hiện trên môi trường điện tử.
5. Nhà nước và doanh nghiệp cùng vào cuộc: hỗ trợ kỹ năng, trình độ sử dụng máy tính, internet cho người dân; hỗ trợ máy tính; điểm truy cập Internet công cộng; Hệ thống mạng Wi-Fi miễn phí tại các khu vực đông dân cư để người dân tiếp cận dịch vụ. Hợp tác với các doanh nghiệp như VNPT Lào Cai, Bưu điện tỉnh, Ngân hàng để hỗ trợ triển khai DVC trực tuyến như các bước nộp hồ sơ trực tuyến, chuyển trả kết quả qua BCCI, thanh toán phí, lệ phí trực tuyến….
6. Nghiên cứu giảm thời gian xử lý đối với các dịch vụ công trực tuyến để khuyến khích người dân tham gia sử dụng; minh bạch thông tin với người dân: nhắn tin SMS, thư điện tử (email), công khai thông tin trên Zalo Hành chính công, trang thông tin điện tử và chủ động trong việc cung cấp thông tin.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ theo Kế hoạch này; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện; định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về tình hình, kết quả triển khai thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh triển khai kết nối, chia sẻ, xác thực thông tin công dân giữa CSDLQG về dân cư với Cổng DVC tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Công an.
- Chủ trì theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện rà soát danh mục TTHC đủ/không đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 3, 4, danh mục TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính; việc cấu hình nâng cấp TTHC lên dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4, cấu hình tích hợp biên lai điện tử, thanh toán trực tuyến trên Cổng DVC.
- Tiếp tục đảm bảo việc đồng bộ dữ liệu, trạng thái xử lý hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC từ Cổng DVC tỉnh kết nối, đồng bộ về Cổng DVC quốc gia theo thời gian thực; Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin và bảo vệ dữ liệu cá nhân theo quy định của pháp luật trong việc chia sẻ dữ liệu giải quyết TTHC.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các cơ quan báo, đài tổ chức triển khai công tác tuyên truyền, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp sử dụng DVC trực tuyến và thanh toán trực tuyến không dùng tiền mặt.
- Chủ trì, theo dõi đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương việc công bố, công khai TTHC, quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC (cập nhật TTHC, điện tử hóa quy trình nội bộ điện tử trên Cổng DVC) được kịp thời, theo quy định.
- Nghiên cứu chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện phương án thực hiện thuê doanh nghiệp cung cấp dịch vụ BCCI thực hiện một phần công việc trong việc hướng dẫn tiếp nhận, số hóa và trả kết quả giải quyết TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Đôn đốc việc tiếp nhận hồ sơ giải quyết TTHC trên Cổng DVC, việc số hóa hồ sơ TTHC, lưu trữ điện tử, luân chuyển hồ sơ, giải quyết hồ sơ DVC trực tuyến và ký số, cập nhật lên Cổng DVC tỉnh theo đúng quy định.
- Tiếp tục phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện tích hợp DVC trực tuyến đủ điều kiện cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia trong năm 2022.
- Chủ trì, tổng hợp, đề nghị Bộ Công an cấp quyền truy cập dịch vụ xác thực thông tin công dân trong CSDL quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết TTHC.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc triển khai kết nối, chia sẻ, xác thực thông tin công dân trên Cổng DVC tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Công an.
Triển khai nâng cấp phần mềm quản lý viện phí và tích hợp thanh toán viện phí trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia (đối với bệnh viện hạng 2 trên địa bàn tỉnh).
5. Phân hiệu Đại học Thái Nguyên, Cao đẳng Lào Cai
Triển khai nâng cấp phần mềm quản lý học phí và tích hợp thanh toán học phí trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia.
Triển khai nâng cấp phần mềm quản lý học phí và tích hợp thanh toán học phí trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia (trường Trung học phổ thông, Trung học cơ sở và Tiểu học).
7. Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm quán triệt, triển khai Kế hoạch thúc đẩy cung cấp dịch vụ công trực tuyến và sử dụng dịch vụ BCCI đảm bảo thiết thực, hiệu quả.
- Xây dựng Kế hoạch triển khai của cơ quan, đơn vị gửi về Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp báo cáo UBND tỉnh trước ngày 10/6/2022.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện rà soát, lựa chọn danh mục các TTHC đủ điều kiện triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trong năm 2022; xây dựng quy trình nội b (quy trình điện tử) trong giải quyết TTHC đảm bảo cập nhật trên Cổng DVC của tỉnh chậm nhất 05 ngày sau khi UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị.
- Chỉ đạo nâng cao tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận, xử lý, giải quyết trực tuyến; đảm bảo 100% TTHC được tiếp nhận và thực hiện hết quy trình trên Cổng DVC, không được để hồ sơ chậm muộn; thực hiện liên thông giải quyết TTHC; thực hiện ký số các văn bản trong quá trình giải quyết TTHC, xử lý dịch vụ công trực tuyến trên Cổng DVC.
- Rà soát, tái cấu trúc quy trình cắt giảm đơn giản hóa TTHC cho phù hợp với dịch vụ xác thực, chia sẻ thông tin công dân khi thực hiện TTHC theo nguyên tắc không yêu cầu khai báo lại các thông tin đã có trong CSDL quốc gia về dân cư.
- Đưa ra giải pháp thực hiện đạt mục tiêu đề ra đối với việc thanh toán không dùng tiền mặt trong giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp; sử dụng dịch vụ BCCI trong việc nhận, trả kết quả giải quyết TTHC.
- Đăng ký sử dụng dịch vụ xác thực thông tin công dân trong CSDL quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết TTHC gửi Công an tỉnh tổng hợp đề nghị Bộ Công an cấp quyền khai thác dịch vụ.
Trên đây là Kế hoạch thúc đẩy dịch vụ công trực tuyến và sử dụng dịch vụ BCCI trong giải quyết TTHC tỉnh Lào Cai năm 2022, yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU VỀ THÚC ĐẨY DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày tháng năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
STT | Mục tiêu | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời hạn hoàn thành |
1 | 100% TTHC được rà soát, chuẩn hóa thông tin theo đúng quyết định công bố, công khai và cập nhật kịp thời trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Cổng DVC tỉnh | Rà soát, cập nhật đầy đủ thông tin TTHC của tỉnh lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và thực hiện đồng bộ TTHC về Cổng DVC tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | Thường xuyên |
2 | Rà soát, cung cấp thông tin TTHC chưa được công bố, công khai trên Cổng DVC quốc gia, Cổng DVC tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương | Văn phòng UBND tỉnh | Hoàn thành trong tháng 7 | |
3 | Cập nhật TTHC khi có Quyết định công bố mới lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và theo dõi thực hiện việc đồng bộ TTHC từ Cổng DVC quốc gia về Cổng DVC tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | Thường xuyên | |
4 | Theo dõi, phối hợp thực hiện cập nhật TTHC lên Cổng DVC quốc gia, Cổng DVC tỉnh | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | |
5 | 100% TTHC đủ điều kiện được cung cấp lên dịch vụ công mức độ 3, 4 | Cung cấp danh mục TTHC đủ/không đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 3, 4, bao gồm các TTHC phân cấp cho cấp huyện, cấp xã gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 6/2022 |
6 | Tổng hợp, trình ban hành danh mục TTHC đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh tính đến thời điểm tổng hợp, bao gồm các TTHC theo Quyết định 06/QĐ-TTg và Quyết định 422/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành | Tháng 6/2022 | |
7 | Cấu hình, nâng cấp lên dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo danh mục được phê duyệt | Các sở, ban, ngành, địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông | Hoàn thành trong tháng 7/2022, Thường xuyên | |
8 | Cung cấp danh mục TTHC đủ/không đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 3, 4 và danh mục TTHC dịch vụ công mức độ 3, 4 bị bãi bỏ, hết hiệu lực khi có quyết định công bố mới gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp | Các sở, ban, ngành | Sở Thông tin và Truyền thông | 5 ngày làm việc kể từ khi có quyết định công bố | |
9 | Theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương cung cấp DVC mức độ 3, 4 được cấu hình lên Cổng DVC từng sở, ban, ngành, từng UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên | |
12 | Rà soát, tổng hợp lại danh sách DVC chưa đủ điều kiện tích hợp lên Cổng DVC quốc gia kèm theo lý do chưa đủ điều kiện tích hợp | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương | Tháng 6/2022 | |
13 | 100% DVC mức độ 3, 4 đủ điều kiện được tích hợp lên Cổng DVC quốc gia; | Rà soát, cung cấp danh mục DVC chưa được tích hợp lên Cổng DVC quốc gia | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 6/2022 |
14 | Thực hiện quy trình kiểm thử, tích hợp DVC trực tuyến đủ điều kiện lên Cổng DVC quốc gia | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên | |
15 | Đối với DVC có thể điều chỉnh, tái cấu trúc quy trình: Thực hiện điều chỉnh, tái cấu trúc quy trình gửi Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp, tiếp tục đăng ký tích hợp lên Cổng DVC quốc gia | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | |
16 | Đối với DVC không thể điều chỉnh, tái cấu trúc quy trình: gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, tham mưu đưa ra khỏi danh mục TTHC đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh | Các sở, ban, ngành | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên | |
17 | Theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành thực hiện điều chỉnh, tái cấu trúc quy trình để thực hiện tích hợp lên Cổng DVC quốc gia | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | Thường xuyên | |
18 | 100% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được tích hợp biên lai điện tử, thanh toán trực tuyến trên cổng DVC quốc gia, Cổng DVC tỉnh | Kiểm tra, rà soát và thực hiện cấu hình tích hợp biên lai điện tử, thanh toán trực tuyến trên Cổng DVC tỉnh cho các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính theo từng sở, ban, ngành, từng UBND cấp huyện, cấp xã | Các sở, ban, ngành, địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
19 | Theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương cấu hình tích hợp biên lai điện tử, thanh toán trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia, Cổng DVC tỉnh đối với các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên | |
1 | 100% DVC có phát sinh hồ sơ tiếp nhận trực tuyến (tính trên tổng số DVC có phát sinh hồ sơ); 100% hồ sơ TTHC tiếp nhận tại Bộ phận một cửa các cấp được số hóa, cập nhật lên Cổng DVC tỉnh; 65% hồ sơ DVC được tiếp nhận trực tuyến trên tổng số hồ sơ DVC. | Rà soát, đầu tư, mua sắm trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động tại quầy giao dịch gồm: (1) Máy quét tự động 2 mặt; (2) thiết bị đọc thẻ mã QR code trên ứng dụng VNeID, thẻ CCCD gắn chíp. | Các sở, ban, ngành, địa phương | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 6/2022 |
2 | Chỉ đạo Bộ phận một cửa: (1) hỗ trợ người dân, doanh nghiệp thực hiện kiểm tra, tạo tài khoản điện tử, hướng dẫn nộp hồ sơ dịch vụ công trực tuyến; (2) Thực hiện tiếp nhận, giải quyết dịch vụ công trực tuyến, (3) Số hóa hồ sơ TTHC cập nhật lên Cổng DVC tỉnh, (4) Thanh toán trực tuyến trong giải quyết TTHC | Các sở, ban, ngành, địa phương | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 6/2022, Thường xuyên | |
3 | Bố trí nhân lực hỗ trợ Bộ phận một cửa cấp tỉnh, cấp huyện hướng dẫn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp thực hiện: (1) Tạo tài khoản điện tử, nộp hồ sơ trực tuyến, (2) Số hóa hồ sơ TTHC cập nhật lên Cổng DVC tỉnh, (3) Đăng ký dịch vụ BCCI trong tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC, (4) Thanh toán trực tuyến trong giải quyết TTHC | Bưu điện tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương | Năm 2022 | |
4 | Đề xuất danh mục DVC chỉ tiếp nhận hồ sơ trực tuyến; danh mục DVC thực hiện giảm thời gian giải quyết, giảm phí, lệ phí khi thực hiện DVC trực tuyến | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Văn phòng UBND, Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2022 | |
5 | Tổng hợp, trình UBND tỉnh ban hành danh mục DVC chỉ tiếp nhận hồ sơ trực tuyến; danh mục DVC thực hiện giảm thời gian giải quyết, giảm phí, lệ phí khi thực hiện DVC trực tuyến trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Năm 2022 | |
6 | Theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện tiếp nhận hồ sơ trực tuyến, số hóa hồ sơ TTHC cập nhật lên Cổng DVC tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên | |
7 | 100% hồ sơ DVC được luân chuyển, giải quyết trực tuyến và ký số | Chỉ đạo cán bộ, công chức, viên chức tham gia vào quá trình giải quyết DVC thực hiện luân chuyển, giải quyết trực tuyến và ký số trên Cổng DVC tỉnh hoặc liên thông với phần mềm QLVBĐH tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 6/2022 |
8 | Theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện luân chuyển hồ sơ, giải quyết hồ sơ DVC trực tuyến và ký số | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên | |
9 | 30% hồ sơ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến; 100% kết quả giải quyết DVC cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được số hóa, trả trực tuyến (song song với trả kết quả giải quyết TTHC bản giấy). | Chỉ đạo Bộ phận một cửa thực hiện: (1) trả trực tuyến đối với kết quả giải quyết được ký số; (2) Số hóa và trả trực tuyến đối với hồ sơ kết quả giải quyết bản giấy; (3) Lưu trữ hồ sơ điện tử; (4) Trường hợp hồ sơ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính thì hướng dẫn người dân, doanh nghiệp thực hiện thanh toán trực tuyến trên Cổng DVC trước khi trả kết quả giải quyết. | Các sở, ban, ngành, UBND các cấp | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
10 | Nghiên cứu bố trí nhân lực tham gia cùng bộ phận một cửa cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện: (1) trả trực tuyến đối với kết quả giải quyết được ký số; (2) Số hóa, lưu trữ và trả trực tuyến đối với kết quả giải quyết bản giấy, (3) Trường hợp hồ sơ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính thì hướng dẫn người dân, doanh nghiệp thực hiện thanh toán trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia, (4) Trả kết quả qua dịch vụ BCCI đối với các hồ sơ đã đăng ký. | Bưu điện tỉnh | Trung tâm Phục vụ Hành chính công, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Năm 2022 | |
11 | Theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương thực hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC, thanh toán, trả kết quả trực tuyến | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên | |
1 | Trung tâm phục vụ hành chính công và 100% Bộ phận một cửa cấp huyện thực hiện cơ chế giao doanh nghiệp cung ứng dụng vụ BCCI đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa, trả kết quả giải quyết TTHC. | Nghiên cứu, khảo sát, đánh giá hiện trạng Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận một cửa cấp huyện, xây dựng phương án, lộ trình, kinh phí, kế hoạch triển khai thuê doanh nghiệp cung ứng dịch vụ BCCI thực hiện hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa, trả kết quả giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh | Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính công ích | Các sở, ban,ngành, UBND cấp huyện, Trung tâm PVHCC | Năm 2022 |
2 | Tổng hợp phương án triển khai thuê doanh nghiệp cung ứng dịch vụ BCCI trong việc giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Phục vụ HCC, UBND cấp huyện | Năm 2022 | |
3 | Trên 50% TTHC có phát sinh dịch vụ BCCI trên tổng số TTHC có phát sinh hồ sơ; Trên 5% hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI trên tổng số hồ sơ giải quyết TTHC; Trên 20% kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI trên tổng số hồ sơ giải quyết TTHC. | Cung cấp danh sách TTHC đủ điều kiện thực hiện tiếp nhận/trả kết quả qua dịch vụ BCCI (bao gồm các TTHC phân cấp cho cấp huyện, cấp xã) | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 6/2022 |
4 | Tổng hợp, trình ban hành danh sách TTHC đủ điều kiện thực hiện tiếp nhận/trả kết quả qua dịch vụ BCCI | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Tháng 6/2022 | |
5 | Chỉ đạo Bộ phận một cửa phối hợp Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ BCCI thực hiện tuyên truyền, tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ BCCI | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên | |
1 | Hoàn thành việc kết nối, chia sẻ, xác thực thông tin công dân giữa CSDLQG về dân cư với Cổng DVC tỉnh để phục vụ giải quyết TTHC, cung cấp DVC trực tuyến | Triển khai kết nối, chia sẻ, xác thực thông tin công dân giữa CSDLQG về dân cư với Cổng DVC tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Công an | Sở Thông tin và Truyền thông | Công an tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 6/2022 |
2 | Đăng ký sử dụng dịch vụ xác thực thông tin công dân trong CSDL quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết TTHC | Các sở, ban, ngành, địa phương | Công an tỉnh | Tháng 6/2022 | |
3 | Tổng hợp, đề nghị Bộ Công an cấp quyền truy cập dịch vụ xác thực thông tin công dân trong CSDL quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết TTHC | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành, địa phương | Tháng 6/2022 | |
4 | Rà soát, tái cấu trúc quy trình cắt giảm đơn giản hóa TTHC cho phù hợp với dịch vụ xác thực, chia sẻ thông tin công dân khi thực hiện TTHC theo nguyên tắc không yêu cầu khai báo lại các thông tin đã có trong CSDL quốc gia về dân cư. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh | Thường xuyên | |
5 | Tuyên truyền, hướng dẫn người dân đăng ký tài khoản định danh, xác thực điện tử | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên | |
6 | Giao chỉ tiêu tỷ lệ DVC phát sinh hồ sơ trực tuyến; tỷ lệ hồ sơ được tiếp nhận, giải quyết trực tuyến và ký số; tỷ lệ kết quả giải quyết được trả trực tuyến | Trình ban hành quyết định giao chỉ tiêu thúc đẩy DVC trực tuyến mức độ 3, 4 cho các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các chỉ tiêu gồm: (1) tỷ lệ DVC mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ tiếp nhận trực tuyến; (2) Tỷ lệ hồ sơ DVC được luân chuyển, giải quyết trực tuyến và ký số; (3) Tỷ lệ hồ sơ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến; (4) Tỷ lệ kết quả giải quyết DVC được trả trực tuyến (song song với trả kết quả giải quyết TTHC bản giấy). | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Tháng 6/2022 |
7 | Ban hành quyết định giao chỉ tiêu thúc đẩy DVC trực tuyến mức độ 3, 4 cho các phòng, ban, UBND cấp xã, các chỉ tiêu gồm: (1) tỷ lệ DVC mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ tiếp nhận trực tuyến; (2) Tỷ lệ hồ sơ DVC được luân chuyển, giải quyết trực tuyến và ký số; (3) Tỷ lệ hồ sơ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến; (4) Tỷ lệ kết quả giải quyết DVC được trả trực tuyến (song song với trả kết quả giải quyết TTHC bản giấy). | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 6/2022 | |
8 | Thiết kế, thiết kế lại Cổng DVC của tỉnh nhằm tối ưu hóa trải nghiệm của người dùng | Chỉ đạo đơn vị cung cấp Cổng DVC tỉnh thực hiện điều chỉnh và tổ chức đánh giá Cổng DVC tỉnh đáp ứng yêu cầu, quy định của Thông tư 22/2019/TT-BTTTT và Công văn số 1552/BTTTT-THH và các quy định khác có liên quan | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 6/2022 |
9 | Chỉ đạo đơn vị cung cấp Cổng DVC xây dựng, công bố các tài liệu hướng dẫn trên Cổng DVC tỉnh như: (1) Cấu hình lên DVC trực tuyến mức độ 3, 4; (2) Cấu hình đồng bộ TTHC trên Cổng DVC tỉnh với TTHC trên Cổng DVC quốc gia; (3) Cấu hình tích hợp biên lai điện tử, thanh toán trực tuyến trên Cổng DVC tỉnh; (4) Khai báo biểu mẫu điện tử tương tác (E-Form) cho các dịch vụ công mức độ 3, 4,... | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 6/2022 | |
10 | Đôn đốc đơn vị cung cấp Cổng DVC tỉnh thực hiện nâng cấp, điều chỉnh phần mềm theo quy định; hoàn thiện các biểu mẫu phục vụ báo cáo; các biểu mẫu điện tử phục vụ cho giải quyết TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Hoàn thành trong 6/2022, Thường xuyên | |
11 | Trên 100% trường đại học, cao đẳng; 50% bệnh viện từ hạng 2 cung cấp thanh toán viện phí, học phí trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia; 50% trường THPT, 20% trường THCS, TH được tích hợp thanh toán học phí trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia | Nâng cấp phần mềm quản lý viện phí và tích hợp thanh toán viện phí trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia cho các bệnh viện hạng 2 | Sở Y tế | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 6/2022 |
12 | Nâng cấp phần mềm quản lý học phí và tích hợp thanh toán học phí trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia đối với trường Cao đẳng Lào Cai, Phân hiệu đại học Thái Nguyên | Phân hiệu Đại học Thái Nguyên, Cao đẳng Lào Cai | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 6/2022 | |
13 | Nâng cấp phần mềm quản lý học phí và tích hợp thanh toán học phí trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia cho các trường THPT, THCS, TH trên địa bàn tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 6/2022 |
- 1Kế hoạch 285/KH-UBND năm 2021 về triển khai tích hợp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của Thành phố Hà Nội với Cổng Dịch vụ công Quốc gia giai đoạn 2021-2025
- 2Kế hoạch 279/KH-UBND triển khai cung cấp 100% dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3Kế hoạch 109/KH-UBND về thúc đẩy người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2022
- 4Quyết định 1322/QĐ-UBND phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thực hiện tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2022 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5Kế hoạch 352/KH-UBND về thúc đẩy người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2022
- 6Kế hoạch 185/KH-UBND năm 2023 về hỗ trợ người dân chuẩn hóa thông tin thuê bao điện thoại di động thúc đẩy dịch vụ công trực tuyến, hỗ trợ triển khai Đề án 06 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1Thông tư 22/2019/TT-BTTTT quy định về tiêu chí, chức năng, tính năng kỹ thuật của Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1634/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 6Kế hoạch 329/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Nghị quyết 76/NQ-CP và Đề án 14-ĐA/TU về cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021 - 2025
- 7Kế hoạch 285/KH-UBND năm 2021 về triển khai tích hợp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của Thành phố Hà Nội với Cổng Dịch vụ công Quốc gia giai đoạn 2021-2025
- 8Kế hoạch 279/KH-UBND triển khai cung cấp 100% dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 9Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 422/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Công văn 1552/BTTTT-THH năm 2022 hướng dẫn kỹ thuật triển khai Đề án 06 (phiên bản 1.0) do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 12Kế hoạch 109/KH-UBND về thúc đẩy người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2022
- 13Quyết định 1322/QĐ-UBND phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thực hiện tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia năm 2022 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 14Kế hoạch 352/KH-UBND về thúc đẩy người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2022
- 15Kế hoạch 185/KH-UBND năm 2023 về hỗ trợ người dân chuẩn hóa thông tin thuê bao điện thoại di động thúc đẩy dịch vụ công trực tuyến, hỗ trợ triển khai Đề án 06 trên địa bàn tỉnh An Giang
Kế hoạch 204/KH-UBND về thúc đẩy dịch vụ công trực tuyến và sử dụng dịch vụ bưu chính công ích trong giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Lào Cai năm 2022
- Số hiệu: 204/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 30/05/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Trịnh Xuân Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra