ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 194/KH-UBND | Hà Tĩnh, ngày 08 tháng 6 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 09/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; trên cơ sở tham mưu, đề xuất của các sở, ngành, địa phương, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021- 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh với các nội dung sau:
1. Mục tiêu chung
- Xây dựng Hà Tĩnh trở thành tỉnh có công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ phát triển, hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ; cải thiện toàn diện đời sống nhân dân; đến năm 2025 tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới, thu nhập bình quân đầu người cao hơn bình quân các tỉnh Bắc Trung Bộ.
- Hình thành và phát triển các phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản có ứng dụng thương mại điện tử và truy xuất nguồn gốc; khắc phục sản xuất manh mún, nhỏ lẻ, quản lý chất lượng và tiêu thụ sản phẩm nông sản khó khăn.
2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định mặt hàng cần ưu tiên đưa vào chương trình phát triển giai đoạn 2021-2025 và những năm tiếp theo (mặt hàng nông sản cần tiêu thụ, mặt hàng vật tư nông nghiệp cần cung ứng).
- Phấn đấu đến năm 2025, huy động được 50% tổng số hợp tác xã trên địa bàn tỉnh tham gia có hiệu quả các chuỗi giá trị nông sản; đến năm 2030 đạt 100%.
- Phấn đấu đến năm 2025 nhân rộng được 10-15 mô hình tiêu thụ nông sản và cung ứng giống, vật tư nông nghiệp thông qua tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
- Phấn đấu đến năm 2025, có trên 100 sản phẩm được tiêu thụ vào hệ thống siêu thị, 5-10 sản phẩm nông sản mới được xuất khẩu;
- Phát triển, mở rộng sản xuất hàng hóa, nâng cao năng suất, chất lượng, đẩy mạnh xuất khẩu nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế.
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của tổ chức, cá nhân về đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh.
- Hoàn thiện công tác quy hoạch, cơ chế chính sách liên quan đến phát triển liên kết sản xuất tiêu thụ nông sản trên địa bàn toàn tỉnh.
- Tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại sản phẩm nông sản, đặc biệt là các sản phẩm OCOP tại thành phố lớn, thị trường có tiềm năng; tổ chức gian hàng sản phẩm nông sản, sản phẩm OCOP hoặc hướng dẫn các tổ chức, cá nhân của tỉnh tham gia hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước; hướng dẫn hình thành, phát triển điểm giới thiệu, bán sản phẩm nông sản, sản phẩm OCOP đáp ứng yêu cầu theo quy định; xây dựng thương hiệu nông sản, nâng cao giá trị nông sản, từng bước mở rộng thị trường trong nước và quốc tế.
- Tổ chức Hội chợ nông sản, sản phẩm OCOP và các sản phẩm nông nghiệp Hà Tĩnh năm 2021, mời các tỉnh, thành phố trong cả nước tham dự. Đưa sản phẩm hàng hóa lên sàn thương mại điện tử của tỉnh, ứng dụng thương mại điện tử trong sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ nông sản.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước, nghiên cứu, dự báo thị trường, chú trọng đến quản lý chặt chẽ quy trình sản xuất an toàn và kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi tiêu thụ, bảo đảm nông sản được tiêu thụ trong chuỗi đáp ứng tiêu chuẩn trong nước và ngoài nước làm cơ sở để định hướng sản xuất nông sản theo yêu cầu của thị trường; nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ phù hợp với điều kiện cụ thể để áp dụng những mô hình mới đã thành công và hoạt động hiệu quả.
a) Đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao nhận thức của tổ chức, cá nhân về đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản
- Tiếp tục triển khai tuyên truyền các chủ trương, chính sách, các văn bản chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh thông qua hệ thống truyền thanh, truyền hình, cổng thông tin điện tử, mạng xã hội phổ biến đến các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh nông sản và người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức tập huấn cho đội ngũ cán bộ các cấp, tổ chức và cá nhân về kiến thức, quy định của pháp luật về sản xuất, kinh doanh nông sản thực phẩm an toàn; hướng dẫn, phổ biến kinh nghiệm về mô hình, quy trình sản xuất, kinh doanh và tổ chức liên kết sản xuất, tiêu thụ nông sản thực phẩm an toàn.
- Xây dựng các chuyên đề, chuyên mục, phóng sự, các vấn đề thời sự nhằm quảng bá nông sản tỉnh Hà Tĩnh.
- Cung cấp thông tin cung - cầu nông sản (thời vụ, sản lượng, chất lượng, chủng loại), thị trường tiêu thụ và diễn biến giá các mặt hàng nông sản ở thị trường trong tỉnh, trong nước và quốc tế; tình hình xuất nhập khẩu các mặt hàng nông sản; các cơ chế chính sách quản lý các mặt hàng nông sản trong nước và của các nước nhập khẩu nhằm mục tiêu đẩy mạnh, hỗ trợ sản xuất và tiêu thụ các mặt hàng nông sản trong nước và xuất khẩu hiệu quả, bền vững.
b) Rà soát, hoàn thiện quy hoạch, cơ chế chính sách về phát triển liên kết sản xuất tiêu thụ nông sản và hạ tầng thương mại
- Rà soát, bổ sung hoàn thiện quy hoạch, chính sách, pháp luật liên quan đến phát triển liên kết sản xuất tiêu thụ nông sản và các chính sách ưu đãi, phát triển hạ tầng thương mại để tạo đồng bộ, thuận lợi cho phát triển các loại hình kết cấu hạ tầng thương mại, đặc biệt tại khu vực nông thôn và các loại hình có tính lan tỏa như trung tâm logistic, chợ đầu mối.
- Thực hiện có hiệu quả chính sách nhằm khuyến khích nghiên cứu xây dựng thương hiệu nông sản.
c) Đẩy mạnh xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm nông sản; chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế; ứng dụng mạnh mẽ thương mại điện tử trong sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ nông sản
- Tăng cường triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại nông sản, đảm bảo kết nối giữa sản xuất và tiêu thụ, ứng dụng thương mại điện tử, nâng cao khả năng kết nối sản xuất - thị trường; hỗ trợ doanh nghiệp, người sản xuất nắm bắt thông tin, dự báo, điều chỉnh phương án sản xuất gắn với thị trường; xây dựng và phát triển thương hiệu, chỉ dẫn địa lý, kiểu dáng mẫu mã hàng hóa, chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm; bình chọn, tôn vinh các sản phẩm nông nghiệp, công nghiệp nông thôn chủ lực, tiêu biểu, gắn với phát triển sản phẩm OCOP; tham gia giới thiệu, quảng bá sản phẩm tại các hội chợ trong nước và quốc tế. Thành lập các hiệp hội ngành hàng để hỗ trợ, hợp tác cùng phát triển, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các thành viên trong sản xuất - kinh doanh.
- Đổi mới công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, góp phần thúc đẩy quá trình cơ cấu lại nông nghiệp, nâng cao chất lượng cạnh tranh các sản phẩm hàng hóa nông nghiệp chủ lực có lợi thế của tỉnh. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về hội nhập quốc tế, nâng cao năng lực toàn ngành để hội nhập có hiệu quả; tận dụng các cơ hội phát triển khi triển khai các cam kết, hiệp định thương mại thế hệ mới mang lại; vận động và xúc tiến, kêu gọi các nguồn vốn tài trợ nước ngoài để hỗ trợ đầu tư các chương trình, dự án thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.
- Triển khai có hiệu quả các Đề án thuộc Chương trình phát triển thương mại điện tử Quốc gia giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 2783/QĐ-UBND ngày 26/8/2020 của UBND tỉnh.
d) Tăng cường công tác quản lý nhà nước trong sản xuất, tiêu thụ nông sản
- Tiếp tục tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất lượng giống, vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông sản; kiểm soát chặt chẽ giết mổ gia súc gia cầm; kiểm soát, xử lý ô nhiễm môi trường tại các cơ sở, vùng chăn nuôi và nuôi trồng sản xuất thủy sản tập trung; đánh giá chất lượng hàng hóa, dịch vụ được sản xuất, lưu thông trên địa bàn;
- Hướng dẫn, hỗ trợ các cơ sở sản xuất kinh doanh áp dụng các quy tắc quản lý thực phẩm theo hướng an toàn, bền vững, theo chuỗi sản xuất (như thực hành nông nghiệp tốt (GAP), thực hành sản xuất tốt (GMP), hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến (HACCP, tiêu chuẩn ISO22000...), chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm cho các cơ sở đảm bảo truy xuất nguồn gốc, an toàn thực phẩm nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm nông nghiệp.
- Chủ động trong công tác điều tra, dự tính, dự báo, phát hiện và tập trung cao chỉ đạo quyết liệt, triển khai các giải pháp, biện pháp, phòng chống dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi, nhất là các loại dịch bệnh nguy hiểm thường gặp trong trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản như bệnh đạo ôn, dịch bệnh tả lợn Châu Phi, long móng lở mồm trên đàn gia súc, gia cầm, bệnh đốm trắng trên tôm nuôi,..
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, thực hiện nghiêm chế tài xử lý đối với các hành vi vi phạm bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, đảm bảo chính xác, công bằng, đúng đối tượng, đúng hành vi vi phạm và đúng quy định của pháp luật. Công khai danh sách các cơ sở vi phạm về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên trang trang thông tin điện tử của các sở, ngành, địa phương để người tiêu dùng biết.
- Đẩy mạnh các hoạt động phân tích, kiểm định, kiểm nghiệm, đánh giá đối với sản phẩm hàng hóa, dịch vụ trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường; không để lưu thông trên thị trường những hàng hóa, dịch vụ không bảo đảm chất lượng hoặc có nguy cơ gây mất an toàn cho người tiêu dùng.
- Tăng cường công tác hướng dẫn, quản lý và áp dụng các giải pháp truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; kiểm tra việc thực hiện về truy xuất nguồn gốc đảm bảo theo đúng quy định.
- Xây dựng các giải pháp nhằm khuyến khích người tiêu dùng phản ánh, tố giác hành vi xâm phạm hoặc đe dọa xâm phạm quyền lợi người tiêu dùng nhằm kịp thời phát hiện, ngăn chặn hành vi xâm phạm quyền lợi, sức khỏe, gây thiệt hại hoặc đe dọa đến tính mạng, an toàn của người tiêu dùng.
- Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị, yêu cầu của người tiêu dùng; tư vấn để người tiêu dùng có thể tự bảo vệ; hỗ trợ người tiêu dùng trong việc giải quyết tranh chấp với tổ chức, cá nhân cung cấp hàng hóa, dịch vụ không đảm bảo chất lượng; khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để người tiêu dùng và bên cung cấp hàng hoá, dịch vụ giải quyết tranh chấp qua phương thức thương lượng, hòa giải.
- Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường, nâng cao hiệu quả công tác chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại; tuyên truyền thực hiện pháp luật, kịp thời xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân kinh doanh vi phạm.
1. Đối với các sở, ban, ngành: Căn cứ chức năng nhiệm vụ, tổ chức thực hiện kịp thời các nội dung được nêu tại giải pháp, các nhiệm vụ phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này và các nhiệm vụ khác liên quan; báo cáo về Sở Công Thương vào ngày 22 tháng 6 và báo cáo năm vào ngày 20 tháng 12 để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và các bộ ngành liên quan.
2. Sở Công Thương:
- Làm đầu mối theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai thực hiện nhiệm vụ Kế hoạch; tổng hợp kết quả triển khai thực hiện, đề xuất các giải pháp; báo cáo Bộ Công Thương và UBND tỉnh theo quy định.
- Phối hợp các sở, ngành hỗ trợ tổ chức, cá nhân tham gia xúc tiến thương mại, mở rộng, tìm kiếm thị trường tiêu thụ nông sản.
- Triển khai các Đề án thuộc Chương trình phát triển thương mại điện tử Quốc gia và Kế hoạch phát triển thương mại Hà Tĩnh. Ưu tiên cho các sản phẩm OCOP Hà Tĩnh.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Phối hợp với các Hiệp hội, doanh nghiệp và các địa phương lựa chọn địa bàn tổ chức xây dựng mô hình điểm chuỗi liên kết một số ngành hàng chủ lực của tỉnh.
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc hướng dẫn, hỗ trợ các dự án về liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp của doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Hàng năm, xây dựng dự toán kinh phí triển khai Kế hoạch này trong dự toán ngân sách sự nghiệp của ngành tại thời điểm lập dự toán, gửi Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
4. Sở Tài chính: Hàng năm, căn cứ khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính phối hợp với các sở ngành, địa phương và đơn vị liên quan tham mưu bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có liên quan tham mưu UBND tỉnh ưu tiên bố trí nguồn vốn để hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp, lồng ghép từ các chương trình mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế xã hội, khuyến nông và chương trình khoa học và công nghệ có liên quan để thực hiện kế hoạch.
6. Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh, Báo Hà Tĩnh: Xây dựng các chuyên đề, chuyên mục, phóng sự, các vấn đề thời sự nhằm tuyên truyền, quảng bá nông sản tỉnh Hà Tĩnh đến các tổ chức, cá nhân và người tiêu dùng.
7. Liên minh Hợp tác xã tỉnh:
- Tuyên truyền, vận động, tư vấn, hỗ trợ hợp tác xã tổ chức sản xuất theo chuỗi giá trị, nâng cao chất lượng và tăng giá trị sản phẩm nông nghiệp.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý nhà nước các cấp về hợp tác xã nông nghiệp và đào tạo bồi dưỡng cán bộ hợp tác xã nông nghiệp về năng lực sản xuất, kinh doanh các sản phẩm nông nghiệp.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch này.
8. Hội Nông dân tỉnh:
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền thực hiện kế hoạch đối với hội viên nông dân và các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Vận động các chủ trang trại, nông dân sản xuất giỏi là hội viên Hội Nông dân tham gia tích cực vào chuỗi giá trị các sản phẩm nông nghiệp.
- Phối hợp với Liên minh Hợp tác xã tỉnh tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ sản xuất cho thành viên hợp tác xã, các chủ trang trại, nông dân sản xuất giỏi là hội viên của Hội Nông dân.
9. Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh:
- Chủ động phối hợp với các sở, ngành, các địa phương và các cơ quan liên quan để vận động, tuyên truyền các doanh nghiệp, hợp tác xã theo hướng sản xuất hàng hóa quy mô lớn và gắn kết chuỗi giá trị nông sản.
- Kêu gọi các doanh nghiệp tham gia chuỗi liên kết để đẩy mạnh đầu tư vào nông nghiệp và tiêu thụ sản phẩm nông sản cho người dân.
10. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố:
- Phối hợp các sở, ngành liên quan chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện Kế hoạch có hiệu quả trên địa bàn.
- Nghiên cứu, hình thành các khu vực, kho, điểm tập trung để thu mua nông sản cho tổ chức, cá nhân tại địa phương.
- Rà soát các Chương trình, Kế hoạch đã được ban hành để điều chỉnh, bổ sung nội dung, giải pháp tổ chức thực hiện và bố trí nguồn lực hỗ trợ phù hợp với Kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện đổi mới phương thức kinh doanh, tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh. Yêu cầu các sở, ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện các nội dung Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, trường hợp gặp khó khăn, vướng mắc hoặc cần thiết phải bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch, các đơn vị chủ động đề nghị Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ CHỦ YẾU TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỔI MỚI PHƯƠNG THỨC KINH DOANH TIÊU THỤ NÔNG SẢN GIAI ĐOẠN 2020-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 194/KH-UBND ngày 08/6/2021 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Thời lượng thực hiện |
1 | Xây dựng các chuyên đề, chuyên mục, phóng sự các vấn đề thời sự nhằm quảng bá nông sản tỉnh Hà Tĩnh. | Đài Phát thanh và Truyền Hình, Báo Hà Tĩnh | Các sở ngành, đơn vị liên quan | Hàng năm | Ít nhất 4 chuyên đề, chuyên mục, phóng sự/năm |
2 | Cung cấp thông tin cung - cầu nông sản (thời vụ, sản lượng, chất lượng, chủng loại và dự báo thị trường nông sản), thị trường tiêu thụ và diễn biến giá các mặt hàng nông sản ở thị trường trong tỉnh, trong nước và quốc tế | Sở Công Thương | Các sở ngành, địa phương và đơn vị liên quan | Hàng năm | 1 quý/lần/năm |
3 | Tổ chức tập huấn cho đội ngũ cán bộ các cấp, tổ chức và cá nhân về kiến thức, quy định của pháp luật về sản xuất, kinh doanh nông sản thực phẩm an toàn; hướng dẫn, phổ biến kinh nghiệm về mô hình, quy trình sản xuất, kinh doanh và tổ chức liên kết sản xuất, tiêu thụ nông sản thực phẩm an toàn. | Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Công Thương | Các sở ngành, địa phương và đơn vị liên quan | Hàng năm | 1-2 cuộc/năm |
| Thực hiện Bản đồ số hóa sản xuất nông sản và các điểm bán bán nông sản an toàn, điểm bán sản phẩm OCOP; đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng kinh doanh nông sản cho các chủ thể tham gia kênh tiêu thụ nông sản; truyền thông về mô hình kinh doanh nông sản an toàn, hiệu quả | Sở Công Thương | Phối hợp với Bộ Công Thương (Vụ thị trường trong nước), các sở ngành, địa phương và đơn vị liên quan | Hàng năm |
|
|
|
|
| ||
1 | Rà soát, bổ sung hoàn thiện quy hoạch, chính sách, pháp luật liên quan đến phát triển liên kết sản xuất tiêu thụ nông sản và các chính sách ưu đãi, phát triển hạ tầng thương mại để tạo đồng bộ, thuận lợi cho phát triển các loại hình kết cấu hạ tầng thương mại, đặc biệt tại khu vực nông thôn và các loại hình có tính lan tỏa như trung tâm logistic, chợ đầu mối. | Các Sở: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ | các sở ngành, địa phương và đơn vị liên quan | Hàng năm |
|
2 | Rà soát các quy định của tỉnh liên quan đến đất đai, thuế, khoa học công nghệ, đầu tư có liên quan để đề xuất sửa đổi, bổ sung, tạo điều kiện xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. | Sở Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Cục thuế | Phối hợp với các sở ngành, địa phương và đơn vị liên quan | Hàng năm |
|
|
|
|
| ||
1 | Tổ chức hoạt động xúc tiến thương mại sản phẩm nông sản, đặc biệt là các sản phẩm OCOP tại thành phố lớn, thị trường có tiềm năng | Sở Công Thương | Phối hợp với các sở ngành, địa phương và đơn vị liên quan | Hàng năm | 01 cuộc/năm |
2 | Tổ chức gian hàng sản phẩm nông sản, sản phẩm OCOP hoặc hướng dẫn các tổ chức, cá nhân của tỉnh tham gia hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước. | Sở Công Thương | Phối hợp với các sở ngành, địa phương và đơn vị liên quan | Hàng năm | Dự kiến 3-5 cuộc/năm |
3 | Hướng dẫn hình thành, phát triển điểm giới thiệu, bán sản phẩm nông sản, sản phẩm OCOP đáp ứng yêu cầu theo quy định | Sở Công Thương | Phối hợp với các sở ngành, địa phương và đơn vị liên quan | Hàng năm | 1-3 gian hàng/năm |
4 | Tiếp tục đưa các sản phẩm nông sản Hà Tĩnh lên sàn giao dịch thương mại điện tử Hà Tĩnh; xây dựng, hoàn thiện các Website quản lý của các doanh nghiệp kinh doanh nông sản. Xây dựng kế hoạch, tổ chức Hội chợ nông sản, sản phẩm OCOP và các sản phẩm nông nghiệp Hà Tĩnh năm 2021, mời các tỉnh, thành phố trong cả nước tham dự | Sở Công Thương | Phối hợp với các sở ngành, địa phương và đơn vị liên quan | Hàng năm | 01 cuộc/năm |
5 | Xây dựng phần mềm tạo mã QR CODE và cập nhật mã QR CODE cho các sản phẩm, công khai trên Website của từng đơn vị | Sở Khoa học và Công nghệ | Phối hợp với các sở ngành, địa phương và đơn vị liên quan | Hàng năm | 3-5 sản phẩm/năm |
Tăng cường công tác quản lý nhà nước trên các lĩnh vực thuộc ngành. |
|
|
|
| |
1 | Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã nông nghiệp ứng dụng công nghệ nâng cao năng lực cạnh tranh trong kinh doanh tiêu thụ nông sản | Sở Công Thương | Phối hợp với Bộ Công Thương (Vụ thị trường trong nước), các sở ngành, địa phương và đơn vị liên quan | Hàng năm |
|
2 | Rà soát, đánh giá hiệu quả đầu tư và nhu cầu sản xuất trong thời gian qua đối với các sản phẩm chủ lực của tỉnh, trong giai đoạn 2021-2025 và những năm tiếp theo, cần chú trọng đối với các sản phẩm nông sản đã được Cục sở hữu trí tuệ cấp văn bằng bảo hộ độc quyền dưới dạng nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể và chỉ dẫn địa lý | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | các sở ngành, địa phương và đơn vị liên quan | Hàng năm |
|
3 | Xây dựng và phát triển mô hình tiêu thụ nông sản và cung ứng giống, vật tư nông nghiệp thông qua tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Công Thương, các sở ngành, đơn vị liên quan | Hàng năm | 2-3 mô hình/năm |
4 | Huy động tổ chức, cá nhân trên địa bàn tham gia mô hình tiêu thụ nông sản và ứng dụng phương thức kinh doanh | UBND huyện, thành phố, thị xã | các sở ngành, địa phương và đơn vị liên quan | Hàng năm | 5-7 tổ chức, cá nhân/năm |
5 | Chuẩn hóa hệ thống quản lý sản xuất của một số hàng nông sản (đã được đạt tiêu chí Ocop) của tỉnh được phân phối tại hệ thống hiện đại, các bếp ăn tập thể | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | các sở ngành, địa phương và đơn vị liên quan | Hàng năm |
|
6 | Hàng năm, kịp thời xây dựng, ban hành Kế hoạch quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản và các kế hoạch giám sát chất lượng, an toàn thực phẩm; | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | các sở ngành, địa phương và đơn vị liên quan | Hàng năm |
|
7 | Hướng dẫn, hỗ trợ các cơ sở sản xuất kinh doanh áp dụng các quy tắc quản lý thực phẩm theo hướng an toàn, bền vững, theo chuỗi sản xuất (như thực hành nông nghiệp tốt (GAP), thực hành sản xuất tốt (GMP), hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến (HACCP, tiêu chuẩn ISO22000...), chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo ATTP cho các cơ sở đảm bảo truy xuất nguồn gốc, đảm bảo ATTP nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm nông nghiệp. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | các sở ngành, địa phương và đơn vị liên quan | Hàng năm |
|
8 | Chủ động điều tra, dự tính, dự báo, phát hiện và tập trung cao chỉ đạo quyết liệt, triển khai các giải pháp, biện pháp phòng trừ, phòng chống dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi, nhất là các loại dịch bệnh nguy hiểm thường gặp trong trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | các sở ngành, địa phương và đơn vị liên quan | Hàng năm |
|
9 | Tăng cường kiểm tra, giám sát trong công tác lưu thông hàng hóa; nâng cao hiệu quả công tác chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại; thực hiện nghiêm chế tài xử lý đối với các hành vi vi phạm | Cục Quản lý Thị trường, | Các sở ngành, đơn vị liên quan | Hàng năm |
|
10 | Phân tích, kiểm định, kiểm nghiệm, đánh giá đối với sản phẩm hàng hóa, dịch vụ trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường; | Các Sở: Y tế, Nông nghiệp và PTNT, Khoa học và Công nghệ, Công Thương | Các sở ngành, đơn vị liên quan | Hàng năm |
|
11 | Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị, yêu cầu của người tiêu dùng; tư vấn để người tiêu dùng có thể tự bảo vệ; hỗ trợ người tiêu dùng trong việc giải quyết tranh chấp với tổ chức, cá nhân cung cấp hàng hoá, dịch vụ không đảm bảo chất lượng. | Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tỉnh | Các sở ngành, đơn vị liên quan | Hàng năm |
|
- 1Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án "Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021 -2025, định hướng đến năm 2030" do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 3Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản Quảng Ninh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 (theo Quyết định 194/QĐ-TTg)
- 4Kế hoạch 72/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 5Quyết định 1261/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển, nhân rộng mô hình chuỗi liên kết sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông, lâm, thủy sản giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6Kế hoạch 1370/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 1748/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Đề án đổi mới phương thức kinh doanh, tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030
- 8Kế hoạch 371/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 194/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Quyết định 2783/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 194/QĐ-TTg năm 2021 về phê duyệt Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021 - 2025 định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án "Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021 -2025, định hướng đến năm 2030" do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 5Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản Quảng Ninh giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 (theo Quyết định 194/QĐ-TTg)
- 6Kế hoạch 72/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 7Quyết định 1261/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển, nhân rộng mô hình chuỗi liên kết sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông, lâm, thủy sản giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 8Kế hoạch 1370/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9Quyết định 1748/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Đề án đổi mới phương thức kinh doanh, tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030
- 10Kế hoạch 371/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 194/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 11Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Kế hoạch 194/KH-UBND năm 2021 thực hiện đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- Số hiệu: 194/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 08/06/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Nguyễn Hồng Lĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/06/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định