- 1Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 2Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 3Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 4Hiến pháp 2013
- 5Luật tiếp cận thông tin 2016
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Bộ luật tố tụng dân sự 2015
- 9Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 609/QĐ-TTg năm 2017 sửa đổi Quyết định 225/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 619/QĐ-TTg năm 2017 Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 699/QĐ-BTP năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 192/KH-UBND | Tiền Giang, ngày 07 tháng 7 năm 2017 |
Thực hiện Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 8 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Quyết định số 699/QĐ-BTP ngày 22 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
Để việc triển khai thực hiện Quyết định số 619/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 699/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp đồng bộ, thống nhất và đạt hiệu quả trên địa bàn tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành kế hoạch tổ chức thực hiện với những nội dung cụ thể như sau:
- Đảm bảo thực hiện nghiêm, có hiệu quả các mục tiêu của Quyết định số 619/QĐ-TTg về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ “Đánh giá, công nhận, xây dựng xã tiếp cận pháp luật; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân” theo nội dung số 6 tại điểm b, mục 9, phần III Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016 - 2020 (ban hành kèm theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ).
- Cụ thể hóa việc thực hiện đánh giá xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật tại tiêu chí số 18.5 (xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định) theo Quyết định số 1633/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2017 - 2020.
- Nâng cao trách nhiệm quản lý, hướng dẫn, thực hiện các tiêu chí về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật với thực hiện chức năng, nhiệm vụ của ngành Tư pháp và các ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các cấp trong việc góp phần chung sức xây dựng nông thôn mới ở địa phương.
- Kịp thời lồng ghép triển khai và đưa vào thực hiện các nội dung công việc theo Quyết định số 699/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp.
- Xác định rõ nội dung công việc, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao của ngành Tư pháp và các ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các cấp trong thực hiện đánh giá, công nhận, xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg và Quyết định số 619/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan trong việc xây dựng và đánh giá cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Việc đánh giá cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật phải bảo đảm khả thi, đúng trình tự, thủ tục theo quy định; gắn với việc thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
1. Tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 619/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 699/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp:
- Sở Tư pháp và các sở, ngành, đoàn thể liên quan có trách nhiệm quán triệt, phổ biến nội dung về vị trí, vai trò, nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo Quyết định số 619/QĐ-TTg và Quyết định số 699/QĐ-BTP trong cán bộ, công chức, viên chức đơn vị mình. Đồng thời theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn đơn vị ngành mình trong việc phối hợp với các ngành có liên quan thực hiện đúng quy định về đánh giá xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật ở địa phương.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị chủ động kịp thời tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, công chức ở cấp huyện, cấp xã được giao theo dõi, triển khai xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
Thời gian thực hiện: trong tháng 7/2017.
Đồng thời chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức triển khai thực hiện nội dung Quyết định số 619/QĐ-TTg đến cán bộ, công chức và mọi tầng lớp nhân dân của địa phương để mọi người thông suốt và chấp hành tốt pháp luật nhằm góp phần thực hiện có hiệu quả đáp ứng các tiêu chí đề ra.
Thời gian thực hiện chậm nhất đến ngày 15/8/2017.
2. Tổ chức thực hiện tiêu chí thành phần 18.5 về xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc Tiêu chí 18 Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 tại Quyết định số 1633/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh theo nội dung Quyết định số 619/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ:
a) Ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện việc đánh giá xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật:
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: các sở, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: sau khi Bộ Tư pháp có hướng dẫn.
- Kết quả thực hiện: công văn của UBND tỉnh.
b) Thực hiện việc đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo nội dung quy định tại Quyết định số 619/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ:
- Đơn vị chủ trì: UBND cấp huyện, cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: các ngành, đoàn thể có liên quan.
- Thời gian thực hiện: từ năm 2017.
- Kết quả thực hiện: quyết định công nhận
3. Các nhiệm vụ, hoạt động phục vụ việc đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật:
a) Hướng dẫn việc rà soát, chấm điểm, tổ chức đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: quý III/2017.
- Kết quả thực hiện: văn bản hướng dẫn.
b) Thành lập Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật; xây dựng, ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng.
- Đơn vị chủ trì: UBND các huyện, thành, thị.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: quý III/2017.
- Kết quả thực hiện: quyết định, quy chế hoạt động của Hội đồng.
c) Tổ chức đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp xã tự đánh giá; Ủy ban nhân dân cấp huyện đánh giá, công nhận.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: theo quy định về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Kết quả thực hiện: hồ sơ đánh giá, quyết định công nhận, các tài liệu có liên quan.
d) Đề xuất, triển khai giải pháp khắc phục thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên cơ sở kết quả đánh giá hàng năm, tập trung trọng tâm vào địa bàn chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật hoặc có nhiều tiêu chí, chỉ tiêu đạt kết quả thấp.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện.
- Thời gian thực hiện: hàng năm.
- Kết quả thực hiện: Văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện; báo cáo kết quả thực hiện của Ủy ban nhân dân cấp xã.
4. Nghiên cứu, đề xuất bổ sung tiêu chí tiếp cận pháp luật vào Tiêu chí huyện nông thôn mới.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thời gian thực hiện: khi Trung ương ban hành văn bản hướng dẫn.
5. Công tác phổ biến, tuyên truyền về nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
a) Thông tin, truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng, cơ quan báo chí hoặc các hình thức phù hợp về nội dung xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và truyền thông; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Đài Phát thanh - Truyền hình; Báo Ấp bắc; Cổng Thông tin điện tử tỉnh; Trang tin điện tử của các sở, ngành.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: thường xuyên.
- Kết quả thực hiện: Chương trình, chuyên mục, phóng sự, tin, bài đăng trên Cổng/Trang tin điện tử; Đài Phát thanh, Truyền hình; Truyền thanh; đăng tải tin, bài trên các báo viết, báo điện tử...)
b) Biên soạn các tài liệu về tiếp cận pháp luật để giải đáp, hướng dẫn nghiệp vụ về chấm điểm, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: hàng năm.
- Kết quả thực hiện: tài liệu hướng dẫn, giải đáp.
6. Hướng dẫn, đề ra giải pháp thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật theo trách nhiệm và phạm vi quản lý của các ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương:
a) Hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật gắn với triển khai Hiến pháp, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và công tác thi hành pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp chủ trì
- Đơn vị phối hợp: các cơ quan, đơn vị liên quan.
b) Hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã gắn với thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 609/QĐ-TTg ngày 04/5/2017 và Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 4/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp
- Đơn vị phối hợp: các cơ quan, đơn vị liên quan.
c) Hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí phổ biến, giáo dục pháp luật gắn với thực hiện Luật Tiếp cận thông tin, Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật, Luật Tổ chức chính quyền địa phương; các văn bản, chính sách về xây dựng, phát triển và củng cố mạng lưới thiết chế thông tin, văn hóa, pháp luật tại cơ sở.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: các cơ quan, đơn vị liên quan.
d) Hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Hòa giải ở cơ sở gắn với thực hiện Luật Hòa giải cơ sở và quy định về hòa giải cơ sở trong Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp
- Đơn vị phối hợp: các cơ quan, đơn vị liên quan.
đ) Hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Thực hiện dân chủ ở cơ sở gắn với thực hiện Pháp lệnh dân chủ ở xã, phường, thị trấn và các quy định về dân chủ ở cơ sở.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Sở Nội vụ tham mưu chỉ đạo, thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
e) Triển khai các giải pháp, biện pháp thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
7. Kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết, báo cáo kết quả triển khai thực hiện:
a) Tổ chức kiểm tra, đánh giá, báo cáo triển khai thực hiện:
Giao Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan thực hiện kiểm tra, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện trên địa bàn toàn tỉnh theo định kỳ (06 tháng, hàng năm) hoặc theo yêu cầu đột xuất.
Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị thực hiện kiểm tra, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện trên địa bàn huyện mình theo định kỳ (06 tháng, hàng năm) hoặc theo yêu cầu đột xuất.
b) Tổ chức sơ kết, tổng kết và khen thưởng nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp
- Đơn vị phối hợp thực hiện: các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Sơ kết năm 2018, tổng kết năm 2020.
- Kết quả thực hiện: Báo cáo sơ kết, tổng kết.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp thực hiện: các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Kết quả thực hiện: kế hoạch, báo cáo, hội nghị
Bố trí công chức quản lý, theo dõi thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với kiện toàn tổ chức bộ máy và đội ngũ công chức làm công tác tư pháp trong quá trình triển khai các văn bản trung ương có liên quan.
- Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Năm 2017 - 2018.
a) Sở Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm vụ cụ thể trong nội dung kế hoạch này; hướng dẫn việc thực hiện đánh giá xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo văn bản của Trung ương. Đồng thời hướng dẫn tổ chức thực hiện các biện pháp, giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả các tiêu chí đánh giá xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành có liên quan trong việc hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, các huyện, thành, thị triển khai thực hiện; báo cáo kết quả việc thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tư pháp theo quy định.
b) Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nội dung được giao và đề xuất khen thưởng các địa phương đạt chuẩn về tiếp cận pháp luật theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
c) Sở Tài chính hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã bố trí kinh phí thực hiện tại địa phương.
d) Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức phổ biến những quy định về đánh giá xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng, về công bố danh sách trên Cổng/trang thông tin điện tử của địa phương.
đ) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu UBND tỉnh hướng dẫn thực hiện bổ sung tiêu chí về đánh giá xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật vào tiêu chí xây dựng nông thôn mới.
e) Các sở, ban, ngành có liên quan chủ động phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch.
g) Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên của Mặt trận, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình phối hợp thực hiện và tham gia giám sát việc thực hiện Kế hoạch này.
h) Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị có trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn thực hiện các biện pháp, giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả các tiêu chí đánh giá xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo hướng dẫn của các cơ quan, đơn vị, ngành cấp tỉnh; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức triển khai thực hiện theo nội dung kế hoạch.
Kinh phí tổ chức thực hiện được bố trí trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hàng năm của các cơ quan, tổ chức liên quan và các địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, yêu cầu các ngành, các cấp kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để tổng hợp, kiến nghị giải quyết theo thẩm quyền./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Kế hoạch 1894/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Kế hoạch 1304/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4Quyết định 3326/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kế hoạch tiến độ xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới, giai đoạn 2017-2020 do tĩnh Hà Tĩnh ban hành
- 5Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 2376/QĐ-UBND năm 2018 quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ xã đạt chuẩn quốc gia nông thôn mới, huyện đạt chuẩn quốc gia nông thôn mới và cơ chế, chính sách hỗ trợ sản phẩm đặc thù của huyện, thành phố giai đoạn 2018-2019 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 7Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND phê duyệt cơ chế, chính sách hỗ trợ xã đạt chuẩn quốc gia nông thôn mới, huyện đạt chuẩn quốc gia nông thôn mới và cơ chế, chính sách hỗ trợ sản phẩm đặc thù của huyện, thành phố giai đoạn 2018-2019, tỉnh Thái Bình
- 1Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 2Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 3Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 4Hiến pháp 2013
- 5Luật tiếp cận thông tin 2016
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Bộ luật tố tụng dân sự 2015
- 9Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 609/QĐ-TTg năm 2017 sửa đổi Quyết định 225/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 619/QĐ-TTg năm 2017 Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 699/QĐ-BTP năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 14Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 15Kế hoạch 1894/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 16Kế hoạch 1304/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 17Quyết định 3326/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kế hoạch tiến độ xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới, giai đoạn 2017-2020 do tĩnh Hà Tĩnh ban hành
- 18Quyết định 933/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 19Quyết định 2376/QĐ-UBND năm 2018 quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ xã đạt chuẩn quốc gia nông thôn mới, huyện đạt chuẩn quốc gia nông thôn mới và cơ chế, chính sách hỗ trợ sản phẩm đặc thù của huyện, thành phố giai đoạn 2018-2019 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 20Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND phê duyệt cơ chế, chính sách hỗ trợ xã đạt chuẩn quốc gia nông thôn mới, huyện đạt chuẩn quốc gia nông thôn mới và cơ chế, chính sách hỗ trợ sản phẩm đặc thù của huyện, thành phố giai đoạn 2018-2019, tỉnh Thái Bình
Kế hoạch 192/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 619/QĐ-TTg quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Quyết định 699/QĐ-BTP Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 192/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 07/07/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Trần Thanh Đức
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định