- 1Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 2Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 3Nghị định 22/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 4Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 5Hiến pháp 2013
- 6Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 7Luật tiếp cận thông tin 2016
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Bộ luật tố tụng dân sự 2015
- 11Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2016 về Tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 609/QĐ-TTg năm 2017 sửa đổi Quyết định 225/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 619/QĐ-TTg năm 2017 Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 699/QĐ-BTP năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 112/KH-UBND | Thanh Hóa, ngày 12 tháng 07 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 619/QĐ-TTG NGÀY 08/5/2017 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
Thực hiện Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Quyết định số 699/QĐ-BTP ngày 22/5/2017 của Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa xây dựng Kế hoạch thực hiện Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 699/QĐ-BTP ngày 22/5/2017 của Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
- Xác định rõ nội dung công việc, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao cho các sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong xây dựng, đánh giá xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo Quyết định số 619/QĐ-TTg.
- Công tác xây dựng xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật phải được thực hiện đồng bộ; đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan; đảm bảo tính bền vững, lâu dài, trên cơ sở gắn các hoạt động triển khai Quyết định số 619/QĐ-TTg với việc thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
- Các nội dung, hoạt động đề ra phải bảo đảm tính khả thi, có trọng tâm, trọng điểm, sử dụng nguồn lực tiết kiệm, hiệu quả; phân công cụ thể trách nhiệm chủ trì, phối hợp của các cơ quan, tổ chức.
II. NỘI DUNG NHIỆM VỤ
1. Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
a) Ban hành Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai thực hiện nhiệm vụ tại Quyết định số 619/QĐ-TTg về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp tham mưu UBND tỉnh thực hiện; UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch triển khai tại địa phương.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trong quý III, năm 2017.
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch được ban hành.
b) Ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp triển khai cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và các tiêu chí tiếp cận pháp luật gắn với thi hành các luật, văn bản pháp luật có liên quan thuộc phạm vi quản lý của các sở, ngành, địa phương.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp (đối với các chỉ tiêu, tiêu chí về thi hành pháp luật, phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, tủ sách pháp luật, thực hiện thủ tục hành chính); Các sở, ban, ngành cấp tỉnh (đối với các chỉ tiêu, tiêu chí thuộc phạm vi quản lý); Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn.
c) Nghiên cứu, tham gia ý kiến, đề xuất bổ sung tiêu chí tiếp cận pháp luật vào tiêu chí huyện nông thôn mới.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp (sau khi tổng kết thực hiện Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới).
- Kết quả, sản phẩm: Có văn bản đề xuất, tham gia ý kiến về tiêu chí huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
2. Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung nhiệm vụ về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp và Phòng Tư pháp
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2017 - 2018.
- Kết quả, sản phẩm: Các nhiệm vụ về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong Quyết định của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.
3. Quán triệt, phổ biến, truyền thông để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, cộng đồng về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
a) Tổ chức quán triệt, tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ, trao đổi kinh nghiệm để nâng cao năng lực cho các cơ quan, đơn vị và đội ngũ cán bộ, công chức của sở, ngành, địa phương được giao theo dõi, triển khai xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III, năm 2017 và các năm tiếp theo.
- Kết quả, sản phẩm: Hội nghị, tọa đàm.
b) Biên soạn, phát hành sổ tay hướng dẫn xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và đánh giá các tiêu chí tiếp cận pháp luật; các tài liệu tuyên truyền, phổ biến về Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và các nội dung có liên quan tại Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Thông tư của Bộ Tư pháp hướng dẫn xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Tài liệu, Sổ tay nghiệp vụ.
c) Biên soạn các tài liệu về tiếp cận pháp luật để giải đáp, hướng dẫn nghiệp vụ, chấm điểm, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Tài liệu giải đáp về tiếp cận pháp luật.
d) Phổ biến, thông tin, tuyên truyền về nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật bằng các hình thức phù hợp (phát hành tài liệu, tờ gấp; tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng...).
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Các hoạt động tuyên truyền được tổ chức, tài liệu được phát hành.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật theo trách nhiệm và phạm vi quản lý của các cơ quan, đơn vị, địa phương
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật gắn với triển khai Hiến pháp, Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và công tác thi hành pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành thành phố thực hiện theo trách nhiệm và phạm vi quản lý.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, báo cáo kết quả.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã gắn với thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 609/QĐ-TTg ngày 04/5/2017 và Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch cải cách hành chính hằng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các Sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan theo trách nhiệm và phạm vi quản lý; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, báo cáo kết quả.
c) Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Phổ biến, giáo dục pháp luật gắn với thực hiện Luật tiếp cận thông tin, Luật phổ biến, giáo dục pháp luật, Luật tổ chức chính quyền địa phương; các văn bản, chính sách về xây dựng, phát triển và củng cố mạng lưới thiết chế thông tin, văn hóa, pháp luật tại cơ sở
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan theo trách nhiệm, lĩnh vực, phạm vi quản lý; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, báo cáo kết quả.
d) Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Hòa giải ở cơ sở gắn với thực hiện Luật Hòa giải cơ sở và quy định về hòa giải cơ sở trong Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp thực hiện theo chức năng nhiệm vụ được giao; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban mặt trận tổ quốc cấp tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, báo cáo kết quả.
đ) Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Thực hiện dân chủ ở cơ sở gắn với thực hiện Pháp lệnh dân chủ ở xã, phường, thị trấn và các quy định về dân chủ ở cơ sở.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Sở Nội vụ thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, báo cáo kết quả.
e) Triển khai các giải pháp, biện pháp thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh và hướng dẫn của các sở, ban, ngành có liên quan.
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo văn bản chỉ đạo, yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền từ điểm a đến điểm e, mục này.
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, báo cáo kết quả.
5. Các nhiệm vụ, hoạt động phục vụ việc đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
a) Chỉ đạo, hướng dẫn việc rà soát, chấm điểm, tổ chức đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp thực hiện trên phạm vi tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III, năm 2017.
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn.
b) Thành lập Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật; xây dựng, ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng.
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III, năm 2017.
- Kết quả, sản phẩm: Quyết định, Quy chế hoạt động của Hội đồng.
c) Tổ chức đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp xã tự đánh giá, Ủy ban nhân dân cấp huyện đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo quy định về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Kết quả, sản phẩm: Hồ sơ đánh giá, Quyết định công nhận, các tài liệu có liên quan.
d) Đề xuất, triển khai giải pháp khắc phục, cải thiện, thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên cơ sở kết quả đánh giá hằng năm, tập trung trọng tâm vào địa bàn chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật hoặc có nhiều tiêu chí, chỉ tiêu đạt kết quả thấp.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, địa bàn thuộc phạm vi quản lý. Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện theo chỉ đạo, hướng dẫn của Ủy ban nhân dân cấp trên.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn; báo cáo kết quả thực hiện.
6. Kiểm tra, đánh giá kết quả, sơ kết, tổng kết; chọn triển khai mô hình điểm cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
a) Tổ chức kiểm tra công tác tổ chức triển khai nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh, cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian: Hằng năm (định kỳ, đột xuất).
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, báo cáo kết quả.
b) Chọn điểm (mỗi năm ít nhất 01 xã) để chỉ đạo, hướng dẫn việc xây dựng, triển khai mô hình điểm xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với phong trào thi đua “Ngành Tư pháp chung sức góp phần xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016 - 2020 kèm theo Quyết định số 2288/QĐ-BTP ngày 31/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: UBND các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2017 - 2020.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản chỉ đạo điểm, Báo cáo kết quả.
c) Tổ chức sơ kết, tổng kết và khen thưởng trong tổ chức triển khai nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Sơ kết năm 2018, tổng kết năm 2020.
- Kết quả, sản phẩm: Báo cáo sơ kết, tổng kết.
7. Bảo đảm nguồn lực và điều kiện cần thiết để tổ chức triển khai nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
a) Bố trí công chức quản lý, theo dõi thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với kiện toàn tổ chức bộ máy và đội ngũ công chức làm công tác tư pháp trong quá trình triển khai Nghị định thay thế Nghị định số 22/2013/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư thay thế Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Năm 2017 - 2018.
b) Bảo đảm cơ sở vật chất, kinh phí hàng năm để triển khai thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Đơn vị chủ trì: Các đơn vị chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Kinh phí, trang thiết bị được cấp phát, hỗ trợ.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp: Tổ chức theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo Bộ Tư pháp, Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo định kỳ hằng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất; Chủ trì lập dự toán kinh phí triển khai các nhiệm vụ được giao theo nội dung Kế hoạch này và tổng hợp cùng với dự toán chi thường xuyên của đơn vị gửi Sở Tài chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt giao dự toán ngân sách hằng năm cho đơn vị.
2. Sở Thông tin và truyền thông, Báo Thanh Hóa, Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh: Chỉ đạo, tổ chức phổ biến các quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng.
3. Đề nghị Ủy ban mặt trận tổ quốc tỉnh và các tổ chức thành viên: Phối hợp với các cơ quan có liên quan trong thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí về chuẩn tiếp cận pháp luật; chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức tuyên truyền pháp luật về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật cho thành viên tổ chức mình; giám sát, phản biện xã hội trong quá trình tổ chức thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và giám sát kết quả đánh giá sự hài lòng của tổ chức, cá nhân khi thực hiện các thủ tục hành chính.
4. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh: Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ quyền hạn được giao và nội dung kế hoạch này, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, thống kê việc thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
5. UBND các huyện, thị xã, thành phố: Xây dựng Kế hoạch, chỉ đạo, hướng dẫn, bảo đảm kinh phí triển khai các nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật tại địa phương; bố trí cơ sở vật chất, kinh phí, phân công phòng, đơn vị chuyên môn và công chức làm đầu mối theo dõi, tham mưu thực hiện; định kỳ, đột xuất báo cáo kết quả về Sở Tư pháp.
6. Ủy ban nhân dân cấp xã: Xây dựng Kế hoạch, tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện các nhiệm vụ, chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật tại địa phương; bố trí công chức có năng lực, cơ sở vật chất, kinh phí hợp lý để thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; chỉ đạo bộ phận tiếp nhận và trả kết quả việc xử lý, tổng hợp kết quả đánh giá sự hài lòng của tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này được bố trí trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hàng năm của các cơ quan, tổ chức liên quan và các địa phương theo phân cấp ngân sách và hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở. Căn cứ vào nhiệm vụ được giao và tiến độ thực hiện Kế hoạch, hằng năm Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển khai có hiệu quả Kế hoạch này; định kỳ hằng năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Tư pháp trước ngày 20/11 để tổng hợp, báo cáo Bộ Tư pháp, UBND tỉnh./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2014/QĐ-UBND năm 2016 chế độ chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2Quyết định 377/QĐ-UBND về Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 124/QĐ-UBND Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4Kế hoạch 1894/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Kế hoạch 202/KH-UBND triển khai Ngày pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2017
- 6Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 7Quyết định 1148/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Quyết định 619/QĐ-TTg Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8Công văn 4398/UBND-NC năm 2017 hướng dẫn thực hiện Quyết định 619/QĐ-TTg; Thông tư 07/2017/TT-BTP về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do thành phố Hà Nội ban hành
- 9Kế hoạch 192/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 619/QĐ-TTg quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Quyết định 699/QĐ-BTP Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 10Kế hoạch 2659/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 11Kế hoạch 4224/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Quyết định 619/QĐ-TTg Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 1Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 2Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 3Nghị định 22/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 4Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 5Hiến pháp 2013
- 6Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 7Luật tiếp cận thông tin 2016
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Bộ luật tố tụng dân sự 2015
- 11Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2016 về Tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 2014/QĐ-UBND năm 2016 chế độ chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 14Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 377/QĐ-UBND về Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 16Quyết định 124/QĐ-UBND Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 17Quyết định 609/QĐ-TTg năm 2017 sửa đổi Quyết định 225/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 619/QĐ-TTg năm 2017 Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 699/QĐ-BTP năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 20Kế hoạch 1894/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 21Kế hoạch 202/KH-UBND triển khai Ngày pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2017
- 22Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 23Quyết định 1148/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Quyết định 619/QĐ-TTg Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 24Công văn 4398/UBND-NC năm 2017 hướng dẫn thực hiện Quyết định 619/QĐ-TTg; Thông tư 07/2017/TT-BTP về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do thành phố Hà Nội ban hành
- 25Kế hoạch 192/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 619/QĐ-TTg quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Quyết định 699/QĐ-BTP Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 26Kế hoạch 2659/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 27Kế hoạch 4224/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Quyết định 619/QĐ-TTg Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- Số hiệu: 112/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 12/07/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Lê Thị Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định