Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 187/KH-UBND | Sơn La, ngày 05 tháng 11 năm 2018 |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH SƠN LA NĂM 2019
Căn cứ Quyết định số 1715/QĐ-UBND ngày 22/6/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sơn La phiên bản 1.0; Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 238/QĐ-UBND ngày 08/02/2017; Công văn số 3405/BTTTT-THH ngày 08/10/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2019, UBND tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong các cơ quan hành chính nhà nước năm 2019 với các nội dung như sau:
1. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước
- 95% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song cùng văn bản giấy).
- Phát triển các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, tăng cường việc kết nối, chia sẻ thông tin trong các cơ quan nhà nước.
- Triển khai và sử dụng hiệu quả Hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến 3 cấp từ tỉnh đến huyện, xã; Hệ thống truyền hình trực tuyến phiên tòa; Hệ thống camera giám sát an ninh tỉnh Sơn La, Hệ thống an ninh mạng.
- Tiếp tục triển khai, ứng dụng hệ thống chứng thực chữ ký số chuyên dùng của Ban Cơ yếu Chính phủ để trao đổi văn bản điện tử trên mạng trong các cơ quan hành chính nhà nước đảm bảo an toàn thông tin.
- Đẩy mạnh sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh, mở rộng cung cấp hộp thư điện tử cho các cán bộ, công chức, viên chức cấp xã để sử dụng trao đổi công việc hiệu quả; tích hợp chữ ký số với hệ thống thư điện tử công vụ.
2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Cổng thông tin điện tử tỉnh, các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐCP
- Tiếp tục xây dựng, cung cấp, triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đối với 133 thủ tục hành chính cấp tỉnh, 17 thủ tục hành chính cấp huyện, 02 thủ tục hành chính cấp xã (có thể điền và gửi trực tuyến các mẫu đơn, hồ sơ) phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Liên thông phần mềm Một cửa điện tử tỉnh Sơn La từ tỉnh đến các huyện, thành phố. Triển khai mô hình bộ phận hiện đại tiếp nhận và trả kết quả liên thông tại UBND 33 xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sơn La.
3. Đảm bảo an toàn thông tin
- Triển khai xây dựng mạng chuyên dùng của các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La.
- 100% các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước được cấp và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong giao dịch điện tử.
- Xây dựng Hệ thống phòng, chống mã độc đáp ứng yêu cầu quản trị tập trung (theo Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ) để bảo đảm 100% các máy tính trong các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, huyện được cài đặt phần mềm diệt virus có bản quyền.
1. Ứng dụng CNTT trong nội bộ các cơ quan nhà nước
- Cập nhật khung kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Sơn La (nâng cấp lên phiên bản 2.0) theo đúng phát triển CNTT của tỉnh.
- Mở rộng phần mềm thư điện tử đảm bảo hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Sơn La hoạt động thông suốt, cấp tài khoản tới cấp ủy, chính quyền cấp xã; Bổ sung hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đảm bảo lưu trữ và hoạt động của Hệ thống thư điện tử công vụ trong toàn tỉnh.
- Nâng cấp hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều hành đáp ứng các tính năng, tiêu chuẩn của Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ, triển khai hiệu quả hệ thống trong toàn bộ các cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- Xây dựng mới, nâng cấp và mở rộng các ứng dụng CNTT trong các hoạt động nghiệp vụ, đáp ứng nhu cầu tại mỗi cơ quan, cụ thể: Ứng dụng quản lý, khai thác số liệu chuyên ngành thông tin; ứng dụng quản lý, đăng ký chứng thư số trực tuyến; ứng dụng đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ; đánh giá về cải cách hành chính trong các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La.
- Tiếp tục triển khai phần mềm quản lý tài liệu lưu trữ tại các cơ quan tổ chức thuộc nguồn nộp lưu trữ tài liệu và lưu trữ lịch sử tỉnh.
- Vận hành hiệu quả Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến 3 cấp từ tỉnh đến 100% UBND các huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn, hệ thống Truyền hình trực tuyến các phiên tòa, hệ thống camera giám sát an ninh, hệ thống an ninh mạng.
2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp: - Tiếp tục duy trì Cổng thông tin điện tử của tỉnh theo mô hình Chính quyền điện tử, với các chức năng cung cấp các dịch vụ công đảm bảo phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Duy trì Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh, xây dựng và cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 theo Kế hoạch số 138/KH-UBND ngày 8/8/2017 của UBND tỉnh và định hướng của Chính phủ.
- Triển khai Kế hoạch thương mại điện tử tỉnh Sơn La (theo Quyết định số 2021/QĐ-UBND ngày 07/9/2015 về việc phê duyệt kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Sơn La, giai đoạn 2016 - 2020).
- Tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện phần mềm một cửa điện tử đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật theo Quyết định 1697/QĐ-BTTTT ngày 23/10/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông; tiếp tục triển khai có hiệu quả trong các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, huyện, từng bước mở rộng đến cấp xã thực hiện kết nối và liên thông phần mềm Một cửa điện tử tỉnh Sơn La từ tỉnh đến các huyện, thành phố và cấp xã.
- Tiếp tục triển khai mô hình bộ phận hiện đại tiếp nhận và trả kết quả liên thông tại UBND 33 xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh (theo Quyết định số 2964/QĐ-UBND ngày 15/11/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về ban hành Đề án thí điểm mô hình bộ phận tiếp nhận và trả kết quả liên thông hiện đại tại UBND các phường, thị trấn và một số xã trên địa bàn tỉnh Sơn La).
3. Xây dựng các cơ sở dữ liệu (CSDL) chuyên ngành
Phối hợp triển khai xây dựng CSDL quốc gia đất đai, CSDL quốc gia về dân cư, CSDL quốc gia về hộ tịch, CSDL quốc gia về an sinh xã hội, CSDL về công tác dân tộc theo hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương.
4. Phát triển hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo an toàn thông tin mạng
- Bước đầu triển khai xây dựng nền tảng dịch vụ tích hợp và chia sẻ dùng chung LGSP tỉnh Sơn La, thí điểm tích hợp chia sẻ dữ liệu người dùng giữa các ứng dụng Một cửa điện tử và Hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh.
- Xây dựng đề án tổng thể về kiến trúc thành phố thông minh tỉnh Sơn La.
- Triển khai xây dựng mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La.
- Triển khai sử dụng chữ ký số và chứng thư số cho cán bộ, công chức, viên chức; tích hợp chữ ký số trên hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh và các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung.
- Triển khai giải pháp phòng, chống mã độc đáp ứng yêu cầu quản trị tập trung và có cơ chế tự động cập nhật phiên bản hoặc dấu hiệu nhận dạng mã độc mới để bảo vệ cho 100% máy trạm, thiết bị đầu cuối liên quan tại các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố.
5. Đào tạo ứng dụng CNTT
- Tổ chức diễn tập ứng phó sự cố đảm bảo an toàn thông tin mạng; tập huấn nâng cao trình độ cho đội ngũ chuyên trách, kiêm nhiệm công nghệ thông tin.
- Đào tạo cán bộ, công chức, viên chức đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Xây dựng các chính sách thu hút, phối hợp với doanh nghiệp trong công tác triển khai các ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước. Phát triển các hình thức thuê, khoán trong triển khai ứng dụng CNTT; Triển khai thực hiện tốt các quy định về an toàn, an ninh thông tin.
- Các cơ quan, đơn vị chủ động xây dựng kế hoạch, nguồn kinh phí đảm bảo cho việc ứng dụng và phát triển CNTT. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân xây dựng cơ sở hạ tầng, chuyển giao ứng dụng CNTT.
- Áp dụng Kiến trúc chính quyền điện tử cấp tỉnh triển khai các ứng dụng CNTT bảo đảm sự kết nối, liên thông, chia sẻ, sử dụng hiệu quả cơ sở hạ tầng thông tin.
- Gắn trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc ứng dụng và phát triển CNTT; xây dựng, ban hành và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm của cơ quan, đơn vị.
1. Nguồn vốn: Nguồn kinh phí ngân sách nhà nước cấp và các nguồn kinh phí khác bảo đảm cho việc triển khai, thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
2. Danh mục nhiệm vụ, dự án: Theo Phụ lục kèm theo.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Tham mưu UBND tỉnh thống nhất chỉ đạo triển khai các chương trình, dự án về CNTT trong các cơ quan hành chính nhà nước, các tổ chức đoàn thể chính trị của tỉnh tránh chồng chéo, lãng phí.
- Thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về ứng dụng và phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức triển khai thực hiện, tổng hợp các kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm của các sở, ngành, các huyện, thành phố; kiểm tra, giám sát, đôn đốc tiến độ thực hiện kế hoạch của các sở, ngành, huyện, thành phố, báo cáo UBND tỉnh để có biện pháp xử lý kịp thời.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác xây dựng, thẩm định, triển khai các dự án về công nghệ thông tin; nâng cấp, hoàn thiện, triển khai hệ thống Quản lý văn bản và điều hành, triển khai mạng chuyên dùng trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Sơn La.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì thẩm định trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt, cân đối phân bổ nguồn kinh phí đầu tư phát triển cho Kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2019 cho các sở, ngành, huyện, thành phố. Chủ trì trong việc huy động kinh phí từ các nguồn viện trợ, tài trợ và các nguồn đầu tư khác cho các dự án CNTT phục vụ hoạt động của các cơ quan nhà nước.
3. Sở Tài chính
Chủ trì thẩm định trình thẩm quyền phê duyệt, cân đối phân bổ nguồn kinh phí của tỉnh cho Kế hoạch ứng dụng CNTT 2019, thẩm định dự toán kinh phí đảm bảo đáp ứng yêu cầu thực hiện các nhiệm vụ trong kế hoạch. Hướng dẫn thực hiện các quy định cấp phát, thanh quyết toán và quản lý tài chính trong việc tổ chức thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT của các cơ quan, đơn vị đã được phê duyệt. Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh tình hình cấp phát, quyết toán kinh phí thực hiện kế hoạch theo quy định.
4. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố hướng dẫn đăng ký chỉ tiêu, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức quản lý, chuyên trách về CNTT trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
- Hướng dẫn xây dựng vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức chuyên trách về CNTT trong các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố.
5. Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch ứng dụng CNTT của tỉnh năm 2019 và thực tế nhu cầu của cơ quan, đơn vị, xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2019 tại cơ quan, đơn vị, gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp.
- Phân công lãnh đạo phụ trách CNTT tại cơ quan, đơn vị để chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả việc ứng dụng CNTT,
Định kỳ hàng quý (trước ngày 15 tháng cuối quý), các cơ quan, đơn vị báo cáo tình hình triển khai thực hiện việc ứng dụng CNTT tại cơ quan, đơn vị gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ỨNG DỤNG CNTT NĂM 2019
TT | Tên nhiệm vụ, dự án | Đơn vị chủ trì triển khai | Dự án chuyển tiếp hay dự án mới | Mục tiêu đầu tư | Quy mô nội dung đầu tư | Phạm vi đầu tư | Thời gian triển khai | Nội dung triển khai năm 2019 | Nguồn vốn | Kinh phí đầu tư năm 2019 | Ghi chú |
I | Ứng dụng CNTT trong nội bộ các cơ quan nhà nước | ||||||||||
1 | Cập nhật, duy trì kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sơn La | Sở Thông tin và Truyền thông | Nhiệm vụ thường xuyên |
| Cập nhật, duy trì kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sơn La phù hợp yêu cầu thực tế | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | 2019 | Cập nhật, duy trì kiến trúc | Ngân sách tỉnh | Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
|
2 | Mở rộng hệ thống Thư điện tử tỉnh Sơn La | Sở Thông tin và Truyền thông | Nhiệm vụ chuyển tiếp | Đẩy mạnh Ứng dụng CNTT trong nội bộ các CQNN | Nâng cao chất lượng, hiệu quả sử dụng thư điện tử công vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | 2019-2020 | Mở rộng tính năng phần mềm, bổ sung thiết bị lưu trữ, triển khai cấp tài khoản tới cấp xã | Ngân sách tỉnh | Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
|
3 | Triển khai có hiệu quả hệ thống Quản lý văn bản và điều hành | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã phường, thị trấn. | Nhiệm vụ thường xuyên |
|
| Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã phường, thị trấn. | 2019 | Tiếp tục triển khai có hiệu quả hệ thống phần mềm | Ngân sách tỉnh |
|
|
4 | Xây dựng, nâng cấp và hoàn thiện các ứng dụng CNTT chuyên ngành: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 | - Ứng dụng quản lý, khai thác số liệu chuyên ngành thông tin | Sở Thông tin và Truyền thông | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
| Mở rộng, nâng cấp phần mềm quản lý, khai thác số liệu chuyên ngành thông tin tới cấp sở, ngành UBND các huyện, thành phố có thể truy cập để tự cập nhật số liệu lên hệ thống | Sở Thông tin và Truyền thông | 2019 |
| Ngân sách tỉnh | Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
|
4.2 | - Ứng dụng quản lý, đăng ký chứng thư số trực tuyến | Sở Thông tin và Truyền thông | Nhiệm vụ mới |
| Triển khai đăng ký số trực tuyến đối với các thuê bao có nhu cầu sử dụng | Tỉnh Sơn La | 2019 | Xây dựng ứng dụng đăng ký chứng thư số trực tuyến | Ngân sách tỉnh | Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
|
5 | Thuê Hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến 3 cấp từ tỉnh đến huyện, xã | Văn phòng UBND tỉnh, UBND các huyện thành phố | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
| Xây dựng Hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến 3 cấp từ tỉnh đến huyện, xã | VPUBND tỉnh, UBND các huyện thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn | 2018-2022 |
| Ngân sách tỉnh | Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền | Quyết định số 2872/QĐ-UBND ngày 7/11/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch thuê các dịch vụ công nghệ thông tin |
6 | Thuê hệ thống truyền hình trực tuyến phiên tòa | Tòa án nhân dân tỉnh | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
| Xây dựng hệ thống truyền hình trực tuyến phiên tòa tại tòa án tỉnh và tòa án các huyện, thành phố | Tòa án tỉnh và tòa án các huyện, thành phố | 2018-2020 |
| Ngân sách tỉnh | Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền | Quyết định số 2872/QĐ-UBND ngày 7/11/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch thuê các dịch vụ công nghệ thông tin |
7 | Thuê hệ thống camera giám sát an ninh | Công an tỉnh | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
| Lắp đặt camera giám sát an ninh tại 120 điểm trên địa bàn các huyện, thành phố | Các huyện, thành phố | 2018-2021 |
| Ngân sách tỉnh | Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền | Quyết định số 2872/QĐ-UBND ngày 7/11/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch thuê các dịch vụ công nghệ thông tin |
8 | Thuê hệ thống An ninh mạng tỉnh Sơn La | Sở Thông tin và Truyền thông | Nhiệm vụ chuyển tiếp |
| Triển khai hệ thống an ninh mạng để quản lý, giám sát tập trung toàn bộ hệ thống mạng dùng chung, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành,... tại Trung tâm tích hợp cơ sở dữ liệu tỉnh |
| 2018-2021 |
|
| Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền | Quyết định số 110/QĐ-UBND ngày 18/01/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Hệ thống an ninh mạng |
II | Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp | ||||||||||
9 | Thuê duy trì Cổng thông tin điện tử tỉnh Sơn La | Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ngành, UBND các huyện thành phố | Nhiệm vụ thường xuyên | Đẩy mạnh ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp |
| Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | 2019 | Duy trì hoạt động | Nguồn vốn sự nghiệp của tỉnh | 550 | Quyết định số 2872/QĐ-UBND ngày 7/11/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch thuê các dịch vụ công nghệ thông tin |
10 | Tiếp tục Cung cấp, triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đối với 133 thủ tục hành chính cấp tỉnh, 17 thủ tục hành chính cấp huyện, 2 thủ tục hành chính cấp xã | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố liên quan |
|
| Theo Kế hoạch số 138/KH-UBND | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | 2018-2020 | Theo Kế hoạch số 138/KH- UBND | Nguồn vốn sự nghiệp của tỉnh | Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền | Kế hoạch số 138/KH-UBND ngày 8/8/2017 của UBND tỉnh |
11 | Triển khai Kế hoạch thương mại điện tử tỉnh Sơn La | Sở Công thương | Nhiệm vụ thường xuyên |
|
| Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | 2019 |
| Ngân sách Trung ương, Ngân sách địa phương Doanh nghiệp |
| Quyết định số 2021/QĐ-UBND ngày 07/9/2015 UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Sơn La giai đoạn 2016- 2020 |
12 | Nâng cấp phần mềm đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật theo Quyết định 1697/QĐ- BTTTT ngày 23/10/2018, Liên thông phần mềm một cửa tại Trung tâm hành chính công tỉnh với Trung tâm hành chính công các huyện, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Nhiệm vụ mới |
| Nâng cấp phần mềm thực hiện liên thông | Trung tâm hành chính công tỉnh với Trung tâm hành chính công các huyện, thành phố | 2019-2020 | Nâng cấp phần mềm thực hiện liên thông | Ngân sách tỉnh | Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
|
13 | Triển khai thí điểm ứng dụng CNTT tại bộ phận một cửa của 33 phường, thị trấn, xã | Sở Nội vụ | Nhiệm vụ mới |
| Mở rộng việc ứng dụng CNTT tại bộ phận một cửa tới cấp xã. | UBND các xã, phường thị trấn liên quan. | 2019 | Đầu tư phần mềm, trang thiết bị tại cơ sở | Ngân sách tỉnh | Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền | Quyết định số 2964/QĐ-UBND ngày 15/11/2017 của UBND tỉnh Sơn La |
III | Xây dựng các CSDL chuyên ngành | ||||||||||
14 | Phối hợp triển khai xây dựng CSDL quốc gia đất đai, CSDL quốc gia về dân cư, CSDL quốc gia về hộ tịch, CSDL quốc gia về an sinh xã hội, cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc theo hướng dẫn của các Bộ ngành Trung ương | Sở Tài nguyên và môi trường, Công an tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Lao động thương binh và xã hội, Ban dân tộc | Nhiệm vụ chuyển tiếp | Xây dựng các CSDL quốc gia để thiết lập hệ thống thông tin thông suất trên địa bàn tỉnh, kết nối chia sẻ, cung cấp thông tin | CSDL quốc gia đất đai, CSDL quốc gia về dân cư, CSDL quốc gia về hộ tịch, CSDL quốc gia về an sinh xã hội, cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc | Tỉnh Sơn La | 2018-2020 | Đầu tư cơ sở vật chất và phần mềm | Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh | Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền | Thực hiện theo hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương |
IV | Phát triển hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo an toàn thông tin mạng | ||||||||||
15 | Xây dựng nền tảng dịch vụ tích hợp và chia sẻ dùng chung LGSP tỉnh Sơn La | Sở Thông tin và Truyền thông | nhiệm vụ mới |
| Chia sẻ dữ liệu người dùng giữa các ứng dụng dùng chung của tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | 2019-2022 | Thí điểm tích hợp chia sẻ dữ liệu người dùng giữa các ứng dụng Một cửa điện tử và Hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh | Ngân sách tỉnh | Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
|
16 | Xây dựng đề án tổng thể kiến trúc thành phố thông minh tỉnh Sơn La | Sở Thông tin và Truyền thông | nhiệm vụ mới |
| Xây dựng kiến trúc thành phố thông minh tỉnh Sơn La | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | 2019 | Xây dựng đề án tổng thể về kiến trúc thành phố thông minh tỉnh Sơn La | Ngân sách tỉnh | Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
|
17 | Xây dựng mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La. | Sở Thông tin và Truyền thông | Nhiệm vụ mới |
| Đầu tư thiết bị lắp đặt tại Trung tâm dữ liệu tỉnh, các sở, ngành, UBND các huyện thành phố để kết nối thiết lập mạng số liệu chuyên dùng | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | 2018-2019 | Đầu tư thiết bị lắp đặt tại Trung tâm dữ liệu tỉnh, các sở, ngành, UBND các huyện thành phố | Ngân sách tỉnh | 8.200 | Quyết định số 3062/QĐ-UBND ngày 27/11/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt dự án xây dựng mạng số liệu chuyên dùng tỉnh Sơn La |
18 | Nâng cấp, bảo trì hệ thống mạng nội bộ các cơ quan, đơn vị | VP UBND tỉnh, các sở, ngành, UBND các huyện thành phố | Nhiệm vụ thường xuyên |
| Nâng cấp, bảo trì hệ thống mạng nội bộ các cơ quan, đơn vị | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | 2019 | Nâng cấp, bảo trì hệ thống mạng nội bộ các cơ quan, đơn vị | Ngân sách tỉnh | Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
|
19 | Triển khai sử dụng chữ ký số và chứng thư số cho cán bộ, công chức, viên chức | Sở Thông tin và Truyền thông | Nhiệm vụ thường xuyên | Triển khai sử dụng chữ ký số và chứng thư số | Triển khai sử dụng chữ ký số và chứng thư số cho cán bộ, công chức, viên chức để tích hợp và sử dụng hệ thống thư điện tử, gửi nhận văn bản | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã phường, thị trấn. | 2018-2020 | Triển khai sử dụng chữ ký số và chứng thư số cho cán bộ, công chức, viên chức | Nguồn vốn sự nghiệp của tỉnh | 500 |
|
20 | Triển khai giải pháp phòng, chống mã độc | Sở Thông tin và Truyền thông | Nhiệm vụ mới | Triển khai cài đặt phần mềm diệt virus có bản quyền | Triển khai cài đặt phần mềm diệt virus có bản quyền | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã phường, thị trấn. | 2018-2020 |
| Nguồn vốn sự nghiệp của tỉnh | Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
|
V | Đào tạo ứng dụng CNTT |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
21 | Diễn tập ứng phó sự cố đảm bảo an toàn thông tin mạng./. | Sở Thông tin và Truyền thông | Nhiệm vụ thường xuyên | Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực CNTT của tỉnh | Nâng cao chất lượng chuyên môn của cán bộ làm về CNTT | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố. | 2019 | Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, cán bộ chuyên trách CNTT | Ngân sách tỉnh | Theo QĐ giao dự toán hàng năm của cấp có thẩm quyền |
|
- 1Kế hoạch 278/KH-UBND năm 2018 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Hà Giang năm 2019
- 2Kế hoạch 139/KH-UBND năm 2018 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hòa Bình năm 2019
- 3Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2018 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2019 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 1Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 2Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Quyết định 2021/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Kế hoạch phát triển Thương mại điện tử tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020
- 4Quyết định 1715/QĐ-UBND năm 2017 về Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sơn La phiên bản 1.0
- 5Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020
- 6Kế hoạch 138/KH-UBND về cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2017
- 7Quyết định 2964/QĐ-UBND năm 2017 về Đề án thí điểm mô hình Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả liên thông hiện đại tại Ủy ban nhân dân phường, thị trấn và xã trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 110/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin: Hệ thống an ninh mạng do tỉnh Sơn La ban hành
- 9Quyết định 3062/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt dự án đầu tư mạng chuyên dùng tỉnh Sơn La
- 10Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2018 về nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 1697/QĐ-BTTTT năm 2018 về Bộ tiêu chí, quy định thống nhất về chức năng, tính năng kỹ thuật trong xây dựng Cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử (Phiên bản 1.0) do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 13Công văn 3405/BTTTT-THH năm 2018 hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2019 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 14Kế hoạch 278/KH-UBND năm 2018 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Hà Giang năm 2019
- 15Kế hoạch 139/KH-UBND năm 2018 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hòa Bình năm 2019
- 16Kế hoạch 153/KH-UBND năm 2018 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2019 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
Kế hoạch 187/KH-UBND năm 2018 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La năm 2019
- Số hiệu: 187/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 05/11/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Phạm Văn Thủy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra