Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 180/KH-UBND

Cần Thơ, ngày 25 tháng 8 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ TỪ NGÀY 25 THÁNG 8 NĂM 2021 ĐẾN NGÀY 08 THÁNG 9 NĂM 2021

Căn cứ Quyết định số 2686/QĐ-BCĐQG ngày 31 tháng 5 năm 2021 của Ban Chỉ đạo quốc gia ban hành “Quy định đánh giá mức độ nguy cơ và các biện pháp hành chính tương ứng trong phòng, chống dịch COVID-19”; Quyết định số 3989/QĐ-BYT ngày 18 tháng 8 năm 2021 của Bộ Trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Tiêu chí kiểm soát dịch COVID-19 tại các địa phương đang thực hiện giãn cách xã hội theo Chỉ thị 16/CT-TTg của Thủ tướng; xét Tờ trình số 4023/TTr- SYT ngày 25 tháng 8 năm 2021 của Sở Y tế về kế hoạch phòng, chống dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn (từ ngày 25 tháng 8 năm 2021 đến ngày 08 tháng 9 năm 2021), Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố Cần Thơ từ ngày 25 tháng 8 năm 2021 đến ngày 08 tháng 9 năm 2021, cụ thể:

I. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU

1. Mục tiêu

Phấn đấu đến ngày 08 tháng 9 năm 2021 giảm ít nhất 50 % số ca mắc mới trong cộng đồng; mở rộng vùng xanh, thu hẹp vùng đỏ và vùng cam, từng bước đưa thành phố trở về trạng thái bình thường mới và nâng cao chất lượng điều trị nhằm giảm tỷ lệ tử vong.

2. Yêu cầu

a) Huy động sự tham gia của toàn bộ hệ thống chính trị-xã hội và cộng đồng;

b) Tập trung cao độ cho công tác quản lý, tổ chức, điều hành; công tác phối hợp; công tác kiểm tra và giám sát phòng, chống dịch.

c) Triển khai quyết liệt, đầy đủ các biện pháp phòng, chống dịch tại địa bàn các quận, huyện, đặc biệt đẩy mạnh xét nghiệm có trọng tâm, trọng điểm và truy vết thần tốc theo hướng dẫn của Ban Chỉ đạo Quốc gia và Bộ Y tế.

d) Theo dõi sát tình hình, diễn tiến của từng ca bệnh; kịp thời phân loại nguy cơ người nhiễm SARS-CoV-2 và chuyển tầng điều trị phù hợp. Tăng cường chất lượng điều trị, nhất là nâng cao năng lực điều trị ở tầng 3 nhằm giảm tỷ lệ tử vong đến mức thấp nhất.

II. NHIỆM VỤ GIẢI PHÁP

1. Về áp dụng các biện pháp phòng, chống dịch trên địa bàn

a) Tiếp tục tập trung tổ chức, triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 86/NQ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ về các giải pháp cấp bách phòng, chống dịch bệnh COVID-19.

b) Thực hiện nghiêm việc giãn cách xã hội theo Chỉ thị số 16/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 10/CT-UBND của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố trên địa bàn trong thời gian từ 00 giờ 00 phút ngày 25 tháng 8 năm 2021 đến 00 giờ ngày 08 tháng 9 năm 2021.

2. Về các biện pháp y tế

a) Xét nghiệm sàng lọc trọng điểm tại cộng đồng

Triển khai kế hoạch thực hiện xét nghiệm cộng đồng, tập trung vào các ấp/khu vực và các đối tượng nguy cơ, đảm bảo đánh trúng, đánh đúng, kịp thời bóc tách F0 ra khỏi cộng đồng.

- Thời gian: dự kiến tổ chức 03 đợt xét nghiệm

Đợt 1: từ ngày 27 tháng 8 năm 2021 đến ngày 29 tháng 8 năm 2021

Đợt 2: từ ngày 30 tháng 8 năm 2021 đến ngày 01 tháng 9 năm 2021

Đợt 3: từ ngày 03 tháng 9 năm 2021 đến ngày 05 tháng 9 năm 2021

- Địa điểm: tại 9 quận, huyện trên địa bàn, tập trung tại các ấp/khu vực có nguy cơ rất cao, nguy cơ cao và nguy cơ.

- Nguyên tắc xác định mức độ nguy cơ theo phạm vi ấp/khu vực trong cộng đồng

Để thực hiện xét nghiệm có trọng tâm, trọng điểm, đảm bảo nguồn lực chống dịch trong thời gian dài, thành phố xây dựng nguyên tắc xác định mức độ nguy cơ theo phạm vi ấp/khu vực trong cộng đồng, đánh giá trên số F0 phát hiện mới trong vòng 14 ngày:

Ấp/khu vực ít nguy cơ: không có hộ gia đình có ca F0 trong 14 ngày qua.

Ấp/khu vực có nguy cơ: có 01 hộ gia đình có ca F0 trong 14 ngày qua.

Ấp/khu vực nguy cao: có 02 hộ gia đình có ca F0 trong 14 ngày qua.

- Ấp/khu vực nguy rất cao: có từ 03 hộ gia đình trở lên có F0 hoặc có ít nhất 01 hộ gia đình có F0 chưa rõ nguồn lây hoặc dịch tễ phức tạp trong 14 ngày qua.

STT

Quận/huyện

Phường/xã/ thị trấn

p/khu vực

Số hộ tại ấp/khu vực

Số dân tại ấp/khu vực

Số test nhanh dự kiến

1

Ninh Kiều

11

71

86.912

279.307

140.362

2

Cái Răng

7

59

28.067

105.740

21.476

3

Phong Điền

7

75

25.766

108.225

17.293

4

Ô Môn

7

79

31.220

128.585

20.524

5

Thốt Nốt

9

45

36.309

166.406

34.242

6

Vĩnh Thạnh

11

56

26.222

97.855

15.128

7

Cờ Đỏ

10

74

29.504

114.194

17.309

8

Bình Thủy

8

46

40.202

139.704

109.907

9

Thới Lai

13

94

29.307

106.389

20.745

TỔNG CỘNG

83

599

333.509

1.246.405

396.986

(Đính kèm Phụ lục chi tiết)

- Phương pháp xét nghiệm:

Đối với ấp/khu vực nguy cơ rất cao: xét nghiệm bằng test nhanh kháng nguyên toàn bộ người dân tại ấp/khu vực đó. Lấy mẫu gộp 2 người/test. Trong trường hợp test nhanh dương tính thì lấy PCR mẫu đơn của toàn bộ thành viên hộ gia đình để khẳng định.

Đối với ấp/khu vực nguy cơ cao: xét nghiệm bằng test nhanh kháng nguyên cho đại diện tất cả hộ gia đình tại ấp/khu vực đó (01 người/hộ). Lấy mẫu gộp 2 hộ/mẫu. Trong trường hợp test nhanh dương tính thì lấy PCR mẫu đơn của toàn bộ thành viên 2 hộ gia đình để khẳng định.

Đối với ấp/khu vực nguy cơ: xét nghiệm bằng test nhanh kháng nguyên hộ gia đình tại ấp/khu vực đó (02 người cùng hộ/test) cho 20 - 30 hộ gia đình xung quanh nhà mới phát phát hiện F0 tại vòng 4 (số lượng hộ cụ thể tùy vào điều tra dịch tể và địa bàn nơi F0 sinh sống) và lấy mẫu ít nhất 5% dân số, ưu tiên lựa chọn các đối tượng có nguy cơ cao như: người giao hàng (shipper), người bán hàng tại các chợ, siêu thị, cửa hàng tạp hóa, cửa hàng xăng dầu, quầy thuốc, nhà thuốc, các kho bán lẻ trên địa bàn, người trực tiếp thu gom rác (lái xe, người phụ việc)... Trong trường hợp test nhanh dương tính thì lấy PCR mẫu đơn của toàn bộ thành viên hộ gia đình để khẳng định.

Đối với ấp/khu vực ít nguy cơ: lấy mẫu test nhanh kháng nguyên ít nhất 5% dân số, ưu tiên lựa chọn các đối tượng có nguy cơ cao như: người giao hàng (shipper), người bán hàng tại các chợ, siêu thị, cửa hàng tạp hóa, cửa hàng xăng dầu, quầy thuốc, nhà thuốc, các kho bán lẻ trên địa bàn, người trực tiếp thu gom rác (lái xe, người phụ việc)... Trong trường hợp test nhanh dương tính thì lấy PCR mẫu đơn của toàn bộ thành viên hộ gia đình để khẳng định.

- Lưu ý:

Khi phát hiện hộ gia đình có trường hợp dương tính bằng test nhanh tiến hành treo biển báo “Nhà có trường hợp nghi nhiễm” bên ngoài nhà đó, có hàng rào mềm ngăn cách, toàn bộ thành viên trong nhà/gia đình không được phép đi ra ngoài.

Trường hợp cần thiết, có thể mở rộng phạm vi, đối tượng xét nghiệm. Thực hiện xét nghiệm tầm soát 100% với các trường hợp có biểu hiện ho, sốt, khó thở, viêm đường hô hấp... tại cộng đồng.

- Công tác hậu cần

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật chủ trì mua sắm, phân bổ test nhanh, dụng cụ lấy mẫu PCR cho các quận, huyện và dự trù các hóa chất, sinh phẩm phục vụ xét nghiệm PCR để triển khai thực hiện kế hoạch.

Ủy ban nhân dân quận, huyện: chủ động chuẩn bị các vật tư y tế, phương tiện bảo hộ phục vụ công tác xét nghiệm cộng đồng; cung cấp kế hoạch cụ thể, thông tin số lượng test nhanh và dụng cụ lấy mẫu PCR cần sử dụng cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật để đảm bảo công tác phân bổ (thông báo trước ít nhất 24 giờ trước khi tiếp nhận).

b) Công tác truy vết, giám sát cộng đồng:

- Tiếp tục thực hiện hiệu quả quy trình “24 giờ dập dịch”. Các địa phương tập trung chỉ đạo truy vết “thần tốc” các F0 qua sàng lọc cộng đồng/cơ sở y tế, khẩn trương gửi báo cáo dịch tễ của các ca bệnh này trong 2 giờ (kể từ khi phát lệnh F0 mới) về Tổ thông tin phòng, chống dịch ngành Y tế.

- Tăng cường hoạt động của các Tổ COVID cộng đồng, đặc biệt lưu ý các khu nhà trọ.

- Đẩy mạnh thực hiện phong trào thi đua “xanh hóa” địa bàn, mở rộng và bảo vệ tốt vùng xanh, động viên, khen thưởng kịp thời những tổ chức, cá nhân làm tốt và nhân rộng các mô hình, cách làm tốt, hiệu quả trong phòng, chống dịch. Phê bình các tổ chức, cá nhân thực hiện chưa nghiêm túc các quy định phòng, chống dịch COVID-19.

- Tăng cường công tác quản lý, giám sát của địa phương tại các khu công nghiệp/doanh nghiệp.

c) Công tác điều trị

- Tiếp tục duy trì mô hình điều trị theo 03 tầng, phân bổ người bệnh về các bệnh viện điều trị phù hợp với năng lực tầng chuyên môn. Duy trì số giường bệnh hiện có tại các bệnh viện nhằm sẵn sàng đáp ứng nhu cầu điều trị khi cần thiết.

- Các bệnh viện điều trị COVID-19 thường xuyên phân loại mức độ nguy cơ theo hướng dẫn của Bộ Y tế, xác định các nhóm nguy cơ khác nhau, xác định đúng nhu cầu điều trị, chăm sóc và hỗ trợ cho từng đối tượng, giúp nâng cao hiệu quả điều trị.

- Tăng cường công tác quản lý theo dõi và chuyển tầng điều trị bệnh nhân COVID-19 phù hợp, hạn chế xảy ra tử vong.

- Các bệnh viện điều trị tại tầng 3 phải phối hợp chặt chẽ, hỗ trợ nguồn lực và hội chẩn chuyên môn giữa các bệnh viện khi có trường hợp tiên lượng nặng và nguy kịch, đặc biệt phát huy tối đa sự hỗ trợ của các bác sỹ từ Bệnh viện Bạch Mai. Ngành Y tế tiếp tục hỗ trợ điều động nhân lực về hồi sức tích cực cho các bệnh viện của tầng 3. Đồng thời tăng cường tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn cho tuyến dưới.

- Các bệnh viện tầng 3 chủ động hội chẩn với các bệnh viện đầu ngành của Trung ương để được hỗ trợ chuyên môn kịp thời. Sở Y tế chủ động xây dựng phương án tiếp nhận F0 trong tình huống thành phố có 10.000 ca F0.

- Duy trì hoạt động của hệ thống khám bệnh, chữa bệnh đặc biệt tại tuyến y tế cơ sở. Tuyệt đối không để xảy ra tình trạng bệnh viện từ chối tiếp nhận bệnh nhân.

d) Công tác quản lý khu phong tỏa

- Tiếp tục chủ động thực hiện phương án gỡ phong tỏa dựa vào đề xuất từ Tổ công tác 3625 của Bộ Y tế và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ tại Công văn số 3444/UBND-KT ngày 21 tháng 8 năm 2021.

- Xem xét gỡ bỏ phong tỏa đối với các vùng phong tỏa trong vòng ít nhất 14 ngày không xuất hiện ca bệnh mới hoặc tổ chức phong tỏa diện hẹp theo hộ gia đình, khu vực đối với vùng chỉ xuất hiện số ca nhiễm ít với nguy cơ lây nhiễm thấp.

- Bố trí nhân lực giám sát chặt khu phong tỏa 24/24 “nội bất xuất, ngoại bất nhập”, ngoại trừ các trường hợp làm nhiệm vụ hoặc cấp cứu. Bố trí phân luồng việc cung cấp lương thực hợp lý cho người dân.

đ) Công tác quản lý khu cách ly tập trung

Tiếp tục thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 140/BCĐ ngày 09 tháng 8 năm 2021 của Ban Chỉ đạo thành phố về việc ban hành hướng dẫn quản lý, điều hành khu cách ly tập trung trên địa bàn và Công văn số 3448/UBND-TH ngày 22 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc tập trung thực hiện các biện pháp quản lý, điều hành các khu cách ly y tế tập trung.

e) Công tác tiêm chủng

- Thành phố sẽ chủ động tiếp cận nguồn vắc xin để đảm bảo đủ vắc xin cho người dân thành phố Cần Thơ.

- Công khai, minh bạch và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các đối tượng tham gia trong quá trình tổ chức chiến dịch tiêm chủng vắc-xin phòng COVID-19.

- Tổ chức nhiều điểm tiêm cố định và lưu động bảo đảm an toàn, hiệu quả cho người được tiêm.

- Kịp thời cập nhật và quản lý thông tin tiêm chủng trên hệ thống hồ sơ sức khỏe, quản lý tiêm chủng.

3. Công tác đảm bảo an sinh xã hội và lưu thông hàng hóa

a) Bảo đảm cung ứng đầy đủ, kịp thời lương thực, thực phẩm, nhu yếu phẩm, ổn định đời sống của người dân, đặc biệt là bảo đảm cung ứng trực tiếp đến người dân ở những khu vực phong tỏa.

b) Thực hiện chính sách hỗ trợ được quy định tại Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ và Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19; thường xuyên rà soát, cập nhật, không bỏ sót đối tượng cần cứu trợ, không để ai bị thiếu đói, bám sát tình hình và yêu cầu thực tế để tiếp tục mở rộng hoặc điều chỉnh phù hợp các đối tượng được trợ cấp khi gặp khó khăn và giảm tối đa các thủ tục hành chính khi thực hiện nhiệm vụ này.

c) Hỗ trợ khôi phục sản xuất kinh doanh đối với các doanh nghiệp và cơ sở kinh doanh nhỏ lẻ trên địa bàn thành phố.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Y tế

a) Chỉ đạo Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tham mưu, phân tích tình hình, đánh giá mức độ nguy cơ và hướng dẫn chuyên môn cho các quận, huyện trong triển khai thực hiện công tác phòng, chống dịch tại địa phương. Đồng thời chỉ đạo việc tiếp nhận và chạy mẫu xét nghiệm PCR đảm bảo trả kết quả trong vòng 24 giờ kể từ thời điểm lấy mẫu.

b) Chỉ đạo các cơ sở điều trị COVID-19 trên địa bàn sẵn sàng tiếp nhận, thu dung, điều trị kịp thời bệnh nhân COVID-19 phát hiện tại các quận, huyện và điều phối phân tầng điều trị phù hợp.

c) Tập huấn nâng cao năng lực điều trị bệnh nhân COVID-19 cho các cơ sở tiếp nhận, điều trị bệnh nhân COVID-19 trên địa bàn, hạn chế đến mức thấp nhất tỷ lệ tử vong.

d) Báo cáo sơ kết công tác vào ngày 01 tháng 9 năm 2021 và báo cáo tổng kết việc thực hiện kế hoạch vào ngày 08 tháng 9 năm 2021.

2. Bộ Chỉ huy quân sự thành phố

Đảm bảo an ninh, an toàn tại các cơ sở cách ly trên địa bàn thành phố. Tổ chức thực hiện nghiêm các quy định tại Quyết định số 878/QĐ-BYT của Bộ Trưởng Bộ Y tế về việc ban hành “Hướng dẫn cách ly y tế tại cơ sở cách ly tập trung phòng, chống dịch COVID-19”, hạn chế tối đa việc lây chéo trong khu cách ly.

3. Công an thành phố

a) Đảm bảo an ninh, trật tự trên địa bàn thành phố, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy định phòng, chống dịch.

b) Tăng cường công tác truy vết, đảm bảo tiến độ truy vết các F0 mới theo đúng quy định.

4. Sở Giao thông vận tải

Phối hợp Sở Y tế, Ủy ban nhân dân quận, huyện rà soát, huy động, điều động phương tiện sử dụng (đảm bảo các điều kiện phòng tránh lây nhiễm) cho việc đưa bệnh nhân đến các cơ sở thu dung, điều trị.

5. Sở Công Thương

Đảm bảo cung ứng đầy đủ hàng hóa thiết yếu để người dân an tâm thực hiện giãn cách xã hội, thực hiện bình ổn giá để phục vụ Nhân dân, không để xảy ra tình trạng khan hiếm hàng hóa, nâng giá, găm hàng; thường xuyên kiểm tra, kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi tăng giá hàng hóa bất hợp lý, tổ chức thêm các điểm bán hàng bình ổn giá, phục vụ các mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu cho người dân thành phố.

6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

a) Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện chính sách hỗ trợ cho người lao động theo quy định tại Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ và Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.

b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân quận, huyện tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố chương trình cung cấp, hỗ trợ lương thực, thực phẩm thiết yếu cho người dân có hoàn cảnh khó khăn từ nguồn kinh phí ngân sách thành phố.

7. Sở Tài chính

Phối hợp với Sở Y tế và Ủy ban nhân dân quận, huyện triển khai việc mua sắm trang thiết bị, vật tư y tế, hóa chất, sinh phẩm xét nghiệm, thuốc, phương tiện bảo hộ... theo đúng quy định và thực hiện đầy đủ các chính sách đặc thù để hỗ trợ kịp thời cho lực lượng tham gia phòng, chống dịch.

8. Sở Thông tin và Truyền thông

a) Chủ trì, phối hợp Báo Cần Thơ, Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố Cần Thơ, các cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn thành phố và các quận, huyện tăng cường công tác truyền thông nâng cao nhận thức cho người dân, tuyên truyền về các biện pháp phòng, chống dịch và các biện pháp xử phạt vi phạm, tuyên dương các đơn vị, cá nhân đã thực hiện tốt công tác phòng, chống dịch.

b) Hỗ trợ triển khai hệ thống hồ sơ sức khỏe, quản lý tiêm chủng; đồng thời đẩy mạnh truyền thông để người dân chủ động đăng ký tiêm qua nền tảng tiêm chủng https://tiemchungcovid19.gov.vn/.

9. Thành đoàn, Trường Đại học Y Dược Cần Thơ và Trường Cao đẳng Y tế Cần Thơ

Bố trí nhân lực tham gia hỗ trợ các đội xét nghiệm cộng đồng tại các quận, huyện khi có nhu cầu.

10. Ủy ban nhân dân quận, huyện

a) Chỉ đạo Trung tâm Y tế quận, huyện thực hiện rà soát và căn cứ nguyên tắc đánh giá nguy cơ ấp/khu vực để chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện xét nghiệm trọng điểm trên địa bàn phù hợp tình hình thực tế tại địa phương, chủ động sử dụng nhân lực, vật lực, tài lực tại chỗ triển khai hiệu quả, đảm bảo hậu cần cho lực lượng tham gia chiến dịch. Gửi kế hoạch triển khai cụ thể về Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Y tế chậm nhất 15 giờ ngày 28 tháng 8 năm 2021. Gửi báo cáo sơ kết công tác vào ngày 01 tháng 9 năm 2021 và báo cáo tổng kết việc thực hiện kế hoạch vào ngày 08 tháng 9 năm 2021 về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.

b) Chuẩn bị sẵn sàng các khu cách ly tập trung trên địa bàn để tiếp nhận các F1. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tăng cường quản lý các trường hợp cách ly tại nhà, các bệnh nhân đã xuất viện trên địa bàn.

c) Huy động sự tham gia của toàn bộ hệ thống chính trị - xã hội và cộng đồng cho công tác phòng, chống dịch trên địa bàn, tập trung trong công tác quản lý, giám sát công tác phòng, chống dịch tại các khu cách ly tập trung, các khu vực cách ly F1, các khu vực phong tỏa và tại cộng đồng, không để dịch bệnh lây lan trong các khu cách ly, khu công nghiệp, doanh nghiệp, khu phong tỏa cũng như trong cộng đồng.

d) Tăng cường tuyên truyền về việc thực hiện giãn cách xã hội, tổ chức kiểm tra, giám sát, kiên quyết xử phạt các hành vi vi phạm trong thực hiện giãn cách xã hội.

Trên đây là Kế hoạch phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố Cần Thơ từ ngày 25 tháng 8 năm 2021 đến ngày 08 tháng 9 năm 2021. Yêu cầu Thủ trưởng cơ quan, đơn vị theo chức năng nhiệm vụ được giao tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này./.

 

 

Nơi nhận:
- TT Thành ủy, TT HĐND;
- BCĐ QĐ 324-QĐ/TU;
- CT, các PCT UBND TP;
- Thành viên SCH PC dịch COVID-19 TP;
- Sở, Ban ngành thành phố;
- UBND quận, huyện;
- UBND xã, phường, thị trấn;
- Thành đoàn, Trường ĐH Y Dược Cần Thơ; Trường Cao đẳng Y tế Cần Thơ;
- BVĐK TWCT;
- VP UBND (2,3);
- Lưu: VT, LHH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Tấn Hiển

 

PHỤ LỤC

ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ ẤP/KHU VỰC VÀ DỰ KIẾN SỐ TEST NHANH XÉT NGHIỆM CỘNG ĐỒNG GIAI ĐOẠN 27/8/2021-05/9/2021
(Đính kèm Kế hoạch số: 180/KH-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2021)

STT

Quận/huyện

Phường/xã/ thị trấn

p/khu vực

Số hộ tại ấp/khu vực

Số dân tại ấp/khu vực

Mức độ nguy cơ

Số test nhanh dự kiến

TỔNG CỘNG

83

599

333,509

1,246,405

 

396,986

I. Ninh Kiều

11

71

86,912

279,307

 

140,362

1

Phường An Bình

 

Khu vực 1

1,687

4,600

Ít nguy cơ

690

2

 

Khu vực 2

1,631

5,056

Nguy cơ rất cao

7,584

3

 

Khu vực 3

752

2,401

Ít nguy cơ

360

4

 

Khu vực 4

3,440

8,797

Nguy cơ

1,410

5

 

Khu vực 5

1,029

3,733

Nguy cơ rất cao

5,600

6

 

Khu vực 6

695

2,761

Ít nguy cơ

414

7

 

Khu vực 7

816

3,129

Ít nguy cơ

469

8

 

Khu vực 8

806

2,625

Ít nguy cơ

394

 

 

 

Tổng

10,856

33,102

 

16,920

1

Phường An Cư

 

Khu vực 1

564

3,692

Nguy cơ

644

2

 

Khu vực 2

490

2,500

Nguy cơ

465

3

 

Khu vực 3

443

2,590

Ít nguy cơ

389

4

 

Khu vực 4

553

3,403

Nguy cơ

600

5

 

Khu vực 5

570

2,900

Ít nguy cơ

435

6

 

Khu vực 6

670

4,112

Nguy cơ cao

1,005

 

 

 

Tổng

3,290

19,197

 

3,538

1

Phường An Nghiệp

 

Khu vực 1

484

2,257

Ít nguy cơ

339

2

 

Khu vực 2

526

2,563

Ít nguy cơ

384

3

 

Khu vực 3

463

2,038

Nguy cơ cao

695

 

 

 

Tổng

1,473

6,858

 

1,418

1

Phường An Hòa

 

Khu vực 1

1,646

6,597

Nguy cơ

1,080

2

 

Khu vực 2

1,146

4,078

Nguy cơ

702

3

 

Khu vực 3

1,535

4,600

Ít nguy cơ

690

4

 

Khu vực 4

2,748

6,993

Ít nguy cơ

1,049

5

 

Khu vực 5

3,452

8,498

Nguy cơ rất cao

12,747

 

 

 

Tổng

10,527

30,766

 

16,267

1

Phường An Phú

 

Khu vực 1

566

2,418

Nguy cơ

453

2

 

Khu vực 2

602

2,544

Ít nguy cơ

382

3

 

Khu vực 3

663

2,279

Nguy cơ rất cao

3,419

4

 

Khu vực 4

532

2,705

Nguy cơ

496

 

 

 

Tổng

2,363

9,946

 

4,749

1

Phường An Khánh

 

Khu vực 1

3,495

7,111

Ít nguy cơ

1,067

2

 

Khu vực 2

4,782

13,135

Nguy cơ cao

7,173

3

 

Khu vực 3

4,672

8,214

Nguy cơ

1,322

4

 

Khu vực 4

3,634

8,278

Ít nguy cơ

1,242

5

 

Khu vực 5

2,021

2,840

Ít nguy cơ

426

6

 

 

Khu vực 6

3,376

10,665

Nguy cơ rất cao

15,998

 

 

 

Tổng

21,980

50,243

 

27,227

1

Phường Cái Khế

 

Khu vực 1

689

3,145

Ít nguy cơ

472

2

 

Khu vực 2

421

2,017

Nguy cơ

393

3

 

Khu vực 3

834

3,703

Nguy cơ rất cao

5,555

4

 

Khu vực 4

472

2,141

Ít nguy cơ

321

5

 

Khu vực 5

510

2,145

Ít nguy cơ

322

6

 

Khu vực 6

625

2,771

Nguy cơ cao

938

7

 

Khu vực 7

370

1,624

Nguy cơ

334

8

 

Khu vực 3 Sông Hậu

1,031

3,863

Nguy cơ rất cao

5,795

 

 

 

Tổng

4,952

21,409

 

14,127

1

Phường Hưng Lợi

 

Khu vực 1

2,736

6,628

Nguy cơ rất cao

9,942

2

 

Khu vực 2

4,464

10,769

Nguy cơ rất cao

16,154

3

 

Khu vực 3

2,237

5,378

Nguy cơ rất cao

8,067

4

 

Khu vực 4

2,317

5,582

Ít nguy cơ

837

5

 

Khu vực 5

2,859

6,940

Ít nguy cơ

1,041

6

 

Khu vực 6

3,876

9,369

Nguy cơ

1,495

 

 

 

Tổng

18,489

44,666

 

37,536

1

Phường Tân An

 

Khu vực 1

268

1,200

Nguy cơ cao

402

2

 

Khu vực 2

520

2,927

Nguy cơ

529

3

 

Khu vực 3

450

2,622

Ít nguy cơ

393

4

 

Khu vực 4

516

2,520

Ít nguy cơ

378

5

 

Khu vực 5

460

2,018

Ít nguy cơ

303

6

 

Khu vực 6

385

1,512

Nguy cơ cao

578

7

 

Khu vực 7

352

1,608

Nguy cơ

331

8

 

Khu vực 8

272

1,324

Nguy cơ

289

9

 

Khu vực 9

405

2,175

Ít nguy cơ

326

10

 

Khu vực 10

289

1,445

Ít nguy cơ

217

11

 

Khu vực 11

470

1,600

Nguy cơ

330

12

 

Khu vực 12

411

1,900

Ít nguy cơ

285

13

 

Khu vực 13

600

2,019

Nguy cơ cao

900

 

 

 

Tổng

5,398

24,870

 

5,260

1

Phường Thới Bình

 

Khu vực 1

679

2,154

Ít nguy cơ

323

2

 

Khu vực 2

558

2,509

Ít nguy cơ

376

3

 

Khu vực 3

1,223

5,293

Nguy cơ

884

4

 

Khu vực 4

733

2,995

Ít nguy cơ

449

 

 

 

Tổng

3,193

12,951

 

2,033

1

Phường Xuân Khánh

 

Khu vực 1

420

2,505

Ít nguy cơ

376

2

 

Khu vực 2

355

2,114

Ít nguy cơ

317

3

 

Khu vực 3

257

1,670

Nguy cơ rất cao

2,505

4

 

Khu vực 4

490

3,106

Ít nguy cơ

466

5

 

Khu vực 5

601

3,344

Nguy cơ rất cao

5,016

6

 

Khu vực 6

864

5,020

Nguy cơ cao

1,296

7

 

 

Khu vực 7

940

4,929

Nguy cơ

829

8

 

Khu vực 8

464

2,611

Nguy cơ

482

 

 

 

Tổng

4,391

25,299

 

11,287

II. Cái Răng

7

59

28,067

105,740

 

21,476

1

PHƯỜNG PHÚ THỨ

 

Thạnh Thắng

1,000

3,435

Ít nguy cơ

515

2

 

Khánh Hưng

209

924

Ít nguy cơ

139

3

 

Thạnh Phú

552

2,004

Ít nguy cơ

301

4

 

Phú Khánh

381

1,518

Nguy cơ

318

5

 

Thạnh Thuận

926

3,310

Ít nguy cơ

497

6

 

Thạnh Lợi

793

2,466

Ít nguy cơ

370

7

 

Phú Hưng

560

2,248

Nguy cơ rất cao

3,372

8

 

Thạnh Thới

791

2,567

Nguy cơ

475

9

 

Thạnh Hòa

690

2,235

Ít nguy cơ

335

10

 

Khánh Bình

396

1,826

Ít nguy cơ

274

11

 

An Phú

208

851

Ít nguy cơ

128

12

 

An Hưng

271

1,114

Ít nguy cơ

167

 

 

 

Tổng

6,777

24,498

 

6,890

1

PHƯỜNG HƯNG THẠNH

 

Khu vực 1

247

815

Ít nguy cơ

122

2

 

Khu vực 2

1,168

3,853

Ít nguy cơ

578

3

 

Khu vực 3

595

1,875

Ít nguy cơ

281

4

 

Khu vực 4

522

1,582

Ít nguy cơ

237

5

 

Khu vực 5

809

2,538

Ít nguy cơ

381

6

 

Khu vực 6

667

2 447

Ít nguy cơ

367

 

 

 

Tổng

4,008

13,110

 

1,967

1

PHƯỜNG THƯỜNG THẠNH

 

Phú Quới

266

1,128

Ít nguy cơ

169

2

 

Thạnh Lợi

225

981

Ít nguy cơ

147

3

 

Thạnh Thắng

313

1,349

Ít nguy cơ

202

4

 

Thạnh Hòa

469

1,894

Ít nguy cơ

284

5

 

Thạnh Huề

461

1,675

Nguy cơ

341

6

 

Thạnh Mỹ

726

2,937

Ít nguy cơ

441

7

 

Phú Mỹ

381

1,409

Ít nguy cơ

211

8

 

Yên Thạnh

325

1,128

Ít nguy cơ

169

9

 

Yên Hạ

416

1,638

Ít nguy cơ

246

10

 

Thạnh Phú

340

1,498

Ít nguy cơ

225

11

 

Thạnh Hưng

322

1,199

Ít nguy cơ

180

 

 

 

Tổng

4,244

16,836

 

2,615

1

PHƯỜNG BA LÁNG

 

Khu vực 1

462

1,819

Ít nguy cơ

273

2

 

Khu vực 2

482

1,757

Ít nguy cơ

264

3

 

Khu vực 3

238

891

Ít nguy cơ

134

4

 

Khu vực 4

245

1,130

Ít nguy cơ

170

5

 

Khu vực 5

226

845

Ít nguy cơ

127

 

 

 

Tổng

1,653

6,442

 

966

1

PHƯỜNG TÂN PHÚ

 

Phú Thạnh

470

1,631

Ít nguy cơ

245

2

 

Phú Thuận A

310

1,195

Ít nguy cơ

179

3

 

Phú Lợi

349

1,405

Ít nguy

211

4

 

Phú Thuận

341

1,354

Ít nguy cơ

203

5

 

Phú Thành

237

899

Ít nguy cơ

135

6

 

Phú Thắng

284

938

Ít nguy cơ

141

7

 

Phú Tân

440

1,554

Ít nguy cơ

233

 

 

 

Tổng

2,431

8,976

 

1,346

1

PHƯỜNG HƯNG PHÚ

 

Khu vực 1

701

2,696

Ít nguy cơ

404

2

 

Khu vực 2

405

1,764

Nguy cơ

355

3

 

Khu vực 3

554

2,144

Ít nguy cơ

322

4

 

Khu vực 4

299

1,286

Nguy cơ rất cao

1,929

5

 

Khu vực 5

357

1,484

Ít nguy cơ

223

6

 

Khu vực 6

582

2,594

Nguy cơ cao

873

7

 

Khu vực 7

351

1,339

Ít nguy cơ

201

8

 

Khu vực 8

487

1,713

Ít nguy cơ

257

9

 

Khu vực 9

286

946

Ít nguy cơ

142

10

 

Khu vực 10

559

1,838

Ít nguy cơ

276

 

 

 

Tổng

4,581

17,804

 

4,981

1

PHƯỜNG LÊ BÌNH

 

Thạnh Mỹ

826

3,431

Ít nguy cơ

515

2

 

Thị Trấn

329

1,380

Ít nguy cơ

207

3

 

Yên Hạ

588

2,447

Ít nguy cơ

367

4

 

Yên Trung

555

2,126

Ít nguy cơ

319

5

 

Yên Bình

450

2,051

Ít nguy cơ

308

6

 

Yên Hòa

352

1,386

Ít nguy cơ

208

7

 

Yên Thuận

770

3,291

Ít nguy cơ

494

8

 

Yên Thượng

503

1,962

Ít nguy cơ

294

 

 

 

Tổng

4,373

18,074

 

2,711

III. Phong Điền

7

75

25,766

108,225

 

17,293

1

Thị Trấn Phong Điền

 

Nhơn Lộc 1

731

3,434

Ít nguy cơ

515

2

 

Nhơn Lộc 1A

465

2,184

Ít nguy cơ

328

3

 

Nhơn Lộc 2

412

1,808

Ít nguy cơ

271

4

 

Nhơn Lộc 2A

574

2,481

Ít nguy cơ

372

5

 

Thị Tứ

475

1,907

Ít nguy cơ

286

 

 

 

Tổng

2,657

11,814

 

1,772

1

Trường Long

 

Trường Hòa

327

1,341

Ít nguy cơ

201

2

 

Trường Khương

232

944

Ít nguy cơ

142

3

 

Trường Khương A

266

1,195

Ít nguy cơ

179

4

 

Trường Ninh

241

1,036

Ít nguy cơ

155

5

 

Trường Ninh A

227

930

Ít nguy cơ

140

6

 

Trường Phú

370

1,493

Ít nguy cơ

224

7

 

Trường Phú 1

255

1,064

Ít nguy cơ

160

8

 

Trường Phú A

272

1,200

Ít nguy cơ

180

9

 

Trường Phú B

303

1,312

Ít nguy cơ

197

10

 

Trường Thọ

373

1,572

Ít nguy cơ

236

11

 

Trường Thọ 1

345

1,375

Ít nguy cơ

206

12

 

Trường Thọ 2

203

826

Ít nguy cơ

124

13

 

Trường Thọ 2A

308

1,165

Nguy cơ

265

14

 

Trường Thọ A

199

779

Ít nguy cơ

117

15

 

Trường Thọ B

180

700

Ít nguy cơ

105

16

 

Trường Thuận

703

2,801

Ít nguy cơ

420

 

 

 

Tổng

4,804

19,733

 

3,050

1

Giai Xuân

 

An Thạnh

275

1,117

Ít nguy cơ

168

2

 

Ba Cao

162

725

Ít nguy cơ

109

3

 

Bình Thạnh

326

1,433

Ít nguy cơ

215

4

 

Bình Xuân

172

735

Ít nguy cơ

110

5

 

Tân Bình

359

1,531

Ít nguy cơ

230

6

 

Tân Hòa

180

831

Ít nguy cơ

125

7

 

Tân Hưng

268

1,049

Ít nguy cơ

157

8

 

Thới Bình

318

1,223

Ít nguy cơ

183

9

 

Thới An A

294

1,247

Ít nguy cơ

187

10

 

Thới An B

330

1,391

Ít nguy cơ

209

11

 

Thới Giai

400

1,669

Ít nguy cơ

250

12

 

Thới Hưng

311

1,226

Ít nguy cơ

184

13

 

Thới Thạnh

318

1,393

Nguy cơ

299

14

 

Thới An

299

1,255

Nguy cơ

278

 

 

 

Tổng

4,012

16,825

 

2,704

1

Mỹ Khánh

 

Mỹ Ái

363

1,371

Nguy cơ cao

545

2

 

Mỹ Hòa

240

911

Ít nguy cơ

137

3

 

Mỹ Long

294

1,117

Ít nguy cơ

168

4

 

Mỹ Lộc

409

1,698

Nguy cơ

345

5

 

Mỹ Nhơn

563

2,281

Ít nguy cơ

342

6

 

Mỹ Phụng

300

1,197

Ít nguy cơ

180

7

 

Mỹ Phước

579

2,098

Nguy cơ

405

8

 

Mỹ Thuận

212

812

Nguy cơ

212

 

 

 

Tổng

2,960

11,485

 

2,332

1

Nhơn Nghĩa

 

Nhơn Hưng

286

1,063

Ít nguy cơ

159

2

 

Nhơn Hưng A

510

2,166

Ít nguy cơ

325

3

 

Nhơn Khánh

330

1,439

Ít nguy cơ

216

4

 

Nhơn Khánh A

322

1,338

Ít nguy cơ

201

5

 

Nhơn Phú

270

1,079

Nguy cơ

252

6

 

Nhơn Phú 1

351

1,621

Ít nguy cơ

243

7

 

Nhơn Phú A

297

1,359

Ít nguy cơ

204

8

 

Nhơn Thành

353

1,445

Ít nguy cơ

217

9

 

Nhơn Thuận

199

873

Ít nguy cơ

131

10

 

Nhơn Thuận 1

277

1,333

Ít nguy cơ

200

11

 

Nhơn Thuận 2

322

1,385

Ít nguy cơ

208

12

 

Tân Thành

282

1,188

Ít nguy cơ

178

13

 

Tân Thuận

219

972

Ít nguy cơ

146

14

 

Thị Tứ

369

1,548

Ít nguy cơ

232

 

 

 

Tổng

4,387

18,809

 

2,911

1

Nhơn Ái

 

Nhơn Bình

460

2,067

Ít nguy cơ

310

2

 

Nhơn Bình A

382

1,682

Ít nguy cơ

252

3

 

Nhơn Phú

532

2,208

Ít nguy cơ

331

4

 

Nhơn Thọ 1

354

1,573

Ít nguy cơ

236

5

 

Nhơn Thọ 1A

382

1,693

Ít nguy cơ

254

6

 

Nhơn Thọ 2

766

3,172

Ít nguy cơ

476

7

 

Nhơn Thọ 2A

609

2,683

Nguy cơ

492

 

 

 

Tổng

3,485

15,078

 

2,352

1

Tân Thới

 

Tân Long

264

1,105

Ít nguy cơ

166

2

 

Tân Long A

233

986

Ít nguy cơ

148

3

 

Tân Long B

331

1,495

Ít nguy cơ

224

4

 

Tân Lợi

418

1,699

Ít nguy cơ

255

5

 

Trường Tây

314

1,356

Ít nguy cơ

203

6

 

Tân Nhơn

330

1,375

Ít nguy cơ

206

7

 

Trường Đông

156

629

Ít nguy cơ

94

8

 

Trường Đông A

372

1,551

Ít nguy cơ

233

9

 

Trường Đông B

270

1,135

Ít nguy cơ

170

10

 

Trường Trung A

447

1,955

Ít nguy cơ

293

11

 

Trường Trung B

326

1,195

Ít nguy cơ

179

 

 

 

Tổng

3,461

14,481

 

2,172

IV. Ô Môn

7

79

31,220

128,585

 

20,524

1

Châu Văn Liêm

 

Khu vực 2

483

1,949

Ít nguy cơ

292

2

 

Khu vực 3

571

2,799

Ít nguy cơ

420

3

 

Khu vực 4

545

2,709

Ít nguy cơ

406

4

 

Khu vực 5

701

2,635

Ít nguy cơ

395

5

 

Khu vực 9

239

1,060

Ít nguy cơ

159

6

 

Khu vực 10

320

1,479

Ít nguy cơ

222

7

 

Khu vực 11

325

1,604

Ít nguy cơ

241

8

 

Khu vực 12

403

1,798

Ít nguy cơ

270

9

 

Khu vực 13

351

2,112

Ít nguy cơ

317

10

 

Khu vực 14

497

2,528

Ít nguy cơ

379

11

 

Khu vực 15

340

1,718

Ít nguy cơ

258

 

 

 

Tổng

4,775

22,391

 

3,359

1

Long Hưng

 

Thới Hòa C

555

2,023

Ít nguy cơ

303

2

 

Thới Hòa B

535

2,026

Ít nguy cơ

304

3

 

Thới Hưng

554

2,152

Ít nguy cơ

323

4

 

Long Thành

416

1,810

Ít nguy cơ

272

5

 

Long Định

553

2,343

Ít nguy cơ

351

6

 

Phú Luông

560

2,387

Ít nguy cơ

358

7

 

Long Hòa

226

1,029

Ít nguy cơ

154

 

 

 

Tổng

3,399

13,770

 

2,066

1

Phước Thới

 

KV Thới Ngươn A

452

1,831

Nguy cơ

365

2

 

KV Thới Ngươn B

406

2,603

Nguy cơ

480

3

 

KV Thới Thuận

354

1,125

Ít nguy cơ

169

4

 

KV Bình Hòa A

326

1,351

Ít nguy cơ

203

5

 

KV Bình Hòa B

462

1,001

Nguy cơ

240

6

 

KV Bình Khánh

470

1,034

Ít nguy cơ

155

7

 

KV Thới Lợi

523

1,572

Ít nguy cơ

236

8

 

KV Thới Trinh

304

1,758

Ít nguy cơ

264

9

 

KV Thới Hòa

279

1,733

Ít nguy cơ

260

10

 

KV Bình Hưng

504

3,058

Ít nguy cơ

459

11

 

KV Thới Bình

312

1,608

Ít nguy cơ

241

12

 

KV Thới Đông

542

2,047

Ít nguy cơ

307

13

 

KV Bình Phước

708

1,974

Ít nguy cơ

296

14

 

KV Bình An

463

1,638

Ít nguy cơ

246

15

 

KV Bình Lập

269

1,249

Ít nguy cơ

187

 

 

 

Tổng

6,374

25,582

 

4,107

1

Thới An

 

KV Thới Trinh

286

1,021

Ít nguy cơ

153

2

 

KV Thới Trinh A

248

2,831

Nguy cơ

515

3

 

KV Thới Trinh B

344

1,299

Ít nguy cơ

195

4

 

KV Thới Trinh C

453

1,136

Ít nguy cơ

170

5

 

KV Thới Hòa

289

2,652

Nguy cơ

488

6

 

KV Thới Hòa A

297

1,215

Ít nguy cơ

182

7

 

KV Thới Hòa B

225

779

Ít nguy cơ

117

8

 

KV Thới Hòa C

621

988

Ít nguy cơ

148

9

 

KV Thới Thuận

286

1,283

Nguy cơ

282

10

 

KV Thới Thuận A

225

1,452

Nguy cơ

308

11

 

KV Thới Thạnh

293

1,021

Ít nguy cơ

153

12

 

KV Thới Thạnh A

349

799

Ít nguy cơ

120

13

 

KV Thới Lợi

272

1,310

Ít nguy cơ

197

14

 

KV Thới Lợi A

581

1,122

Ít nguy cơ

168

15

 

KV Thới Phong

263

1,362

Ít nguy cơ

204

16

 

KV Thới Phong A

190

1,170

Ít nguy cơ

176

17

 

KV Thới Bình

240

1,998

Ít nguy cơ

300

18

 

KV Thới Bình A

193

1,275

Ít nguy cơ

191

 

 

 

Tổng

5,655

24,713

 

4,067

1

Thới Hòa

 

Hòa An

376

1,453

Ít nguy cơ

218

2

 

Hòa Thạnh

348

1,301

Ít nguy cơ

195

3

 

Hòa Thạnh A

356

1,321

Nguy cơ cao

534

4

 

Hòa An A

426

1,561

Ít nguy cơ

234

5

 

Hòa Long

365

1,448

Nguy cơ

307

 

 

 

Tổng

1,871

7,084

 

1,488

1

Thới Long

 

KV Thới Xương 1

396

1,297

Ít nguy cơ

195

2

 

KV Thới Xương 2

700

2,520

Nguy cơ

468

3

 

KV Thới Hòa 1

426

1,587

Ít nguy cơ

238

4

 

KV Thới Hòa 2

392

1,580

Ít nguy cơ

237

5

 

KV Thới Thạnh

264

1,169

Ít nguy cơ

175

6

 

KV Thới Thạnh Đông

359

1,527

Ít nguy cơ

229

7

 

KV Rạch Sung

439

1,604

Ít nguy cơ

241

S

 

KV Bắc Vàng

503

1,528

Ít nguy cơ

229

9

 

KV Rạch Chanh

444

2,020

Ít nguy cơ

303

10

 

KV Cái Sơn

317

1,374

Ít nguy cơ

206

11

 

KV Thới Mỹ

457

1,958

Ít nguy cơ

294

 

 

 

Tổng

4,697

18,164

 

2,815

1

Trường Lạc

 

Tân Thạnh

354

1,247

Ít nguy cơ

187

2

 

Tân Quy

334

1,164

Ít nguy cơ

175

3

 

Bình Hòa

234

762

Ít nguy cơ

114

4

 

Bình Thuận

320

1,196

Ít nguy cơ

179

5

 

Bình Lợi

371

1,270

Ít nguy cơ

191

6

 

Tân Bình

279

1,090

Ít nguy cơ

164

7

 

Tân Hưng

425

1,583

Ít nguy cơ

237

8

 

Trường Hưng

294

1,050

Nguy cơ

248

9

 

Tân Xuân

491

2,128

Ít nguy cơ

319

10

 

Bình Yên

320

1,154

Ít nguy cơ

173

11

 

Trường Hòa

505

2,140

Ít nguy cơ

321

12

 

Trường Trung

522

2,097

Ít nguy cơ

3 15

 

 

 

Tổng

4,449

16,881

 

2,622

V. Thốt Nốt

9

45

36,309

166 406

 

34,242

1

Thốt Nốt

 

Long Thạnh 1

725

3,533

Nguy cơ

620

2

 

Long Thạnh 2

1,031

4,947

Nguy cơ cao

1,547

3

 

Long Thạnh A

782

3,785

Nguy cơ

658

4

 

Phụng Thạnh 1

1,035

5,181

Nguy cơ rất cao

7,772

5

 

Tràng Thọ 1

1,027

4,545

Ít nguy cơ

682

 

 

 

Tổng

4,600

21,991

 

11,277

1

Thới Thuận

 

Thới Bình

795

3,928

Nguy cơ

679

2

 

Thới Hòa 1

801

3,659

Ít nguy cơ

549

3

 

Thới Hòa 2

516

2,454

Ít nguy cơ

368

4

 

Thới Thạnh 1

852

4,035

Nguy cơ

695

5

 

Thới Thạnh 2

773

3,452

Nguy

608

 

 

 

Tổng

3,737

17,528

 

2,899

1

Thuận An

 

Thới An 1

529

2,784

Nguy cơ

508

2

 

Thới An 2

712

3,218

Nguy cơ

573

3

 

Thới An 3

581

2,631

Ít nguy cơ

395

4

 

Thới An 4

295

1,570

Nguy cơ

326

5

 

 

Thới Bình 1

293

2,041

Ít nguy cơ

306

6

 

Thới Bình 2

672

3,050

Ít nguy cơ

458

 

 

 

Tổng

3,082

15,294

 

2,564

1

Thạnh Hòa

 

Phúc Lộc 2

740

3,227

Ít nguy cơ

484

2

 

Phúc Lộc 3

700

3,117

Nguy cơ cao

1,050

3

 

Thạnh Phước 1

873

3,809

Ít nguy cơ

571

 

 

 

Tổng

2,313

10,153

 

2,105

1

Trung Nhứt

 

Phúc Lộc 1

995

4,254

Ít nguy cơ

638

2

 

Tràng Thọ A

656

2,888

Ít nguy cơ

433

3

 

Tràng Thọ B

1,055

4,571

Ít nguy cơ

686

 

 

 

Tổng

2,706

11,713

 

1,757

1

Trung Kiên

 

Lân Thạnh 1

1,191

5,489

Ít nguy cơ

823

2

 

Lân Thạnh 2

1,125

5,057

Ít nguy cơ

759

3

 

Phụng Thạnh 2

839

3,850

Ít nguy cơ

578

4

 

Qui Thạnh 1

1,038

4,717

Ít nguy cơ

708

5

 

Qui Thạnh 2

1,585

7,304

Ít nguy cơ

1,096

 

 

 

Tổng

5,778

26,417

 

3,963

1

Thuận Hưng

 

Tân An

1,241

5,778

Ít nguy cơ

867

2

 

Tân Phú

1,228

5,476

Ít nguy cơ

821

3

 

Tân Phước 1

1,339

6,243

Ít nguy cơ

936

4

 

Tân Thạnh

883

4,210

Ít nguy cơ

632

 

 

 

Tổng

4,691

21,707

 

3,256

1

Tân Hưng

 

Tân Lợi 1

548

2,515

Ít nguy cơ

377

2

 

Tân Lợi 2

560

2,446

Ít nguy cơ

367

3

 

Tân Phước

550

2,493

Ít nguy cơ

374

4

 

Tân Quới

733

3,455

Ít nguy cơ

518

 

 

 

Tổng

2,391

10,909

 

1,636

1

Tân Lộc

 

Đông Bình

939

4,008

Ít nguy cơ

601

2

 

Lân Thạnh 1

1,035

4,109

Ít nguy cơ

616

3

 

Lân Thạnh 2

601

2,737

Nguy cơ

501

4

 

Long Châu

1,060

4,622

Ít nguy cơ

693

5

 

Phước Lộc

578

2,826

Ít nguy cơ

424

6

 

Tân An

440

1,743

Ít nguy cơ

261

7

 

Tân Mỹ 1

701

2,901

Nguy cơ

525

8

 

Tân Mỹ 2

426

2,289

Ít nguy cơ

343

9

 

Trường Thọ 1

638

2,646

Ít nguy cơ

397

10

 

Trường Thọ 2

593

2,813

Ít nguy cơ

422

 

 

 

Tổng

7,011

30,694

 

4,784

VI. Vĩnh Thạnh

11

56

26,222

97,855

 

15,128

1

Thị trấn Thạnh An

 

Phụng Quới A

575

2,302

Ít nguy cơ

345

2

 

Phụng Quới B

577

2,113

Nguy cơ

407

3

 

Phụng Lợi

475

1,766

Ít nguy cơ

265

4

 

Phụng Hưng

223

814

Ít nguy cơ

122

5

 

Bờ Bao

176

748

Ít nguy cơ

112

6

 

 

Thầy Ký

308

1,553

Ít nguy cơ

233

 

 

 

Tổng

2,334

9,296

 

1,484

1

Thị trấn Vĩnh Thạnh

 

Vĩnh Quới

557

2,338

Ít nguy cơ

351

2

 

Vĩnh Tiến

504

1,957

Ít nguy cơ

294

3

 

Vĩnh Mỹ

233

727

Ít nguy cơ

109

4

 

Vĩnh Lộc

209

603

Ít nguy cơ

90

 

 

 

Tổng

1,503

5,625

 

844

1

Thạnh Thắng

 

B1

462

1,884

Ít nguy cơ

283

2

 

C1

478

1,563

Nguy cơ

324

3

 

D1

461

1,226

Ít nguy cơ

184

 

 

 

Tổng

1,401

4,673

 

791

1

Thạnh Lợi

 

B2

444

1,547

Ít nguy cơ

232

2

 

C2

501

1,765

Ít nguy cơ

265

3

 

D2

528

1,803

Ít nguy cơ

270

4

 

E2

436

1,482

Ít nguy cơ

222

 

 

 

Tổng

1,909

6,597

 

990

1

Thạnh An

 

E1

534

1,768

Ít nguy cơ

265

2

 

F1

336

996

Ít nguy cơ

149

3

 

G1

265

853

Ít nguy cơ

128

4

 

G2

302

977

Ít nguy cơ

147

5

 

F2

365

1,274

Ít nguy cơ

191

6

 

H1

159

552

Ít nguy cơ

83

7

 

H2

110

61 5

Ít nguy cơ

92

 

 

 

Tổng

2,071

7,035

 

1,055

1

Thạnh Tiến

 

Phụng Phụng

721

2,946

Ít nguy cơ

442

2

 

Phụng Thạnh

842

3,750

Ít nguy cơ

563

3

 

Bờ Bao

256

933

Ít nguy cơ

140

 

 

 

Tổng

1,819

7,629

 

1,144

1

Thạnh Quới

 

Qui Lân 1

494

1,493

Ít nguy cơ

224

2

 

Qui Lân 2

320

927

Ít nguy cơ

139

3

 

Qui Lân 3

504

1,674

Ít nguy cơ

251

4

 

Qui Lân 5

585

2,165

Ít nguy cơ

325

5

 

Qui Lân 6

799

3,205

Ít nguy cơ

481

6

 

Qui Lân 7

215

1,257

Ít nguy cơ

189

7

 

Lân Quới 2

529

1,601

Ít nguy cơ

240

 

 

 

Tổng

3,446

12,322

 

1,848

1

Thạnh Mỹ

 

Qui Lân 4

153

457

Ít nguy cơ

69

2

 

Lân Quới 1

433

1,503

Ít nguy cơ

225

3

 

Qui Long

793

3,219

Ít nguy cơ

483

4

 

Đất Mới

407

1,530

Ít nguy cơ

230

5

 

Long Thạnh

262

988

Ít nguy cơ

148

 

 

 

Tổng

2,048

7,697

 

1,155

1

Thạnh Lộc

 

Tân Lợi

480

2,516

Ít nguy cơ

377

2

 

Tân Lập

443

1,472

Ít nguy cơ

221

3

 

Tân An

270

582

Ít nguy cơ

87

4

 

Tân Thạnh

339

924

Ít nguy cơ

139

5

 

Tân Hưng

565

2,033

Nguy cơ

395

6

 

Thắng Lợi

570

1,817

Ít nguy cơ

273

7

 

Thạnh Quới 2

560

2,162

Ít nguy cơ

324

 

 

 

Tổng

3,227

11,506

 

1,816

1

Vĩnh Trinh

 

Vĩnh Long

472

1,725

Ít nguy cơ

259

2

 

Vĩnh Lân

1,245

4,985

Nguy cơ

838

3

 

Vĩnh Qui

1,103

4,355

Ít nguy cơ

653

4

 

Vĩnh Phụng

600

2,398

Ít nguy cơ

360

5

 

Vĩnh Thành

907

4,080

Ít nguy cơ

612

6

 

Vĩnh Lợi

431

1,367

Ít nguy cơ

205

 

 

 

Tổng

4,758

18,910

 

2,927

1

Vĩnh Bình

 

Vĩnh Thọ

503

1,700

Ít nguy cơ

255

2

 

Vĩnh Lộc

326

2,025

Ít nguy cơ

304

3

 

Vĩnh Hưng

162

774

Ít nguy cơ

116

4

 

Vĩnh Nhuận

715

2,066

Nguy cơ

400

 

 

 

Tổng

1,706

6,565

 

1,075

VII. Cờ Đỏ

10

74

29,504

114,194

 

17,309

1

Trung Hưng

 

Thạnh Quới 1

1,396

4,705

Ít nguy cơ

706

2

 

Thạnh Hưng 1

546

2,551

Ít nguy cơ

383

3

 

Thạnh Hưng 2

759

3,077

Ít nguy cơ

462

4

 

Thạnh Phú 1

541

2,997

Ít nguy cơ

450

5

 

Thạnh Phú 2

721

3,046

Ít nguy cơ

457

6

 

Thạnh Lợi 2

614

2,624

Ít nguy cơ

394

7

 

Thạnh Trung

798

3,261

Ít nguy cơ

489

 

 

 

Tổng

5,375

22,261

 

3,339

1

Trung An

 

Thạnh Lợi

569

2,133

Nguy cơ

410

2

 

Thạnh Lợi 1

365

1,140

Ít nguy cơ

171

3

 

Thạnh Lợi 2

255

963

Nguy cơ

234

4

 

Thạnh Lộc 1

485

1,526

Ít nguy cơ

229

5

 

Thạnh Lộc 2

739

2,596

Ít nguy cơ

389

 

 

 

Tổng

2,413

8,358

 

1,434

1

Trung Thạnh

 

Ấp Thạnh Phước

693

2,660

Ít nguy cơ

399

2

 

Ấp Thạnh Phước 2

996

3,752

Ít nguy cơ

563

3

 

Ấp Thạnh Lộc

870

3,341

Ít nguy cơ

501

4

 

Ấp Thạnh Lộc 1

703

3,055

Ít nguy cơ

458

5

 

Ấp Thạnh Lợi

948

3,659

Ít nguy cơ

549

6

 

Ấp Thạnh Phú

260

843

Ít nguy cơ

126

 

 

 

Tổng

4,470

17,310

 

2,597

1

Thạnh Phú

 

Phước Lộc

528

1,748

Ít nguy cơ

262

2

 

Thạnh Hưng

273

1,107

Ít nguy cơ

166

3

 

Thạnh Hòa

261

968

Ít nguy cơ

145

4

 

Phước Trung

159

598

Ít nguy cơ

90

5

 

Thạnh Phước

376

1,425

Ít nguy cơ

214

6

 

Phước Thạnh

150

560

Ít nguy cơ

84

7

 

Thạnh Xuân

173

646

Ít nguy cơ

97

8

 

An Lợi

138

351

Ít nguy cơ

53

9

 

An Thạnh

460

1,870

Ít nguy cơ

281

10

 

Ấp 1

598

2,228

Ít nguy cơ

334

11

 

Ấp 2

269

1,340

Ít nguy cơ

201

12

 

Ấp 3

222

715

Ít nguy cơ

107

13

 

Ấp 4

152

768

Ít nguy cơ

115

14

 

Ấp 5

220

893

Ít nguy cơ

134

15

 

Ấp 6

152

763

Ít nguy cơ

114

16

 

Ấp 7

288

1,050

Ít nguy cơ

158

 

 

 

Tổng

4,419

17,030

 

2,555

1

Đông Thắng

 

Đông Thắng

217

725

Ít nguy cơ

109

2

 

Thới Hiệp

220

843

Ít nguy cơ

126

3

 

Thới Hiệp 2

210

969

Ít nguy cơ

145

4

 

Thới Hiệp 1

196

691

Ít nguy cơ

104

5

 

Đông Mỹ

271

789

Ít nguy cơ

118

 

 

 

Tổng

1,114

4,017

 

603

1

Đông Hiệp

 

Thới Hữu

517

2,057

Ít nguy cơ

309

2

 

Đông Phước

462

1,603

Ít nguy cơ

240

3

 

Đông Lợi

213

758

Ít nguy cơ

114

4

 

Đông Thạnh

314

1,187

Ít nguy cơ

178

 

 

 

Tổng

1,506

5,605

 

841

1

Thới Đông

 

Thới Xuyên

395

1,316

Ít nguy cơ

197

2

 

Thới Trung

183

707

Ít nguy cơ

106

3

 

Thới Hòa

165

592

Ít nguy cơ

89

4

 

Thới Hưng

172

605

Ít nguy cơ

91

5

 

Thới Xuân

278

1,123

Ít nguy cơ

168

6

 

Thới Phong

331

1,234

Ít nguy cơ

185

 

 

 

Tổng

1,524

5,577

 

837

1

Thới Xuân

 

Thới Hòa C

230

983

Ít nguy cơ

147

2

 

Thới Phước

186

685

Ít nguy cơ

103

3

 

Thới Bình 1

157

629

Ít nguy cơ

94

4

 

Thới Bình 2

209

895

Ít nguy cơ

134

5

 

Thới Trường 1

252

921

Ít nguy cơ

138

6

 

Thới Trường 2

152

533

Ít nguy cơ

80

7

 

Thới Trung A

188

793

Ít nguy cơ

119

8

 

Thới Thuận

161

748

Ít nguy cơ

112

 

 

 

Tổng

1,535

6,187

 

928

1

Thới Hưng

 

Ấp 1

508

1,870

Ít nguy cơ

281

2

 

Ấp 2

650

2,660

Ít nguy cơ

399

3

 

Ấp 3

547

2,163

Ít nguy cơ

324

4

 

Ấp 4

381

1,579

Ít nguy cơ

237

5

 

Ấp 5

418

1,947

Ít nguy cơ

292

6

 

Ấp 6

388

1,903

Ít nguy cơ

285

7

 

Ấp 7

416

1,507

Ít nguy cơ

226

8

 

Ấp 8

512

1,887

Ít nguy cơ

283

 

 

 

Tổng

3,820

15,516

 

2,327

1

Thị trấn Cờ Đỏ

 

Thới Hòa

432

1,673

Ít nguy cơ

251

2

 

Thới Hòa A

431

1,651

Ít nguy cơ

248

3

 

Thới Hòa B

649

2,066

Ít nguy cơ

310

4

 

Thới Hiệp

324

1,324

Ít nguy cơ

199

5

 

Thới Bình

356

1,567

Ít nguy cơ

235

6

 

Thới Thuận

274

1,127

Ít nguy cơ

169

7

 

Thới Trung

242

989

Ít nguy cơ

148

8

 

Thạnh Hưng

383

1,088

Ít nguy cơ

163

9

 

Thạnh Hòa

237

848

Ít nguy cơ

127

 

 

 

Tổng

3,328

12,333

 

1,850

VIII. Bình Thủy

8

46

40,202

139,704

 

109,907

1

PHƯỜNG LONG TUYỀN

 

Khu vực Bình Dương A

920

3,767

Ít nguy cơ

565

2

 

Khu vực Bình Dương B

875

3,267

Ít nguy cơ

490

3

 

Khu vực Bình Phó A

1,424

4 611

Ít nguy cơ

692

4

 

Khu vực Bình Phó B

1,152

3,375

Ít nguy cơ

506

5

 

Khu vực Bình Thường A

1,309

4,064

Nguy cơ rất cao

6,096

6

 

Khu vực Bình Thường B

1,198

3,234

Nguy cơ rất cao

4851

 

 

 

Tổng

6,878

22,318

 

13,200

1

PHƯỜNG AN THỚI

 

Khu vực 1

1,635

5,875

Nguy cơ rất cao

8,813

2

 

Khu vực 2

1,901

6,519

Nguy cơ rất cao

9,779

3

 

Khu vực 3

1,130

3,561

Ít nguy cơ

534

4

 

Khu vực 4

2,462

7,021

Nguy cơ cao

3,693

5

 

Khu vực 5

1,768

5,512

Ít nguy cơ

827

 

 

 

Tổng

8,896

28,488

 

23,645

1

PHƯỜNG BÌNH THỦY

 

Khu vực 1

733

3,232

Nguy cơ rất cao

4,848

2

 

Khu vực 2

343

1,350

Nguy cơ cao

515

3

 

Khu vực 3

502

2,347

Ít nguy cơ

352

4

 

Khu vực 4

630

2,696

Nguy cơ

494

5

 

Khu vực 5

945

3,798

Nguy cơ rất cao

5,697

6

 

Khu vực 6

1,032

4,306

Nguy cơ rất cao

6,459

7

 

Khu vực 7

740

2,500

Nguy cơ rất cao

3,750

 

 

 

Tổng

4,925

20,229

 

22,115

1

PHƯỜNG TRÀ AN

 

Khu vực 1

254

1,055

Ít nguy cơ

158

2

 

Khu vực 2

346

1,441

Nguy cơ rất cao

2,162

3

 

Khu vực 3

659

2,884

Nguy cơ

523

4

 

Khu vực 4

417

1,772

Ít nguy cơ

266

 

 

 

Tổng

1,676

7,152

 

3,108

1

THỚI AN ĐÔNG

 

Khu vực Thới An

275

1,179

Ít nguy cơ

177

2

 

Khu vực Thới Bình

337

1,380

Ít nguy cơ

207

3

 

Khu vực Thới Hòa

327

1,249

Ít nguy cơ

187

4

 

Khu vực Thới Hưng

465

1,941

Ít nguy cơ

291

5

 

Khu vực Thới Long

423

1,291

Ít nguy cơ

194

6

 

Khu vực Thới Ninh

392

1,302

Ít nguy cơ

195

7

 

Khu vực Thới Thạnh

347

1,250

Nguy cơ

278

8

 

Khu vực Thới Thuận

661

2,022

Nguy cơ

393

 

 

 

Tổng

3,227

11,614

 

1,922

1

LONG HÒA

 

Bình Yên A

1,270

4,931

Nguy cơ rất cao

7,397

2

 

Bình Yên B

799

3,143

Nguy cơ

561

3

 

Bình Dương

917

3,358

Nguy cơ

594

4

 

Bình Chánh

781

2,823

Nguy cơ rất cao

4,235

5

 

Bình Trung

788

2,526

Ít nguy cơ

379

6

 

Bình Nhựt

1,095

3,551

Nguy cơ rất cao

5,327

7

 

Bình An

720

2,028

Nguy cơ rất cao

3,042

 

 

 

Tổng

6,370

22,360

 

21,534

1

BÙI HỮU NGHĨA

 

Khu vực 1

85

402

Ít nguy cơ

60

2

 

Khu vực 2

852

2,870

Ít nguy cơ

431

3

 

Khu vực 3

847

2,985

Nguy cơ

538

4

 

Khu vực 4

970

3,911

Ít nguy cơ

587

5

 

Khu vực 5

744

2,440

Ít nguy cơ

366

 

 

 

Tổng

3,498

12,608

 

1,981

1

TRÀ NÓC

 

Khu vực 1

1,121

4,041

Nguy cơ rất cao

6,062

2

 

Khu vực 2

1,602

5,109

Nguy cơ rất cao

7,664

3

 

Khu vực 4

1,037

3,098

Nguy cơ rất cao

4,647

4

 

Khu vực 6

972

2,687

Nguy cơ rất cao

4,031

 

 

 

Tổng

4,732

14935

 

22,403

IX. Thới Lai

13

94

29,307

106,389

 

20,745

1

Xã Trường Xuân

 

Ấp Trường Thọ

359

1,080

Ít nguy cơ

162

2

 

Ấp Thanh Di

186

843

Ít nguy cơ

126

3

 

Ấp Thanh Nhung

249

774

Ít nguy cơ

116

4

 

Ấp Thới Thanh

264

835

Ít nguy cơ

125

5

 

Ấp Trường Thọ 1

318

1,208

Ít nguy cơ

181

6

 

Ấp Phú Thọ

680

1,843

Nguy cơ

366

7

 

Ấp Thới Ninh

324

1,022

Ít nguy cơ

153

8

 

Ấp Trường Khương

260

905

Ít nguy cơ

136

 

 

 

Tổng

2,640

8,510

 

1,367

1

Xã Trường Xuân B

 

Ấp Trường Khương A

341

938

Ít nguy cơ

141

2

 

Ấp Trường Khương B

205

530

Ít nguy cơ

80

3

 

Ấp Trường Thuận

249

705

Ít nguy cơ

106

4

 

Ấp Trường Ninh

210

679

Ít nguy cơ

102

5

 

Ấp Trường Ninh A

234

530

Ít nguy cơ

80

6

 

Ấp Thới Thanh A

240

820

Ít nguy cơ

123

7

 

Ấp Thới Thanh B

203

832

Ít nguy cơ

125

 

 

 

Tổng

1,682

5,034

 

755

1

Thị Trấn Thới Lai

 

Ấp Thới Thuận A

736

2,584

Ít nguy cơ

388

2

 

Ấp Thới Thuận B

781

2,810

Ít nguy cơ

422

3

 

Ấp Thới Phong A

676

2,093

Nguy cơ rất cao

3,140

4

 

Ấp Thới Hòa A

248

825

Nguy cơ

214

5

 

Ấp Thới Hiệp A

354

1,159

Ít nguy cơ

174

 

 

 

Tổng

2,795

9,471

 

4,336

1

Xã Xuân Thắng

 

Ấp Thới Phong B

350

1,400

Nguy cơ

300

2

 

Ấp Thới Hiệp B

396

1,401

Ít nguy cơ

210

3

 

Ấp Thới Hòa B

285

1,084

Ít nguy cơ

163

4

 

Ấp Thới Bình

231

918

Ít nguy cơ

138

5

 

Ấp Thới Lộc

286

1,165

Ít nguy cơ

175

6

 

Ấp Thới Xuân

201

932

Nguy cơ

230

 

 

 

Tổng

1,749

6,900

 

1,215

1

Xã Thới Tân

 

Ấp Thới Phước A

358

1,247

Ít nguy cơ

187

2

 

Ấp Thới Phước B

165

623

Ít nguy cơ

93

3

 

Ấp Trường Phú B

276

1,027

Ít nguy cơ

154

4

 

Ấp Thới Quan B

227

891

Ít nguy cơ

134

5

 

Ấp Đông Hòa A

210

827

Ít nguy cơ

124

6

 

Ấp Đông Hòa B

206

778

Ít nguy cơ

117

7

 

Ấp Điền Hòa

89

329

Ít nguy cơ

49

 

 

 

Tổng

1,531

5,722

 

858

1

Xã Trường Thắng

 

Ấp Thới Xuân

468

1,872

Ít nguy cơ

281

2

 

Ấp Trường Phú A

243

906

Nguy cơ

226

3

 

Ấp Trường Hưng

205

761

Ít nguy cơ

114

4

 

Ấp Thới Tân A

268

991

Ít nguy cơ

149

5

 

Ấp Thới Tân B

207

877

Ít nguy cơ

132

6

 

Ấp Trường Hòa

213

729

Ít nguy cơ

109

7

 

Ấp Trường Phú

157

636

Ít nguy cơ

95

8

 

Ấp Trường Bình

421

1,487

Ít nguy cơ

223

9

 

Ấp Trường Thuận

376

1,311

Ít nguy cơ

197

 

 

 

Tổng

2,558

9,570

 

1,526

1

Xã Trường Xuân A

 

Ấp Trường Ninh 1

388

1,425

Ít nguy cơ

214

2

 

Ấp Trường Ninh 2

147

519

Ít nguy cơ

78

3

 

Ấp Trường Ninh 3

169

592

Ít nguy cơ

89

4

 

Ấp Trường Ninh 4

197

733

Ít nguy cơ

110

5

 

Ấp Trung Thành

270

1,027

Ít nguy cơ

154

6

 

Ấp Trung Hóa

309

1,212

Nguy cơ

272

 

 

 

Tổng

1,480

5,508

 

916

1

Xã Đông Bình

 

Ấp Đông Thắng A

303

1,227

Ít nguy cơ

184

2

 

Ấp Đông Thắng

304

1,282

Ít nguy cơ

192

3

 

Ấp Đông Giang

327

1,311

Ít nguy cơ

197

4

 

Ấp Đông Giang A

205

756

Ít nguy cơ

113

5

 

Ấp Đông Phước

179

665

Ít nguy cơ

100

6

 

Ấp Đông Thới

334

1,342

Ít nguy cơ

201

7

 

Ấp Đông Lợi

457

1,693

Ít nguy cơ

254

 

 

 

Tổng

2,109

8,276

 

1,241

1

Xã Định Môn

 

Ấp Định Phước

421

1,800

Ít nguy cơ

270

2

 

Ấp Định Hòa A

375

1,300

Ít nguy cơ

195

3

 

Ấp Định Hòa B

275

1,000

Ít nguy cơ

150

4

 

Ấp Định Mỹ

475

1,666

Ít nguy cơ

250

5

 

Ấp Định Yên

287

1,140

Ít nguy cơ

171

6

 

Ấp Định Khánh A

348

1,305

Nguy cơ

286

7

 

Ấp Định Khánh B

309

1,034

Ít nguy cơ

155

8

 

Ấp Định Thành

286

968

Ít nguy cơ

145

 

 

 

Tổng

2,776

10,213

 

1,622

1

Xã Thới Thạnh

 

Ấp Thới Bình B

536

2,182

Ít nguy cơ

327

2

 

Ấp Thới Bình A

259

1,262

Ít nguy cơ

189

3

 

Ấp Thới Bình A1

302

1,120

Ít nguy cơ

168

4

 

Ấp Thới Bình A2

413

1,704

Ít nguy cơ

256

5

 

Ấp Thới Hòa

254

809

Ít nguy cơ

121

6

 

Ấp Thới Hòa A

354

947

Ít nguy cơ

142

7

 

Ấp Thới Hòa B

257

1,153

Ít nguy cơ

173

8

 

Ấp Thới Hòa C

216

853

Nguy cơ rất cao

1,280

9

 

Ấp Thới Thuận

378

1,089

Ít nguy cơ

163

 

 

 

Tổng

2,969

11,119

 

2,819

1

Xã Đông Thuận

 

Ấp Đông Hiển

220

788

Ít nguy cơ

118

2

 

Ấp Đông Thạnh

357

1,308

Ít nguy cơ

196

3

 

Ấp Đông Hòa

470

1,710

Ít nguy cơ

257

4

 

Ấp Đông Thành

241

906

Nguy cơ

226

5

 

Ấp Đông Thắng

249

905

Nguy cơ

226

6

 

Ấp Đông Mỹ

231

970

Ít nguy cơ

146

7

 

Ấp Đông Hiển A

289

1,069

Ít nguy cơ

160

8

 

Ấp Đông Hòa A

166

600

Ít nguy cơ

90

 

 

 

Tổng

2,223

8,256

 

1,418

1

Xã Trường Thành

 

Ấp Trường Bình

334

1,191

Ít nguy cơ

179

2

 

Ấp Trường Thắng

361

1,239

Ít nguy cơ

186

3

 

Ấp Trường Thạnh

319

1,182

Ít nguy cơ

177

4

 

Ấp Trường Thạnh A

299

1,131

Ít nguy cơ

170

5

 

Ấp Trường Tây

376

1,282

Ít nguy cơ

192

6

 

Ấp Trường Tây A

345

1,337

Ít nguy cơ

201

7

 

Ấp Trường Trung

400

1,448

Ít nguy cơ

217

8

 

Ấp Trường Đông

387

1,475

Ít nguy cơ

221

 

 

 

Tổng

2,821

10,285

 

1,543

1

Xã Tân Thạnh

 

Ấp Thới Khánh

301

1,142

Ít nguy cơ

171

2

 

Ấp Thới Khánh A

290

1,065

Ít nguy cơ

160

3

 

Ấp Thới Phước 2

352

1,419

Ít nguy cơ

213

4

 

Ấp Thới Phước 1

398

1,598

Ít nguy cơ

240

5

 

Ấp Thới Thuận A

256

984

Ít nguy cơ

148

6

 

Ấp Thới Thuận B

377

1,317

Ít nguy cơ

198

 

 

 

Tổng

1,974

7,525

 

1,129

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 180/KH-UBND năm 2021 về phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố Cần Thơ từ ngày 25 tháng 8 năm 2021 đến ngày 08 tháng 9 năm 2021

  • Số hiệu: 180/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 25/08/2021
  • Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
  • Người ký: Dương Tấn Hiển
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/08/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản