- 1Quyết định 878/QĐ-BYT năm 2020 về "Hướng dẫn cách ly y tế tại cơ sở cách ly tập trung phòng chống dịch COVID-19" do Bộ Y tế ban hành
- 2Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2020 về thực hiện biện pháp cấp bách phòng, chống dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 23/2021/QĐ-TTg quy định về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 86/NQ-CP năm 2021 về các giải pháp cấp bách phòng, chống dịch bệnh COVID-19 để thực hiện Nghị quyết 30/2021/QH15 do Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 2686/QĐ-BCĐQG năm 2021 ban hành "Quy định đánh giá mức độ nguy cơ và biện pháp hành chính tương ứng trong phòng, chống dịch Covid-19" do Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng chống dịch COVID-19 ban hành
- 2Quyết định 3989/QĐ-BYT năm 2021 về Tiêu chí kiểm soát dịch Covid-19 tại các địa phương đang thực hiện giãn cách xã hội theo Chỉ thị 16/CT-TTg do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 180/KH-UBND | Cần Thơ, ngày 25 tháng 8 năm 2021 |
Căn cứ Quyết định số 2686/QĐ-BCĐQG ngày 31 tháng 5 năm 2021 của Ban Chỉ đạo quốc gia ban hành “Quy định đánh giá mức độ nguy cơ và các biện pháp hành chính tương ứng trong phòng, chống dịch COVID-19”; Quyết định số 3989/QĐ-BYT ngày 18 tháng 8 năm 2021 của Bộ Trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Tiêu chí kiểm soát dịch COVID-19 tại các địa phương đang thực hiện giãn cách xã hội theo Chỉ thị 16/CT-TTg của Thủ tướng; xét Tờ trình số 4023/TTr- SYT ngày 25 tháng 8 năm 2021 của Sở Y tế về kế hoạch phòng, chống dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn (từ ngày 25 tháng 8 năm 2021 đến ngày 08 tháng 9 năm 2021), Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố Cần Thơ từ ngày 25 tháng 8 năm 2021 đến ngày 08 tháng 9 năm 2021, cụ thể:
1. Mục tiêu
Phấn đấu đến ngày 08 tháng 9 năm 2021 giảm ít nhất 50 % số ca mắc mới trong cộng đồng; mở rộng vùng xanh, thu hẹp vùng đỏ và vùng cam, từng bước đưa thành phố trở về trạng thái bình thường mới và nâng cao chất lượng điều trị nhằm giảm tỷ lệ tử vong.
2. Yêu cầu
a) Huy động sự tham gia của toàn bộ hệ thống chính trị-xã hội và cộng đồng;
b) Tập trung cao độ cho công tác quản lý, tổ chức, điều hành; công tác phối hợp; công tác kiểm tra và giám sát phòng, chống dịch.
c) Triển khai quyết liệt, đầy đủ các biện pháp phòng, chống dịch tại địa bàn các quận, huyện, đặc biệt đẩy mạnh xét nghiệm có trọng tâm, trọng điểm và truy vết thần tốc theo hướng dẫn của Ban Chỉ đạo Quốc gia và Bộ Y tế.
d) Theo dõi sát tình hình, diễn tiến của từng ca bệnh; kịp thời phân loại nguy cơ người nhiễm SARS-CoV-2 và chuyển tầng điều trị phù hợp. Tăng cường chất lượng điều trị, nhất là nâng cao năng lực điều trị ở tầng 3 nhằm giảm tỷ lệ tử vong đến mức thấp nhất.
1. Về áp dụng các biện pháp phòng, chống dịch trên địa bàn
a) Tiếp tục tập trung tổ chức, triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 86/NQ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ về các giải pháp cấp bách phòng, chống dịch bệnh COVID-19.
b) Thực hiện nghiêm việc giãn cách xã hội theo Chỉ thị số 16/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 10/CT-UBND của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố trên địa bàn trong thời gian từ 00 giờ 00 phút ngày 25 tháng 8 năm 2021 đến 00 giờ ngày 08 tháng 9 năm 2021.
2. Về các biện pháp y tế
a) Xét nghiệm sàng lọc trọng điểm tại cộng đồng
Triển khai kế hoạch thực hiện xét nghiệm cộng đồng, tập trung vào các ấp/khu vực và các đối tượng nguy cơ, đảm bảo đánh trúng, đánh đúng, kịp thời bóc tách F0 ra khỏi cộng đồng.
- Thời gian: dự kiến tổ chức 03 đợt xét nghiệm
Đợt 1: từ ngày 27 tháng 8 năm 2021 đến ngày 29 tháng 8 năm 2021
Đợt 2: từ ngày 30 tháng 8 năm 2021 đến ngày 01 tháng 9 năm 2021
Đợt 3: từ ngày 03 tháng 9 năm 2021 đến ngày 05 tháng 9 năm 2021
- Địa điểm: tại 9 quận, huyện trên địa bàn, tập trung tại các ấp/khu vực có nguy cơ rất cao, nguy cơ cao và nguy cơ.
- Nguyên tắc xác định mức độ nguy cơ theo phạm vi ấp/khu vực trong cộng đồng
Để thực hiện xét nghiệm có trọng tâm, trọng điểm, đảm bảo nguồn lực chống dịch trong thời gian dài, thành phố xây dựng nguyên tắc xác định mức độ nguy cơ theo phạm vi ấp/khu vực trong cộng đồng, đánh giá trên số F0 phát hiện mới trong vòng 14 ngày:
Ấp/khu vực ít nguy cơ: không có hộ gia đình có ca F0 trong 14 ngày qua.
Ấp/khu vực có nguy cơ: có 01 hộ gia đình có ca F0 trong 14 ngày qua.
Ấp/khu vực nguy cơ cao: có 02 hộ gia đình có ca F0 trong 14 ngày qua.
- Ấp/khu vực nguy cơ rất cao: có từ 03 hộ gia đình trở lên có F0 hoặc có ít nhất 01 hộ gia đình có F0 chưa rõ nguồn lây hoặc dịch tễ phức tạp trong 14 ngày qua.
STT | Quận/huyện | Phường/xã/ thị trấn | Ấp/khu vực | Số hộ tại ấp/khu vực | Số dân tại ấp/khu vực | Số test nhanh dự kiến |
1 | Ninh Kiều | 11 | 71 | 86.912 | 279.307 | 140.362 |
2 | Cái Răng | 7 | 59 | 28.067 | 105.740 | 21.476 |
3 | Phong Điền | 7 | 75 | 25.766 | 108.225 | 17.293 |
4 | Ô Môn | 7 | 79 | 31.220 | 128.585 | 20.524 |
5 | Thốt Nốt | 9 | 45 | 36.309 | 166.406 | 34.242 |
6 | Vĩnh Thạnh | 11 | 56 | 26.222 | 97.855 | 15.128 |
7 | Cờ Đỏ | 10 | 74 | 29.504 | 114.194 | 17.309 |
8 | Bình Thủy | 8 | 46 | 40.202 | 139.704 | 109.907 |
9 | Thới Lai | 13 | 94 | 29.307 | 106.389 | 20.745 |
TỔNG CỘNG | 83 | 599 | 333.509 | 1.246.405 | 396.986 |
(Đính kèm Phụ lục chi tiết)
- Phương pháp xét nghiệm:
Đối với ấp/khu vực nguy cơ rất cao: xét nghiệm bằng test nhanh kháng nguyên toàn bộ người dân tại ấp/khu vực đó. Lấy mẫu gộp 2 người/test. Trong trường hợp test nhanh dương tính thì lấy PCR mẫu đơn của toàn bộ thành viên hộ gia đình để khẳng định.
Đối với ấp/khu vực nguy cơ cao: xét nghiệm bằng test nhanh kháng nguyên cho đại diện tất cả hộ gia đình tại ấp/khu vực đó (01 người/hộ). Lấy mẫu gộp 2 hộ/mẫu. Trong trường hợp test nhanh dương tính thì lấy PCR mẫu đơn của toàn bộ thành viên 2 hộ gia đình để khẳng định.
Đối với ấp/khu vực nguy cơ: xét nghiệm bằng test nhanh kháng nguyên hộ gia đình tại ấp/khu vực đó (02 người cùng hộ/test) cho 20 - 30 hộ gia đình xung quanh nhà mới phát phát hiện F0 tại vòng 4 (số lượng hộ cụ thể tùy vào điều tra dịch tể và địa bàn nơi F0 sinh sống) và lấy mẫu ít nhất 5% dân số, ưu tiên lựa chọn các đối tượng có nguy cơ cao như: người giao hàng (shipper), người bán hàng tại các chợ, siêu thị, cửa hàng tạp hóa, cửa hàng xăng dầu, quầy thuốc, nhà thuốc, các kho bán lẻ trên địa bàn, người trực tiếp thu gom rác (lái xe, người phụ việc)... Trong trường hợp test nhanh dương tính thì lấy PCR mẫu đơn của toàn bộ thành viên hộ gia đình để khẳng định.
Đối với ấp/khu vực ít nguy cơ: lấy mẫu test nhanh kháng nguyên ít nhất 5% dân số, ưu tiên lựa chọn các đối tượng có nguy cơ cao như: người giao hàng (shipper), người bán hàng tại các chợ, siêu thị, cửa hàng tạp hóa, cửa hàng xăng dầu, quầy thuốc, nhà thuốc, các kho bán lẻ trên địa bàn, người trực tiếp thu gom rác (lái xe, người phụ việc)... Trong trường hợp test nhanh dương tính thì lấy PCR mẫu đơn của toàn bộ thành viên hộ gia đình để khẳng định.
- Lưu ý:
Khi phát hiện hộ gia đình có trường hợp dương tính bằng test nhanh tiến hành treo biển báo “Nhà có trường hợp nghi nhiễm” bên ngoài nhà đó, có hàng rào mềm ngăn cách, toàn bộ thành viên trong nhà/gia đình không được phép đi ra ngoài.
Trường hợp cần thiết, có thể mở rộng phạm vi, đối tượng xét nghiệm. Thực hiện xét nghiệm tầm soát 100% với các trường hợp có biểu hiện ho, sốt, khó thở, viêm đường hô hấp... tại cộng đồng.
- Công tác hậu cần
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật chủ trì mua sắm, phân bổ test nhanh, dụng cụ lấy mẫu PCR cho các quận, huyện và dự trù các hóa chất, sinh phẩm phục vụ xét nghiệm PCR để triển khai thực hiện kế hoạch.
Ủy ban nhân dân quận, huyện: chủ động chuẩn bị các vật tư y tế, phương tiện bảo hộ phục vụ công tác xét nghiệm cộng đồng; cung cấp kế hoạch cụ thể, thông tin số lượng test nhanh và dụng cụ lấy mẫu PCR cần sử dụng cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật để đảm bảo công tác phân bổ (thông báo trước ít nhất 24 giờ trước khi tiếp nhận).
b) Công tác truy vết, giám sát cộng đồng:
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả quy trình “24 giờ dập dịch”. Các địa phương tập trung chỉ đạo truy vết “thần tốc” các F0 qua sàng lọc cộng đồng/cơ sở y tế, khẩn trương gửi báo cáo dịch tễ của các ca bệnh này trong 2 giờ (kể từ khi phát lệnh F0 mới) về Tổ thông tin phòng, chống dịch ngành Y tế.
- Tăng cường hoạt động của các Tổ COVID cộng đồng, đặc biệt lưu ý các khu nhà trọ.
- Đẩy mạnh thực hiện phong trào thi đua “xanh hóa” địa bàn, mở rộng và bảo vệ tốt vùng xanh, động viên, khen thưởng kịp thời những tổ chức, cá nhân làm tốt và nhân rộng các mô hình, cách làm tốt, hiệu quả trong phòng, chống dịch. Phê bình các tổ chức, cá nhân thực hiện chưa nghiêm túc các quy định phòng, chống dịch COVID-19.
- Tăng cường công tác quản lý, giám sát của địa phương tại các khu công nghiệp/doanh nghiệp.
c) Công tác điều trị
- Tiếp tục duy trì mô hình điều trị theo 03 tầng, phân bổ người bệnh về các bệnh viện điều trị phù hợp với năng lực tầng chuyên môn. Duy trì số giường bệnh hiện có tại các bệnh viện nhằm sẵn sàng đáp ứng nhu cầu điều trị khi cần thiết.
- Các bệnh viện điều trị COVID-19 thường xuyên phân loại mức độ nguy cơ theo hướng dẫn của Bộ Y tế, xác định các nhóm nguy cơ khác nhau, xác định đúng nhu cầu điều trị, chăm sóc và hỗ trợ cho từng đối tượng, giúp nâng cao hiệu quả điều trị.
- Tăng cường công tác quản lý theo dõi và chuyển tầng điều trị bệnh nhân COVID-19 phù hợp, hạn chế xảy ra tử vong.
- Các bệnh viện điều trị tại tầng 3 phải phối hợp chặt chẽ, hỗ trợ nguồn lực và hội chẩn chuyên môn giữa các bệnh viện khi có trường hợp tiên lượng nặng và nguy kịch, đặc biệt phát huy tối đa sự hỗ trợ của các bác sỹ từ Bệnh viện Bạch Mai. Ngành Y tế tiếp tục hỗ trợ điều động nhân lực về hồi sức tích cực cho các bệnh viện của tầng 3. Đồng thời tăng cường tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn cho tuyến dưới.
- Các bệnh viện tầng 3 chủ động hội chẩn với các bệnh viện đầu ngành của Trung ương để được hỗ trợ chuyên môn kịp thời. Sở Y tế chủ động xây dựng phương án tiếp nhận F0 trong tình huống thành phố có 10.000 ca F0.
- Duy trì hoạt động của hệ thống khám bệnh, chữa bệnh đặc biệt tại tuyến y tế cơ sở. Tuyệt đối không để xảy ra tình trạng bệnh viện từ chối tiếp nhận bệnh nhân.
d) Công tác quản lý khu phong tỏa
- Tiếp tục chủ động thực hiện phương án gỡ phong tỏa dựa vào đề xuất từ Tổ công tác 3625 của Bộ Y tế và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ tại Công văn số 3444/UBND-KT ngày 21 tháng 8 năm 2021.
- Xem xét gỡ bỏ phong tỏa đối với các vùng phong tỏa trong vòng ít nhất 14 ngày không xuất hiện ca bệnh mới hoặc tổ chức phong tỏa diện hẹp theo hộ gia đình, khu vực đối với vùng chỉ xuất hiện số ca nhiễm ít với nguy cơ lây nhiễm thấp.
- Bố trí nhân lực giám sát chặt khu phong tỏa 24/24 “nội bất xuất, ngoại bất nhập”, ngoại trừ các trường hợp làm nhiệm vụ hoặc cấp cứu. Bố trí phân luồng việc cung cấp lương thực hợp lý cho người dân.
đ) Công tác quản lý khu cách ly tập trung
Tiếp tục thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 140/BCĐ ngày 09 tháng 8 năm 2021 của Ban Chỉ đạo thành phố về việc ban hành hướng dẫn quản lý, điều hành khu cách ly tập trung trên địa bàn và Công văn số 3448/UBND-TH ngày 22 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc tập trung thực hiện các biện pháp quản lý, điều hành các khu cách ly y tế tập trung.
e) Công tác tiêm chủng
- Thành phố sẽ chủ động tiếp cận nguồn vắc xin để đảm bảo đủ vắc xin cho người dân thành phố Cần Thơ.
- Công khai, minh bạch và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các đối tượng tham gia trong quá trình tổ chức chiến dịch tiêm chủng vắc-xin phòng COVID-19.
- Tổ chức nhiều điểm tiêm cố định và lưu động bảo đảm an toàn, hiệu quả cho người được tiêm.
- Kịp thời cập nhật và quản lý thông tin tiêm chủng trên hệ thống hồ sơ sức khỏe, quản lý tiêm chủng.
3. Công tác đảm bảo an sinh xã hội và lưu thông hàng hóa
a) Bảo đảm cung ứng đầy đủ, kịp thời lương thực, thực phẩm, nhu yếu phẩm, ổn định đời sống của người dân, đặc biệt là bảo đảm cung ứng trực tiếp đến người dân ở những khu vực phong tỏa.
b) Thực hiện chính sách hỗ trợ được quy định tại Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ và Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19; thường xuyên rà soát, cập nhật, không bỏ sót đối tượng cần cứu trợ, không để ai bị thiếu đói, bám sát tình hình và yêu cầu thực tế để tiếp tục mở rộng hoặc điều chỉnh phù hợp các đối tượng được trợ cấp khi gặp khó khăn và giảm tối đa các thủ tục hành chính khi thực hiện nhiệm vụ này.
c) Hỗ trợ khôi phục sản xuất kinh doanh đối với các doanh nghiệp và cơ sở kinh doanh nhỏ lẻ trên địa bàn thành phố.
1. Sở Y tế
a) Chỉ đạo Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tham mưu, phân tích tình hình, đánh giá mức độ nguy cơ và hướng dẫn chuyên môn cho các quận, huyện trong triển khai thực hiện công tác phòng, chống dịch tại địa phương. Đồng thời chỉ đạo việc tiếp nhận và chạy mẫu xét nghiệm PCR đảm bảo trả kết quả trong vòng 24 giờ kể từ thời điểm lấy mẫu.
b) Chỉ đạo các cơ sở điều trị COVID-19 trên địa bàn sẵn sàng tiếp nhận, thu dung, điều trị kịp thời bệnh nhân COVID-19 phát hiện tại các quận, huyện và điều phối phân tầng điều trị phù hợp.
c) Tập huấn nâng cao năng lực điều trị bệnh nhân COVID-19 cho các cơ sở tiếp nhận, điều trị bệnh nhân COVID-19 trên địa bàn, hạn chế đến mức thấp nhất tỷ lệ tử vong.
d) Báo cáo sơ kết công tác vào ngày 01 tháng 9 năm 2021 và báo cáo tổng kết việc thực hiện kế hoạch vào ngày 08 tháng 9 năm 2021.
2. Bộ Chỉ huy quân sự thành phố
Đảm bảo an ninh, an toàn tại các cơ sở cách ly trên địa bàn thành phố. Tổ chức thực hiện nghiêm các quy định tại Quyết định số 878/QĐ-BYT của Bộ Trưởng Bộ Y tế về việc ban hành “Hướng dẫn cách ly y tế tại cơ sở cách ly tập trung phòng, chống dịch COVID-19”, hạn chế tối đa việc lây chéo trong khu cách ly.
3. Công an thành phố
a) Đảm bảo an ninh, trật tự trên địa bàn thành phố, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy định phòng, chống dịch.
b) Tăng cường công tác truy vết, đảm bảo tiến độ truy vết các F0 mới theo đúng quy định.
4. Sở Giao thông vận tải
Phối hợp Sở Y tế, Ủy ban nhân dân quận, huyện rà soát, huy động, điều động phương tiện sử dụng (đảm bảo các điều kiện phòng tránh lây nhiễm) cho việc đưa bệnh nhân đến các cơ sở thu dung, điều trị.
5. Sở Công Thương
Đảm bảo cung ứng đầy đủ hàng hóa thiết yếu để người dân an tâm thực hiện giãn cách xã hội, thực hiện bình ổn giá để phục vụ Nhân dân, không để xảy ra tình trạng khan hiếm hàng hóa, nâng giá, găm hàng; thường xuyên kiểm tra, kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi tăng giá hàng hóa bất hợp lý, tổ chức thêm các điểm bán hàng bình ổn giá, phục vụ các mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu cho người dân thành phố.
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện chính sách hỗ trợ cho người lao động theo quy định tại Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ và Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân quận, huyện tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố chương trình cung cấp, hỗ trợ lương thực, thực phẩm thiết yếu cho người dân có hoàn cảnh khó khăn từ nguồn kinh phí ngân sách thành phố.
7. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Y tế và Ủy ban nhân dân quận, huyện triển khai việc mua sắm trang thiết bị, vật tư y tế, hóa chất, sinh phẩm xét nghiệm, thuốc, phương tiện bảo hộ... theo đúng quy định và thực hiện đầy đủ các chính sách đặc thù để hỗ trợ kịp thời cho lực lượng tham gia phòng, chống dịch.
8. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp Báo Cần Thơ, Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố Cần Thơ, các cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn thành phố và các quận, huyện tăng cường công tác truyền thông nâng cao nhận thức cho người dân, tuyên truyền về các biện pháp phòng, chống dịch và các biện pháp xử phạt vi phạm, tuyên dương các đơn vị, cá nhân đã thực hiện tốt công tác phòng, chống dịch.
b) Hỗ trợ triển khai hệ thống hồ sơ sức khỏe, quản lý tiêm chủng; đồng thời đẩy mạnh truyền thông để người dân chủ động đăng ký tiêm qua nền tảng tiêm chủng https://tiemchungcovid19.gov.vn/.
9. Thành đoàn, Trường Đại học Y Dược Cần Thơ và Trường Cao đẳng Y tế Cần Thơ
Bố trí nhân lực tham gia hỗ trợ các đội xét nghiệm cộng đồng tại các quận, huyện khi có nhu cầu.
10. Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Chỉ đạo Trung tâm Y tế quận, huyện thực hiện rà soát và căn cứ nguyên tắc đánh giá nguy cơ ấp/khu vực để chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện xét nghiệm trọng điểm trên địa bàn phù hợp tình hình thực tế tại địa phương, chủ động sử dụng nhân lực, vật lực, tài lực tại chỗ triển khai hiệu quả, đảm bảo hậu cần cho lực lượng tham gia chiến dịch. Gửi kế hoạch triển khai cụ thể về Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Y tế chậm nhất 15 giờ ngày 28 tháng 8 năm 2021. Gửi báo cáo sơ kết công tác vào ngày 01 tháng 9 năm 2021 và báo cáo tổng kết việc thực hiện kế hoạch vào ngày 08 tháng 9 năm 2021 về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
b) Chuẩn bị sẵn sàng các khu cách ly tập trung trên địa bàn để tiếp nhận các F1. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tăng cường quản lý các trường hợp cách ly tại nhà, các bệnh nhân đã xuất viện trên địa bàn.
c) Huy động sự tham gia của toàn bộ hệ thống chính trị - xã hội và cộng đồng cho công tác phòng, chống dịch trên địa bàn, tập trung trong công tác quản lý, giám sát công tác phòng, chống dịch tại các khu cách ly tập trung, các khu vực cách ly F1, các khu vực phong tỏa và tại cộng đồng, không để dịch bệnh lây lan trong các khu cách ly, khu công nghiệp, doanh nghiệp, khu phong tỏa cũng như trong cộng đồng.
d) Tăng cường tuyên truyền về việc thực hiện giãn cách xã hội, tổ chức kiểm tra, giám sát, kiên quyết xử phạt các hành vi vi phạm trong thực hiện giãn cách xã hội.
Trên đây là Kế hoạch phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố Cần Thơ từ ngày 25 tháng 8 năm 2021 đến ngày 08 tháng 9 năm 2021. Yêu cầu Thủ trưởng cơ quan, đơn vị theo chức năng nhiệm vụ được giao tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ ẤP/KHU VỰC VÀ DỰ KIẾN SỐ TEST NHANH XÉT NGHIỆM CỘNG ĐỒNG GIAI ĐOẠN 27/8/2021-05/9/2021
(Đính kèm Kế hoạch số: 180/KH-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2021)
STT | Quận/huyện | Phường/xã/ thị trấn | Ấp/khu vực | Số hộ tại ấp/khu vực | Số dân tại ấp/khu vực | Mức độ nguy cơ | Số test nhanh dự kiến |
TỔNG CỘNG | 83 | 599 | 333,509 | 1,246,405 |
| 396,986 | |
11 | 71 | 86,912 | 279,307 |
| 140,362 | ||
1 | Phường An Bình |
| Khu vực 1 | 1,687 | 4,600 | Ít nguy cơ | 690 |
2 |
| Khu vực 2 | 1,631 | 5,056 | Nguy cơ rất cao | 7,584 | |
3 |
| Khu vực 3 | 752 | 2,401 | Ít nguy cơ | 360 | |
4 |
| Khu vực 4 | 3,440 | 8,797 | Nguy cơ | 1,410 | |
5 |
| Khu vực 5 | 1,029 | 3,733 | Nguy cơ rất cao | 5,600 | |
6 |
| Khu vực 6 | 695 | 2,761 | Ít nguy cơ | 414 | |
7 |
| Khu vực 7 | 816 | 3,129 | Ít nguy cơ | 469 | |
8 |
| Khu vực 8 | 806 | 2,625 | Ít nguy cơ | 394 | |
|
|
| Tổng | 10,856 | 33,102 |
| 16,920 |
1 | Phường An Cư |
| Khu vực 1 | 564 | 3,692 | Nguy cơ | 644 |
2 |
| Khu vực 2 | 490 | 2,500 | Nguy cơ | 465 | |
3 |
| Khu vực 3 | 443 | 2,590 | Ít nguy cơ | 389 | |
4 |
| Khu vực 4 | 553 | 3,403 | Nguy cơ | 600 | |
5 |
| Khu vực 5 | 570 | 2,900 | Ít nguy cơ | 435 | |
6 |
| Khu vực 6 | 670 | 4,112 | Nguy cơ cao | 1,005 | |
|
|
| Tổng | 3,290 | 19,197 |
| 3,538 |
1 | Phường An Nghiệp |
| Khu vực 1 | 484 | 2,257 | Ít nguy cơ | 339 |
2 |
| Khu vực 2 | 526 | 2,563 | Ít nguy cơ | 384 | |
3 |
| Khu vực 3 | 463 | 2,038 | Nguy cơ cao | 695 | |
|
|
| Tổng | 1,473 | 6,858 |
| 1,418 |
1 | Phường An Hòa |
| Khu vực 1 | 1,646 | 6,597 | Nguy cơ | 1,080 |
2 |
| Khu vực 2 | 1,146 | 4,078 | Nguy cơ | 702 | |
3 |
| Khu vực 3 | 1,535 | 4,600 | Ít nguy cơ | 690 | |
4 |
| Khu vực 4 | 2,748 | 6,993 | Ít nguy cơ | 1,049 | |
5 |
| Khu vực 5 | 3,452 | 8,498 | Nguy cơ rất cao | 12,747 | |
|
|
| Tổng | 10,527 | 30,766 |
| 16,267 |
1 | Phường An Phú |
| Khu vực 1 | 566 | 2,418 | Nguy cơ | 453 |
2 |
| Khu vực 2 | 602 | 2,544 | Ít nguy cơ | 382 | |
3 |
| Khu vực 3 | 663 | 2,279 | Nguy cơ rất cao | 3,419 | |
4 |
| Khu vực 4 | 532 | 2,705 | Nguy cơ | 496 | |
|
|
| Tổng | 2,363 | 9,946 |
| 4,749 |
1 | Phường An Khánh |
| Khu vực 1 | 3,495 | 7,111 | Ít nguy cơ | 1,067 |
2 |
| Khu vực 2 | 4,782 | 13,135 | Nguy cơ cao | 7,173 | |
3 |
| Khu vực 3 | 4,672 | 8,214 | Nguy cơ | 1,322 | |
4 |
| Khu vực 4 | 3,634 | 8,278 | Ít nguy cơ | 1,242 | |
5 |
| Khu vực 5 | 2,021 | 2,840 | Ít nguy cơ | 426 | |
6 |
|
| Khu vực 6 | 3,376 | 10,665 | Nguy cơ rất cao | 15,998 |
|
|
| Tổng | 21,980 | 50,243 |
| 27,227 |
1 | Phường Cái Khế |
| Khu vực 1 | 689 | 3,145 | Ít nguy cơ | 472 |
2 |
| Khu vực 2 | 421 | 2,017 | Nguy cơ | 393 | |
3 |
| Khu vực 3 | 834 | 3,703 | Nguy cơ rất cao | 5,555 | |
4 |
| Khu vực 4 | 472 | 2,141 | Ít nguy cơ | 321 | |
5 |
| Khu vực 5 | 510 | 2,145 | Ít nguy cơ | 322 | |
6 |
| Khu vực 6 | 625 | 2,771 | Nguy cơ cao | 938 | |
7 |
| Khu vực 7 | 370 | 1,624 | Nguy cơ | 334 | |
8 |
| Khu vực 3 Sông Hậu | 1,031 | 3,863 | Nguy cơ rất cao | 5,795 | |
|
|
| Tổng | 4,952 | 21,409 |
| 14,127 |
1 | Phường Hưng Lợi |
| Khu vực 1 | 2,736 | 6,628 | Nguy cơ rất cao | 9,942 |
2 |
| Khu vực 2 | 4,464 | 10,769 | Nguy cơ rất cao | 16,154 | |
3 |
| Khu vực 3 | 2,237 | 5,378 | Nguy cơ rất cao | 8,067 | |
4 |
| Khu vực 4 | 2,317 | 5,582 | Ít nguy cơ | 837 | |
5 |
| Khu vực 5 | 2,859 | 6,940 | Ít nguy cơ | 1,041 | |
6 |
| Khu vực 6 | 3,876 | 9,369 | Nguy cơ | 1,495 | |
|
|
| Tổng | 18,489 | 44,666 |
| 37,536 |
1 | Phường Tân An |
| Khu vực 1 | 268 | 1,200 | Nguy cơ cao | 402 |
2 |
| Khu vực 2 | 520 | 2,927 | Nguy cơ | 529 | |
3 |
| Khu vực 3 | 450 | 2,622 | Ít nguy cơ | 393 | |
4 |
| Khu vực 4 | 516 | 2,520 | Ít nguy cơ | 378 | |
5 |
| Khu vực 5 | 460 | 2,018 | Ít nguy cơ | 303 | |
6 |
| Khu vực 6 | 385 | 1,512 | Nguy cơ cao | 578 | |
7 |
| Khu vực 7 | 352 | 1,608 | Nguy cơ | 331 | |
8 |
| Khu vực 8 | 272 | 1,324 | Nguy cơ | 289 | |
9 |
| Khu vực 9 | 405 | 2,175 | Ít nguy cơ | 326 | |
10 |
| Khu vực 10 | 289 | 1,445 | Ít nguy cơ | 217 | |
11 |
| Khu vực 11 | 470 | 1,600 | Nguy cơ | 330 | |
12 |
| Khu vực 12 | 411 | 1,900 | Ít nguy cơ | 285 | |
13 |
| Khu vực 13 | 600 | 2,019 | Nguy cơ cao | 900 | |
|
|
| Tổng | 5,398 | 24,870 |
| 5,260 |
1 | Phường Thới Bình |
| Khu vực 1 | 679 | 2,154 | Ít nguy cơ | 323 |
2 |
| Khu vực 2 | 558 | 2,509 | Ít nguy cơ | 376 | |
3 |
| Khu vực 3 | 1,223 | 5,293 | Nguy cơ | 884 | |
4 |
| Khu vực 4 | 733 | 2,995 | Ít nguy cơ | 449 | |
|
|
| Tổng | 3,193 | 12,951 |
| 2,033 |
1 | Phường Xuân Khánh |
| Khu vực 1 | 420 | 2,505 | Ít nguy cơ | 376 |
2 |
| Khu vực 2 | 355 | 2,114 | Ít nguy cơ | 317 | |
3 |
| Khu vực 3 | 257 | 1,670 | Nguy cơ rất cao | 2,505 | |
4 |
| Khu vực 4 | 490 | 3,106 | Ít nguy cơ | 466 | |
5 |
| Khu vực 5 | 601 | 3,344 | Nguy cơ rất cao | 5,016 | |
6 |
| Khu vực 6 | 864 | 5,020 | Nguy cơ cao | 1,296 | |
7 |
|
| Khu vực 7 | 940 | 4,929 | Nguy cơ | 829 |
8 |
| Khu vực 8 | 464 | 2,611 | Nguy cơ | 482 | |
|
|
| Tổng | 4,391 | 25,299 |
| 11,287 |
7 | 59 | 28,067 | 105,740 |
| 21,476 | ||
1 | PHƯỜNG PHÚ THỨ |
| Thạnh Thắng | 1,000 | 3,435 | Ít nguy cơ | 515 |
2 |
| Khánh Hưng | 209 | 924 | Ít nguy cơ | 139 | |
3 |
| Thạnh Phú | 552 | 2,004 | Ít nguy cơ | 301 | |
4 |
| Phú Khánh | 381 | 1,518 | Nguy cơ | 318 | |
5 |
| Thạnh Thuận | 926 | 3,310 | Ít nguy cơ | 497 | |
6 |
| Thạnh Lợi | 793 | 2,466 | Ít nguy cơ | 370 | |
7 |
| Phú Hưng | 560 | 2,248 | Nguy cơ rất cao | 3,372 | |
8 |
| Thạnh Thới | 791 | 2,567 | Nguy cơ | 475 | |
9 |
| Thạnh Hòa | 690 | 2,235 | Ít nguy cơ | 335 | |
10 |
| Khánh Bình | 396 | 1,826 | Ít nguy cơ | 274 | |
11 |
| An Phú | 208 | 851 | Ít nguy cơ | 128 | |
12 |
| An Hưng | 271 | 1,114 | Ít nguy cơ | 167 | |
|
|
| Tổng | 6,777 | 24,498 |
| 6,890 |
1 | PHƯỜNG HƯNG THẠNH |
| Khu vực 1 | 247 | 815 | Ít nguy cơ | 122 |
2 |
| Khu vực 2 | 1,168 | 3,853 | Ít nguy cơ | 578 | |
3 |
| Khu vực 3 | 595 | 1,875 | Ít nguy cơ | 281 | |
4 |
| Khu vực 4 | 522 | 1,582 | Ít nguy cơ | 237 | |
5 |
| Khu vực 5 | 809 | 2,538 | Ít nguy cơ | 381 | |
6 |
| Khu vực 6 | 667 | 2 447 | Ít nguy cơ | 367 | |
|
|
| Tổng | 4,008 | 13,110 |
| 1,967 |
1 | PHƯỜNG THƯỜNG THẠNH |
| Phú Quới | 266 | 1,128 | Ít nguy cơ | 169 |
2 |
| Thạnh Lợi | 225 | 981 | Ít nguy cơ | 147 | |
3 |
| Thạnh Thắng | 313 | 1,349 | Ít nguy cơ | 202 | |
4 |
| Thạnh Hòa | 469 | 1,894 | Ít nguy cơ | 284 | |
5 |
| Thạnh Huề | 461 | 1,675 | Nguy cơ | 341 | |
6 |
| Thạnh Mỹ | 726 | 2,937 | Ít nguy cơ | 441 | |
7 |
| Phú Mỹ | 381 | 1,409 | Ít nguy cơ | 211 | |
8 |
| Yên Thạnh | 325 | 1,128 | Ít nguy cơ | 169 | |
9 |
| Yên Hạ | 416 | 1,638 | Ít nguy cơ | 246 | |
10 |
| Thạnh Phú | 340 | 1,498 | Ít nguy cơ | 225 | |
11 |
| Thạnh Hưng | 322 | 1,199 | Ít nguy cơ | 180 | |
|
|
| Tổng | 4,244 | 16,836 |
| 2,615 |
1 | PHƯỜNG BA LÁNG |
| Khu vực 1 | 462 | 1,819 | Ít nguy cơ | 273 |
2 |
| Khu vực 2 | 482 | 1,757 | Ít nguy cơ | 264 | |
3 |
| Khu vực 3 | 238 | 891 | Ít nguy cơ | 134 | |
4 |
| Khu vực 4 | 245 | 1,130 | Ít nguy cơ | 170 | |
5 |
| Khu vực 5 | 226 | 845 | Ít nguy cơ | 127 | |
|
|
| Tổng | 1,653 | 6,442 |
| 966 |
1 | PHƯỜNG TÂN PHÚ |
| Phú Thạnh | 470 | 1,631 | Ít nguy cơ | 245 |
2 |
| Phú Thuận A | 310 | 1,195 | Ít nguy cơ | 179 | |
3 |
| Phú Lợi | 349 | 1,405 | Ít nguy cơ | 211 | |
4 |
| Phú Thuận | 341 | 1,354 | Ít nguy cơ | 203 | |
5 |
| Phú Thành | 237 | 899 | Ít nguy cơ | 135 | |
6 |
| Phú Thắng | 284 | 938 | Ít nguy cơ | 141 | |
7 |
| Phú Tân | 440 | 1,554 | Ít nguy cơ | 233 | |
|
|
| Tổng | 2,431 | 8,976 |
| 1,346 |
1 | PHƯỜNG HƯNG PHÚ |
| Khu vực 1 | 701 | 2,696 | Ít nguy cơ | 404 |
2 |
| Khu vực 2 | 405 | 1,764 | Nguy cơ | 355 | |
3 |
| Khu vực 3 | 554 | 2,144 | Ít nguy cơ | 322 | |
4 |
| Khu vực 4 | 299 | 1,286 | Nguy cơ rất cao | 1,929 | |
5 |
| Khu vực 5 | 357 | 1,484 | Ít nguy cơ | 223 | |
6 |
| Khu vực 6 | 582 | 2,594 | Nguy cơ cao | 873 | |
7 |
| Khu vực 7 | 351 | 1,339 | Ít nguy cơ | 201 | |
8 |
| Khu vực 8 | 487 | 1,713 | Ít nguy cơ | 257 | |
9 |
| Khu vực 9 | 286 | 946 | Ít nguy cơ | 142 | |
10 |
| Khu vực 10 | 559 | 1,838 | Ít nguy cơ | 276 | |
|
|
| Tổng | 4,581 | 17,804 |
| 4,981 |
1 | PHƯỜNG LÊ BÌNH |
| Thạnh Mỹ | 826 | 3,431 | Ít nguy cơ | 515 |
2 |
| Thị Trấn | 329 | 1,380 | Ít nguy cơ | 207 | |
3 |
| Yên Hạ | 588 | 2,447 | Ít nguy cơ | 367 | |
4 |
| Yên Trung | 555 | 2,126 | Ít nguy cơ | 319 | |
5 |
| Yên Bình | 450 | 2,051 | Ít nguy cơ | 308 | |
6 |
| Yên Hòa | 352 | 1,386 | Ít nguy cơ | 208 | |
7 |
| Yên Thuận | 770 | 3,291 | Ít nguy cơ | 494 | |
8 |
| Yên Thượng | 503 | 1,962 | Ít nguy cơ | 294 | |
|
|
| Tổng | 4,373 | 18,074 |
| 2,711 |
7 | 75 | 25,766 | 108,225 |
| 17,293 | ||
1 | Thị Trấn Phong Điền |
| Nhơn Lộc 1 | 731 | 3,434 | Ít nguy cơ | 515 |
2 |
| Nhơn Lộc 1A | 465 | 2,184 | Ít nguy cơ | 328 | |
3 |
| Nhơn Lộc 2 | 412 | 1,808 | Ít nguy cơ | 271 | |
4 |
| Nhơn Lộc 2A | 574 | 2,481 | Ít nguy cơ | 372 | |
5 |
| Thị Tứ | 475 | 1,907 | Ít nguy cơ | 286 | |
|
|
| Tổng | 2,657 | 11,814 |
| 1,772 |
1 | Trường Long |
| Trường Hòa | 327 | 1,341 | Ít nguy cơ | 201 |
2 |
| Trường Khương | 232 | 944 | Ít nguy cơ | 142 | |
3 |
| Trường Khương A | 266 | 1,195 | Ít nguy cơ | 179 | |
4 |
| Trường Ninh | 241 | 1,036 | Ít nguy cơ | 155 | |
5 |
| Trường Ninh A | 227 | 930 | Ít nguy cơ | 140 | |
6 |
| Trường Phú | 370 | 1,493 | Ít nguy cơ | 224 | |
7 |
| Trường Phú 1 | 255 | 1,064 | Ít nguy cơ | 160 | |
8 |
| Trường Phú A | 272 | 1,200 | Ít nguy cơ | 180 | |
9 |
| Trường Phú B | 303 | 1,312 | Ít nguy cơ | 197 | |
10 |
| Trường Thọ | 373 | 1,572 | Ít nguy cơ | 236 | |
11 |
| Trường Thọ 1 | 345 | 1,375 | Ít nguy cơ | 206 | |
12 |
| Trường Thọ 2 | 203 | 826 | Ít nguy cơ | 124 | |
13 |
| Trường Thọ 2A | 308 | 1,165 | Nguy cơ | 265 | |
14 |
| Trường Thọ A | 199 | 779 | Ít nguy cơ | 117 | |
15 |
| Trường Thọ B | 180 | 700 | Ít nguy cơ | 105 | |
16 |
| Trường Thuận | 703 | 2,801 | Ít nguy cơ | 420 | |
|
|
| Tổng | 4,804 | 19,733 |
| 3,050 |
1 | Giai Xuân |
| An Thạnh | 275 | 1,117 | Ít nguy cơ | 168 |
2 |
| Ba Cao | 162 | 725 | Ít nguy cơ | 109 | |
3 |
| Bình Thạnh | 326 | 1,433 | Ít nguy cơ | 215 | |
4 |
| Bình Xuân | 172 | 735 | Ít nguy cơ | 110 | |
5 |
| Tân Bình | 359 | 1,531 | Ít nguy cơ | 230 | |
6 |
| Tân Hòa | 180 | 831 | Ít nguy cơ | 125 | |
7 |
| Tân Hưng | 268 | 1,049 | Ít nguy cơ | 157 | |
8 |
| Thới Bình | 318 | 1,223 | Ít nguy cơ | 183 | |
9 |
| Thới An A | 294 | 1,247 | Ít nguy cơ | 187 | |
10 |
| Thới An B | 330 | 1,391 | Ít nguy cơ | 209 | |
11 |
| Thới Giai | 400 | 1,669 | Ít nguy cơ | 250 | |
12 |
| Thới Hưng | 311 | 1,226 | Ít nguy cơ | 184 | |
13 |
| Thới Thạnh | 318 | 1,393 | Nguy cơ | 299 | |
14 |
| Thới An | 299 | 1,255 | Nguy cơ | 278 | |
|
|
| Tổng | 4,012 | 16,825 |
| 2,704 |
1 | Mỹ Khánh |
| Mỹ Ái | 363 | 1,371 | Nguy cơ cao | 545 |
2 |
| Mỹ Hòa | 240 | 911 | Ít nguy cơ | 137 | |
3 |
| Mỹ Long | 294 | 1,117 | Ít nguy cơ | 168 | |
4 |
| Mỹ Lộc | 409 | 1,698 | Nguy cơ | 345 | |
5 |
| Mỹ Nhơn | 563 | 2,281 | Ít nguy cơ | 342 | |
6 |
| Mỹ Phụng | 300 | 1,197 | Ít nguy cơ | 180 | |
7 |
| Mỹ Phước | 579 | 2,098 | Nguy cơ | 405 | |
8 |
| Mỹ Thuận | 212 | 812 | Nguy cơ | 212 | |
|
|
| Tổng | 2,960 | 11,485 |
| 2,332 |
1 | Nhơn Nghĩa |
| Nhơn Hưng | 286 | 1,063 | Ít nguy cơ | 159 |
2 |
| Nhơn Hưng A | 510 | 2,166 | Ít nguy cơ | 325 | |
3 |
| Nhơn Khánh | 330 | 1,439 | Ít nguy cơ | 216 | |
4 |
| Nhơn Khánh A | 322 | 1,338 | Ít nguy cơ | 201 | |
5 |
| Nhơn Phú | 270 | 1,079 | Nguy cơ | 252 | |
6 |
| Nhơn Phú 1 | 351 | 1,621 | Ít nguy cơ | 243 | |
7 |
| Nhơn Phú A | 297 | 1,359 | Ít nguy cơ | 204 | |
8 |
| Nhơn Thành | 353 | 1,445 | Ít nguy cơ | 217 | |
9 |
| Nhơn Thuận | 199 | 873 | Ít nguy cơ | 131 | |
10 |
| Nhơn Thuận 1 | 277 | 1,333 | Ít nguy cơ | 200 | |
11 |
| Nhơn Thuận 2 | 322 | 1,385 | Ít nguy cơ | 208 | |
12 |
| Tân Thành | 282 | 1,188 | Ít nguy cơ | 178 | |
13 |
| Tân Thuận | 219 | 972 | Ít nguy cơ | 146 | |
14 |
| Thị Tứ | 369 | 1,548 | Ít nguy cơ | 232 | |
|
|
| Tổng | 4,387 | 18,809 |
| 2,911 |
1 | Nhơn Ái |
| Nhơn Bình | 460 | 2,067 | Ít nguy cơ | 310 |
2 |
| Nhơn Bình A | 382 | 1,682 | Ít nguy cơ | 252 | |
3 |
| Nhơn Phú | 532 | 2,208 | Ít nguy cơ | 331 | |
4 |
| Nhơn Thọ 1 | 354 | 1,573 | Ít nguy cơ | 236 | |
5 |
| Nhơn Thọ 1A | 382 | 1,693 | Ít nguy cơ | 254 | |
6 |
| Nhơn Thọ 2 | 766 | 3,172 | Ít nguy cơ | 476 | |
7 |
| Nhơn Thọ 2A | 609 | 2,683 | Nguy cơ | 492 | |
|
|
| Tổng | 3,485 | 15,078 |
| 2,352 |
1 | Tân Thới |
| Tân Long | 264 | 1,105 | Ít nguy cơ | 166 |
2 |
| Tân Long A | 233 | 986 | Ít nguy cơ | 148 | |
3 |
| Tân Long B | 331 | 1,495 | Ít nguy cơ | 224 | |
4 |
| Tân Lợi | 418 | 1,699 | Ít nguy cơ | 255 | |
5 |
| Trường Tây | 314 | 1,356 | Ít nguy cơ | 203 | |
6 |
| Tân Nhơn | 330 | 1,375 | Ít nguy cơ | 206 | |
7 |
| Trường Đông | 156 | 629 | Ít nguy cơ | 94 | |
8 |
| Trường Đông A | 372 | 1,551 | Ít nguy cơ | 233 | |
9 |
| Trường Đông B | 270 | 1,135 | Ít nguy cơ | 170 | |
10 |
| Trường Trung A | 447 | 1,955 | Ít nguy cơ | 293 | |
11 |
| Trường Trung B | 326 | 1,195 | Ít nguy cơ | 179 | |
|
|
| Tổng | 3,461 | 14,481 |
| 2,172 |
7 | 79 | 31,220 | 128,585 |
| 20,524 | ||
1 | Châu Văn Liêm |
| Khu vực 2 | 483 | 1,949 | Ít nguy cơ | 292 |
2 |
| Khu vực 3 | 571 | 2,799 | Ít nguy cơ | 420 | |
3 |
| Khu vực 4 | 545 | 2,709 | Ít nguy cơ | 406 | |
4 |
| Khu vực 5 | 701 | 2,635 | Ít nguy cơ | 395 | |
5 |
| Khu vực 9 | 239 | 1,060 | Ít nguy cơ | 159 | |
6 |
| Khu vực 10 | 320 | 1,479 | Ít nguy cơ | 222 | |
7 |
| Khu vực 11 | 325 | 1,604 | Ít nguy cơ | 241 | |
8 |
| Khu vực 12 | 403 | 1,798 | Ít nguy cơ | 270 | |
9 |
| Khu vực 13 | 351 | 2,112 | Ít nguy cơ | 317 | |
10 |
| Khu vực 14 | 497 | 2,528 | Ít nguy cơ | 379 | |
11 |
| Khu vực 15 | 340 | 1,718 | Ít nguy cơ | 258 | |
|
|
| Tổng | 4,775 | 22,391 |
| 3,359 |
1 | Long Hưng |
| Thới Hòa C | 555 | 2,023 | Ít nguy cơ | 303 |
2 |
| Thới Hòa B | 535 | 2,026 | Ít nguy cơ | 304 | |
3 |
| Thới Hưng | 554 | 2,152 | Ít nguy cơ | 323 | |
4 |
| Long Thành | 416 | 1,810 | Ít nguy cơ | 272 | |
5 |
| Long Định | 553 | 2,343 | Ít nguy cơ | 351 | |
6 |
| Phú Luông | 560 | 2,387 | Ít nguy cơ | 358 | |
7 |
| Long Hòa | 226 | 1,029 | Ít nguy cơ | 154 | |
|
|
| Tổng | 3,399 | 13,770 |
| 2,066 |
1 | Phước Thới |
| KV Thới Ngươn A | 452 | 1,831 | Nguy cơ | 365 |
2 |
| KV Thới Ngươn B | 406 | 2,603 | Nguy cơ | 480 | |
3 |
| KV Thới Thuận | 354 | 1,125 | Ít nguy cơ | 169 | |
4 |
| KV Bình Hòa A | 326 | 1,351 | Ít nguy cơ | 203 | |
5 |
| KV Bình Hòa B | 462 | 1,001 | Nguy cơ | 240 | |
6 |
| KV Bình Khánh | 470 | 1,034 | Ít nguy cơ | 155 | |
7 |
| KV Thới Lợi | 523 | 1,572 | Ít nguy cơ | 236 | |
8 |
| KV Thới Trinh | 304 | 1,758 | Ít nguy cơ | 264 | |
9 |
| KV Thới Hòa | 279 | 1,733 | Ít nguy cơ | 260 | |
10 |
| KV Bình Hưng | 504 | 3,058 | Ít nguy cơ | 459 | |
11 |
| KV Thới Bình | 312 | 1,608 | Ít nguy cơ | 241 | |
12 |
| KV Thới Đông | 542 | 2,047 | Ít nguy cơ | 307 | |
13 |
| KV Bình Phước | 708 | 1,974 | Ít nguy cơ | 296 | |
14 |
| KV Bình An | 463 | 1,638 | Ít nguy cơ | 246 | |
15 |
| KV Bình Lập | 269 | 1,249 | Ít nguy cơ | 187 | |
|
|
| Tổng | 6,374 | 25,582 |
| 4,107 |
1 | Thới An |
| KV Thới Trinh | 286 | 1,021 | Ít nguy cơ | 153 |
2 |
| KV Thới Trinh A | 248 | 2,831 | Nguy cơ | 515 | |
3 |
| KV Thới Trinh B | 344 | 1,299 | Ít nguy cơ | 195 | |
4 |
| KV Thới Trinh C | 453 | 1,136 | Ít nguy cơ | 170 | |
5 |
| KV Thới Hòa | 289 | 2,652 | Nguy cơ | 488 | |
6 |
| KV Thới Hòa A | 297 | 1,215 | Ít nguy cơ | 182 | |
7 |
| KV Thới Hòa B | 225 | 779 | Ít nguy cơ | 117 | |
8 |
| KV Thới Hòa C | 621 | 988 | Ít nguy cơ | 148 | |
9 |
| KV Thới Thuận | 286 | 1,283 | Nguy cơ | 282 | |
10 |
| KV Thới Thuận A | 225 | 1,452 | Nguy cơ | 308 | |
11 |
| KV Thới Thạnh | 293 | 1,021 | Ít nguy cơ | 153 | |
12 |
| KV Thới Thạnh A | 349 | 799 | Ít nguy cơ | 120 | |
13 |
| KV Thới Lợi | 272 | 1,310 | Ít nguy cơ | 197 | |
14 |
| KV Thới Lợi A | 581 | 1,122 | Ít nguy cơ | 168 | |
15 |
| KV Thới Phong | 263 | 1,362 | Ít nguy cơ | 204 | |
16 |
| KV Thới Phong A | 190 | 1,170 | Ít nguy cơ | 176 | |
17 |
| KV Thới Bình | 240 | 1,998 | Ít nguy cơ | 300 | |
18 |
| KV Thới Bình A | 193 | 1,275 | Ít nguy cơ | 191 | |
|
|
| Tổng | 5,655 | 24,713 |
| 4,067 |
1 | Thới Hòa |
| Hòa An | 376 | 1,453 | Ít nguy cơ | 218 |
2 |
| Hòa Thạnh | 348 | 1,301 | Ít nguy cơ | 195 | |
3 |
| Hòa Thạnh A | 356 | 1,321 | Nguy cơ cao | 534 | |
4 |
| Hòa An A | 426 | 1,561 | Ít nguy cơ | 234 | |
5 |
| Hòa Long | 365 | 1,448 | Nguy cơ | 307 | |
|
|
| Tổng | 1,871 | 7,084 |
| 1,488 |
1 | Thới Long |
| KV Thới Xương 1 | 396 | 1,297 | Ít nguy cơ | 195 |
2 |
| KV Thới Xương 2 | 700 | 2,520 | Nguy cơ | 468 | |
3 |
| KV Thới Hòa 1 | 426 | 1,587 | Ít nguy cơ | 238 | |
4 |
| KV Thới Hòa 2 | 392 | 1,580 | Ít nguy cơ | 237 | |
5 |
| KV Thới Thạnh | 264 | 1,169 | Ít nguy cơ | 175 | |
6 |
| KV Thới Thạnh Đông | 359 | 1,527 | Ít nguy cơ | 229 | |
7 |
| KV Rạch Sung | 439 | 1,604 | Ít nguy cơ | 241 | |
S |
| KV Bắc Vàng | 503 | 1,528 | Ít nguy cơ | 229 | |
9 |
| KV Rạch Chanh | 444 | 2,020 | Ít nguy cơ | 303 | |
10 |
| KV Cái Sơn | 317 | 1,374 | Ít nguy cơ | 206 | |
11 |
| KV Thới Mỹ | 457 | 1,958 | Ít nguy cơ | 294 | |
|
|
| Tổng | 4,697 | 18,164 |
| 2,815 |
1 | Trường Lạc |
| Tân Thạnh | 354 | 1,247 | Ít nguy cơ | 187 |
2 |
| Tân Quy | 334 | 1,164 | Ít nguy cơ | 175 | |
3 |
| Bình Hòa | 234 | 762 | Ít nguy cơ | 114 | |
4 |
| Bình Thuận | 320 | 1,196 | Ít nguy cơ | 179 | |
5 |
| Bình Lợi | 371 | 1,270 | Ít nguy cơ | 191 | |
6 |
| Tân Bình | 279 | 1,090 | Ít nguy cơ | 164 | |
7 |
| Tân Hưng | 425 | 1,583 | Ít nguy cơ | 237 | |
8 |
| Trường Hưng | 294 | 1,050 | Nguy cơ | 248 | |
9 |
| Tân Xuân | 491 | 2,128 | Ít nguy cơ | 319 | |
10 |
| Bình Yên | 320 | 1,154 | Ít nguy cơ | 173 | |
11 |
| Trường Hòa | 505 | 2,140 | Ít nguy cơ | 321 | |
12 |
| Trường Trung | 522 | 2,097 | Ít nguy cơ | 3 15 | |
|
|
| Tổng | 4,449 | 16,881 |
| 2,622 |
9 | 45 | 36,309 | 166 406 |
| 34,242 | ||
1 | Thốt Nốt |
| Long Thạnh 1 | 725 | 3,533 | Nguy cơ | 620 |
2 |
| Long Thạnh 2 | 1,031 | 4,947 | Nguy cơ cao | 1,547 | |
3 |
| Long Thạnh A | 782 | 3,785 | Nguy cơ | 658 | |
4 |
| Phụng Thạnh 1 | 1,035 | 5,181 | Nguy cơ rất cao | 7,772 | |
5 |
| Tràng Thọ 1 | 1,027 | 4,545 | Ít nguy cơ | 682 | |
|
|
| Tổng | 4,600 | 21,991 |
| 11,277 |
1 | Thới Thuận |
| Thới Bình | 795 | 3,928 | Nguy cơ | 679 |
2 |
| Thới Hòa 1 | 801 | 3,659 | Ít nguy cơ | 549 | |
3 |
| Thới Hòa 2 | 516 | 2,454 | Ít nguy cơ | 368 | |
4 |
| Thới Thạnh 1 | 852 | 4,035 | Nguy cơ | 695 | |
5 |
| Thới Thạnh 2 | 773 | 3,452 | Nguy cơ | 608 | |
|
|
| Tổng | 3,737 | 17,528 |
| 2,899 |
1 | Thuận An |
| Thới An 1 | 529 | 2,784 | Nguy cơ | 508 |
2 |
| Thới An 2 | 712 | 3,218 | Nguy cơ | 573 | |
3 |
| Thới An 3 | 581 | 2,631 | Ít nguy cơ | 395 | |
4 |
| Thới An 4 | 295 | 1,570 | Nguy cơ | 326 | |
5 |
|
| Thới Bình 1 | 293 | 2,041 | Ít nguy cơ | 306 |
6 |
| Thới Bình 2 | 672 | 3,050 | Ít nguy cơ | 458 | |
|
|
| Tổng | 3,082 | 15,294 |
| 2,564 |
1 | Thạnh Hòa |
| Phúc Lộc 2 | 740 | 3,227 | Ít nguy cơ | 484 |
2 |
| Phúc Lộc 3 | 700 | 3,117 | Nguy cơ cao | 1,050 | |
3 |
| Thạnh Phước 1 | 873 | 3,809 | Ít nguy cơ | 571 | |
|
|
| Tổng | 2,313 | 10,153 |
| 2,105 |
1 | Trung Nhứt |
| Phúc Lộc 1 | 995 | 4,254 | Ít nguy cơ | 638 |
2 |
| Tràng Thọ A | 656 | 2,888 | Ít nguy cơ | 433 | |
3 |
| Tràng Thọ B | 1,055 | 4,571 | Ít nguy cơ | 686 | |
|
|
| Tổng | 2,706 | 11,713 |
| 1,757 |
1 | Trung Kiên |
| Lân Thạnh 1 | 1,191 | 5,489 | Ít nguy cơ | 823 |
2 |
| Lân Thạnh 2 | 1,125 | 5,057 | Ít nguy cơ | 759 | |
3 |
| Phụng Thạnh 2 | 839 | 3,850 | Ít nguy cơ | 578 | |
4 |
| Qui Thạnh 1 | 1,038 | 4,717 | Ít nguy cơ | 708 | |
5 |
| Qui Thạnh 2 | 1,585 | 7,304 | Ít nguy cơ | 1,096 | |
|
|
| Tổng | 5,778 | 26,417 |
| 3,963 |
1 | Thuận Hưng |
| Tân An | 1,241 | 5,778 | Ít nguy cơ | 867 |
2 |
| Tân Phú | 1,228 | 5,476 | Ít nguy cơ | 821 | |
3 |
| Tân Phước 1 | 1,339 | 6,243 | Ít nguy cơ | 936 | |
4 |
| Tân Thạnh | 883 | 4,210 | Ít nguy cơ | 632 | |
|
|
| Tổng | 4,691 | 21,707 |
| 3,256 |
1 | Tân Hưng |
| Tân Lợi 1 | 548 | 2,515 | Ít nguy cơ | 377 |
2 |
| Tân Lợi 2 | 560 | 2,446 | Ít nguy cơ | 367 | |
3 |
| Tân Phước | 550 | 2,493 | Ít nguy cơ | 374 | |
4 |
| Tân Quới | 733 | 3,455 | Ít nguy cơ | 518 | |
|
|
| Tổng | 2,391 | 10,909 |
| 1,636 |
1 | Tân Lộc |
| Đông Bình | 939 | 4,008 | Ít nguy cơ | 601 |
2 |
| Lân Thạnh 1 | 1,035 | 4,109 | Ít nguy cơ | 616 | |
3 |
| Lân Thạnh 2 | 601 | 2,737 | Nguy cơ | 501 | |
4 |
| Long Châu | 1,060 | 4,622 | Ít nguy cơ | 693 | |
5 |
| Phước Lộc | 578 | 2,826 | Ít nguy cơ | 424 | |
6 |
| Tân An | 440 | 1,743 | Ít nguy cơ | 261 | |
7 |
| Tân Mỹ 1 | 701 | 2,901 | Nguy cơ | 525 | |
8 |
| Tân Mỹ 2 | 426 | 2,289 | Ít nguy cơ | 343 | |
9 |
| Trường Thọ 1 | 638 | 2,646 | Ít nguy cơ | 397 | |
10 |
| Trường Thọ 2 | 593 | 2,813 | Ít nguy cơ | 422 | |
|
|
| Tổng | 7,011 | 30,694 |
| 4,784 |
11 | 56 | 26,222 | 97,855 |
| 15,128 | ||
1 | Thị trấn Thạnh An |
| Phụng Quới A | 575 | 2,302 | Ít nguy cơ | 345 |
2 |
| Phụng Quới B | 577 | 2,113 | Nguy cơ | 407 | |
3 |
| Phụng Lợi | 475 | 1,766 | Ít nguy cơ | 265 | |
4 |
| Phụng Hưng | 223 | 814 | Ít nguy cơ | 122 | |
5 |
| Bờ Bao | 176 | 748 | Ít nguy cơ | 112 | |
6 |
|
| Thầy Ký | 308 | 1,553 | Ít nguy cơ | 233 |
|
|
| Tổng | 2,334 | 9,296 |
| 1,484 |
1 | Thị trấn Vĩnh Thạnh |
| Vĩnh Quới | 557 | 2,338 | Ít nguy cơ | 351 |
2 |
| Vĩnh Tiến | 504 | 1,957 | Ít nguy cơ | 294 | |
3 |
| Vĩnh Mỹ | 233 | 727 | Ít nguy cơ | 109 | |
4 |
| Vĩnh Lộc | 209 | 603 | Ít nguy cơ | 90 | |
|
|
| Tổng | 1,503 | 5,625 |
| 844 |
1 | Thạnh Thắng |
| B1 | 462 | 1,884 | Ít nguy cơ | 283 |
2 |
| C1 | 478 | 1,563 | Nguy cơ | 324 | |
3 |
| D1 | 461 | 1,226 | Ít nguy cơ | 184 | |
|
|
| Tổng | 1,401 | 4,673 |
| 791 |
1 | Thạnh Lợi |
| B2 | 444 | 1,547 | Ít nguy cơ | 232 |
2 |
| C2 | 501 | 1,765 | Ít nguy cơ | 265 | |
3 |
| D2 | 528 | 1,803 | Ít nguy cơ | 270 | |
4 |
| E2 | 436 | 1,482 | Ít nguy cơ | 222 | |
|
|
| Tổng | 1,909 | 6,597 |
| 990 |
1 | Thạnh An |
| E1 | 534 | 1,768 | Ít nguy cơ | 265 |
2 |
| F1 | 336 | 996 | Ít nguy cơ | 149 | |
3 |
| G1 | 265 | 853 | Ít nguy cơ | 128 | |
4 |
| G2 | 302 | 977 | Ít nguy cơ | 147 | |
5 |
| F2 | 365 | 1,274 | Ít nguy cơ | 191 | |
6 |
| H1 | 159 | 552 | Ít nguy cơ | 83 | |
7 |
| H2 | 110 | 61 5 | Ít nguy cơ | 92 | |
|
|
| Tổng | 2,071 | 7,035 |
| 1,055 |
1 | Thạnh Tiến |
| Phụng Phụng | 721 | 2,946 | Ít nguy cơ | 442 |
2 |
| Phụng Thạnh | 842 | 3,750 | Ít nguy cơ | 563 | |
3 |
| Bờ Bao | 256 | 933 | Ít nguy cơ | 140 | |
|
|
| Tổng | 1,819 | 7,629 |
| 1,144 |
1 | Thạnh Quới |
| Qui Lân 1 | 494 | 1,493 | Ít nguy cơ | 224 |
2 |
| Qui Lân 2 | 320 | 927 | Ít nguy cơ | 139 | |
3 |
| Qui Lân 3 | 504 | 1,674 | Ít nguy cơ | 251 | |
4 |
| Qui Lân 5 | 585 | 2,165 | Ít nguy cơ | 325 | |
5 |
| Qui Lân 6 | 799 | 3,205 | Ít nguy cơ | 481 | |
6 |
| Qui Lân 7 | 215 | 1,257 | Ít nguy cơ | 189 | |
7 |
| Lân Quới 2 | 529 | 1,601 | Ít nguy cơ | 240 | |
|
|
| Tổng | 3,446 | 12,322 |
| 1,848 |
1 | Thạnh Mỹ |
| Qui Lân 4 | 153 | 457 | Ít nguy cơ | 69 |
2 |
| Lân Quới 1 | 433 | 1,503 | Ít nguy cơ | 225 | |
3 |
| Qui Long | 793 | 3,219 | Ít nguy cơ | 483 | |
4 |
| Đất Mới | 407 | 1,530 | Ít nguy cơ | 230 | |
5 |
| Long Thạnh | 262 | 988 | Ít nguy cơ | 148 | |
|
|
| Tổng | 2,048 | 7,697 |
| 1,155 |
1 | Thạnh Lộc |
| Tân Lợi | 480 | 2,516 | Ít nguy cơ | 377 |
2 |
| Tân Lập | 443 | 1,472 | Ít nguy cơ | 221 | |
3 |
| Tân An | 270 | 582 | Ít nguy cơ | 87 | |
4 |
| Tân Thạnh | 339 | 924 | Ít nguy cơ | 139 | |
5 |
| Tân Hưng | 565 | 2,033 | Nguy cơ | 395 | |
6 |
| Thắng Lợi | 570 | 1,817 | Ít nguy cơ | 273 | |
7 |
| Thạnh Quới 2 | 560 | 2,162 | Ít nguy cơ | 324 | |
|
|
| Tổng | 3,227 | 11,506 |
| 1,816 |
1 | Vĩnh Trinh |
| Vĩnh Long | 472 | 1,725 | Ít nguy cơ | 259 |
2 |
| Vĩnh Lân | 1,245 | 4,985 | Nguy cơ | 838 | |
3 |
| Vĩnh Qui | 1,103 | 4,355 | Ít nguy cơ | 653 | |
4 |
| Vĩnh Phụng | 600 | 2,398 | Ít nguy cơ | 360 | |
5 |
| Vĩnh Thành | 907 | 4,080 | Ít nguy cơ | 612 | |
6 |
| Vĩnh Lợi | 431 | 1,367 | Ít nguy cơ | 205 | |
|
|
| Tổng | 4,758 | 18,910 |
| 2,927 |
1 | Vĩnh Bình |
| Vĩnh Thọ | 503 | 1,700 | Ít nguy cơ | 255 |
2 |
| Vĩnh Lộc | 326 | 2,025 | Ít nguy cơ | 304 | |
3 |
| Vĩnh Hưng | 162 | 774 | Ít nguy cơ | 116 | |
4 |
| Vĩnh Nhuận | 715 | 2,066 | Nguy cơ | 400 | |
|
|
| Tổng | 1,706 | 6,565 |
| 1,075 |
10 | 74 | 29,504 | 114,194 |
| 17,309 | ||
1 | Trung Hưng |
| Thạnh Quới 1 | 1,396 | 4,705 | Ít nguy cơ | 706 |
2 |
| Thạnh Hưng 1 | 546 | 2,551 | Ít nguy cơ | 383 | |
3 |
| Thạnh Hưng 2 | 759 | 3,077 | Ít nguy cơ | 462 | |
4 |
| Thạnh Phú 1 | 541 | 2,997 | Ít nguy cơ | 450 | |
5 |
| Thạnh Phú 2 | 721 | 3,046 | Ít nguy cơ | 457 | |
6 |
| Thạnh Lợi 2 | 614 | 2,624 | Ít nguy cơ | 394 | |
7 |
| Thạnh Trung | 798 | 3,261 | Ít nguy cơ | 489 | |
|
|
| Tổng | 5,375 | 22,261 |
| 3,339 |
1 | Trung An |
| Thạnh Lợi | 569 | 2,133 | Nguy cơ | 410 |
2 |
| Thạnh Lợi 1 | 365 | 1,140 | Ít nguy cơ | 171 | |
3 |
| Thạnh Lợi 2 | 255 | 963 | Nguy cơ | 234 | |
4 |
| Thạnh Lộc 1 | 485 | 1,526 | Ít nguy cơ | 229 | |
5 |
| Thạnh Lộc 2 | 739 | 2,596 | Ít nguy cơ | 389 | |
|
|
| Tổng | 2,413 | 8,358 |
| 1,434 |
1 | Trung Thạnh |
| Ấp Thạnh Phước | 693 | 2,660 | Ít nguy cơ | 399 |
2 |
| Ấp Thạnh Phước 2 | 996 | 3,752 | Ít nguy cơ | 563 | |
3 |
| Ấp Thạnh Lộc | 870 | 3,341 | Ít nguy cơ | 501 | |
4 |
| Ấp Thạnh Lộc 1 | 703 | 3,055 | Ít nguy cơ | 458 | |
5 |
| Ấp Thạnh Lợi | 948 | 3,659 | Ít nguy cơ | 549 | |
6 |
| Ấp Thạnh Phú | 260 | 843 | Ít nguy cơ | 126 | |
|
|
| Tổng | 4,470 | 17,310 |
| 2,597 |
1 | Thạnh Phú |
| Phước Lộc | 528 | 1,748 | Ít nguy cơ | 262 |
2 |
| Thạnh Hưng | 273 | 1,107 | Ít nguy cơ | 166 | |
3 |
| Thạnh Hòa | 261 | 968 | Ít nguy cơ | 145 | |
4 |
| Phước Trung | 159 | 598 | Ít nguy cơ | 90 | |
5 |
| Thạnh Phước | 376 | 1,425 | Ít nguy cơ | 214 | |
6 |
| Phước Thạnh | 150 | 560 | Ít nguy cơ | 84 | |
7 |
| Thạnh Xuân | 173 | 646 | Ít nguy cơ | 97 | |
8 |
| An Lợi | 138 | 351 | Ít nguy cơ | 53 | |
9 |
| An Thạnh | 460 | 1,870 | Ít nguy cơ | 281 | |
10 |
| Ấp 1 | 598 | 2,228 | Ít nguy cơ | 334 | |
11 |
| Ấp 2 | 269 | 1,340 | Ít nguy cơ | 201 | |
12 |
| Ấp 3 | 222 | 715 | Ít nguy cơ | 107 | |
13 |
| Ấp 4 | 152 | 768 | Ít nguy cơ | 115 | |
14 |
| Ấp 5 | 220 | 893 | Ít nguy cơ | 134 | |
15 |
| Ấp 6 | 152 | 763 | Ít nguy cơ | 114 | |
16 |
| Ấp 7 | 288 | 1,050 | Ít nguy cơ | 158 | |
|
|
| Tổng | 4,419 | 17,030 |
| 2,555 |
1 | Đông Thắng |
| Đông Thắng | 217 | 725 | Ít nguy cơ | 109 |
2 |
| Thới Hiệp | 220 | 843 | Ít nguy cơ | 126 | |
3 |
| Thới Hiệp 2 | 210 | 969 | Ít nguy cơ | 145 | |
4 |
| Thới Hiệp 1 | 196 | 691 | Ít nguy cơ | 104 | |
5 |
| Đông Mỹ | 271 | 789 | Ít nguy cơ | 118 | |
|
|
| Tổng | 1,114 | 4,017 |
| 603 |
1 | Đông Hiệp |
| Thới Hữu | 517 | 2,057 | Ít nguy cơ | 309 |
2 |
| Đông Phước | 462 | 1,603 | Ít nguy cơ | 240 | |
3 |
| Đông Lợi | 213 | 758 | Ít nguy cơ | 114 | |
4 |
| Đông Thạnh | 314 | 1,187 | Ít nguy cơ | 178 | |
|
|
| Tổng | 1,506 | 5,605 |
| 841 |
1 | Thới Đông |
| Thới Xuyên | 395 | 1,316 | Ít nguy cơ | 197 |
2 |
| Thới Trung | 183 | 707 | Ít nguy cơ | 106 | |
3 |
| Thới Hòa | 165 | 592 | Ít nguy cơ | 89 | |
4 |
| Thới Hưng | 172 | 605 | Ít nguy cơ | 91 | |
5 |
| Thới Xuân | 278 | 1,123 | Ít nguy cơ | 168 | |
6 |
| Thới Phong | 331 | 1,234 | Ít nguy cơ | 185 | |
|
|
| Tổng | 1,524 | 5,577 |
| 837 |
1 | Thới Xuân |
| Thới Hòa C | 230 | 983 | Ít nguy cơ | 147 |
2 |
| Thới Phước | 186 | 685 | Ít nguy cơ | 103 | |
3 |
| Thới Bình 1 | 157 | 629 | Ít nguy cơ | 94 | |
4 |
| Thới Bình 2 | 209 | 895 | Ít nguy cơ | 134 | |
5 |
| Thới Trường 1 | 252 | 921 | Ít nguy cơ | 138 | |
6 |
| Thới Trường 2 | 152 | 533 | Ít nguy cơ | 80 | |
7 |
| Thới Trung A | 188 | 793 | Ít nguy cơ | 119 | |
8 |
| Thới Thuận | 161 | 748 | Ít nguy cơ | 112 | |
|
|
| Tổng | 1,535 | 6,187 |
| 928 |
1 | Thới Hưng |
| Ấp 1 | 508 | 1,870 | Ít nguy cơ | 281 |
2 |
| Ấp 2 | 650 | 2,660 | Ít nguy cơ | 399 | |
3 |
| Ấp 3 | 547 | 2,163 | Ít nguy cơ | 324 | |
4 |
| Ấp 4 | 381 | 1,579 | Ít nguy cơ | 237 | |
5 |
| Ấp 5 | 418 | 1,947 | Ít nguy cơ | 292 | |
6 |
| Ấp 6 | 388 | 1,903 | Ít nguy cơ | 285 | |
7 |
| Ấp 7 | 416 | 1,507 | Ít nguy cơ | 226 | |
8 |
| Ấp 8 | 512 | 1,887 | Ít nguy cơ | 283 | |
|
|
| Tổng | 3,820 | 15,516 |
| 2,327 |
1 | Thị trấn Cờ Đỏ |
| Thới Hòa | 432 | 1,673 | Ít nguy cơ | 251 |
2 |
| Thới Hòa A | 431 | 1,651 | Ít nguy cơ | 248 | |
3 |
| Thới Hòa B | 649 | 2,066 | Ít nguy cơ | 310 | |
4 |
| Thới Hiệp | 324 | 1,324 | Ít nguy cơ | 199 | |
5 |
| Thới Bình | 356 | 1,567 | Ít nguy cơ | 235 | |
6 |
| Thới Thuận | 274 | 1,127 | Ít nguy cơ | 169 | |
7 |
| Thới Trung | 242 | 989 | Ít nguy cơ | 148 | |
8 |
| Thạnh Hưng | 383 | 1,088 | Ít nguy cơ | 163 | |
9 |
| Thạnh Hòa | 237 | 848 | Ít nguy cơ | 127 | |
|
|
| Tổng | 3,328 | 12,333 |
| 1,850 |
8 | 46 | 40,202 | 139,704 |
| 109,907 | ||
1 | PHƯỜNG LONG TUYỀN |
| Khu vực Bình Dương A | 920 | 3,767 | Ít nguy cơ | 565 |
2 |
| Khu vực Bình Dương B | 875 | 3,267 | Ít nguy cơ | 490 | |
3 |
| Khu vực Bình Phó A | 1,424 | 4 611 | Ít nguy cơ | 692 | |
4 |
| Khu vực Bình Phó B | 1,152 | 3,375 | Ít nguy cơ | 506 | |
5 |
| Khu vực Bình Thường A | 1,309 | 4,064 | Nguy cơ rất cao | 6,096 | |
6 |
| Khu vực Bình Thường B | 1,198 | 3,234 | Nguy cơ rất cao | 4851 | |
|
|
| Tổng | 6,878 | 22,318 |
| 13,200 |
1 | PHƯỜNG AN THỚI |
| Khu vực 1 | 1,635 | 5,875 | Nguy cơ rất cao | 8,813 |
2 |
| Khu vực 2 | 1,901 | 6,519 | Nguy cơ rất cao | 9,779 | |
3 |
| Khu vực 3 | 1,130 | 3,561 | Ít nguy cơ | 534 | |
4 |
| Khu vực 4 | 2,462 | 7,021 | Nguy cơ cao | 3,693 | |
5 |
| Khu vực 5 | 1,768 | 5,512 | Ít nguy cơ | 827 | |
|
|
| Tổng | 8,896 | 28,488 |
| 23,645 |
1 | PHƯỜNG BÌNH THỦY |
| Khu vực 1 | 733 | 3,232 | Nguy cơ rất cao | 4,848 |
2 |
| Khu vực 2 | 343 | 1,350 | Nguy cơ cao | 515 | |
3 |
| Khu vực 3 | 502 | 2,347 | Ít nguy cơ | 352 | |
4 |
| Khu vực 4 | 630 | 2,696 | Nguy cơ | 494 | |
5 |
| Khu vực 5 | 945 | 3,798 | Nguy cơ rất cao | 5,697 | |
6 |
| Khu vực 6 | 1,032 | 4,306 | Nguy cơ rất cao | 6,459 | |
7 |
| Khu vực 7 | 740 | 2,500 | Nguy cơ rất cao | 3,750 | |
|
|
| Tổng | 4,925 | 20,229 |
| 22,115 |
1 | PHƯỜNG TRÀ AN |
| Khu vực 1 | 254 | 1,055 | Ít nguy cơ | 158 |
2 |
| Khu vực 2 | 346 | 1,441 | Nguy cơ rất cao | 2,162 | |
3 |
| Khu vực 3 | 659 | 2,884 | Nguy cơ | 523 | |
4 |
| Khu vực 4 | 417 | 1,772 | Ít nguy cơ | 266 | |
|
|
| Tổng | 1,676 | 7,152 |
| 3,108 |
1 | THỚI AN ĐÔNG |
| Khu vực Thới An | 275 | 1,179 | Ít nguy cơ | 177 |
2 |
| Khu vực Thới Bình | 337 | 1,380 | Ít nguy cơ | 207 | |
3 |
| Khu vực Thới Hòa | 327 | 1,249 | Ít nguy cơ | 187 | |
4 |
| Khu vực Thới Hưng | 465 | 1,941 | Ít nguy cơ | 291 | |
5 |
| Khu vực Thới Long | 423 | 1,291 | Ít nguy cơ | 194 | |
6 |
| Khu vực Thới Ninh | 392 | 1,302 | Ít nguy cơ | 195 | |
7 |
| Khu vực Thới Thạnh | 347 | 1,250 | Nguy cơ | 278 | |
8 |
| Khu vực Thới Thuận | 661 | 2,022 | Nguy cơ | 393 | |
|
|
| Tổng | 3,227 | 11,614 |
| 1,922 |
1 | LONG HÒA |
| Bình Yên A | 1,270 | 4,931 | Nguy cơ rất cao | 7,397 |
2 |
| Bình Yên B | 799 | 3,143 | Nguy cơ | 561 | |
3 |
| Bình Dương | 917 | 3,358 | Nguy cơ | 594 | |
4 |
| Bình Chánh | 781 | 2,823 | Nguy cơ rất cao | 4,235 | |
5 |
| Bình Trung | 788 | 2,526 | Ít nguy cơ | 379 | |
6 |
| Bình Nhựt | 1,095 | 3,551 | Nguy cơ rất cao | 5,327 | |
7 |
| Bình An | 720 | 2,028 | Nguy cơ rất cao | 3,042 | |
|
|
| Tổng | 6,370 | 22,360 |
| 21,534 |
1 | BÙI HỮU NGHĨA |
| Khu vực 1 | 85 | 402 | Ít nguy cơ | 60 |
2 |
| Khu vực 2 | 852 | 2,870 | Ít nguy cơ | 431 | |
3 |
| Khu vực 3 | 847 | 2,985 | Nguy cơ | 538 | |
4 |
| Khu vực 4 | 970 | 3,911 | Ít nguy cơ | 587 | |
5 |
| Khu vực 5 | 744 | 2,440 | Ít nguy cơ | 366 | |
|
|
| Tổng | 3,498 | 12,608 |
| 1,981 |
1 | TRÀ NÓC |
| Khu vực 1 | 1,121 | 4,041 | Nguy cơ rất cao | 6,062 |
2 |
| Khu vực 2 | 1,602 | 5,109 | Nguy cơ rất cao | 7,664 | |
3 |
| Khu vực 4 | 1,037 | 3,098 | Nguy cơ rất cao | 4,647 | |
4 |
| Khu vực 6 | 972 | 2,687 | Nguy cơ rất cao | 4,031 | |
|
|
| Tổng | 4,732 | 14935 |
| 22,403 |
13 | 94 | 29,307 | 106,389 |
| 20,745 | ||
1 | Xã Trường Xuân |
| Ấp Trường Thọ | 359 | 1,080 | Ít nguy cơ | 162 |
2 |
| Ấp Thanh Di | 186 | 843 | Ít nguy cơ | 126 | |
3 |
| Ấp Thanh Nhung | 249 | 774 | Ít nguy cơ | 116 | |
4 |
| Ấp Thới Thanh | 264 | 835 | Ít nguy cơ | 125 | |
5 |
| Ấp Trường Thọ 1 | 318 | 1,208 | Ít nguy cơ | 181 | |
6 |
| Ấp Phú Thọ | 680 | 1,843 | Nguy cơ | 366 | |
7 |
| Ấp Thới Ninh | 324 | 1,022 | Ít nguy cơ | 153 | |
8 |
| Ấp Trường Khương | 260 | 905 | Ít nguy cơ | 136 | |
|
|
| Tổng | 2,640 | 8,510 |
| 1,367 |
1 | Xã Trường Xuân B |
| Ấp Trường Khương A | 341 | 938 | Ít nguy cơ | 141 |
2 |
| Ấp Trường Khương B | 205 | 530 | Ít nguy cơ | 80 | |
3 |
| Ấp Trường Thuận | 249 | 705 | Ít nguy cơ | 106 | |
4 |
| Ấp Trường Ninh | 210 | 679 | Ít nguy cơ | 102 | |
5 |
| Ấp Trường Ninh A | 234 | 530 | Ít nguy cơ | 80 | |
6 |
| Ấp Thới Thanh A | 240 | 820 | Ít nguy cơ | 123 | |
7 |
| Ấp Thới Thanh B | 203 | 832 | Ít nguy cơ | 125 | |
|
|
| Tổng | 1,682 | 5,034 |
| 755 |
1 | Thị Trấn Thới Lai |
| Ấp Thới Thuận A | 736 | 2,584 | Ít nguy cơ | 388 |
2 |
| Ấp Thới Thuận B | 781 | 2,810 | Ít nguy cơ | 422 | |
3 |
| Ấp Thới Phong A | 676 | 2,093 | Nguy cơ rất cao | 3,140 | |
4 |
| Ấp Thới Hòa A | 248 | 825 | Nguy cơ | 214 | |
5 |
| Ấp Thới Hiệp A | 354 | 1,159 | Ít nguy cơ | 174 | |
|
|
| Tổng | 2,795 | 9,471 |
| 4,336 |
1 | Xã Xuân Thắng |
| Ấp Thới Phong B | 350 | 1,400 | Nguy cơ | 300 |
2 |
| Ấp Thới Hiệp B | 396 | 1,401 | Ít nguy cơ | 210 | |
3 |
| Ấp Thới Hòa B | 285 | 1,084 | Ít nguy cơ | 163 | |
4 |
| Ấp Thới Bình | 231 | 918 | Ít nguy cơ | 138 | |
5 |
| Ấp Thới Lộc | 286 | 1,165 | Ít nguy cơ | 175 | |
6 |
| Ấp Thới Xuân | 201 | 932 | Nguy cơ | 230 | |
|
|
| Tổng | 1,749 | 6,900 |
| 1,215 |
1 | Xã Thới Tân |
| Ấp Thới Phước A | 358 | 1,247 | Ít nguy cơ | 187 |
2 |
| Ấp Thới Phước B | 165 | 623 | Ít nguy cơ | 93 | |
3 |
| Ấp Trường Phú B | 276 | 1,027 | Ít nguy cơ | 154 | |
4 |
| Ấp Thới Quan B | 227 | 891 | Ít nguy cơ | 134 | |
5 |
| Ấp Đông Hòa A | 210 | 827 | Ít nguy cơ | 124 | |
6 |
| Ấp Đông Hòa B | 206 | 778 | Ít nguy cơ | 117 | |
7 |
| Ấp Điền Hòa | 89 | 329 | Ít nguy cơ | 49 | |
|
|
| Tổng | 1,531 | 5,722 |
| 858 |
1 | Xã Trường Thắng |
| Ấp Thới Xuân | 468 | 1,872 | Ít nguy cơ | 281 |
2 |
| Ấp Trường Phú A | 243 | 906 | Nguy cơ | 226 | |
3 |
| Ấp Trường Hưng | 205 | 761 | Ít nguy cơ | 114 | |
4 |
| Ấp Thới Tân A | 268 | 991 | Ít nguy cơ | 149 | |
5 |
| Ấp Thới Tân B | 207 | 877 | Ít nguy cơ | 132 | |
6 |
| Ấp Trường Hòa | 213 | 729 | Ít nguy cơ | 109 | |
7 |
| Ấp Trường Phú | 157 | 636 | Ít nguy cơ | 95 | |
8 |
| Ấp Trường Bình | 421 | 1,487 | Ít nguy cơ | 223 | |
9 |
| Ấp Trường Thuận | 376 | 1,311 | Ít nguy cơ | 197 | |
|
|
| Tổng | 2,558 | 9,570 |
| 1,526 |
1 | Xã Trường Xuân A |
| Ấp Trường Ninh 1 | 388 | 1,425 | Ít nguy cơ | 214 |
2 |
| Ấp Trường Ninh 2 | 147 | 519 | Ít nguy cơ | 78 | |
3 |
| Ấp Trường Ninh 3 | 169 | 592 | Ít nguy cơ | 89 | |
4 |
| Ấp Trường Ninh 4 | 197 | 733 | Ít nguy cơ | 110 | |
5 |
| Ấp Trung Thành | 270 | 1,027 | Ít nguy cơ | 154 | |
6 |
| Ấp Trung Hóa | 309 | 1,212 | Nguy cơ | 272 | |
|
|
| Tổng | 1,480 | 5,508 |
| 916 |
1 | Xã Đông Bình |
| Ấp Đông Thắng A | 303 | 1,227 | Ít nguy cơ | 184 |
2 |
| Ấp Đông Thắng | 304 | 1,282 | Ít nguy cơ | 192 | |
3 |
| Ấp Đông Giang | 327 | 1,311 | Ít nguy cơ | 197 | |
4 |
| Ấp Đông Giang A | 205 | 756 | Ít nguy cơ | 113 | |
5 |
| Ấp Đông Phước | 179 | 665 | Ít nguy cơ | 100 | |
6 |
| Ấp Đông Thới | 334 | 1,342 | Ít nguy cơ | 201 | |
7 |
| Ấp Đông Lợi | 457 | 1,693 | Ít nguy cơ | 254 | |
|
|
| Tổng | 2,109 | 8,276 |
| 1,241 |
1 | Xã Định Môn |
| Ấp Định Phước | 421 | 1,800 | Ít nguy cơ | 270 |
2 |
| Ấp Định Hòa A | 375 | 1,300 | Ít nguy cơ | 195 | |
3 |
| Ấp Định Hòa B | 275 | 1,000 | Ít nguy cơ | 150 | |
4 |
| Ấp Định Mỹ | 475 | 1,666 | Ít nguy cơ | 250 | |
5 |
| Ấp Định Yên | 287 | 1,140 | Ít nguy cơ | 171 | |
6 |
| Ấp Định Khánh A | 348 | 1,305 | Nguy cơ | 286 | |
7 |
| Ấp Định Khánh B | 309 | 1,034 | Ít nguy cơ | 155 | |
8 |
| Ấp Định Thành | 286 | 968 | Ít nguy cơ | 145 | |
|
|
| Tổng | 2,776 | 10,213 |
| 1,622 |
1 | Xã Thới Thạnh |
| Ấp Thới Bình B | 536 | 2,182 | Ít nguy cơ | 327 |
2 |
| Ấp Thới Bình A | 259 | 1,262 | Ít nguy cơ | 189 | |
3 |
| Ấp Thới Bình A1 | 302 | 1,120 | Ít nguy cơ | 168 | |
4 |
| Ấp Thới Bình A2 | 413 | 1,704 | Ít nguy cơ | 256 | |
5 |
| Ấp Thới Hòa | 254 | 809 | Ít nguy cơ | 121 | |
6 |
| Ấp Thới Hòa A | 354 | 947 | Ít nguy cơ | 142 | |
7 |
| Ấp Thới Hòa B | 257 | 1,153 | Ít nguy cơ | 173 | |
8 |
| Ấp Thới Hòa C | 216 | 853 | Nguy cơ rất cao | 1,280 | |
9 |
| Ấp Thới Thuận | 378 | 1,089 | Ít nguy cơ | 163 | |
|
|
| Tổng | 2,969 | 11,119 |
| 2,819 |
1 | Xã Đông Thuận |
| Ấp Đông Hiển | 220 | 788 | Ít nguy cơ | 118 |
2 |
| Ấp Đông Thạnh | 357 | 1,308 | Ít nguy cơ | 196 | |
3 |
| Ấp Đông Hòa | 470 | 1,710 | Ít nguy cơ | 257 | |
4 |
| Ấp Đông Thành | 241 | 906 | Nguy cơ | 226 | |
5 |
| Ấp Đông Thắng | 249 | 905 | Nguy cơ | 226 | |
6 |
| Ấp Đông Mỹ | 231 | 970 | Ít nguy cơ | 146 | |
7 |
| Ấp Đông Hiển A | 289 | 1,069 | Ít nguy cơ | 160 | |
8 |
| Ấp Đông Hòa A | 166 | 600 | Ít nguy cơ | 90 | |
|
|
| Tổng | 2,223 | 8,256 |
| 1,418 |
1 | Xã Trường Thành |
| Ấp Trường Bình | 334 | 1,191 | Ít nguy cơ | 179 |
2 |
| Ấp Trường Thắng | 361 | 1,239 | Ít nguy cơ | 186 | |
3 |
| Ấp Trường Thạnh | 319 | 1,182 | Ít nguy cơ | 177 | |
4 |
| Ấp Trường Thạnh A | 299 | 1,131 | Ít nguy cơ | 170 | |
5 |
| Ấp Trường Tây | 376 | 1,282 | Ít nguy cơ | 192 | |
6 |
| Ấp Trường Tây A | 345 | 1,337 | Ít nguy cơ | 201 | |
7 |
| Ấp Trường Trung | 400 | 1,448 | Ít nguy cơ | 217 | |
8 |
| Ấp Trường Đông | 387 | 1,475 | Ít nguy cơ | 221 | |
|
|
| Tổng | 2,821 | 10,285 |
| 1,543 |
1 | Xã Tân Thạnh |
| Ấp Thới Khánh | 301 | 1,142 | Ít nguy cơ | 171 |
2 |
| Ấp Thới Khánh A | 290 | 1,065 | Ít nguy cơ | 160 | |
3 |
| Ấp Thới Phước 2 | 352 | 1,419 | Ít nguy cơ | 213 | |
4 |
| Ấp Thới Phước 1 | 398 | 1,598 | Ít nguy cơ | 240 | |
5 |
| Ấp Thới Thuận A | 256 | 984 | Ít nguy cơ | 148 | |
6 |
| Ấp Thới Thuận B | 377 | 1,317 | Ít nguy cơ | 198 | |
|
|
| Tổng | 1,974 | 7,525 |
| 1,129 |
- 1Công văn 2487/UBND-KGVX năm 2020 về tiếp tục thực hiện biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 trong tình hình mới do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 1431/QĐ-UBND năm 2021 về Phương án thực hiện các biện pháp trong phòng, chống dịch bệnh COVID-19 theo từng cấp độ phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 3Kế hoạch 174/KH-UBND năm 2021 về tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền phòng, chống dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4Kế hoạch 184/KH-UBND năm 2021 về xây dựng xã, phường, thị trấn thành pháo đài trong phòng, chống dịch Covid-19 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 1Quyết định 878/QĐ-BYT năm 2020 về "Hướng dẫn cách ly y tế tại cơ sở cách ly tập trung phòng chống dịch COVID-19" do Bộ Y tế ban hành
- 2Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2020 về thực hiện biện pháp cấp bách phòng, chống dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 2487/UBND-KGVX năm 2020 về tiếp tục thực hiện biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 trong tình hình mới do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Quyết định 2686/QĐ-BCĐQG năm 2021 ban hành "Quy định đánh giá mức độ nguy cơ và biện pháp hành chính tương ứng trong phòng, chống dịch Covid-19" do Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng chống dịch COVID-19 ban hành
- 5Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 23/2021/QĐ-TTg quy định về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1431/QĐ-UBND năm 2021 về Phương án thực hiện các biện pháp trong phòng, chống dịch bệnh COVID-19 theo từng cấp độ phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 8Nghị quyết 86/NQ-CP năm 2021 về các giải pháp cấp bách phòng, chống dịch bệnh COVID-19 để thực hiện Nghị quyết 30/2021/QH15 do Chính phủ ban hành
- 9Kế hoạch 174/KH-UBND năm 2021 về tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền phòng, chống dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 10Quyết định 3989/QĐ-BYT năm 2021 về Tiêu chí kiểm soát dịch Covid-19 tại các địa phương đang thực hiện giãn cách xã hội theo Chỉ thị 16/CT-TTg do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 11Kế hoạch 184/KH-UBND năm 2021 về xây dựng xã, phường, thị trấn thành pháo đài trong phòng, chống dịch Covid-19 do thành phố Cần Thơ ban hành
Kế hoạch 180/KH-UBND năm 2021 về phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố Cần Thơ từ ngày 25 tháng 8 năm 2021 đến ngày 08 tháng 9 năm 2021
- Số hiệu: 180/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 25/08/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Dương Tấn Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định