- 1Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1634/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 27/QĐ-UBQGCĐS Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2022
- 5Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 176/KH-UBND | Lào Cai, ngày 29 tháng 4 năm 2022 |
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 27/QĐ-UBQGCĐS ngày 15/3/2022 của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số ban hành Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 20-NQ/TU, ngày 17/01/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai về Chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1634/QĐ-UBND ngày 17/5/2021 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá hiện trạng hạ tầng và khả năng đáp ứng dịch vụ viễn thông, Internet trên địa bàn tỉnh Lào Cai, như sau:
1. Mục đích
- Đánh giá hiện trạng và khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông, Internet của hạ tầng viễn thông, Internet đến hộ gia đình, các cơ sở y tế, giáo dục, trung tâm thôn, tổ dân phố và UBND cấp xã.
- Tổng hợp dữ liệu hạ tầng và dịch vụ viễn thông phục vụ việc xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh; làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch phát triển hạ tầng viễn thông giai đoạn 2022-2025, theo hướng mở rộng mạng lưới, cải thiện chất lượng các dịch vụ; xóa các vùng lõm sóng, điểm đen dịch vụ; và giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri liên quan đến việc cung cấp các dịch vụ viễn thông, Internet.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch được triển khai đảm bảo đúng đối tượng, thống nhất, đồng bộ, chính xác.
- Biểu mẫu rà soát đảm bảo đầy đủ các thông tin theo mục đích của việc thu thập thông tin.
- Quá trình rà soát có sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị liên quan và các doanh nghiệp viễn thông đảm bảo kết quả rà soát sát với thực tế của địa phương.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ NỘI DUNG RÀ SOÁT
1. Đối tượng được rà soát: Hộ gia đình; cơ sở giáo dục, y tế; khu vực trung tâm thôn, tổ dân phố (là khu vực đặt nhà văn hóa của thôn, tổ dân phố); UBND cấp xã và doanh nghiệp viễn thông.
2. Đơn vị thực hiện rà soát: UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; các thôn, tổ dân phố; các doanh nghiệp viễn thông.
3. Phạm vi rà soát: Trên địa bàn toàn tỉnh.
4. Nội dung rà soát: Thu thập thông tin, số liệu về hiện trạng hạ tầng viễn thông và việc đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông, Internet, trong đó:
a) Hộ gia đình: Rà soát hiện trạng sử dụng các dịch vụ thông tin di động mặt đất, truy nhập Internet băng rộng di động, truy nhập Internet băng rộng cố định.
b) Các cơ sở giáo dục, y tế, trung tâm thôn, tổ dân phố, UBND cấp xã: Rà soát hiện trạng sử dụng và chất lượng dịch vụ thông tin di động mặt đất, truy nhập Internet băng rộng di động, truy nhập Internet băng rộng cố định.
c) Doanh nghiệp viễn thông: Rà soát hiện trạng hạ tầng và khả năng cung cấp các dịch vụ của doanh nghiệp viễn thông.
5. Phiếu rà soát: Có 05 loại phiếu rà soát, bao gồm:
a) Phiếu số 01: Rà soát hiện trạng sử dụng dịch vụ viễn thông, Internet tại hộ gia đình.
b) Phiếu số 02: Tổng hợp hiện trạng sử dụng dịch vụ viễn thông, Internet cấp xã.
c) Phiếu số 03: Tổng hợp hiện trạng sử dụng dịch vụ viễn thông, Internet cấp huyện.
d) Phiếu số 04: Rà soát hiện trạng sử dụng và chất lượng dịch vụ viễn thông, Internet tại các cơ sở giáo dục, y tế, trung tâm thôn, tổ dân phố, UBND cấp xã.
đ) Phiếu số 05: Rà soát hiện trạng và khả năng cung cấp dịch vụ của mạng lưới viễn thông trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Xây dựng nội dung, tổ chức tuyên truyền các nội dung liên quan đến hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông; mục đích, yêu cầu, quá trình và kết quả rà soát hiện trạng hạ tầng và khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ viễn thông, Internet trên địa bàn tỉnh; các giải pháp mở rộng phạm vi phục vụ, cải thiện chất lượng các dịch vụ cung cấp; cùng các chính sách hỗ trợ phát triển viễn thông đảm bảo thông tin đến được với doanh nghiệp và người dân.
- Đa dạng, linh hoạt trong việc lựa chọn phương thức tuyên truyền, kết hợp tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, Cổng thông tin điện tử, hệ thống truyền thanh cơ sở, mạng xã hội,...
2. Quá trình thu thập thông tin
a) Đối với Phiếu số 01: Rà soát hiện trạng sử dụng dịch vụ viễn thông, Internet tại hộ gia đình.
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 05/5/2022 đến hết ngày 20/5/2022.
- Cách thức thực hiện: Các trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố đến từng hộ gia đình để phỏng vấn và điền thông tin theo Phiếu số 01.
- Trưởng thôn rà soát thông tin Phiếu số 01, ký xác nhận nộp về UBND cấp xã trước ngày 25/5/2022.
b) Đối với Phiếu số 02: Tổng hợp hiện trạng sử dụng dịch vụ viễn thông, Internet cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 25/5/2022 đến hết ngày 05/6/2022.
- Cách thức thực hiện:
UBND cấp xã căn cứ thông tin Phiếu số 01 do các trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố thu thập, tổng hợp thành Phiếu số 02.
UBND cấp xã rà soát, xác nhận thông tin Phiếu số 02, lãnh đạo UBND cấp xã ký xác nhận.
UBND xã số hóa Phiếu số 01, Phiếu số 02.
Gửi Phiếu số 02 và bản số hóa Phiếu 01, Phiếu 02 về UBND cấp huyện trước ngày 10/6/2022.
c) Đối với Phiếu số 03: Tổng hợp hiện trạng sử dụng dịch vụ viễn thông, Internet cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 10/6/2022 đến hết ngày 15/6/2022.
- Cách thức thực hiện:
Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện căn cứ thông tin Phiếu số 02 do các xã gửi về, tổng hợp thành theo Phiếu số 03.
Phòng Văn hóa Thông tin cấp huyện rà soát, xác nhận thông tin Phiếu số 03, trình lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt.
Gửi Phiếu số 03 và bản số hóa các phiếu 01, 02, 03 về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 20/6/2022.
d) Đối với Phiếu số 04: Rà soát hiện trạng sử dụng và chất lượng dịch vụ viễn thông, Internet tại các cơ sở giáo dục, y tế, trung tâm thôn, tổ dân phố, UBND cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 05/5/2022 đến hết ngày 15/6/2022.
- Cách thức thực hiện:
Phiếu số 04 được thực hiện theo từng xã, phường, thị trấn.
Doanh nghiệp viễn thông phối hợp với các cơ sở giáo dục, y tế, trưởng thôn, UBND cấp xã đo kiểm và điền thông tin theo Phiếu số 04.
Doanh nghiệp viễn thông tổng hợp các Phiếu số 04 gửi về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 20/6/2022.
đ) Đối với Phiếu số 05: Rà soát hiện trạng và khả năng cung cấp dịch vụ của mạng lưới viễn thông trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 05/5/2022 đến hết ngày 15/6/2022.
- Cách thức thực hiện: Các doanh nghiệp viễn thông tự rà soát, đo kiểm hiện trạng và khả năng cung ứng các dịch vụ viễn thông, Internet của hạ tầng mạng lưới.
- Tổng hợp kết quả rà soát vào Phiếu số 05, lãnh đạo ký xác nhận gửi về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 20/6/2022.
3. Tổng hợp đánh giá toàn tỉnh
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 21/6/2022 đến hết ngày 30/6/2022.
- Cách thức thực hiện: Trên cơ sở tổng hợp từ các phiếu số 01, 02, 03, 04, 05, Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện việc phân tích, đánh giá và báo cáo UBND tỉnh kết quả rà soát đánh giá hiện trạng hạ tầng và khả năng đáp ứng dịch vụ viễn thông, Internet trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
a) Thời gian công bố: Thực hiện trước ngày 05/7/2022.
b) Nội dung công bố:
- Hiện trạng sử dụng dịch vụ thông tin di động mặt đất, truy nhập Internet băng rộng di động tại hộ gia đình.
- Hiện trạng sử dụng dịch vụ thông tin di động mặt đất, truy nhập Internet băng rộng di động, truy nhập Internet băng rộng cố định tại các cơ sở giáo dục, y tế, UBND xã và trung tâm các thôn, tổ dân phố.
- Hiện trạng và khả năng cung cấp dịch vụ của hạ tầng thông tin di động mặt đất, truy nhập internet di động và cố định trên địa bàn toàn tỉnh.
5. Kinh phí: Các đơn vị sử dụng nguồn kinh phí thường xuyên phục vụ công tác rà soát, tổng hợp, đánh giá.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì trong công tác tuyên truyền, hướng dẫn triển khai Kế hoạch rà soát, đánh giá hiện trạng hạ tầng và khả năng đáp ứng dịch vụ viễn thông, Internet trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Hướng dẫn, hỗ trợ UBND các huyện, thị xã, thành phố, các doanh nghiệp viễn thông trong quá trình rà soát, tổng hợp theo các phiếu, đảm bảo mục đích, yêu cầu và các tiêu chí đã đề ra.
- Điều chỉnh mẫu biểu cho phù hợp với tình hình thực tế trong quá trình rà soát, tổng hợp.
- Tổng hợp dữ liệu, đánh giá hiện trạng, khả năng đáp ứng các dịch vụ viễn thông, Internet trên địa bàn toàn tỉnh; đề xuất phương án xử lý các khu vực chất lượng dịch vụ chưa đảm bảo báo cáo UBND tỉnh.
- Cập nhật dữ liệu, thông tin phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh, cập nhật dữ liệu lên Hệ thống thông tin quản lý hạ tầng viễn thông trên nền tảng GIS tỉnh Lào Cai.
- Chủ trì việc công bố kết quả rà soát.
- Đôn đốc, tổng hợp và báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch.
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Tổ chức tuyên truyền Kế hoạch rà soát, đánh giá hiện trạng hạ tầng và khả năng đáp ứng dịch vụ viễn thông, Internet trên địa bàn quản lý.
- Chỉ đạo việc triển khai Kế hoạch rà soát tại địa phương đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ đề ra.
- Thực hiện việc rà soát, tổng hợp dữ liệu theo các phiếu số 01, 02, 03 gửi Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 20/6/2022.
- Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông trong quá trình rà soát, đánh giá hiện trạng hạ tầng và chất lượng các dịch vụ viễn thông, Internet.
- Tổng hợp kết quả các khu vực chưa có sóng, sóng yếu, chưa dịch vụ Internet băng rộng.
3. Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo
- Thực hiện tuyên truyền Kế hoạch rà soát, đánh giá hiện trạng hạ tầng và khả năng đáp ứng dịch vụ viễn thông, Internet trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến công chức, viên chức, các cơ sở y tế, giáo dục trong toàn ngành.
- Chỉ đạo các cơ sở y tế, giáo dục phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông trong quá trình rà soát, đánh giá hiện trạng hạ tầng và chất lượng các dịch vụ viễn thông, Internet tại các cơ sở này.
4. Báo Lào Cai, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
Xây dựng nội dung, tổ chức tuyên truyền về hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông; mục đích, yêu cầu, quá trình và kết quả việc rà soát hiện trạng sử dụng dịch vụ viễn thông, Internet trên địa bàn tỉnh; những giải pháp mở rộng phạm vi phục vụ, cải thiện chất lượng các dịch vụ cung cấp; cùng các chính sách hỗ trợ phát triển viễn thông cho doanh nghiệp và người dân nắm được.
5. Các doanh nghiệp viễn thông
- Thực hiện tuyên truyền Kế hoạch rà soát, đánh giá hiện trạng hạ tầng và khả năng đáp ứng dịch vụ viễn thông, Internet trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến toàn thể cán bộ, người lao động và khách hàng đang sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp.
- Xây dựng kế hoạch rà soát, đo kiểm, đánh giá hạ tầng mạng lưới và chất lượng cung cấp dịch vụ viễn thông, Internet tại các cơ sở y tế, giáo dục, trung tâm thôn bản và UBND xã theo Phiếu số 04, 05. Trên cơ sở kết quả rà soát, đề xuất giải pháp nhằm mở rộng phạm vi phục vụ, xóa vùng lõm, nâng cao chất lượng dịch vụ tại các khu vực có chất lượng kém. Kết quả rà soát gửi về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 20/6/2022.
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc chủ động thực hiện các nhiệm vụ theo phân công trong quá trình rà soát hiện trạng sử dụng dịch vụ viễn thông, internet và hạ tầng mạng lưới tại địa phương.
- Thực hiện báo cáo theo yêu cầu của Sở Thông tin và Truyền thông.
Căn cứ nội dung trên, các cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp có liên quan triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Phiếu số 01: RÀ SOÁT HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG, INTERNET TẠI HỘ GIA ĐÌNH
(Kèm theo Kế hoạch số: 176/KH-UBND ngày 29/4/2022 của UBND tỉnh)
I | Phần thông tin chung |
1 2 3 4 5 5.1 5.2 6 7 8 | Tên thôn: Thuộc xã: Thuộc huyện: Họ và tên Trưởng thôn/ tổ trưởng tổ dân phố: Số điện thoại liên lạc của Trưởng thôn (nếu có) Số cố định (nếu có) : ................................................. Số di động (nếu có) : ................................................. Đường bộ từ thôn đến trụ sở UBND xã : ................ (km) Tình trạng điện lưới quốc gia: ................ (Có/Không) Tổng số hộ gia đình của thôn: ................ hộ |
II | Thông tin liên quan đến các dịch vụ viễn thông |
STT | Họ và tên chủ hộ gia đình | Hộ gia đình chính sách | Số lượng nhân khẩu của hộ | Tổng số máy điện thoại di động của hộ | Tổng số máy điện thoại smartphone | Dịch vụ thông tin di động mặt đất (Điện thoại di động) | Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng di động (Internet 3G, 4G,...) | Hộ có sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định | ||||||||
Hộ có thể sử dụng dịch vụ thông tin di động | Vinaphone | Viettel | Mobifone | Khác | Hộ có thể sử dụng dịch vụ thông tin di động | Vinaphone | Viettel | Mobifone | Khác | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
1 | Hộ gia đình số 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Lào Cai, ngày tháng năm 2022 |
Ghi chú
Cột 1: Số thứ tự
Cột 2: Ghi tên chủ hộ gia đình
Cột 3: Ghi rõ thông tin nếu hộ thuộc gia đình chính sách (hộ nghèo, hộ cận nghèo, gia đình thương binh, bệnh binh, có công với cách mạng,....), để trống nếu hộ gia đình không thuộc hộ chính sách
Cột 4: Ghi rõ số lượng nhân khẩu của hộ gia đình
Cột 5: Ghi rõ số lượng máy điện thoại di động mà hộ gia đình đang sử dụng
Cột 6: Ghi rõ số lượng máy điện thoại di động loại smartphone (điện thoại thông minh, có thể vào mạng) mà hộ gia đình đang sử dụng
Cột 7: Đánh dấu "X" nếu hộ gia đình có thể sử dụng dịch vụ thông tin di động mặt đất (khi ở nhà có thể gọi điện, liên lạc bằng máy di động), để trống nếu gọi được điện thoại di động
Cột 8-11: Đánh dấu "X" vào cột có tên doanh nghiệp mà hộ gia đình sử dụng dịch vụ thông tin di động mặt đất, để trống nếu không sử dụng
Cột 12: Đánh dấu "X" nếu hộ gia đình có thể sử dụng dịch vụ thông tin truy nhập Internet băng rộng di động (khi ở nhà có thể vào Internet bằng điện thoại), để trống nếu không vào được Internet
Cột 13-16: Đánh dấu "X" vào cột có tên doanh nghiệp mà hộ gia đình sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng di động, để trống nếu không sử dụng
Cột 17: Đánh dấu "X" nếu hộ đang sử dụng đường Internet có dây, để trống nếu hộ không sử dụng đường Internet có dây
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Phiếu số 02: TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG, INTERNET CẤP XÃ
(Kèm theo Kế hoạch số: 176/KH-UBND ngày 29/4/2022 của UBND tỉnh)
I | Phần thông tin chung |
1 2 | Tên xã: Thuộc huyện: |
II | Phần thông tin tổng hợp |
STT | Tên thôn | Dân số (người) | Tổng số hộ gia đình (hộ) | Khoảng cách từ trung tâm thôn đến trung tâm xã (km) | Tình trạng điện lưới | Dịch vụ thông tin di động mặt đất (Điện thoại di động) | Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng di động (Internet 3G, 4G,...) | ||||||||||||
Tổng số hộ có máy điện thoại di động | Tổng số máy điện thoại di động của thôn | Tổng số hộ có thể sử dụng dịch vụ thông tin di động | Vinaphone | Viettel | Mobifone | Khác | Tổng số hộ có máy điện thoại smartphone | Tổng số máy điện thoại smartphone của thôn | Tổng số hộ gia đình sử dụng được dịch vụ Internet băng rộng di động | Vinaphone | Viettel | Mobifone | Khác | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
| Thôn thứ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| , Ngày tháng năm 2022 |
Ghi chú:
Cột 1: Số thứ tự
Cột 2: Tên thôn, bản, tổ dân phố, ...
Cột 3: Ghi rõ tổng số dân của thôn
Cột 4: Ghi rõ tổng số hộ gia đình của thôn
Cột 5: Ghi rõ khoảng cách từ trung tâm thôn đến trung tâm xã
Cột 6: Đánh dấu "X" nếu thôn có điện, để trống nếu thôn không có điện
Từ cột 7 - cột 13: dữ liệu tổng hợp liên quan đến dịch vụ thông tin di động mặt đất (điện thoại di động)
Cột 7: Ghi rõ tổng số lượng hộ gia đình trong thôn có máy điện thoại di động
Cột 8: Ghi rõ tổng số điện thoại di động của thôn
Cột 9: Ghi rõ tổng số hộ gia đình trong thôn có thể sử dụng dịch vụ thông tin di động mặt đất (điện thoại di động)
Cột 10: Ghi rõ tổng số hộ gia đình trong thôn có thể sử dụng dịch vụ điện thoại di động Vinaphone; để trống nếu thôn không có hộ nào sử dụng dịch vụ của Vinaphone
Cột 11: Ghi rõ tổng số hộ gia đình trong thôn có thể sử dụng dịch vụ điện thoại di động Viettel; để trống nếu thôn không có hộ nào sử dụng dịch vụ của Viettel
Cột 12: Ghi rõ tổng số hộ gia đình trong thôn có thể sử dụng dịch vụ điện thoại di động Mobifone; để trống nếu thôn không có hộ nào sử dụng dịch vụ của Mobifone
Cột 13: Ghi rõ tổng số hộ gia đình trong thôn có thể sử dụng dịch vụ điện thoại di động của doanh nghiệp khác; để trống nếu thôn không có hộ nào sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp khác
Từ cột 14 - cột 20: dữ liệu tổng hợp liên quan đến dịch vụ truy nhập Internet băng rộng di động (3G, 4G,...)
Cột 14: Ghi rõ tổng số lượng hộ gia đình trong thôn có máy điện thoại smartphone (điện thoại thông minh, có thể vào Internet)
Cột 15: Ghi rõ tổng số máy điện thoại smartphone của thôn
Cột 16: Tổng số hộ gia đình trong thôn có thể sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng di động (3G, 4G,...)
Cột 17: Ghi rõ tổng số hộ gia đình trong thôn có thể sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng di động của Vinaphone; để trống nếu thôn không có hộ nào sử dụng dịch vụ của Vinaphone
Cột 18: Ghi rõ tổng số hộ gia đình trong thôn có thể sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng di động của Viettel; để trống nếu thôn không có hộ nào sử dụng dịch vụ của Viettel
Cột 19: Ghi rõ tổng số hộ gia đình trong thôn có thể sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng di động của Mobifone; để trống nếu thôn không có hộ nào sử dụng dịch vụ của Mobifone
Cột 20: Ghi rõ tổng số hộ gia đình trong thôn có thể sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng di động của doanh nghiệp khác; để trống nếu thôn không có hộ nào sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp khác
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Phiếu số 03: TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG, INTERNET CẤP HUYỆN
(Kèm theo Kế hoạch số: 176/KH-UBND ngày 29/4/2022 của UBND tỉnh)
STT | Tên xã | Tên thôn | Dân số | Tổng số hộ gia đình (hộ) | Khoảng cách từ trung tâm thôn đến UBND xã (km) | Tình trạng điện lưới | Dịch vụ thông tin di động mặt đất (Điện thoại di động) | Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng di động (Internet 3G, 4G, ...) | ||||||||||||||
Tổng số hộ có máy điện thoại di động | Tổng số máy điện thoại di động của thôn | Tổng số hộ có thể sử dụng dịch vụ thông tin di động | Vinaphone | Viettel | Mobifone | Khác | Tỷ lệ hộ gia đình có thể sử dụng di động (%) | Tổng số hộ có máy điện thoại smartphone | Tổng số máy điện thoại smartphone của thôn | Tổng số hộ gia đình có thể sử dụng dịch vụ Internet băng rộng di động | Vinaphone | Viettel | Mobifone | Khác | Tỷ lệ hộ gia đình có thể sử dụng dịch vụ Internet băng rộng di động (%) | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 |
|
| Thôn thứ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| , Ngày tháng năm 2022 |
Ghi chú:
Cột 1: Số thứ tự
Cột 2: Tên xã, phường, thị trấn, ...
Cột 3: Tên thôn, bản, tổ dân phố, ...
Cột 4: Ghi rõ tổng số dân của thôn
Cột 5: Ghi rõ tổng số hộ gia đình của thôn
Cột 6: Ghi rõ khoảng cách đường bộ từ trung tâm thôn đến trung tâm xã
Cột 7: Đánh dấu “X” nếu thôn có điện lưới, để trống nếu thôn không có
Từ cột 8 - cột 15: dữ liệu tổng hợp liên quan đến dịch vụ thông tin di động mặt đất (điện thoại di động)
Cột 8: Ghi rõ tổng số lượng hộ gia đình trong thôn có máy điện thoại di động
Cột 9: Ghi rõ tổng số điện thoại di động của thôn
Cột 10: Ghi rõ tổng số hộ gia đình trong thôn có thể sử dụng dịch vụ thông tin di động mặt đất (điện thoại di động)
Cột 11: Ghi rõ tổng số hộ gia đình trong thôn có thể sử dụng dịch vụ điện thoại di động Vinaphone; để trống nếu thôn không có hộ nào sử dụng dịch vụ của Vinaphone
Cột 12: Ghi rõ tổng số hộ gia đình trong thôn có thể sử dụng dịch vụ điện thoại di động Viettel; để trống nếu thôn không có hộ nào sử dụng dịch vụ của Viettel
Cột 13: Ghi rõ tổng số hộ gia đình trong thôn có thể sử dụng dịch vụ điện thoại di động Mobifone; để trống nếu thôn không có hộ nào sử dụng dịch vụ của Mobifone
Cột 14: Ghi rõ tổng số hộ gia đình trong thôn có thể sử dụng dịch vụ điện thoại di động của doanh nghiệp khác; để trống nếu thôn không có hộ nào sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp khác
Cột 15: tính theo công thức “=Cột 10/Cột 5”
Từ cột 16 - cột 23: dữ liệu tổng hợp liên quan đến dịch vụ truy nhập Internet băng rộng di động (3G, 4G,...)
Cột 16: Ghi rõ tổng số lượng hộ gia đình trong thôn có máy điện thoại smartphone (điện thoại thông minh, có thể vào Internet)
Cột 17: Ghi rõ tổng số máy điện thoại smartphone của thôn
Cột 18: Tổng số hộ gia đình trong thôn có thể sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng di động (3G, 4G, ...)
Cột 19: Ghi rõ tổng số hộ gia đình trong thôn có thể sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng di động của Vinaphone; để trống nếu thôn không có hộ nào sử dụng dịch vụ của Vinaphone
Cột 20: Ghi rõ tổng số hộ gia đình trong thôn có thể sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng di động của Viettel; để trống nếu thôn không có hộ nào sử dụng dịch vụ của Viettel
Cột 21: Ghi rõ tổng số hộ gia đình trong thôn có thể sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng di động của Mobifone; để trống nếu thôn không có hộ nào sử dụng dịch vụ của Mobifone
Cột 22: Ghi rõ tổng số hộ gia đình trong thôn có thể sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng di động của doanh nghiệp khác; để trống nếu thôn không có hộ nào sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp khác
Cột 23: tính theo công thức “=Cột 18/Cột 6”
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Kèm theo Kế hoạch số: 176/KH-UBND ngày 29/4/2022 của UBND tỉnh)
I | Phần thông tin chung |
1 2 | Tên xã: Thuộc huyện: |
II | Thông tin rà soát trên địa bàn xã |
STT | Địa điểm rà soát | Điểm trường chính | Phân hiệu | Tọa độ GPS | Dịch vụ thông tin di động mặt đất | Dịch vụ truy nhập internet băng rộng di động | Dịch vụ truy nhập internet băng rộng cố định | Xác nhận của các cơ sở, địa điểm rà soát | |||||||||
Kinh độ | Vĩ độ | Khu vực rà soát có thể sử dụng dịch vụ | Trạm BTS đang phủ sóng | Chất lượng dịch vụ | Khu vực rà soát có thể sử dụng dịch vụ | Trạm BTS phủ sóng | Tốc độ (upload/ download data) | Khu vực rà soát có thể sử dụng dịch vụ | Hiện trạng sử dụng dịch vụ tại cơ sở thực hiện rà soát | ||||||||
Gói cước dịch vụ đang sử dụng | Doanh nghiệp cung cấp | Không sử dụng dịch vụ | |||||||||||||||
Không có nhu cầu | Không có hạ tầng | ||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
I | UNBN xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Các cơ sở giáo dục |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Trường mầm non A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tên điểm trường chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tên phân hiệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tên phân hiệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Trường Tiểu học B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tên điểm trường chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tên phân hiệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tên phân hiệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Trường THCS C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tên điểm trường chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tên phân hiệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tên phân hiệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... | ... | ... | ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Cơ sở y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tên cơ sở y tế D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tên cơ sở y tế E |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... | ... | ... | ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Trung tâm các thôn, bản, tổ dân phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Thôn thứ nhất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Thôn thứ hai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... | ... | ... | ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Lào Cai, ngày tháng năm 2021 |
Ghi chú
Cột 1: Số thứ tự
Cột 2: Ghi rõ tên địa điểm rà soát
Cột 3: Ghi tên điểm trường chính của cơ sở giáo dục
Cột 4: Ghi tên phân hiệu của cơ sở giáo dục
Cột 5 - 6: Điền tọa độ của UBND xã, cơ sở giáo dục, y tế, trung tâm thôn
Cột 7 - 9: Rà soát dịch vụ thông tin di động mặt đất
Cọt 7: Đánh dấu “X” nếu khu vực rà soát (UBND xã, cơ sở giáo dục, y tế, trung tâm thôn) có thể sử dụng dịch vụ thông tin di động mặt đất; để trống nếu không sử dụng được dịch vụ
Cột 8: Ghi rõ trạm BTS đang phủ sóng khu vực rà soát (UBND xã, cơ sở giáo dục, y tế, trung tâm thôn)
Cột 9: Xác định thông qua cường độ tín hiệu (RxLev) tại vị trí rà soát (UBND xã, cơ sở giáo dục, y tế, trung tâm thôn). Đánh giá “0” (chất lượng sóng không đảm bảo) nếu RxLev <= - 95 dBm ; Đánh dấu “X” (chất lượng sóng đảm bảo) nếu RxLev > -95 dBm
Cột 10 - 12: Rà soát dịch vụ truy nhập Internet băng rộng di động
Cột 10: Đánh dấu “X” nếu khu vực rà soát (UBND xã, cơ sở giáo dục, y tế, trung tâm thôn) có thể sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng di động; để trống nếu không sử dụng được dịch vụ
Cột 11: Ghi rõ trạm BTS đang phủ sóng khu vực rà soát (UBND xã, cơ sở giáo dục, y tế, trung tâm thôn)
Cột 12: Ghi rõ tốc độ upload/download dữ liệu tại khu vực rà soát (UBND xã, cơ sở giáo dục, y tế, trung tâm thôn)
Cột 13 - 17: Rà soát dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định
Cột 13: Đánh dấu “X” nếu doanh nghiệp có khả năng cung cấp dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định tại khu vực rà soát (UBND xã, cơ sở giáo dục, y tế, trung tâm thôn); để trống nếu không có khả năng cung cấp dịch vụ
Cột 14 - 17: Thu thập thông tin hiện trạng sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định tại các cơ sở giáo dục, y tế, UBND xã (các thôn không điền nội dung này)
- Cột 14: Ghi rõ tốc độ gói cước dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định tại các cơ sở giáo dục, y tế hoặc UBND xã đang sử dụng.
- Cột 15: Ghi rõ doanh nghiệp đang cung cấp dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định tại các cơ sở giáo dục, y tế hoặc UBND xã.
- Cột 16, 17: Trường hợp cơ sở giáo dục, y tế hoặc UBND xã chưa sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định, doanh nghiệp thu thập thông tin về lý do chưa sử dụng dịch vụ, đánh dấu “X” cột 16 nếu cơ sở giáo dục, y tế hoặc UBND xã không có nhu cầu; Đánh dấu “X” vào cột 17 nếu hạ tầng không đáp ứng
Cột 18: Đại diện các cơ sở giáo dục, y tế, UBND xã và trưởng thôn ký xác nhận thông tin
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Kèm theo Kế hoạch số: 176/KH-UBND ngày 29/4/2022 của UBND tỉnh)
STT | Tên Huyện | Tên Xã | Tên thôn | Hạ tầng thông tin di động mặt đất | Hạ tầng truy nhập Internet băng rộng | |||||||||
Trạm BTS phủ sóng tại thôn | Tọa độ GPS của trạm BTS | Diện tích được phủ sóng | Giải pháp, kế hoạch cải thiện chất lượng phục vụ tại các khu vực không đảm bảo | Internet băng rộng di động | Internet băng rộng cố định | |||||||||
Trạm BTS phủ sóng tại thôn | Tọa độ GPS trạm BTS | Diện tích được phủ sóng | Giải pháp, kế hoạch cải thiện chất lượng phục vụ tại các khu vực không đảm bảo | Có hạ tầng cáp quang đến thôn | Tổng số thuê bao đang sử dụng dịch vụ | Giải pháp, kế hoạch phát triển, mở rộng khả năng cung cấp dịch vụ | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Lào Cai, ngày tháng năm 2021 |
Ghi chú
Cột 1: Số thứ tự
Cột 2: Tên đơn vị hành chính cấp huyện
Cột 4: Tên đơn vị hành chính cấp thôn
Cột 5: Ghi rõ tên các trạm BTS đang phủ sóng cho thôn
Cột 6: Ghi rõ tọa độ (kinh độ, vĩ độ) của các trạm BTS đang phủ sóng cho thôn
Cột 7: Ghi rõ tổng diện tích của thôn được phủ sóng di động
Cột 8: Giải pháp, kế hoạch của doanh nghiệp nhằm cải thiện chất lượng dịch vụ thông tin di động tại thôn (phát triển hạ tầng, tối ưu vùng phủ, ...)
Cột 9: Ghi rõ tên các trạm BTS đang phủ sóng cho thôn
Cột 10: Ghi rõ tọa độ (kinh độ, vĩ độ) của các trạm BTS đang phủ sóng cho thôn
Cột 11: Ghi rõ tổng diện tích của thôn được phủ sóng di động
Cột 12: Giải pháp, kế hoạch của doanh nghiệp nhằm cải thiện chất lượng dịch vụ Internet băng rộng di động tại thôn rà soát (phát triển hạ tầng, tối ưu vùng phủ, ...)
Cột 13: Tích “X” nếu có hạ tầng cáp quang đến thôn rà soát, để trống nếu không có hạ tầng
Cột 14: Tổng số thuê bao thuộc thôn đang được sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định của doanh nghiệp
Cột 15: Giải pháp, kế hoạch của doanh nghiệp nhằm cải thiện chất lượng dịch vụ Internet băng rộng cố định tại thôn rà soát (phát triển hạ tầng, tối ưu vùng phủ. ...)
- 1Quyết định 3840/QĐ-UB quy định nội dung thông tin các Sở-ngành cơ quan kết nối với mạng thông tin Thành phố (HCM CITYWEB) năm 2001 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 36/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin kèm theo Quyết định 39/2010/QĐ-UBND do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định về quản lý mạng cáp ngoại vi viễn thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 239/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thu hồi, sắp xếp, chỉnh trang hệ thống cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2022
- 5Kế hoạch 171/KH-UBND năm 2022 về phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 42/2022/QĐ-UBND quy định tiêu chí, cách phân bổ máy tính bảng thuộc chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 1Quyết định 3840/QĐ-UB quy định nội dung thông tin các Sở-ngành cơ quan kết nối với mạng thông tin Thành phố (HCM CITYWEB) năm 2001 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1634/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 5Quyết định 36/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin kèm theo Quyết định 39/2010/QĐ-UBND do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 6Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định về quản lý mạng cáp ngoại vi viễn thông trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 27/QĐ-UBQGCĐS Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2022
- 8Quyết định 239/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thu hồi, sắp xếp, chỉnh trang hệ thống cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2022
- 9Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Kế hoạch 171/KH-UBND năm 2022 về phát triển hạ tầng viễn thông băng rộng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 11Quyết định 42/2022/QĐ-UBND quy định tiêu chí, cách phân bổ máy tính bảng thuộc chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Kế hoạch 176/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đánh giá hiện trạng hạ tầng và khả năng đáp ứng dịch vụ viễn thông, Internet trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 176/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 29/04/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Trịnh Xuân Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định