- 1Luật viễn thông năm 2009
- 2Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 09/2022/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện hỗ trợ máy tính bảng và dịch vụ viễn thông công ích để sử dụng máy tính bảng thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2022/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 07 tháng 11 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 09/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn thực hiện hỗ trợ máy tính bảng và dịch vụ viễn thông công ích để sử dụng máy tính bảng thuộc chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1704/TTr-STTTT ngày 28/9/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định tiêu chí, cách phân bổ máy tính bảng thuộc chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Quyết định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia và có liên quan đến thực hiện hỗ trợ máy tính bảng thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 3. Nguyên tắc hỗ trợ máy tính bảng
1. Đối tượng được hỗ trợ chỉ được hỗ trợ một lần và một máy tính bảng.
2. Đảm bảo đúng đối tượng và theo thứ tự ưu tiên được hỗ trợ trong phạm vi số lượng máy tính bảng thuộc Chương trình.
3. Không trùng lặp về đối tượng đã được nhận hỗ trợ máy tính của Chương trình “Sóng và máy tính cho em” và các chương trình hỗ trợ khác.
4. Đảm bảo công khai, minh bạch, dân chủ tại cơ sở trong việc đề xuất đối tượng cụ thể được nhận hỗ trợ.
Điều 4. Đối tượng được hỗ trợ máy tính bảng
Đối tượng hỗ trợ máy tính là hộ nghèo, cận nghèo đáp ứng các điều kiện sau:
1. Hộ gia đình có thành viên là học sinh phổ thông.
2. Có nhu cầu nhận hỗ trợ máy tính bảng thuộc Chương trình.
3. Chưa được nhận hỗ trợ máy tính (máy tính để bàn, máy tính xách tay, máy tính bảng) phục vụ học tập của học sinh từ các nguồn khác thuộc Chương trình “Sóng và máy tính cho em” và các chương trình hỗ trợ khác.
Điều 5. Tiêu chí ưu tiên hộ gia đình được nhận máy tính bảng
Tiêu chí ưu tiên hộ gia đình được nhận máy tính bảng theo thứ tự sau:
1. Hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng.
2. Hộ cận nghèo có thành viên là người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng.
3. Hộ nghèo có thành viên là người có công với cách mạng không được hưởng trợ cấp hàng tháng.
4. Hộ cận nghèo có thành viên là người có công với cách mạng không được hưởng trợ cấp hàng tháng.
5. Hộ nghèo có thành viên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp hàng tháng.
6. Hộ cận nghèo có thành viên thuộc đối tượng bảo trợ xã hội đang hưởng trợ cấp hàng tháng.
7. Hộ nghèo.
8. Hộ cận nghèo.
Điều 6. Cách thức phân bổ máy tính bảng
1. Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ số lượng máy tính bảng của Chương trình cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, để Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phân bổ đến các đối tượng được nhận máy tính bảng theo danh sách đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Số lượng máy tính bảng phân bổ cho các huyện được xác định theo công thức sau:
a) Mtbin: Là số lượng (cái) máy tính bảng của Chương trình phân bổ cho huyện i trong năm n;
b) Mtbn: Là số lượng máy tính bảng của Chương trình thực hiện hỗ trợ trong năm n;
c) Hncni: Số lượng hộ nghèo, cận nghèo của huyện i (do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại thời điểm xác định số liệu);
d) Mtki: Là số lượng máy tính bảng huyện i đã được hỗ trợ từ Chương trình này của các năm trước năm n và số lượng máy tính, máy tính bảng đã được nhận hỗ trợ bằng các nguồn khác thuộc Chương trình “Sóng và máy tính cho em” và các chương trình hỗ trợ khác (Tính đến thời điểm Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ máy tính bảng cho các địa phương);
đ) h: Là số huyện có hộ nghèo, hộ cận nghèo.
1. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định danh sách các đối tượng được nhận máy tính bảng đảm bảo theo tiêu chí ban hành tại quyết định này và số lượng máy tính bảng được phân bổ tại Điều 1 Quyết định số 1506/QĐ-BTTTT ngày 12/8/2022 của Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phân bổ máy tính bảng thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan đơn vị có liên quan lập danh sách đối tượng được nhận máy tính bảng đảm bảo theo tiêu chí ban hành tại quyết định này gửi Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đảm bảo theo quy định của pháp luật.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện lập danh sách đối tượng được nhận máy tính bảng đảm bảo theo tiêu chí ban hành tại quyết định này.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn huyện lập danh sách các đối tượng đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn được nhận máy tính bảng theo tiêu chí ban hành tại quyết định này, tổng hợp gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp.
5. Các cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 của Điều này thực hiện báo cáo việc tổ chức triển khai, kết quả thực hiện chương trình khi Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông yêu cầu.
Điều 8. Hiệu lực thi hành và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 11 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2460/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 2Quyết định 3507/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- 3Kế hoạch 176/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đánh giá hiện trạng hạ tầng và khả năng đáp ứng dịch vụ viễn thông, Internet trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 04/2023/QĐ-UBND quy định tiêu chí, cách phân bổ máy tính bảng thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 04/2023/QĐ-UBND về tiêu chí, cách phân bổ máy tính bảng thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 22/2023/QĐ-UBND về tiêu chí, cách phân bổ điện thoại thông minh thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Luật viễn thông năm 2009
- 2Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Viễn thông
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Quyết định 2460/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 6Quyết định 3507/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Kế hoạch 176/KH-UBND năm 2022 về rà soát, đánh giá hiện trạng hạ tầng và khả năng đáp ứng dịch vụ viễn thông, Internet trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 10Thông tư 09/2022/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện hỗ trợ máy tính bảng và dịch vụ viễn thông công ích để sử dụng máy tính bảng thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 11Quyết định 1506/QĐ-BTTTT năm 2022 về phân bổ máy tính bảng thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 12Quyết định 04/2023/QĐ-UBND quy định tiêu chí, cách phân bổ máy tính bảng thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 13Quyết định 04/2023/QĐ-UBND về tiêu chí, cách phân bổ máy tính bảng thuộc Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 14Quyết định 22/2023/QĐ-UBND về tiêu chí, cách phân bổ điện thoại thông minh thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Quyết định 42/2022/QĐ-UBND quy định tiêu chí, cách phân bổ máy tính bảng thuộc chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 42/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Tống Thanh Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết