- 1Luật lưu trữ 2011
- 2Quyết định 1601/QĐ-UBND năm 2013 Danh mục thành phần tài liệu thuộc diện nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 1957/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch ngành Văn thư, Lưu trữ tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4Thông tư 16/2014/TT-BNV hướng dẫn giao, nhận tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử các cấp do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Quyết định 1231/QĐ-UBND năm 2016 về Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu của cơ quan, tổ chức ở huyện, thành phố, thị xã thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 670/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Tiền Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 176/KH-UBND | Tiền Giang, ngày 14 tháng 6 năm 2017 |
THU THẬP TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2018 ĐẾN NĂM 2025
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Thông tư số 16/2014/TT-BNV ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn giao nhận tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử các cấp;
Căn cứ Quyết định số 1601/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh mục thành phần tài liệu thuộc diện nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử; Quyết định số 1231/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu của các cơ quan, tổ chức cấp huyện thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử;
Căn cứ Quyết định số 1957/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy hoạch ngành Văn thư, Lưu trữ tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 670/QĐ-UBND ngày 27 tháng 03 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh Tiền Giang;
Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang xây dựng Kế hoạch thu thập tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Tiền Giang giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2025, cụ thể như sau:
- Nhằm tăng cường bảo vệ và phát huy giá trị của tài liệu lưu trữ theo Chỉ thị số 05/2007/CT-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường bảo vệ và phát huy giá trị tài liệu lưu trữ.
- Nhằm từng bước thực hiện có hiệu quả quy hoạch ngành Văn thư, Lưu trữ tỉnh Tiền Giang. Dự báo đến năm 2025, tài liệu được thu thập vào Lưu trữ lịch sử khoảng 3.000 mét giá tài liệu.
- Góp phần thực hiện tốt Luật Lưu trữ và các quy định của Nhà nước về quản lý tài liệu lưu trữ.
- Quản lý thống nhất và phát huy tối đa giá trị tài liệu lưu trữ của Lưu trữ lịch sử tỉnh.
- Bảo quản tài liệu một cách có hệ thống, khoa học, giúp công tác khai thác và sử dụng tài liệu được nhanh chóng, phục vụ tốt công tác nghiên cứu, góp phần phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
- Giao nộp, tiếp nhận hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh đúng thẩm quyền, đúng thời hạn quy định.
- Chỉ giao nộp, tiếp nhận hồ sơ, tài liệu có giá trị bảo quản vĩnh viễn và đúng thành phần tài liệu nộp lưu.
- Giao nộp bìa, hộp bảo quản khối tài liệu nộp lưu theo đúng tiêu chuẩn Quyết định số 1687/QĐ-BKHCN ngày 23 tháng 07 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố tiêu chuẩn quốc gia và quy định hiện hành của Nhà nước.
- Giao nộp đầy đủ công cụ tra cứu kèm theo khối tài liệu nộp lưu.
1. Cơ quan, tổ chức giao nộp và thời gian giao nộp tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh
(Danh mục kèm theo)
2. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức trong việc giao nộp tài liệu lưu trữ
a) Lựa chọn hồ sơ, tài liệu có giá trị bảo quản vĩnh viễn và thống kê thành Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu; Trường hợp tài liệu chưa được phân loại, lập hồ sơ, cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu phải chỉnh lý trước khi giao nộp.
b) Hội đồng xác định giá trị tài liệu của cơ quan, tổ chức xem xét, thông qua Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu và trình người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định; Thành phần Hội đồng xác định giá trị tài liệu của Lưu trữ cơ quan được quy định tại Điều 18 của Luật Lưu trữ.
c) Gửi văn bản kèm theo Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu đề nghị Lưu trữ lịch sử tỉnh kiểm tra, thẩm định.
d) Hoàn thiện Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu sau khi có văn bản thẩm định của Lưu trữ lịch sử tỉnh.
Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu được lập thành 03 bản: Cơ quan, tổ chức giao nộp hồ sơ, tài liệu giữ 01 bản, Lưu trữ lịch sử tỉnh giữ 02 bản và được lưu trữ vĩnh viễn tại cơ quan, tổ chức, Lưu trữ lịch sử.
đ) Lập Danh mục tài liệu có đóng dấu chỉ các mức độ mật (nếu có).
e) Vận chuyển tài liệu đến Lưu trữ lịch sử tỉnh để giao nộp.
g) Giao nộp tài liệu
- Giao nộp hồ sơ, tài liệu theo Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu đã được người đứng đầu cơ quan, tổ chức phê duyệt và sau khi có văn bản thẩm định của cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lưu trữ có thẩm quyền (Sở Nội vụ).
- Giao nộp các văn bản hướng dẫn chỉnh lý bao gồm: Bản Lịch sử đơn vị hình thành phông và Lịch sử phông, hướng dẫn phân loại lập hồ sơ, hướng dẫn xác định giá trị tài liệu và công cụ tra cứu kèm theo khối tài liệu; Danh mục tài liệu đóng dấu chỉ các mức độ mật (nếu có).
3. Trách nhiệm của Lưu trữ lịch sử tỉnh trong việc tiếp nhận tài liệu lưu trữ
a) Lập Kế hoạch thu thập tài liệu; thống nhất với các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu về loại hình tài liệu, thành phần tài liệu, thời gian tài liệu, số lượng tài liệu và thời gian giao nộp tài liệu.
b) Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu chuẩn bị tài liệu giao nộp.
c) Thẩm định Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu do cơ quan, tổ chức đề nghị giao nộp: Rà soát Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu; đối chiếu thời hạn bảo quản của hồ sơ, tài liệu với Bảng thời hạn bảo quản tài liệu của cơ quan có thẩm quyền ban hành và kiểm tra xác suất thực tế hồ sơ, tài liệu.
d) Trình cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lưu trữ có thẩm quyền phê duyệt Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu. Hồ sơ trình gồm: Văn bản đề nghị phê duyệt, Báo cáo kết quả thẩm định của Lưu trữ lịch sử, văn bản đề nghị thẩm định của cơ quan, tổ chức kèm theo Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu.
đ) Lưu trữ lịch sử tỉnh gửi văn bản Thông báo cho cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu về kết quả phê duyệt.
e) Chuẩn bị phòng kho và các trang thiết bị bảo quản để tiếp nhận tài liệu.
g) Tiếp nhận tài liệu
- Kiểm tra, đối chiếu Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu với thực tế tài liệu giao nộp.
- Tiếp nhận hồ sơ, tài liệu; các văn bản hướng dẫn chỉnh lý kèm theo (nếu có) và Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu.
- Lập Biên bản giao nhận tài liệu.
Biên bản được lập thành 03 bản: cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu giữ 01 bản, Lưu trữ lịch sử cùng cấp giữ 02 bản.
h) Đưa tài liệu vào kho và xếp lên giá.
i) Hoàn thiện mục lục hồ sơ vào hệ thống quản lý.
a) Tổ chức thực hiện, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch đã được phê duyệt;
b) Xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch hàng năm để thực hiện Kế hoạch có hiệu quả;
c) Xây dựng kế hoạch đầu tư các trang thiết bị để tiếp nhận và bảo quản hồ sơ, tài liệu lưu trữ.
d) Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
Phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan bố trí ngân sách nhà nước hàng năm để thực hiện chỉnh lý tài liệu (đối với cơ quan, tổ chức chưa thực hiện chỉnh lý).
3. Các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu
a) Chỉ đạo, phân công, xác định trách nhiệm trong công tác chuẩn bị lựa chọn, xác định giá trị tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh theo Hướng dẫn số 238/HD-SNV ngày 24 tháng 10 năm 2016 của Sở Nội vụ.
b) Chủ động chuẩn bị tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh theo đúng thời hạn quy định.
c) Xây dựng dự toán kinh phí chỉnh lý tài liệu (đối với cơ quan, tổ chức chưa chỉnh lý).
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, trường hợp có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, tổ chức kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2018 ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 176/KH-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT | Tên cơ quan, tổ chức | Thời gian hồ sơ, tài liệu nộp lưu |
| Năm 2018 |
|
| Cơ quan, tổ chức cấp tỉnh |
|
01 | Ủy ban nhân dân tỉnh | 2007 |
02 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 2007 |
03 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2007 trở về trước |
04 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 2007 trở về trước |
05 | Sở Giao thông vận tải | 2007 trở về trước |
06 | Sở Công Thương | 2007 trở về trước |
07 | Liên minh Hợp tác xã | 2004 - 2007 |
08 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Tiền Giang | 2007 trở về trước |
09 | Chi cục Phát triển nông thôn | 2007 trở về trước |
10 | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại và Du lịch | 2007 trở về trước |
| Cơ quan, tổ chức cấp huyện |
|
11 | Kho bạc Nhà nước huyện Cái Bè | 2007 trở về trước |
12 | Chi cục Thuế huyện Cái Bè | 2007 trở về trước |
13 | Kho bạc Nhà nước thị xã Cai Lậy | 2007 trở về trước |
14 | Chi cục Thuế thị xã Cai Lậy | 2007 trở về trước |
15 | Phòng Văn hóa - Thông tin huyện Tân Phước | 2007 trở về trước |
16 | Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Tân Phước | 2007 trở về trước |
17 | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Tân Phước | 2007 trở về trước |
18 | Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Tân Phước | 2007 trở về trước |
19 | Phòng Kinh tế Hạ tầng huyện Tân Phước | 2007 trở về trước |
20 | Kho bạc Nhà nước huyện Tân Phước | 2007 trở về trước |
21 | Chi cục Thuế huyện Tân Phước | 2007 trở về trước |
22 | Kho bạc Nhà nước huyện Châu Thành | 2007 trở về trước |
23 | Chi cục Thuế huyện Châu Thành | 2007 trở về trước |
24 | Kho bạc Nhà nước thành phố Mỹ Tho | 2007 trở về trước |
25 | Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Mỹ Tho | 2007 trở về trước |
26 | Phòng Nội vụ thành phố Mỹ Tho | 2007 trở về trước |
27 | Văn phòng HĐND&UBND huyện Chợ Gạo | 2007 trở về trước |
28 | Phòng Tài chính và Kế hoạch huyện Chợ Gạo | 2007 trở về trước |
29 | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Chợ Gạo | 2007 trở về trước |
30 | Phòng Nội vụ huyện Chợ Gạo | 2007 trở về trước |
31 | Văn phòng HĐND & UBND huyện Gò Công Tây | 2007 trở về trước |
32 | Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Gò Công Tây | 2007 trở về trước |
33 | Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Gò Công Đông | 2007 trở về trước |
| NĂM 2019 |
|
| Cơ quan, tổ chức cấp tỉnh |
|
01 | Văn phòng Đoàn Đại biểu quốc hội | 2008 trở về trước |
02 | Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh | 2008 trở về trước |
03 | Ủy ban nhân dân tỉnh | 2008 |
04 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 2008 |
05 | Sở Tài chính | 2008 trở về trước |
06 | Sở Khoa học và Công nghệ | 2008 trở về trước |
07 | Sở Thông tin và Truyền thông | 2008 trở về trước |
08 | Sở Nội vụ | 2003 - 2006 |
09 | Chi cục Văn thư - Lưu trữ | 2008 trở về trước |
10 | Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng | 2008 trở về trước |
11 | Chi cục Quản lý thị trường | 2008 trở về trước |
12 | Cục Thuế tỉnh | 2008 trở về trước |
| Cơ quan, tổ chức cấp huyện |
|
13 | Văn phòng HĐND & UBND huyện huyện Tân Phước | 2008 trở về trước |
14 | Phòng Tài chính và Kế hoạch huyện Tân Phước | 2008 trở về trước |
15 | Phòng Nội vụ huyện Tân Phước | 2008 trở về trước |
16 | Văn phòng HĐND & UBND thành phố Mỹ Tho | 2008 trở về trước |
17 | Chi cục Thuế thành phố Mỹ Tho | 2008 trở về trước |
18 | Kho bạc Nhà nước huyện Chợ Gạo | 2008 trở về trước |
19 | Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo | 2008 trở về trước |
20 | Chi cục Thuế huyện Gò Công Tây | 2008 trở về trước |
21 | Kho bạc Nhà nước huyện Gò Công Tây | 2008 trở về trước |
22 | Chi cục Thuế huyện Gò Công Đông | 2008 trở về trước |
23 | Kho bạc Nhà nước huyện Gò Công Đông | 2008 trở về trước |
24 | Văn phòng HĐND & UBND huyện Gò Công Đông | 2008 trở về trước |
25 | Phòng Nội vụ huyện Gò Công Đông | 2008 trở về trước |
26 | Phòng Tài chính và Kế hoạch huyện Gò Công Đông | 2008 trở về trước |
27 | Kho bạc Nhà nước thị xã Gò Công | 2008 trở về trước |
28 | Chi cục Thuế thị xã Gò Công | 2008 trở về trước |
29 | Văn phòng HĐND & UBND huyện Tân Phú Đông | 2008 |
30 | Phòng Nội vụ huyện Tân Phú Đông | 2008 |
31 | Phòng Tài chính và Kế hoạch huyện Tân Phú Đông | 2008 |
| NĂM 2020 |
|
| Cơ quan, tổ chức cấp tỉnh |
|
01 | Ủy ban nhân dân tỉnh | 2009 |
02 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 2009 |
03 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2009 trở về trước |
04 | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 2009 trở về trước |
05 | Chi cục Thủy sản | 2009 trở về trước |
06 | Chi cục Bảo vệ Thực vật | 2009 trở về trước |
07 | Chi cục Dân số Kế hoạch hóa Gia đình | 2009 trở về trước |
08 | Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm | 2009 trở về trước |
| Cơ quan, tổ chức cấp huyện |
|
09 | Phòng Y tế huyện Cái Bè | 2009 trở về trước |
10 | Phòng Tài chính và Kế hoạch huyện Cái Bè | 2009 trở về trước |
11 | Phòng Tài nguyên và Môi trường thị xã Cai Lậy | 2009 trở về trước |
12 | Phòng Tài chính và Kế hoạch thị xã Cai Lậy | 2009 trở về trước |
13 | Văn phòng HĐND & UBND huyện Châu Thành | 2009 trở về trước |
14 | Phòng Nội vụ huyện Châu Thành | 2009 trở về trước |
15 | Phòng Y tế huyện Tân Phước | 2009 trở về trước |
16 | Thanh tra huyện Tân Phước | 2009 trở về trước |
17 | Phòng Tài chính và Kế hoạch thành phố Mỹ Tho | 2009 trở về trước |
18 | Phòng Quản lý Đô thị thành phố Mỹ Tho | 2009 trở về trước |
19 | Phòng Y tế huyện Chợ Gạo | 2009 trở về trước |
20 | Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Chợ Gạo | 2009 trở về trước |
21 | Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Gò Công Tây | 2009 trở về trước |
22 | Phòng Tư pháp huyện Gò Công Tây | 2009 trở về trước |
23 | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Gò Công Đông | 2009 trở về trước |
24 | Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Gò Công Đông | 2009 trở về trước |
25 | Phòng Quản lý Đô thị thị xã Gò Công | 2009 trở về trước |
26 | Phòng Kinh tế thị xã Gò Công | 2009 trở về trước |
| NĂM 2021 |
|
| Cơ quan, tổ chức cấp tỉnh |
|
01 | Ủy ban nhân dân tỉnh | 2010 |
02 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 2010 |
03 | Chi cục Bảo vệ Môi trường | 2010 trở về trước |
04 | Chi cục Kiểm lâm | 2010 trở về trước |
05 | Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội | 2010 trở về trước |
06 | Chi cục Thủy lợi | 2010 trở về trước |
07 | Bảo hiểm xã hội tỉnh | 2010 trở về trước |
08 | Ban Thi đua - Khen thưởng | 2010 trở về trước |
09 | Quỹ Đầu tư và Phát triển | 2010 trở về trước |
10 | Bưu điện tỉnh | 2010 trở về trước |
11 | Cục Thống kê | 2010 trở về trước |
| Cơ quan, tổ chức cấp huyện |
|
12 | Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Cái Bè | 2010 trở về trước |
13 | Phòng Văn hóa Thông tin huyện Cái Bè | 2010 trở về trước |
14 | Phòng Tư pháp thị xã Cai Lậy | 2010 trở về trước |
15 | Phòng Tư pháp huyện Tân Phước | 2010 trở về trước |
16 | Chi cục Thống kê huyện Tân Phước | 2010 trở về trước |
17 | Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Châu Thành | 2010 trở về trước |
18 | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Mỹ Tho | 2010 trở về trước |
19 | Phòng Văn hóa và Thông tin thành phố Mỹ Tho | 2010 trở về trước |
20 | Phòng Giáo dục Đào tạo huyện Chợ Gạo | 2010 trở về trước |
21 | Thanh tra huyện Chợ Gạo | 2010 trở về trước |
22 | Phòng Y tế huyện Gò Công Tây | 2010 trở về trước |
23 | Thanh tra huyện Gò Công Tây | 2010 trở về trước |
24 | Phòng Y tế huyện Gò Công Đông | 2010 trở về trước |
25 | Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Gò Công Đông | 2010 trở về trước |
26 | Phòng Văn hóa và Thông tin thị xã Gò Công | 2010 trở về trước |
27 | Phòng Tài chính và Kế hoạch thị xã Gò Công | 2010 trở về trước |
| NĂM 2022 |
|
| Cơ quan, tổ chức cấp tỉnh |
|
01 | Ủy ban nhân dân tỉnh | 2011 |
02 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 2011 |
03 | Sở Ngoại vụ | 2011 trở về trước |
04 | Đài Phát thanh và Truyền hình | 2011 trở về trước |
05 | Cục Thi hành án dân sự | 2011 trở về trước |
06 | Công ty Điện lực Tiền Giang | 2011 trở về trước |
| Cơ quan, tổ chức cấp huyện |
|
07 | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Cái Bè | 2011 trở về trước |
08 | Chi cục Thống kê huyện Cái Bè | 2011 trở về trước |
09 | Phòng Y tế thị xã Cai Lậy | 2011 trở về trước |
10 | Bảo hiểm Xã hội huyện Tân Phước | 2011 trở về trước |
11 | Bưu điện huyện Tân Phước | 2011 trở về trước |
12 | Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Châu Thành | 2011 trở về trước |
13 | Chi cục Thống kê huyện Châu Thành | 2011 trở về trước |
14 | Phòng Tư pháp thành phố Mỹ Tho | 2011 trở về trước |
15 | Bưu điện huyện Chợ Gạo | 2011 trở về trước |
16 | Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Gò Công Tây | 2011 trở về trước |
17 | Chi cục Thống kê huyện Gò Công Tây | 2011 trở về trước |
18 | Phòng Tư pháp huyện Gò Công Đông | 2011 trở về trước |
19 | Chi cục Thống kê huyện Gò Công Đông | 2011 trở về trước |
20 | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thị xã Gò Công | 2011 trở về trước |
21 | Phòng Tư pháp thị xã Gò Công | 2011 trở về trước |
22 | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Tân Phú Đông | 2011 trở về trước |
23 | Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tân Phú Đông | 2011 trở về trước |
| NĂM 2023 |
|
| Cơ quan, tổ chức cấp tỉnh |
|
01 | Ủy ban nhân dân tỉnh | 2012 |
02 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 2012 |
03 | Tòa án nhân dân tỉnh | 2012 trở về trước |
04 | Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh | 2012 trở về trước |
05 | Trường Đại học Tiền Giang | 2012 trở về trước |
06 | Trường Cao đẳng Y tế Tiền Giang | 2012 trở về trước |
07 | Công ty TNHH Một thành viên Xổ số Kiến thiết Tiền Giang | 2012 trở về trước |
| Cơ quan, tổ chức cấp huyện |
|
08 | Phòng Tư pháp huyện Cái Bè | 2012 trở về trước |
09 | Thanh tra huyện Cái Bè | 2012 trở về trước |
10 | Văn phòng HĐND & UBND thị xã Cai Lậy | 2012 trở về trước |
11 | Phòng Nội vụ thị xã Cai Lậy | 2012 trở về trước |
12 | Ngân hàng Chính sách Xã hội huyện Tân Phước | 2012 trở về trước |
13 | Phòng Tài chính và Kế hoạch huyện Châu Thành | 2012 trở về trước |
14 | Phòng Tư pháp huyện Châu Thành | 2012 trở về trước |
15 | Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Mỹ Tho | 2012 trở về trước |
16 | Phòng Tư pháp huyện Chợ Gạo | 2012 trở về trước |
17 | Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Gò Công Tây | 2012 trở về trước |
18 | Bưu điện huyện Gò Công Tây | 2012 trở về trước |
19 | Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Gò Công Đông | 2012 trở về trước |
20 | Bưu điện huyện Gò Công Đông | 2012 trở về trước |
21 | Phòng Giáo dục và Đào tạo thị xã Gò Công | 2012 trở về trước |
22 | Chi cục Thống kê thị xã Gò Công | 2012 trở về trước |
| NĂM 2024 |
|
| Cơ quan, tổ chức cấp tỉnh |
|
01 | Ủy ban nhân dân tỉnh | 2013 |
02 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 2013 |
03 | Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Tiền Giang | 2013 trở về trước |
| Cơ quan, tổ chức cấp huyện |
|
04 | Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Cái Bè | 2013 trở về trước |
05 | Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Cái Bè | 2013 trở về trước |
06 | Phòng Kinh tế thị xã Cai Lậy | 2013 trở về trước |
07 | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thị xã Cai Lậy | 2013 trở về trước |
08 | Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Châu Thành | 2013 trở về trước |
09 | Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội huyện Châu Thành | 2013 trở về trước |
10 | Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Mỹ Tho | 2013 trở về trước |
11 | Phòng Kinh tế thành phố Mỹ Tho | 2013 trở về trước |
12 | Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Chợ Gạo | 2013 trở về trước |
13 | Bảo hiểm Xã hội huyện Chợ Gạo | 2013 trở về trước |
14 | Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội huyện Gò Công Tây | 2013 trở về trước |
15 | Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Gò Công Tây | 2013 trở về trước |
16 | Bưu điện huyện Gò Công Đông | 2013 trở về trước |
17 | Phòng Y tế thị xã Gò Công | 2013 trở về trước |
18 | Phòng Tài nguyên và Môi trường thị xã Gò Công | 2013 trở về trước |
19 | Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Tân Phú Đông | 2013 trở về trước |
| NĂM 2025 |
|
| Cơ quan, tổ chức cấp tỉnh |
|
01 | Ủy ban nhân dân tỉnh | 2014 |
02 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 2014 |
03 | Trường Cao đẳng Nghề Tiền Giang | 2014 trở về trước |
04 | Công ty TNHH Một thành viên Công trình Thủy lợi Tiền Giang | 2014 trở về trước |
05 | Trung tâm phát triển Quỹ đất và Đầu tư Xây dựng hạ tầng | 2014 trở về trước |
06 | Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | 2014 trở về trước |
| Cơ quan, tổ chức cấp huyện |
|
07 | Thanh tra huyện Cái Bè | 2014 trở về trước |
08 | Bảo hiểm Xã hội huyện Cái Bè | 2014 trở về trước |
09 | Phòng Quản lý Đô thị thị xã Cai Lậy | 2014 trở về trước |
10 | Bảo hiểm Xã hội thị xã Cai Lậy | 2014 trở về trước |
11 | Tòa án nhân dân huyện Tân Phước | 2014 trở về trước |
12 | Viện Kiểm sát nhân dân huyện Tân Phước | 2014 trở về trước |
13 | Chi cục Thi hành án huyện Tân Phước | 2014 trở về trước |
14 | Phòng Y tế huyện Châu Thành | 2014 trở về trước |
15 | Thanh tra huyện Châu Thành | 2014 trở về trước |
16 | Tòa án nhân dân thành phố Mỹ Tho | 2014 trở về trước |
17 | Viện Kiểm sát nhân dân thành phố Mỹ Tho | 2014 trở về trước |
18 | Bảo hiểm Xã hội thành phố Mỹ Tho | 2014 trở về trước |
19 | Thanh tra huyện Chợ Gạo | 2014 trở về trước |
20 | Chi cục Thống kê huyện Chợ Gạo | 2014 trở về trước |
21 | Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Gò Công Tây | 2014 trở về trước |
22 | Bảo hiểm Xã hội huyện Gò Công Tây | 2014 trở về trước |
23 | Thanh tra huyện Gò Công Đông | 2014 trở về trước |
24 | Chi cục Thống kê huyện Gò Công Đông | 2014 trở về trước |
25 | Thanh tra thị xã Gò Công | 2014 trở về trước |
26 | Bưu điện thị xã Gò Công | 2014 trở về trước |
27 | Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Tân Phú Đông | 2014 trở về trước |
28 | Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Tân Phú Đông | 2014 trở về trước |
29 | Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Tân Phú Đông | 2014 trở về trước |
- 1Quyết định 1310/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch ngành Văn thư, Lưu trữ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 2Kế hoạch 102/KH-UBND năm 2015 về thu thập tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Hậu Giang giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020
- 3Quyết định 423/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thu thập hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Vĩnh Long giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020
- 1Chỉ thị 05/2007/CT-TTg về tăng cường bảo vệ và phát huy giá trị tài liệu lưu trữ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật lưu trữ 2011
- 3Quyết định 1601/QĐ-UBND năm 2013 Danh mục thành phần tài liệu thuộc diện nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 1687/QĐ-BKHCN năm 2012 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Quyết định 1957/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch ngành Văn thư, Lưu trữ tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 6Thông tư 16/2014/TT-BNV hướng dẫn giao, nhận tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử các cấp do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 1310/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch ngành Văn thư, Lưu trữ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 8Kế hoạch 102/KH-UBND năm 2015 về thu thập tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Hậu Giang giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020
- 9Quyết định 1231/QĐ-UBND năm 2016 về Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu của cơ quan, tổ chức ở huyện, thành phố, thị xã thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Tiền Giang
- 10Quyết định 423/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thu thập hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Vĩnh Long giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020
- 11Quyết định 670/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Tiền Giang
Kế hoạch 176/KH-UBND năm 2017 về thu thập tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Tiền Giang giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2025
- Số hiệu: 176/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 14/06/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Lê Văn Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/06/2017
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định