Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1727/KH-UBND | Khánh Hòa, ngày 01 tháng 3 năm 2022 |
SẢN XUẤT NÔNG, LÂM VÀ THỦY SẢN TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2022
Thực hiện Nghị quyết số 126/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022; xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại công văn số 279/SNN-KHĐT ngày 24/01/2022, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch sản xuất nông, lâm và thủy sản tỉnh Khánh Hòa năm 2022 như sau:
1. Triển khai thực hiện đồng bộ và hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp, nỗ lực phấn đấu vượt qua khó khăn, thách thức nhằm hoàn thành mục tiêu phát triển nông nghiệp, nông thôn; tiếp tục thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới; trong đó tập trung thực hiện có hiệu quả đề án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng hiện đại hóa và chuyên môn hóa, nâng cao giá trị gia tăng, nâng cao thu nhập cải thiện đời sống nông dân.
2. Thích ứng an toàn, linh hoạt, phục hồi sản xuất kinh tế sau dịch bệnh Covid-19 cùng với tập trung tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh, hỗ trợ hiệu quả người dân và doanh nghiệp trong ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn. Tận dụng các cơ hội để thúc đẩy phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội địa phương trong tình hình mới, nâng cao năng suất, hiệu quả, sức cạnh tranh và khả năng chống chịu, thích ứng của ngành sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn với sự thay đổi của thị trường dưới tác động của những điều kiện bất lợi do tình hình dịch bệnh gây ra.
3. Các chỉ tiêu phát triển ngành nông nghiệp năm 2022 như sau:
- Tăng trưởng giá trị GRDP: 3%
- Số xã đạt chuẩn nông thôn mới: 65/92 xã (tỷ lệ 70,7%)
- Tỷ lệ che phủ rừng 47,5% (tương đương 45,7% sau khi phân định lại địa giới hành chính)
- Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 99,7%
- Chi tiêu trồng trọt chính:
Sản lượng lúa: 263.977 tấn
Sản lượng ngô: 11.751 tấn
Sản lượng mía: 509.088 tấn
- Chỉ tiêu chăn nuôi:
Trâu: 4.039 con
Bò: 75.590 con
Heo: 284.261 con
Gia cầm: 3.217.200 con
- Chỉ tiêu thủy sản:
Sản lượng khai thác: 95.147 tấn
Sản lượng nuôi trồng: 18.610 tấn
(Chi tiết theo phụ lục kèm theo)
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
- Bám sát tình hình, tận dụng mọi cơ hội để duy trì, tận dụng các động lực tăng trưởng mới để nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững ngành nông nghiệp.
- Tập trung các nhiệm vụ trọng tâm: (i) Thúc đẩy sản xuất kinh doanh nông nghiệp hàng hóa tập trung quy mô lớn theo hướng hiện đại, khuyến khích phát triển nông nghiệp xanh, sạch, sinh thái hữu cơ, thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu; (ii) Đẩy mạnh thị trường tiêu tiêu thụ, xuất khẩu nông lâm thủy sản; (iii) Đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công và huy động nguồn lực để phát triển hạ tầng nông nghiệp, nông thôn.
- Thực hiện các giải pháp đồng bộ hiệu quả để duy trì, ổn định sản xuất, tiêu thụ nông sản, phối hợp với các đơn vị liên quan nhằm không để đứt gãy chuỗi cung ứng lương thực, thực phẩm thiết yếu, tránh xảy ra tình trạng tồn đọng sản phẩm không tiêu thụ được cũng như việc trục lợi, tăng giá nông sản làm ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân.
- Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Khánh Hòa theo Quyết định số 2880/QĐ-UBND ngày 20/09/2021, Kế hoạch số 2257/KH-UBND ngày 23/3/2021 của UBND tỉnh về Chuyển đổi cây trồng tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 4880/QĐ-UBND ngày 28/12/2021 về việc phê duyệt Chiến lược phát triển chăn nuôi tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030; Kế hoạch 10823/KH-UBND ngày 28/10/2021 về triển khai Chiến lược phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa; Quyết định số 2142/QĐ-UBND ngày 26/07/2021 về việc phê duyệt Đề án nâng cao giá trị sản xuất và chế biến muối giai đoạn 2021-2030; Theo đó tập trung chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, sản phẩm nông nghiệp phù hợp với lợi thế và nhu cầu thị trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, hướng tới phát triển nông nghiệp bền vững.
- Đối với trồng trọt, sử dụng linh hoạt, có hiệu quả diện tích đất trồng lúa, chuyển đổi sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản có hiệu quả, thu nhập cao hơn. Tăng cường sử dụng giống tốt, chất lượng cao, thâm canh tốt, ứng dụng khoa học công nghệ, áp dụng cơ - giới hóa để giảm chi phí sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng, tăng nhanh giá trị và khả năng cạnh tranh của từng sản phẩm.
- Đối với chăn nuôi, tiếp tục đẩy mạnh phát triển chăn nuôi theo quy mô trang trại, duy trì chăn nuôi nông hộ nhưng theo hướng hữu cơ và chuyên môn hóa, mở rộng chăn nuôi áp dụng quy trình thực hành nông nghiệp tốt VietGAP, đảm bảo an toàn dịch bệnh, an toàn sinh học, thân thiện với môi trường và hướng tới xuất khẩu. Thường xuyên theo dõi, phát hiện và xử lý dịch bệnh kịp thời tránh lây lan diện rộng, thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 10968/KH-UBND về việc triển khai Đề án “Tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp, giai đoạn 2021-2030, trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Đối với Thủy sản là ngành chiếm tỷ trọng lớn, và dự kiến sẽ chuyển dịch chiếm đến 60-62% cơ cấu trong ngành nông nghiệp vào năm 2025. Vì vậy cần tập trung thực hiện các giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển thủy sản bền vững; tiếp tục đa dạng hóa đối tượng và phương thức nuôi trồng thủy sản, thúc đẩy nuôi biển; Kiểm soát và khống chế tốt dịch bệnh thủy sản, kịp thời cảnh báo để hạn chế rủi ro; Giảm dần sản lượng khai thác thủy sản ven bờ, đẩy mạnh khai thác thủy sản xa bờ gắn liền với bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản; nâng cao hiệu quả khai thác và giảm tổn thất sau thu hoạch. Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp chống khai thác IUU nhằm hướng tới phát triển thủy sản bền vững, hiệu quả, tuân theo thông lệ quốc tế.
- Đối với Lâm nghiệp: Thực hiện tốt quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, nâng cao chất lượng rừng tự nhiên hiện có, duy trì độ che phủ rừng nhằm góp phần bảo vệ môi trường, giảm nhẹ thiên tai ứng phó với biến đổi khí hậu. Triển khai thực hiện Quyết định số 1175/QĐ-UBND ngày 04/05/2021 về ban hành Phương án phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật về Lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025; Đề án “Trồng 1 tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025”;
- Đối với Diêm nghiệp: Nhân rộng các mô hình sản xuất nâng cao năng suất và giảm thiểu sự ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, gắn với bảo vệ môi trường; Triển khai thực hiện quyết định số 2142/QĐ-UBND ngày 26/07/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án nâng cao giá trị sản xuất và chế biến muối giai đoạn 2021-2030 góp phần nâng cao năng suất, chất lượng và thu nhập cho người dân làm muối.
- Đối với chế biến nông lâm thủy sản: Phát triển công nghiệp chế biến theo hướng nâng cao tỷ trọng chế biến sâu các mặt hàng có giá trị kinh tế cao nhằm nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm nông nghiệp; đa dạng hóa các sản phẩm chế biến nhằm phù hợp với các thị trường. Tận dụng phế phụ phẩm trong nông nghiệp tạo sản phẩm có giá trị gia tăng cao, giảm chi phí sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất.
- Đối với Thủy lợi và phòng chống thiên tai: tiếp tục hoàn thiện các hệ thống công trình thủy lợi nhằm cung cấp nước, phục vụ tưới tiêu ngành nông nghiệp, nâng cao hiệu quả khai thác các công trình thủy lợi; phối hợp triển khai thực hiện có hiệu quả các phương án, biện pháp ứng phó thiên tai diễn ra trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm, triển khai xây dựng, nhân rộng mô hình kinh doanh, cung ứng thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn theo chuỗi; đẩy mạnh việc liên kết sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ nông sản theo chuỗi nhằm ổn định tiêu thụ và nâng cao giá trị, thu nhập. Triển khai quyết định số 1261/QĐ-UBND ngày 13/05/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án phát triển, nhân rộng mô hình chuỗi liên kết sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông, lâm, thủy sản giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
- Xây dựng nông thôn mới: Tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, gắn với phát triển kinh tế nông thôn; thực hiện hiệu quả, đồng bộ Bộ tiêu chí quốc gia và các cơ chế, chính sách hỗ trợ xây dựng nông thôn mới được cấp có thẩm quyền ban hành, quy định, hướng dẫn. Thúc đẩy phát triển kinh tế nông thôn, quá trình đô thị hóa đi vào chiều sâu, hiệu quả, bền vững. Cải thiện nhanh hơn đời sống của nông dân, góp phần xóa đói giảm nghèo, bảo vệ môi trường nông thôn.
- Phát triển ngành nghề nông thôn: Hỗ trợ phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn, theo đó tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn (Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ) và liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp (Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ); Tổ chức triển khai Nghị quyết về chính sách hỗ trợ chuyển đổi cây trồng; Quyết định số 1922/QĐ-UBND ngày 09/7/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Đề án thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 4325/QĐ-UBND ngày 30/11/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án đổi mới, khuyến khích phát triển kinh tế hợp tác trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2022-2025; Triển khai công tác phát triển ngành nghề nông thôn theo Quyết định số 1110/QĐ-UBND ngày 23/4/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch phát triển ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025;
- Phát triển hệ thống hạ tầng nông nghiệp, nông thôn, nhất là công trình thủy lợi, cảng cá, trung tâm nghề cá lớn, khu neo đậu tránh trú bão; dự án hạ tầng phòng, chống thiên tai, chống sạt lở thích ứng biến đổi khí hậu , sạt lở bờ sông, bờ biển, lũ lụt, hạn hán. Chú trọng đầu tư hạ tầng, cơ sở vật chất, kho bãi, bố trí địa điểm tập kết hàng hóa, phương tiện khu vực cửa khẩu biên giới.
- Nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác và chuyển đổi cơ chế quản lý vận hành theo định hướng thị trường các công trình thủy lợi Tăng cường công tác quản lý, khai thác và bảo đảm an toàn hồ chứa, công trình thủy lợi đáp ứng sản xuất và nhu cầu cấp nước sinh hoạt, công nghiệp, dịch vụ.
- Quản lý và sử dụng hiệu quả vốn đầu tư công. Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực, thực hiện cơ cấu lại đầu tư công thực chất hơn, để tập trung vốn đầu tư công cho các nhiệm vụ trọng tâm, cấp bách phục vụ cơ cấu lại ngành và phòng chống thiên tai, bảo đảm an toàn hồ, đập. Tổ chức thực hiện nghiêm, hiệu quả kế hoạch vốn đầu tư công được giao năm 2022. Thu hút, khuyến khích đầu tư hạ tầng nâng cao năng lực phòng chống và giảm nhẹ thiên tai, an ninh nguồn nước, an toàn hồ đập.
- Tiếp tục đầu tư, cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới cơ sở hạ tầng thủy sản; ưu tiên các công trình, dự án phục vụ cơ cấu lại ngành, các dự án cấp bách. Đẩy nhanh tiến độ các dự án kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất nông lâm nghiệp, các dự án, công trình cung cấp dịch vụ công; tăng cường năng lực, hiệu lực quản lý, hiệu quả hoạt động lực lượng kiểm lâm, kiểm ngư.
- Củng cố, tăng cường năng lực phòng, chống thiên tai: Tăng cường đầu tư các trang thiết bị chuyên dùng phù hợp với thực thi nhiệm vụ trong điều kiện thiên tai; nâng cao năng lực chống chịu của công trình phòng chống thiên tai, góp phần quan trọng bảo vệ an toàn khi có tình huống thiên tai xảy ra; đẩy mạnh hợp tác quốc tế, huy động nguồn lực cho công tác ứng phó khẩn cấp và phòng chống thiên tai; đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ trong theo dõi, giám sát, dự báo, cảnh báo, phân tích, đánh giá tác động, bản đồ sạt lở, ngập lụt, xây dựng và hoàn thiện bộ cơ sở dữ liệu phòng chống thiên tai, đê điều hướng tới xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia, hỗ trợ xây dựng các kịch bản, phương án chỉ đạo điều hành ứng phó. Nâng cao năng lực cộng đồng, đẩy mạnh truyền thông; hướng dẫn, tuyên truyền cộng đồng chủ động ứng phó, đặc biệt là trong các tình huống thiên tai khẩn được nhanh chóng kịp thời, có trọng tâm, trọng điểm.
- Quản lý bền vững tài nguyên nước, bảo đảm an ninh nguồn nước; thúc đẩy hợp tác quốc tế trong quản lý, sử dụng nguồn nước xuyên biên giới. Phối hợp quản lý tốt nguồn nước các lưu vực sông và hệ thống thủy lợi bảo đảm quá trình khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, phục vụ hiệu quả phát triển kinh tế - xã hội trước mắt và lâu dài. Quản lý chặt chẽ, sử dụng hiệu quả các hồ chứa, chủ động xây dựng, thực hiện phương án phòng chống thiên tai. Khuyến khích sự tham gia của cộng đồng trong quản lý, khai thác, sử dụng bền vững nguồn nước, bảo đảm cân bằng sinh thái, giữ gìn đa dạng sinh học các vùng nước nội địa.
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì theo dõi, quán triệt, tập trung chỉ đạo triển khai linh hoạt, phối hợp với các đơn vị liên quan và thực hiện hiệu quả các giải pháp nhiệm vụ, nhằm phấn đấu đạt được mục tiêu đề ra. Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện để có giải pháp xử lý kịp thời, phù hợp linh hoạt và kiến nghị tỉnh các giải pháp điều hành hiệu quả.
Định kỳ ngày 15 của tháng cuối quý, tổng hợp số liệu, báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phối hợp triển khai Kế hoạch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của đơn vị nhằm phần phát triển ngành nông nghiệp năm 2022 đạt được hiệu quả cao.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị có báo cáo gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 1727/KH-UBND ngày 01/3/2022)
STT | Chỉ tiêu | ĐVT | Kế hoạch 2022 |
1 | Năng suất, sản lượng một số cây trồng chủ yếu trên địa bàn |
|
|
a | Lúa cả năm |
|
|
| - Diện tích | Ha | 45.231 |
| - Năng suất | Tạ/ha | 58,36 |
| - Sản lượng | Tấn | 263.977 |
b | Ngô |
|
|
| - Diện tích | Ha | 5.392 |
| - Năng suất | Tạ/ha | 21,80 |
| - Sản lượng | Tấn | 11.751 |
c | Mía |
|
|
| - Diện tích | Ha | 10.397 |
| - Năng suất | Tạ/ha | 490 |
| - Sản lượng | Tấn | 509.088 |
2 | Lâm nghiệp |
|
|
| Tỷ lệ che phủ rừng | % | 47,5 |
(Tương đương 45,7% sau khi phân định lại địa giới hành chính) | |||
3 | Chăn nuôi |
|
|
| Trâu | Con | 4.039 |
| Bò | Con | 75.590 |
| Heo | Con | 284.261 |
| Gia cầm | Con | 3.217.200 |
4 | Thủy sản |
|
|
| Sản lượng khai thác | Tấn | 95.147 |
| Sản lượng nuôi trồng | Tấn | 18.610 |
KẾ HOẠCH CHI TIẾT SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 1727/KH-UBND ngày 01/3/2022)
Chi tiêu | ĐVT | Toàn tỉnh | Chia theo huyện, thị xã, thành phố | |||||||
Nha Trang | Diên Khánh | Cam Ranh | Cam Lâm | Ninh Hòa | Vạn Ninh | Khánh Vĩnh | Khánh Sơn | |||
NÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A. TRỒNG TRỌT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích gieo trồng | ha | 95.161 | 2.160 | 13.209 | 7.679 | 12.930 | 35.299 | 11.044 | 8.157 | 5.048 |
- Cây hàng năm | ha | 70.850 | 1.070 | 9.917 | 5.679 | 5.355 | 31.994 | 9.889 | 5.480 | 1.467 |
- Cây lâu năm | ha | 24.311 | 1.090 | 3.292 | 2.000 | 7.575 | 3.305 | 1.155 | 2.677 | 3.582 |
SLLT cây có hạt | tấn | 275.728 | 5.544 | 53.079 | 13.474 | 20.952 | 121.789 | 52.282 | 5.449 | 3.159 |
- Lúa | tấn | 263.977 | 5.535 | 52.195 | 11.975 | 19.791 | 119.737 | 51.840 | 2.857 | 47 |
- Bắp | tấn | 11.751 | 9 | 884 | 1.499 | 1.161 | 2.052 | 442 | 2.592 | 3.112 |
I. CÂY HÀNG NĂM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Cây lương thực | ha | 50.623 | 769 | 8.290 | 3.220 | 3.460 | 22.308 | 8.920 | 2.475 | 1.181 |
- Lúa cả năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích | ha | 45.231 | 767 | 8.030 | 2.110 | 3.030 | 21.548 | 8750 | 985 | 11 |
Năng suất | tạ/ha | 58,36 | 72,16 | 65,00 | 56,75 | 65,32 | 55,57 | 59,25 | 29,01 | 42,73 |
Sản lượng | tấn | 263.977 | 5.535 | 52.195 | 11.975 | 19.791 | 119.737 | 51.840 | 2.857 | 47 |
Lúa Đông xuân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích | ha | 19.867 | 404 | 4.158 | 740 | 1.400 | 8.998 | 3.750 | 410 | 7 |
Năng suất | tạ/ha | 65,81 | 75 | 68 | 60 | 68 | 65 | 68 | 35 | 54 |
Sản lượng | tấn | 130.740 | 3.030 | 28.274 | 4.440 | 9.520 | 58.487 | 25.500 | 1.451 | 38 |
Lúa Hè thu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích | ha | 18.100 | 363 | 3.872 | 700 | 1.400 | 8.250 | 3.200 | 315 | 0 |
Năng suất | tạ/ha | 57,82 | 69 | 62 | 55 | 64 | 56 | 57 | 31 | 0 |
Sản lượng | tấn | 104.653 | 2.505 | 23.921 | 3.850 | 8.960 | 46.200 | 18.240 | 977 | 0 |
Lúa vụ mùa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích | ba | 7.264 | 0 |
| 670 | 230 | 4 300 | 1 800 | 260 | 4 |
Năng suất | tạ/ha | 39,35 | 0 |
| 55 | 57 | 35 | 45 | 17 | 24 |
Sản lượng | tấn | 28.584 | 0 | 0 | 3.685 | 1.311 | 15.050 | 8.100 | 429 | 9 |
- Bắp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích | ha | 5 3Q2 | 2 | 260 | 1.110 | 430 | 760 | 170 | 1.490 | 1.170 |
Năng suất | tạ/ha | 21,80 | 44 | 34 | 14 | 27 | 27 | 26 | 17 | 27 |
Sản lượng | tấn | 11.751 | 9 | 884 | 1.499 | 1.161 | 2.052 | 442 | 2.592 | 3.1121 |
2. Cây chất bột có củ | ha | 3.146 | 0 | 30 | 720 | 690 | 944 | 150 | 610 | 2 |
- Sắn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích | ha | 2.840 | 0 | 4,95 | 720 | 600 | 793 | 110 | 610 | 2 |
Năng suất | tạ/ha | 144,2 | 0 | 175 | 55 | 200 | 191 | 140 | 134 | 112 |
Sản lượng | tấn | 40.943 | 0 | 87 | 3.960 | 12.000 | 15.146 | 1.540 | 8.188 | 22 |
- Khoai lang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích | ha | 169 | 0 | 5 | 0 | 90 | 39 | 35 | 0 |
|
Năng suất | tạ/ha | 105,3 | 0 | 61 | 0 | 160 | 40 | 44 | 0 |
|
Sản lượng | tấn | 1.780 | 0 | 30 | 0 | 1.440 | 156 | 154 | 0 |
|
Khác | ha | 137 |
| 20 |
|
| 112 | 5 |
|
|
3. Rau, đậu các loại | ha | 5.458 | 260 | 630 | 1.300 | 450 | 1.338 | 390 | 1.000 | 90 |
- Rau các loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích | ha | 4.360 | 260 | 600 | 1.000 | 400 | 1.230 | 365 | 450 | 55 |
Năng suất | tạ/ha | 134,0 | 98 | 150 | 140 | 150 | 95 | 250 | 130 | 36 |
Sản lượng | tân | 58.408 | 2.550 | 9.000 | 14.000 | 6.000 | 11.685 | 9.125 | 5.850 | 198 |
- Đậu các loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích | ha | 1.098 | 0 | 30 | 300 | 50 | 108 | 25 | 550 | 35 |
Năng suất | ta ha | 15,2 | 0 | 25 | 14 | 100 | 14 | 10 | 9 | 7 |
Sản lượng | tấn | 1.664 | 0 | 75 | 420 | 500 | 151 | 25 | 468 | 25 |
4. Cây CN hàng năm | ha | 11.624 | 40,5 | 968 | 439 | 755 | 7.404 | 429 | 1.395 | 194 |
- Mía |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích | ha | 10.397 |
| 950 | 439 | 700 | 6 530 | 244 | 1340 | 194 |
Năng suất | tạ/ha | 490 |
| 490 | 490 | 490 | 500 | 440 | 450 | 475 |
Sản lượng | tấn | 509 088 | 0 | 46.550 | 21.511 | 34 300 | 326.500 | 10.736 | 60,300 | 9.191 |
- Lạc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích | ha | 451 | 0,5 | 5 | 0 | 55 | 215 | 170 | 5 | 0 |
Năng suất | tạ/ha | 26,3 | 10,3 | 16 | 0 | 26 | 24 | 30 | 16 | 0 |
Sản lượng | tấn | 1.186 | 1,0 | 8 | 0 | 143 | 516 | 510 | 8 | 0 |
- Cây CN hàng năm khác | ha | 777 | 40 | 13 |
| 0 | 659 | 15 | 50 | 0 |
II. CÂY LÂU NĂM | ha | 24.311 | 1.090 | 3.292 | 2.000 | 7.575 | 3.305 | 1.155 | 2.677 | 3.582 |
1. Cây công nghiệp | ha | 5504 | 656 | 347 | 1.300 | 1.075 | 1.080 | 435 | 607 | 369 |
- Dừa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích | ha | 1.785 | 218 | 125 | 600 | 155 | 380 | 265 | 42 | 0 |
Sản lượng | tấn | 7.819 | 710 | 1.062 | 2.660 | 1.290 | 944 | 1.131 | 22 | 0 |
- Cà phê |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích | ha | 334 |
|
|
|
|
|
| 2 | 332 |
Sản lượng | tấn | 608 |
|
|
|
|
|
| 5 | 603 |
- Điều |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích | ha | 3.369 | 385 | 200 | 700 | 920 | 410 | 170 | 560 | 24 |
Sản lượng | tấn | 2.982 | 210 | 340 | 284 | 1 656 | 260 | 136 | 85 | 11 |
- Tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích | ha | 17 |
|
|
|
|
|
| 3 | 14 |
Sản lượng | tấn | 16 |
|
|
|
|
|
| 2 | 14 |
Cây CN khác | ha | 365 | 53 | 22 |
|
| 290 |
|
| 0 |
2. Cây ăn quả | ha | 18.807 | 434 | 2.945 | 700 | 6.500 | 2.225 | 720 | 2.070 | 3.213 |
- Xoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích | ha | 9.495 | 240 | 1 120 | 700 | 6 000 | 950 | 335 | 150 | 0 |
Sản lượng | tấn | 53.642 | 480 | 4 771 | 2 330 | 42 000 | 3 100 | 871 | 90 | 0 |
- Sầu riêng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích | ha | 2.041 |
|
|
|
|
| 5 | 130 | 1 906 |
Sản lượng | tấn | 6,429 |
|
|
|
|
|
| 129 | 6 300 |
Chuối |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích | ha | 3.372 | 109 | 715 | 0 | 500 | 700 | 246 | 300 | 802 |
Sản lượng | tấn | 23.244 | 445 | 5 970 | 0 | 6 750 | 3 300 | 1282 | 3317 | 2 180 |
Bưởi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích | ha | 343 |
|
|
|
|
|
|
| 343 |
Sản lượng | tấn | 608 |
|
|
|
|
|
|
| 608 |
- Cây ăn quả khác | ha | 9.312 | 85 | 1.110 | 0 | 0 | 575 | 134 | 1.490 | 162 |
B. CHĂN NUÔI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trâu | con | 4.039 | 105 | 330 | 170 | 300 | 762 | 2.000 | 310 | 62 |
- Bò | con | 75.590 | 1.380 | 3.320 | 9.000 | 7.790 | 29.750 | 12.700 | 7.600 | 4.050 |
- Heo | con | 284.261 | 3.300 | 24.500 | 5.000 | 170.000 | 25.960 | 9.000 | 43.500 | 3.001 |
- Gia cầm | 1000 con | 3.217 | 125 | 430 | 170 | 963 | 1.146 | 230 | 120,50 | 32,7 |
THỦY SẢN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Diện tích nuôi | ha | 3.948 | 28 |
| 520 | 250 | 2.400 | 750 | 24 | - |
2. Sản lượng thủy sản | tấn | 113.757 | 55.550 | 0 | 18.640 | 2.350 | 24.717 | 12500 | 101 | 0 |
- Khai thác | tấn | 95.147 | 55.000 |
| 14.340 | 1.350 | 15.457 | 9.000 | 6 |
|
- Nuôi trồng | tấn | 18.610 | 550 |
| 4.300 | 1.000 | 9.260 | 3.500 | 95 |
|
- 1Nghị quyết 69/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 69/2019/QĐ-UBND quy định về cơ quan thẩm định đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản và phân cấp cơ quan quản lý cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Long An
- 3Quyết định 2823/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong lĩnh vực sản xuất, chế biến nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2020-2025
- 1Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 2Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- 3Nghị quyết 69/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 69/2019/QĐ-UBND quy định về cơ quan thẩm định đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản và phân cấp cơ quan quản lý cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Long An
- 5Quyết định 2823/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong lĩnh vực sản xuất, chế biến nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2020-2025
- 6Quyết định 1261/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển, nhân rộng mô hình chuỗi liên kết sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông, lâm, thủy sản giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7Quyết định 2142/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án nâng cao giá trị sản xuất và chế biến muối giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 8Kế hoạch 10968/KH-UBND năm 2021 triển khai Đề án “Tăng cường năng lực hệ thống cơ quan quản lý chuyên ngành thú y các cấp, giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 9Kế hoạch 10823/KH-UBND năm 2021 Triển khai Chiến lược phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 4325/QĐ-UBND năm 2021 về phê duyệt Đề án đổi mới, khuyến khích phát triển kinh tế hợp tác trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2022-2025
- 11Nghị quyết 126/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Kế hoạch 1727/KH-UBND về sản xuất nông, lâm và thủy sản tỉnh Khánh Hòa năm 2022
- Số hiệu: 1727/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 01/03/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Đinh Văn Thiệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra