- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 14/2019/QĐ-TTg về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 471/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1655/KH-UBND | Kon Tum, ngày 02 tháng 7 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN "TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT GIAI ĐOẠN 2019 - 2021" TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
Thực hiện Quyết định số 471/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019 - 2021" (viết tắt là Đề án), Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh Kon Tum, nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU.
1. Mục tiêu tổng quát: Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL) đáp ứng yêu cầu xây dựng Chính phủ điện tử, chính quyền điện tử nhằm tiếp tục đổi mới nội dung, đa dạng hình thức, nâng cao hiệu quả công tác PBGDPL, đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hội, góp phần tạo chuyển biến căn bản, toàn diện trong ý thức tuân thủ, chấp hành pháp luật của cán bộ và Nhân dân.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Vận động, khuyến khích cán bộ và Nhân dân trên địa bàn tỉnh truy cập vào Cổng thông tin điện tử PBGDPL của cả nước nhằm phục vụ nhu cầu tìm hiểu, nghiên cứu, cập nhật thông tin về pháp luật.
- Xây dựng, hoàn chỉnh Trang thông tin điện tử PBGDPL tỉnh Kon Tum để cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin về pháp luật; chỉ đạo, hướng dẫn công tác PBGDPL phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao; liên kết, chia sẻ với Cổng thông tin điện tử PBGDPL của cả nước.
- Phối hợp với Bộ Tư pháp và các bộ, ngành, đoàn thể ở trung ương trong quá trình xây dựng, hoàn thiện, phân quyền quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu PBGDPL, Tủ sách pháp luật điện tử quốc gia, các sản phẩm có nội dung số hóa, các phần mềm PBGDPL; tăng cường tương tác, trao đổi, chia sẻ thông tin đa chiều giữa cơ quan nhà nước với người dân, doanh nghiệp qua các hình thức PBGDPL phù hợp.
- Huy động rộng rãi mạng viễn thông, mạng xã hội tham gia phục vụ công tác PBGDPL.
II. NHIỆM VỤ.
1. Khai thác, sử dụng hiệu quả Cổng thông tin điện tử PBGDPL của cả nước (sau khi được Bộ Tư pháp nâng cấp, vận hành).
- Đơn vị thực hiện: Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2019 - 2021.
2. Phối hợp cung cấp, tích hợp thông tin, số liệu PBGDPL phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao để đăng tải trên Cổng thông tin điện tử PBGDPL của cả nước theo Quy chế cập nhật, quản lý, vận hành và truy cập cơ sở dữ liệu PBGDPL do Bộ Tư pháp ban hành.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2019 - 2021.
3. Xây dựng, hoàn chỉnh, quản lý, khai thác, vận hành Trang thông tin điện tử PBGDPL tỉnh Kon Tum.
a) Xây dựng, hoàn chỉnh, quản lý, khai thác, vận hành Trang thông tin điện tử PBGDPL tỉnh Kon Tum bảo đảm các yêu cầu theo quy định tại khoản 2, phần III (Nhiệm vụ chủ yếu) Quyết định số 471/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp; Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2019 - 2021.
b) Xây dựng, cập nhật tài liệu, ấn phẩm PBGDPL chuyên ngành để đăng tải kịp thời trên Trang thông tin điện tử PBGDPL tỉnh Kon Tum theo Quy chế cập nhật, quản lý, vận hành và truy cập Trang Thông tin PBGDPL tỉnh Kon Tum; cập nhật, đăng tải thông tin, số liệu thống kê phục vụ công tác quản lý nhà nước về PBGDPL lên Cổng thông tin điện tử PBGDPL của cả nước để dùng chung trên toàn quốc theo quy định.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2019 - 2021.
c) Khuyến khích các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thiết lập, vận hành chuyên mục PBGDPL trên Trang thông tin điện tử ngành, địa phương thuộc phạm vi quản lý để thực hiện hoạt động PBGDPL trên môi trường mạng theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đơn vị thực hiện: Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2019 - 2021.
4. Xây dựng, cập nhật các chương trình, sản phẩm, tài liệu, ấn phẩm PBGDPL để đăng tải trên Trang thông tin điện tử PBGDPL tỉnh Kon Tum đảm bảo phù hợp và đáp ứng nhu cầu của cán bộ và Nhân dân, như: Các tài liệu, ấn phẩm PBGDPL; Đề cương giới thiệu văn bản pháp luật mới; sách, cẩm nang, tờ gấp, câu chuyện pháp luật; tiểu phẩm pháp luật, video, các bài giảng điện tử PBGDPL; các tài liệu, chương trình, sản phẩm khác.
- Đơn vị chủ trì: (a) Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan biên soạn, đăng tải một số tài liệu, ấn phẩm mẫu đối với một số văn bản pháp luật do Ngành Tư pháp chủ trì xây dựng, soạn thảo và một số văn bản pháp luật mới ban hành; (b) Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động biên soạn tài liệu PBGDPL phù hợp với chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước để đăng tải và cập nhật theo quy định trên cơ sở hướng dẫn và các ấn phẩm mẫu do Sở Tư pháp ban hành.
- Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2019 - 2021.
5. Căn cứ tài khoản và phần quyền quản lý được giao tại Tủ sách pháp luật điện tử quốc gia, cập nhật, quản lý các dữ liệu thành phần sách, tài liệu pháp luật trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định tại Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật.
Đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp, thời gian thực hiện: Theo các văn bản, Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 14/2019/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
6. Đa dạng hóa các hình thức PBGDPL khác trên mạng xã hội, các diễn đàn trực tuyến, mạng viễn thông, sóng phát thanh, truyền hình, mạng lưới thông tin cơ sở, cụ thể: (a) Triển khai PBGDPL qua ứng dụng mạng xã hội, công nghệ viễn thông, thông tin, như: Facebook, youtube, twitter và các mạng xã hội khác…; thực hiện PBGDPL thông qua các diễn đàn giao lưu trực tuyến về chính sách pháp luật; huy động cán bộ và Nhân dân trên địa bàn tỉnh sử dụng phần mềm ứng dụng PBGDPL trên điện thoại (hỏi đáp pháp luật, tin nhắn...) do các cơ quan có thẩm quyền xây dựng nhằm phục vụ nhu cầu tìm hiểu pháp luật; (b) Khai thác, sử dụng có hiệu quả kênh truyền hình pháp luật trực tuyến; kết nối, tăng cường sự tương tác với các tin, bài PBGDPL phát trên sóng truyền thanh, truyền hình quốc gia và mạng lưới thông tin cơ sở để cung cấp thông tin chính thống, có bản quyền dịch vụ, kịp thời, linh hoạt và đa dạng.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2019 - 2021.
7. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ tin học cho đội ngũ làm công tác PBGDPL: Chuẩn hóa nội dung chương trình, tài liệu; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong PBGDPL cho đội ngũ làm công tác PBGDPL, nhất là đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật; tăng cường tổ chức bồi dưỡng, tập huấn bằng hình thức trực tuyến trên môi trường mạng.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2019 - 2021.
III. GIẢI PHÁP.
1. Giải pháp về nguồn nhân lực, tài chính:
- Rà soát, củng cố, kiện toàn, bồi dưỡng đội ngũ làm công tác PBGDPL; huy động đội ngũ chuyên gia công nghệ thông tin tham gia PBGDPL. Khuyến khích, huy động cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân, các luật sư, luật gia, nhà khoa học... tham gia tư vấn, giải đáp pháp luật, trao đổi, thảo luận, bình luận, phổ biến, giảng dạy pháp luật trực tuyến; vận hành hệ thống ứng dụng tư vấn pháp luật trực tuyến theo phương thức xã hội hóa do các cơ quan có thẩm quyền xây dựng.
- Sử dụng ngân sách hằng năm của ngành, địa phương kết hợp ưu tiên lồng ghép nguồn lực từ chương trình, đề án, dự án, sử dụng hiệu quả các nguồn lực hiện có; khuyến khích nguồn kinh phí huy động từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
2. Giải pháp về kỹ thuật: Xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; xây dựng nền tảng cơ sở dữ liệu lớn, ứng dụng hệ thống trả lời tự động trong tổ chức, quản lý, khai thác; phát huy cơ sở dữ liệu PBGDPL; tăng cường bảo mật, bảo đảm an toàn thông tin trên môi trường mạng, ứng dụng các công nghệ mới nhất với các phân hệ cụ thể, tích hợp mạng xã hội để tạo lập kênh thông tin điện tử PBGDPL chính thống trên phạm vi toàn tỉnh. Xây dựng, hoàn chỉnh Trang thông tin điện tử PBGDPL tỉnh Kon Tum theo công nghệ hiện đại, thiết thực, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử; tích hợp các loại thông tin đa phương tiện, các phần mềm, ứng dụng hỗ trợ công tác PBGDPL.
3. Giải pháp về truyền thông: Tổ chức quán triệt, phổ biến, truyền thông để nâng cao nhận thức về vai trò, ý nghĩa, nội dung, yêu cầu phải tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác PBGDPL; xây dựng, củng cố và hình thành thói quen chủ động, tự giác học tập, tìm hiểu pháp luật trên internet; giúp cán bộ, Nhân dân khai thác, sử dụng công nghệ thông tin để tiếp cận pháp luật.
4. Giải pháp về thể chế: Tiếp tục rà soát, nghiên cứu để hoàn thiện hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hoàn thiện thể chế, chính sách về PBGDPL, đặc biệt là xác định rõ trách nhiệm cụ thể của các bộ, ngành, địa phương trong việc tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác PBGDPL từ việc dành nguồn lực xây dựng, thiết lập cơ sở hạ tầng công nghệ đến việc duy trì vận hành, có hiệu quả các Trang thông tin điện tử PBGDPL; thường xuyên hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện, thanh tra, kiểm tra, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả; kịp thời khen thưởng, tôn vinh các tổ chức, cá nhân tích cực thực hiện Đề án.
5. Giải pháp khác:
- Tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác phối hợp trong PBGDPL; đẩy mạnh hợp tác với các doanh nghiệp, tổ chức, hiệp hội lĩnh vực công nghệ thông tin; hợp tác, giới thiệu giải pháp công nghệ tiên tiến về công nghệ thông tin trong hoạt động PBGDPL.
- Đánh giá hiệu quả, tác động từ ứng dụng công nghệ thông tin trong PBGDPL để có giải pháp điều chỉnh, bổ sung kịp thời; xây dựng, nhân rộng mô hình hay, cách làm hiệu quả, đề xuất giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin mới để đáp ứng yêu cầu thực tiễn.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
1. Phân công trách nhiệm thực hiện Đề án:
- Sở Tư pháp: Chủ trì, hướng dẫn các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện Đề án; phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông triển khai các nhiệm vụ theo nội dung quy định tại Phần II Kế hoạch này; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá, tổng kết việc thực hiện Đề án, định kỳ hằng năm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp kết quả thực hiện Đề án trên phạm vi toàn tỉnh.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông triển khai các nhiệm vụ theo nội dung quy định tại Phần II Kế hoạch này và theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Sở Thông tin và Truyền thông: Triển khai thực hiện các nhiệm vụ về đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực công nghệ thông tin phục vụ việc duy trì, vận hành Trang thông tin điện tử PBGDPL tỉnh Kon Tum; phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp trong việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ quy định tại Đề án phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
- Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông; các ngành, địa phương bố trí kinh phí thường xuyên để thực hiện Đề án từ nguồn ngân sách nhà nước cấp hằng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước; giao, phân bổ, quản lý dự toán chi ngân sách; cấp phát kinh phí thực hiện Đề án theo quy định của pháp luật; phối hợp thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Đề án phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
- Các sở, ban ngành: Căn cứ vào nội dung Đề án và điều kiện thực tiễn để cụ thể hóa trong chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trung hạn và hằng năm; chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong PBGDPL và bố trí kinh phí thực hiện Đề án; theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Đề án; hằng năm tổ chức đánh giá kết quả triển khai thực hiện Đề án gửi Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Căn cứ nội dung Kế hoạch này và điều kiện thực tiễn địa phương để bố trí kinh phí và triển khai thực hiện Đề án; hằng năm tổ chức đánh giá kết quả triển khai thực hiện Đề án gửi Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên của Mặt trận, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Hội Luật gia tỉnh, Đoàn Luật sư tỉnh quan tâm phối hợp với các cơ quan của tỉnh được giao chủ trì triển khai nhiệm vụ tại Kế hoạch này trong quá trình triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh.
3. Kinh phí thực hiện:
- Kinh phí thực hiện Đề án từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và các nguồn huy động hợp pháp khác.
- Các ngành, địa phương căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, nội dung và khối lượng công việc được phân công trong Đề án và quy định của Luật Ngân sách nhà nước để xây dựng dự toán và bố trí kinh phí hằng năm để thực hiện Đề án thuộc phạm vi quản lý.
- Khuyến khích nguồn kinh phí huy động từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; tăng cường sử dụng nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình, đề án liên quan đã được phê duyệt và các nguồn hợp pháp khác để thực hiện nhiệm vụ. Ưu tiên triển khai các nhiệm vụ của Đề án theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin, giao nhiệm vụ, hình thức đặt hàng tùy theo từng nhiệm vụ cụ thể.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc vấn đề mới phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh đến Sở Tư pháp để hướng dẫn, giải quyết./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 4575/KH-UBND năm 2018 về tăng cường ứng dụng Công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 327/QĐ-UBND năm 2013 hướng dẫn đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Kế hoạch 8864/KH-UBND năm 2018 về triển khai Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025" trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Kế hoạch 3854/KH-UBND năm 2016 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020
- 5Kế hoạch 73/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 6Kế hoạch 983/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 7Kế hoạch 3228/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021” do tỉnh Bến Tre ban hành
- 8Kế hoạch 4347/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 9Kế hoạch 191/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2019-2025 tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Kế hoạch 146/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Kế hoạch 4575/KH-UBND năm 2018 về tăng cường ứng dụng Công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 327/QĐ-UBND năm 2013 hướng dẫn đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Kế hoạch 8864/KH-UBND năm 2018 về triển khai Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2025" trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 14/2019/QĐ-TTg về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 471/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Kế hoạch 3854/KH-UBND năm 2016 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020
- 8Kế hoạch 73/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 9Kế hoạch 983/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 10Kế hoạch 3228/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021” do tỉnh Bến Tre ban hành
- 11Kế hoạch 4347/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 12Kế hoạch 191/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2019-2025 tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13Kế hoạch 146/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Kế hoạch 1665/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021" trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 1665/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 02/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Văn Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định