- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Thông tư 14/2013/TT-BYT hướng dẫn khám sức khỏe do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT về Chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Luật viên chức 2010
- 3Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 4Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Thông tư 14/2012/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Thông tư 15/2012/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Thông tư 16/2012/TT-BNV về Quy chế thi, xét tuyển viên chức; Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Thông tư 11/2014/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 10Thông tư 14/2014/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn ngạch công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11Quyết định 4713/QĐ-UBND năm 2012 thành lập Trung tâm Xúc tiến Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 12Thông tư liên tịch 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa thể thao và du lịch - Bộ Nội vụ ban hành
- 13Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 14Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nôi vụ ban hành
- 15Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định về tuyển dụng, chuyển công tác viên chức và xếp lương khi bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT quy định hoạt động tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 17Thông tư liên tịch 19/2016/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong cơ sở giáo dục công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 18Công văn 6089/BGDĐT-GDTX năm 2014 về quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 19Thông tư 228/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 20Công văn 6078/BGDĐT-GDTX năm 2016 về tăng cường quản lý trong việc tổ chức thi, cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin theo Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 21Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 22Thông tư 05/2017/TT-BNV sửa đổi Thông tư 11/2014/TT-BNV và 13/2010/TT-BNV về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 23Quyết định 43/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 24Thông tư 45/2017/TT-BTTTT về quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 25Thông tư 02/2018/TT-BNV về quy định mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin do Bộ Nội vụ ban hành
- 26Thông tư 08/2019/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường học và trường chuyên biệt công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 27Thông báo 691/TB-QLCL năm 2020 về Danh sách đơn vị tổ chức thi và cấp chứng chỉ do Cục Quản lý chất lượng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 163/KH-UBND | Tân Phú, ngày 29 tháng 7 năm 2020 |
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 về sửa đổi bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 05 năm 2012 của Chính phủ quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập; Căn cứ Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ về ban hành Quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức; Quy chế thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức;
Căn cứ Thông tư Số 11/2014/TT-BNV ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch, chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính; Thông tư số 05/2017/TT-BNV sửa đổi, bổ sung Thông tư 11/2014/TT-BNV và Thông tư 13/2010/TT-BNV về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính;
Căn cứ Thông tư số 14/2014/TT-BNV ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành văn thư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 19 tháng 5 năm 2015 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch, Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành thư viện;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 19/2016/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục công lập;
Căn cứ Thông tư số 45/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin; Thông tư số 02/2018/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ Nội vụ quy định mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin;
Căn cứ Thông tư số 08/2019/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường trung học và trường chuyên biệt công lập.
Căn cứ Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí tuyển và phí dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 4 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quy định về tuyển dụng, chuyển công tác viên chức và xếp lương khi bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 43/2017/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc bãi bỏ một phần văn bản Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND;
Căn cứ Hướng dẫn số 1511/HD-SNV ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện quy định về tuyển dụng, chuyển công tác viên chức và xếp lương khi bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 04 tháng 2 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 4713/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ủy quyền cho Thủ trưởng các Sở - ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố;
Căn cứ Kế hoạch tuyển dụng của 35/47 trường công lập từ cấp mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và Trường Chuyên biệt Bình Minh thuộc quận Tân Phú có nhu cầu tuyển dụng viên chức; để đảm bảo nhân sự hoạt động cho năm học 2020-2021;
Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Kế hoạch tuyển dụng viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo quận Tân Phú năm học 2020 - 2021 như sau:
Xét tuyển viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân quận Tân Phú (sự nghiệp giáo dục) đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đúng vị trí, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
1. Việc tuyển dụng viên chức phải căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm gắn với chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc đã được duyệt;
2. Việc tổ chức tuyển dụng phải đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật; đảm bảo tính cạnh tranh;
3. Những người được tuyển chọn phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ gắn với chức danh nghề nghiệp, hạng chức danh nghề nghiệp cần tuyển;
4. Người đăng ký dự tuyển phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của những giấy tờ trong hồ sơ dự tuyển. Các trường hợp khai man, giả mạo hồ sơ sẽ bị hủy kết quả tuyển dụng và xử lý theo quy định của pháp luật. Thí sinh không được bổ sung các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng.
5. Người đăng ký dự tuyển chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm, nếu đăng ký dự tuyển từ 02 vị trí việc làm trở lên trong cùng một đợt xét tuyển sẽ bị xóa tên trong danh sách dự tuyển hoặc hủy kết quả xét tuyển. Hồ sơ và lệ phí đăng ký dự tuyển sẽ không hoàn trả lại sau khi đã đăng ký tham gia dự tuyển.
6. Hội đồng tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của những người đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định và chịu trách nhiệm về việc từ chối tiếp nhận hồ sơ.
III. THỰC TRẠNG VÀ NHU CẦU TUYỂN DỤNG
1. Thực trạng tình hình trường lớp và nhân sự
- Cấp mầm non: Gồm 15 trường, 205 nhóm lớp (54 nhóm nhà trẻ, 151 nhóm mẫu giáo), số lượng người làm việc được giao là 718 người làm việc (trong đó có 113 người làm việc thuộc hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP), hiện có là 677 người làm việc. Còn thiếu 41 người làm việc. Trong đó: 40 viên chức (Giáo viên, nhân viên Văn thư, nhân viên Kế toán, Y tế) và 01 nhân viên hợp đồng tại vị trí hỗ trợ, phục vụ (Bảo vệ, Nấu ăn).
- Cấp tiểu học: Gồm 17 trường, 800 lớp, số lượng người làm việc được giao là 1.270 người làm việc (trong đó có 83 người làm việc thuộc hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP), hiện có là 1.128 người làm việc. Còn thiếu 142 người làm việc. Trong đó: 134 viên chức (Giáo viên; nhân viên Văn thư, Thư viện, Công nghệ thông tin, Hỗ trợ khuyết tật, Kế toán, Y tế) và 08 nhân viên hợp đồng tại vị trí hỗ trợ, phục vụ (Bảo vệ, Phục vụ).
- Cấp trung học cơ sở: Gồm 14 trường, 583 lớp, số lượng người làm việc được giao là 1.375 người làm việc (trong đó có 61 người làm việc thuộc hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP), hiện có là 1.145 người làm việc. Còn thiếu 230 người làm việc. Trong đó: 215 viên chức (Giáo viên; nhân viên Văn thư, Thư viện, Thủ quỹ, Công nghệ thông tin, Thiết bị - thí nghiệm, hỗ trợ giáo dục khuyết tật, Kế toán, Y tế) và 15 nhân viên hợp đồng tại vị trí hỗ trợ, phục vụ (Bảo vệ, Phục vụ).
- Trường Chuyên biệt Bình Minh, số lượng người làm việc được giao là 69 người làm việc (trong đó có 06 người làm việc thuộc hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP), hiện có là 45 người làm việc. Còn thiếu 24 người làm việc. Trong đó: 24 viên chức (Giáo viên; nhân viên Thủ quỹ, Hỗ trợ giáo dục khuyết tật, Kế toán, Y tế) và 00 nhân viên hợp đồng tại vị trí hỗ trợ, phục vụ (Bảo vệ, Phục vụ, Nấu ăn).
2. Nhu cầu tuyển dụng viên chức
Căn cứ quy mô trường lớp, học sinh, đề án vị trí việc làm và nhu cầu đội ngũ giáo viên, nhân viên của các trường học trên địa bàn quận, trên cơ sở thực trạng số lượng người làm việc hiện có trong đơn vị sự nghiệp và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp giảm do nghỉ hưu, nghỉ việc. Do đó, ngành giáo dục quận Tân Phú cần bổ sung thêm 238 người làm việc (viên chức) cho năm học 2020 - 2021, cụ thể như sau:
- Cấp mầm non: Nhu cầu tuyển dụng 04 viên chức (nhân viên Văn thư với chức danh nghề nghiệp văn thư trung cấp tương đương hạng IV trở lên). Cụ thể:
+ Trường Mầm non Bông Sen nhu cầu tuyển dụng 01 viên chức;
+ Trường Mầm non Phượng Hồng nhu cầu tuyển dụng 01 viên chức;
+ Trường Mầm non Hoa Hồng nhu cầu tuyển dụng 01 viên chức;
+ Trường Mầm non Vàng Anh nhu cầu tuyển dụng 01 viên chức.
- Cấp tiểu học: Nhu cầu tuyển dụng tuyển dụng 108 viên chức (90 giáo viên với chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng IV trở lên; 03 nhân viên Văn thư với chức danh nghề nghiệp văn thư trung cấp tương đương hạng IV trở lên; 05 nhân viên Công nghệ thông tin với chức danh nghề nghiệp Quản trị viên hệ thống hạng IV trở lên; 02 nhân viên Thư viện, thiết bị với chức danh nghề nghiệp Thư viện viên hạng IV trở lên; 08 nhân viên Hỗ trợ khuyết tật với chức danh nghề nghiệp Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật (hạng IV). Cụ thể:
+ Trường Tiểu học Đinh Bộ Lĩnh nhu cầu tuyển dụng 08 viên chức (01 giáo viên dạy nhiều môn; 01 giáo viên Tổng phụ trách Đội, 04 giáo viên dạy Tiếng Anh; 01 nhân viên Công nghệ thông tin; 01 nhân viên Thư viện, thiết bị);
+ Trường Tiểu học Đoàn Thị Điểm nhu cầu tuyển dụng 16 viên chức (08 giáo viên dạy nhiều môn, 05 giáo viên dạy Tiếng Anh, 01 giáo viên dạy Âm nhạc, 01 Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật và 01 nhân viên Công nghệ thông tin);
+ Trường Tiểu học Duy Tân nhu cầu tuyển dụng 02 viên chức (01 Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật và 01 nhân viên Công nghệ thông tin);
+ Trường Tiểu học Hiệp Tân nhu cầu tuyển dụng 01 viên chức (01 giáo viên dạy Tin học);
+ Trường Tiểu học Hồ Văn Cường nhu cầu tuyển dụng 07 viên chức (01 giáo viên dạy Tiếng Anh, 01 giáo viên Thể dục, 01 giáo viên dạy Tin học, 01 giáo viên Tổng phụ trách Đội, 02 nhân viên Hỗ trợ giáo dục khuyết tật và 01 nhân viên Công nghệ thông tin);
+ Trường Tiểu học Huỳnh Văn Chính nhu cầu tuyển dụng 16 viên chức (04 giáo viên dạy nhiều môn, 04 giáo viên dạy Tiếng Anh, 02 giáo viên Thể dục, 01 giáo viên dạy Âm nhạc, 03 giáo viên dạy Mỹ thuật, 01 giáo viên Tổng phụ trách và 01 nhân viên Công nghệ thông tin);
+ Trường Tiểu học Lê Lai nhu cầu tuyển dụng 08 viên chức (01 giáo viên dạy nhiều môn, 04 giáo viên dạy Tiếng Anh, 01 giáo viên dạy Âm nhạc, 01 giáo viên Tổng phụ trách, 01 nhân viên Công nghệ thông tin);
+ Trường Tiểu học Lê Thánh Tông nhu cầu tuyển dụng 06 viên chức (01 giáo viên dạy nhiều môn, 02 giáo viên dạy Tiếng Anh, 01 giáo viên dạy Mỹ thuật, 01 giáo viên dạy Tin học, 01 nhân viên Văn thư);
+ Trường Tiểu học Lê Văn Tám nhu cầu tuyển dụng 07 viên chức (06 giáo viên dạy nhiều môn, 01 giáo viên dạy Tiếng Anh);
+ Trường Tiểu học Phan Chu Trinh nhu cầu tuyển dụng 13 viên chức (04 giáo viên dạy nhiều môn, 01 giáo viên dạy nhiều môn kiêm nhiệm công tác Phổ cập giáo dục, 03 giáo viên dạy Tiếng Anh, 01 giáo viên dạy Âm nhạc, 01 giáo viên dạy Tin học, 01 giáo viên Tổng phụ trách, 01 nhân viên Hỗ trợ giáo dục khuyết tật và 01 nhân viên Thư viện, thiết bị);
+ Trường Tiểu học Tân Hóa nhu cầu tuyển dụng 04 viên chức (01 giáo viên dạy nhiều môn, 01 giáo viên dạy Mỹ thuật, 01 giáo viên Tổng phụ trách Đội, 01 nhân viên Văn thư);
+ Trường Tiểu học Tân Hương nhu cầu tuyển dụng 12 viên chức (03 giáo viên dạy nhiều môn, 05 giáo viên dạy Tiếng Anh, 01 giáo viên dạy Mỹ thuật, 01 giáo viên dạy Tin học, 01 nhân viên Hỗ trợ giáo dục khuyết tật và 01 nhân viên Công nghệ thông tin);
+ Trường Tiểu học Tân Sơn Nhì nhu cầu tuyển dụng 02 viên chức (01 giáo viên dạy nhiều môn và 01 nhân viên Văn thư);
+ Trường Tiểu học Tân Thới nhu cầu tuyển dụng 02 viên chức (01 giáo viên dạy Tiếng Anh, 01 giáo viên Tổng phụ trách Đội;
+ Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện nhu cầu tuyển dụng 02 viên chức (01 giáo viên dạy Tin học và 01 giáo viên Tổng phụ trách);
+ Trường Tiểu học Võ Thị Sáu nhu cầu tuyển dụng 02 viên chức (01 giáo viên dạy Tiếng Anh và 01 giáo viên dạy Tin học).
- Cấp trung học cơ sở: Nhu cầu tuyển dụng tuyển dụng 110 viên chức (86 giáo viên với chức danh nghề nghiệp trung học cơ sở hạng III trở lên; 01 nhân viên Văn thư với chức danh nghề nghiệp văn thư trung cấp tương đương hạng IV trở lên; 08 nhân viên Công nghệ thông tin với chức danh nghề nghiệp Quản trị viên hệ thống hạng IV trở lên; 01 nhân viên Thư viện với chức danh nghề nghiệp Thư viện viên hạng IV trở lên; 05 nhân viên Thiết bị, thí nghiệm với chức danh nghề nghiệp Nhân viên thiết bị, thí nghiệm (tương đương hạng III giáo viên THCS); 08 nhân viên Hỗ trợ khuyết tật với chức danh nghề nghiệp Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật (hạng IV); 01 nhân viên Thủ quỹ với chức danh nghề nghiệp tương đương nhân viên thủ quỹ cơ quan. Cụ thể:
+ Trường THCS Đặng Trần Côn nhu cầu tuyển dụng 07 viên chức (02 giáo viên dạy Ngữ Văn, 01 giáo viên dạy Địa lý, 01 giáo viên dạy Tiếng Anh, 01 giáo viên dạy Thể dục và 02 giáo viên dạy Âm nhạc);
+ Trường THCS Đồng Khởi nhu cầu tuyển dụng 06 viên chức (01 giáo viên dạy Công nghệ chuyên về kỹ thuật nông nghiệp, 01 giáo viên dạy Vật lý kiêm nhiệm thực hành phòng thí nghiệm, 01 giáo viên dạy Âm nhạc, 01 giáo viên dạy Ngữ văn, 01 nhân viên Hỗ trợ giáo dục khuyết tật và 01 nhân viên Thiết bị, thí nghiệm);
+ Trường THCS Lê Lợi nhu cầu tuyển dụng 06 viên chức (01 giáo viên dạy Lịch sử, 01 giáo viên dạy Giáo dục công dân (Giáo dục chính trị), 02 giáo viên dạy Tin học, 01 giáo viên dạy Âm nhạc, 01 nhân viên Công nghệ thông tin);
+ Trường THCS Hoàng Diệu nhu cầu tuyển dụng 17 viên chức (01 giáo viên dạy Lịch sử, 04 giáo viên dạy Tiếng Anh, 01 giáo viên dạy Toán, 01 giáo viên dạy Địa lý, 01 giáo viên dạy Hóa học kiêm nhiệm thực hành phòng thí nghiệm, 02 giáo viên dạy Âm nhạc, 03 giáo viên dạy Tin học, 01 giáo viên dạy Công nghệ chuyên về kỹ thuật nữ công, 01 nhân viên Hỗ trợ giáo dục khuyết tật, 01 nhân viên Văn thư và 01 nhân viên Thiết bị, thí nghiệm);
+ Trường THCS Hùng Vương nhu cầu tuyển dụng 01 viên chức (01 nhân viên Thiết bị, thí nghiệm);
+ Trường THCS Lê Anh Xuân nhu cầu tuyển dụng 14 viên chức (02 giáo viên dạy Ngữ văn, 01 giáo viên dạy Địa lý, 02 giáo viên dạy Tiếng Anh, 01 giáo viên dạy Toán, 01 giáo viên dạy Công nghệ chuyên về kỹ thuật nữ công, 01 giáo viên dạy Công nghệ chuyên về kỹ thuật nông nghiệp, 01 giáo viên dạy Thể dục, 01 giáo viên dạy Tin học, 02 nhân viên Hỗ trợ giáo dục khuyết tật, 01 nhân viên Công nghệ thông tin và 01 nhân viên Thiết bị, thí nghiệm);
+ Trường THCS Nguyễn Trãi nhu cầu tuyển dụng 10 viên chức (01 giáo viên dạy Lịch sử, 01 giáo viên dạy Địa lý, 01 giáo viên dạy Tiếng Anh, 01 giáo viên dạy Sinh học kiêm nhiệm thực hành phòng thí nghiệm, 01 giáo viên dạy Vật lý kiêm nhiệm thực hành phòng thí nghiệm, 01 giáo viên dạy Công nghệ chuyên về kỹ thuật nữ công, 01 giáo viên dạy Tin học, 01 giáo viên dạy Giáo dục công dân (Giáo dục chính trị) kiêm nhiệm công tác Tổng phụ trách đội, 01 nhân viên Thư viện và 01 nhân viên Thiết bị, thí nghiệm);
+ Trường THCS Nguyễn Huệ nhu cầu tuyển dụng 02 viên chức (01 giáo viên dạy Lịch sử, 01 nhân viên Công nghệ thông tin);
+ Trường THCS Phan Bội Châu nhu cầu tuyển dụng 07 viên chức (01 giáo viên dạy Công nghệ chuyên về kỹ thuật nữ công, 01 giáo viên dạy Mỹ thuật, 02 giáo viên dạy Tin học, 01 nhân viên Hỗ trợ giáo dục khuyết tật, 01 nhân viên Công nghệ thông tin và 01 nhân viên Thủ quỹ);
+ Trường THCS Tân Thới Hòa nhu cầu tuyển dụng 01 viên chức (01 giáo viên dạy Ngữ Văn);
+ Trường THCS Thoại Ngọc Hầu nhu cầu tuyển dụng 05 viên chức (01 giáo viên dạy Giáo dục công dân (Giáo dục chính trị), 01 giáo viên dạy Hóa học kiêm nhiệm thực hành phòng thí nghiệm, 01 giáo viên Vật lý kiêm Tổng phụ trách Đội, 01 nhân viên hỗ trợ giáo dục khuyết tật và 01 nhân viên Công nghệ thông tin);
+ Trường THCS Tôn Thất Tùng nhu cầu tuyển dụng 17 viên chức (04 giáo viên dạy Ngữ văn, 01 giáo viên dạy Lịch sử, 01 giáo viên dạy Địa lý, 04 giáo viên dạy Tiếng Anh, 01 giáo viên dạy Hóa học kiêm nhiệm thực hành phòng thí nghiệm, 01 giáo viên dạy Sinh học kiêm nhiệm thực hành phòng thí nghiệm, 01 giáo viên dạy Thể dục, 01 giáo viên dạy Âm nhạc, 01 giáo viên dạy Mỹ thuật, 01 giáo viên dạy Tin học, 01 nhân viên Công nghệ thông tin).
+ Trường THCS Trần Quang Khải nhu cầu tuyển dụng 03 viên chức (01 giáo viên dạy Vật lý kiêm nhiệm thực hành phòng thí nghiệm, 01 nhân viên Hỗ trợ giáo dục khuyết tật, 01 nhân viên Công nghệ thông tin).
+ Trường THCS Võ Thành Trang nhu cầu tuyển dụng 14 viên chức (02 giáo viên dạy Ngữ văn, 01 giáo viên dạy Lịch sử, 01 giáo viên dạy Giáo dục công dân (Giáo dục chính trị), 02 giáo viên dạy Công nghệ chuyên ngành về Kỹ thuật nữ công, 01 giáo viên dạy Công nghệ chuyên ngành về Kỹ thuật nông nghiệp, 01 giáo viên dạy Âm nhạc , 01 giáo viên dạy Mỹ thuật, 03 giáo viên dạy Tin học, 01 nhân viên Hỗ trợ giáo dục khuyết tật và 01 Công nghệ thông tin);
- Trường Chuyên biệt Bình Minh nhu cầu tuyển dụng 16 viên chức (06 giáo viên dạy Giáo dục đặc biệt với chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng IV trở lên; 10 nhân viên hỗ trợ giáo dục khuyết tật với chức danh nghề nghiệp Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật (hạng IV).
IV. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Đối tượng dự tuyển: Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo; không phân biệt loại hình đào tạo, văn bằng, chứng chỉ, trường công lập, trường ngoài công lập được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên. Đối với một số lĩnh vực hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, tuổi dự tuyển có thể thấp hơn theo quy định của pháp luật; đồng thời, phải có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật;
c) Có đơn đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
g) Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
3. Điều kiện dự tuyển theo vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp, cụ thể
3.1. Người dự tuyển vị trí giáo viên phải đạt trình độ chuẩn theo quy định, cụ thể:
a) Vị trí giáo viên bậc học tiểu học:
Có bằng cử nhân (đại học) thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên. Trường hợp không có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm;
- Có trình độ ngoại ngữ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Liên Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Nội vụ và Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
Đối với giáo viên dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Liên Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Nội vụ và Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
b) Vị trí giáo viên bậc học trung học cơ sở:
Có bằng cử nhân (đại học) thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên. Trường hợp không có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm;
- Có trình độ ngoại ngữ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Liên Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Nội vụ và Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
Đối với giáo viên dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Liên Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Nội vụ và Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
3.2. Người dự tuyển vị trí nhân viên thư viện, văn thư, thiết bị, thủ quỹ, công nghệ thông tin và nhân viên hỗ trợ giáo dục khuyết tật phải đạt trình độ chuẩn theo quy định, cụ thể:
a) Vị trí nhân viên Thư viện (THCS) và nhân viên Thư viện, thiết bị (TH)
- Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành thư viện hoặc chuyên ngành khác có liên quan. Nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp (yêu cầu thời lượng học từ 180 tiết trở lên);
- Có trình độ ngoại ngữ theo quy định tại Thông tư số 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 19 tháng 5 năm 2015 của Bộ Văn hóa thể thao du lịch - Bộ Nội vụ và Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
b) Vị trí nhân viên Văn thư
- Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành văn thư lưu trữ. Nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng bổ sung kiến thức, nghiệp vụ văn thư được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp (yêu cầu thời lượng học tư 180 tiết trở lên);
- Có trình độ ngoại ngữ theo quy định tại Thông tư số 14/2014/TT-BNV ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nội vụ và Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
c) Vị trí nhân viên Thiết bị, thí nghiệm
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành Công nghệ thiết bị trường học (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở trường trung học) trở lên;
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
d) Vị trí nhân viên Thủ quỹ
- Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về tài chính, kế toán, kiểm toán, chế độ tiền lương.
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
đ) Vị trí nhân viên Công nghệ thông tin (CNTT):
- Tốt nghiệp Trung cấp chuyên ngành Công nghệ thông tin hoặc Tin học trở lên.
- Có trình độ ngoại ngữ theo quy định tại Thông tư số 45/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
e) Vị trí nhân viên hỗ trợ giáo dục khuyết tật (GDKT):
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên một trong các ngành: sư phạm, y tế, công tác xã hội, tâm lí và có chứng chỉ nghiệp vụ về hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo chương trình do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Có trình độ ngoại ngữ theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin.
V. HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG TUYỂN DỤNG:
1. Hình thức
- Việc tuyển dụng viên chức được thực hiện thông qua hình thức xét tuyển: Căn cứ trên Phiếu đăng ký dự tuyển và kết quả sát hạch (bằng hình thức phỏng vấn). Việc xét tuyển dụng viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
+ Vòng 1: Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển về điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu phù hợp thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1, thí sinh được thông báo triệu tập tham dự vòng 2.
+ Vòng 2: Phỏng vấn để kiểm tra về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển phù hợp với tính chất hoạt động nghề nghiệp và yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
2. Thang điểm phỏng vấn
Được tính theo thang điểm 100.
3. Thời gian phỏng vấn
Tối đa 30 phút/thí sinh.
4. Xác định người trúng tuyển trong kỹ xét tuyển viên chức
- Có kết quả điểm phỏng vấn đạt từ 50 điểm trở lên;
- Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm của từng đơn vị đăng ký nhu cầu tuyển dụng.
- Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm phỏng vấn này cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm phỏng vấn cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
- Trường hợp người dự xét tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
- Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
- Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định hủy kết quả trúng tuyển, đồng thời thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
- Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định công nhận kết quả trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển.
5. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả vòng 2;
- Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả vòng 2;
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng 2,5 điểm vào kết quả vòng 2.
6. Lệ phí tham gia tuyển dụng
Theo quy định.
VI. HỘI ĐỒNG XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC
Việc thành lập Hội đồng xét tuyển viên chức do cấp có thẩm quyền thực hiện theo quy định tại Điều 6, Mục I, Chương II, Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 về sửa đổi bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
VII. QUY TRÌNH THỰC HIỆN TUYỂN DỤNG
1. Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
- Mỗi Thí sinh chỉ được đăng ký một lần với số chứng minh nhân dân cá nhân, lưu giữ cẩn thận hồ sơ.
- Người tham gia dự tuyển sử dụng mã số đăng ký và số chứng minh nhân dân để điền đầy đủ thông tin trên Phiếu đăng ký dự tuyển và chịu trách nhiệm về những thông tin đăng ký theo hướng dẫn của Hội đồng tuyển dụng.
Thí sinh nộp Phiếu đăng ký dự tuyển tại nơi tiếp nhận đăng ký tham gia dự tuyển kèm theo các thành phần hồ sơ chứng minh sự phù hợp với tiêu chuẩn, điều kiện của vị trí dự tuyển, cụ thể:
a) Bản Sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
b) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ (tin học, ngoại ngữ, ...), kết quả học tập toàn khóa theo yêu cầu của vị trí dự tuyển được chứng thực hoặc đối chiếu bản chính theo quy định. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt và đã được Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng Giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận tính pháp lý của văn bằng;
c) Bản sao chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu thường trú/ tạm trú tại thành phố Hồ Chí Minh;
d) Giấy chứng nhận sức khỏe có kết luận đủ sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe.
đ) Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có) được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực hoặc đối chiếu bản chính theo đúng quy định.
* Lưu ý: Đối với Thí sinh là viên chức có quá trình công tác trước khi tham gia dự tuyển đúng với chức danh và văn bằng chuyên môn đăng ký dự tuyển, có tham gia đóng BHXH nộp bổ sung hồ sơ chứng minh quá trình công tác. Nếu trúng tuyển sẽ được xem xét bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp tương ứng với quá trình công tác (miễn thực hiện chế độ tập sự) theo quy định.
2. Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển và thông báo danh sách
Sau khi hết thời gian nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng tổ chức kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển và thông báo thí sinh đủ điều kiện tham gia dự tuyển Vòng 2.
Thời gian thông báo triệu tập thí sinh tham dự kiểm tra sát hạch (Vòng 2) chậm nhất là 05 ngày sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người tham gia dự tuyển (Vòng 1).
Thời gian tổ chức kiểm tra sát hạch (Vòng 2) chậm nhất là 15 ngày sau ngày có thông báo triệu tập thí sinh tham dự Vòng 2.
Thời gian thông báo kết quả xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển chậm nhất là 10 ngày sau ngày kết thúc việc kiểm tra sát hạch (Vòng 2).
3. Địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức
Tại Phòng Giáo dục và Đào tạo, Số 70A, đường Thoại Ngọc Hầu, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú.
* Lưu ý:
- Trong thời gian đăng ký, thí sinh thường xuyên theo dõi thông tin trên trang thông tin điện tử của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Tân Phú để tham gia dự tuyển theo quy định.
- Thí sinh mang theo chứng minh nhân dân và hồ sơ bản chính liên quan trong suốt quá trình tham gia dự tuyển.
- Trong trường hợp số lượng người tham gia tuyển dụng có kết quả trúng tuyển (theo kết quả sơ tuyển của Hội đồng) chưa đạt được chỉ tiêu tuyển dụng theo kế hoạch, Hội đồng tuyển dụng viên chức sẽ căn cứ tình hình thực tế để có cơ sở tuyển dụng bổ sung các đợt tiếp theo trong năm học 2020 - 2021.
1. Phòng Giáo dục và Đào tạo
- Niêm yết và Thông báo công khai Kế hoạch tuyển dụng trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân quận Tân Phú và Phòng Giáo dục và Đào tạo, đăng tải thông tin tuyển dụng trên phương tiện thông tin truyền thông theo quy định;
- Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển;
- Phối hợp Phòng Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân quận Thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc quận Tân Phú năm học 2020 - 2021;
- Tiến hành tổ chức xét tuyển theo quy định.
2. Phòng Nội vụ
- Tham mưu Ủy ban nhân dân quận Thành lập Hội đồng tuyển dụng viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc quận Tân Phú năm học 2020-2021;
- Thẩm định kết quả tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm học 2020 - 2021;
- Tham mưu Ủy ban nhân dân quận ban hành Quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo năm học 2020 - 2021 sau khi có kết quả xét duyệt của Hội đồng tuyển dụng.
3. Hiệu trưởng các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, Trường Chuyên biệt Bình Minh
- Niêm yết công khai thông báo tuyển dụng tại đơn vị;
- Thực hiện nhiệm vụ tuyển dụng theo phân công của Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng;
- Xác minh văn bằng, chứng chỉ của người trúng tuyển viên chức trước khi ký hợp đồng làm việc.
4. Hội đồng tuyển dụng viên chức
- Tổng hợp, niêm yết danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển;
- Thành lập các ban giúp việc (Ban kiểm phiếu đăng ký dự tuyển, Ban kiểm tra, sát hạch);
- Tổ chức kiểm tra, sát hạch;
- Thông báo kết quả xét tuyển;
- Tổng hợp trình Ủy ban nhân dân quận Tân Phú (thông qua Phòng Nội vụ) phê duyệt kết quả và thông báo kết quả tuyển dụng cho người dự tuyển theo quy định;
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức xét tuyển theo quy định của pháp luật.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo quận Tân Phú năm học 2020 - 2021, đề nghị các cơ quan, đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| CHỦ TỊCH |
MÔ TẢ CÔNG VIỆC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA VIÊN CHỨC TUYỂN DỤNG NĂM HỌC 2020 - 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 163/KH-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân quận Tân Phú)
Giáo viên tiểu học dạy nhiều môn và giáo viên tiểu học dạy bộ môn làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục học sinh trong trường tiểu học thực hiện chương trình giáo dục tiểu học, cụ thể:
- Giảng dạy, giáo dục học sinh theo chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học cấp tiểu học.
- Tham gia phát hiện, bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh yếu kém cấp tiểu học.
- Vận dụng các sáng kiến kinh nghiệm, kết quả nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng vào thực tế giảng dạy, giáo dục và làm đồ dùng, thiết bị dạy học cấp tiểu học.
- Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới tổ chức lớp học, tổ chức hoạt động dạy học và đánh giá kết quả học tập theo hướng phát huy tính chủ động, tích cực, hình thành năng lực và phương pháp tự học của học sinh.
- Hoàn thành các chương trình bồi dưỡng, tự học, tự bồi dưỡng trau dồi đạo đức, nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, tham gia các hoạt động chuyên môn, tham gia phổ cập giáo dục tiểu học, xóa mù chữ.
- Phối hợp với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, gia đình học sinh và các tổ chức, đoàn thể liên quan để tổ chức, hướng dẫn các hoạt động giáo dục, tham gia tư vấn tâm lí học sinh tiểu học.
- Tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo và các hội thi cho học sinh tiểu học.
- Chấp hành sự phân công, kiểm tra, đánh giá của các cấp quản lý giáo dục.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do hiệu trưởng phân công.
Giáo viên trường trung học là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường, cụ thể:
- Dạy học và giáo dục theo chương trình, kế hoạch giáo dục cấp trung học cơ sở.
- Tham gia phát hiện bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh yếu kém cấp trung học cơ sở
- Vận dụng các sáng kiến kinh nghiệm, kết quả nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng vào thực tế giảng dạy, giáo dục học sinh và làm đồ dùng, thiết bị dạy học cấp trung học cơ sở.
- Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá kết quả học tập theo hướng phát huy tính chủ động, tích cực, hình thành năng lực và phương pháp tự học của học sinh trung học cơ sở.
- Hoàn thành các chương trình bồi dưỡng, tự học, tự bồi dưỡng trau dồi đạo đức, nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, tham gia các hoạt động chuyên môn.
- Tham gia tư vấn tâm lý, hướng nghiệp cho học sinh và cha mẹ học sinh trung học cơ sở.
- Tham gia công tác phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
- Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm, các giáo viên khác, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, gia đình và các tổ chức xã hội liên quan để tổ chức, hướng dẫn các hoạt động giáo dục học sinh trung học cơ sở.
- Tổ chức cho học sinh trung học cơ sở tham gia các hoạt động trải nghiệm sáng tạo và các hội thi.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do hiệu trưởng phân công.
3. Giáo viên Tổng phụ trách Đội
Giáo viên Tổng phụ trách Đội là người thực hiện nhiệm vụ sau:
- Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của giáo viên ở mỗi cấp học theo quy định tại Điều lệ trường học hiện hành.
- Tham mưu cho hiệu trưởng các vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ công tác Đội và phong trào thiếu nhi trong phạm vi nhà trường.
- Lập kế hoạch, tổ chức, quản lý các chương trình hoạt động cho đội viên, học sinh trong nhà trường theo kế hoạch của ngành Giáo dục, chương trình công tác Đội và phong trào thiếu nhi của Hội đồng Đội các cấp.
- Xây dựng hệ thống tổ chức cơ sở Đội trong nhà trường theo nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh; bồi dưỡng đội ngũ phụ trách chi đội, ban chỉ huy Đội các cấp.
- Phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan để tổ chức các hoạt động Đội và phong trào thiếu nhi, hoạt động giáo dục trong nhà trường.
- Học tập, rèn luyện và tham dự các lớp bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, công tác Đội và phong trào thiếu nhi do ngành Giáo dục, Hội đồng Đội các cấp tổ chức để nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ.
- Được bảo đảm các điều kiện để thực hiện các hoạt động Đội và phong trào thiếu nhi, các hoạt động giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương.
4. Giáo viên kiêm công tác Phổ cập giáo dục
Các cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức thực hiện phổ cập giáo dục, xóa mù chữ theo chức năng, nhiệm vụ, cụ thể:
- Xây dựng kế hoạch và đưa ra các giải pháp để nâng cao tỷ lệ huy động trẻ, học sinh ra lớp đảm bảo hiệu quả và phù hợp với điều kiện thực tế tại mỗi địa phương, đơn vị.
- Thường xuyên tổ chức rà soát tất cả học sinh, trẻ trong độ tuổi phổ cập tại các xã đạt chuẩn phổ cập nhưng chưa vững chắc, xây dựng kế hoạch để từng bước củng cố, duy trì vững chắc kết quả phổ cập.
- Tổ chức các lớp xóa mù chữ, sau xóa mù chữ để chống tái mù chữ tại các trung tâm học tập cộng đồng; rà soát, sắp xếp các lớp theo từng độ tuổi, thực hiện chương trình phù hợp để đảm bảo tỷ lệ học sinh 11 tuổi được công nhận hoàn thành chương trình tiểu học.
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách của nhà nước đối với học sinh; chú trọng phát triển các loại hình trường, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục ở những nơi có điều kiện nhằm tăng tỷ lệ huy động trẻ ở các độ tuổi và đảm bảo tỷ lệ huy động trẻ nhà trẻ theo mục tiêu đề ra.
Nhân viên văn thư là người có trách nhiệm thực hiện các quy định của pháp luật về hoạt động văn thư tại đơn vị hoặc thực hiện các nhiệm vụ văn thư có yêu cầu cao về bảo mật, cụ thể:
- Tham gia phục vụ việc triển khai, thực hiện các đề án, dự án, chương trình, kế hoạch về công tác văn thư.
- Tham gia phục vụ việc triển khai kế hoạch, phương án nghiệp vụ công tác văn thư trên cơ sở các quy định của pháp luật về văn thư.
- Thực hiện các văn bản quản lý, hướng dẫn về công tác văn thư tại cơ quan.
- Thực hiện quản lý lưu giữ hồ sơ, tài liệu, tổ chức việc thống kê lưu trữ các tài liệu, số liệu đầy đủ, chính xác, đúng yêu cầu của nghiệp vụ công tác văn thư.
- Trực tiếp thực hiện các công việc khác được cấp trên giao.
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
- Nắm được đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và những quy định của Nhà nước về công tác văn thư, bảo vệ bí mật Nhà nước.
- Nắm được các kiến thức cơ bản của công tác văn thư.
- Thực hiện tốt các công việc của công tác văn thư.
- Sử dụng được các thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.
- Thực hiện các công việc khác do Hiệu trưởng phân công.
2. Nhân viên Thư viện (THCS); nhân viên Thư viện, thiết bị (TH)
Thực hiện một hoặc một số quy trình trong các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của thư viện theo quy định của pháp luật chuyên ngành, cụ thể:
- Xử lý kỹ thuật, hình thức của tài liệu.
- Phân loại tài liệu, sắp xếp tài liệu trong các kho, gia cố, đóng bìa tài liệu.
- Sắp xếp danh mục tài liệu trong hệ thống tra cứu mục lục truyền thống.
- Tham gia vào một số quy trình trong quá trình kiểm kê, thanh lọc, triển lãm tài liệu theo phân công.
- Bổ sung, phát triển kho sách và các nguồn lực thông tin đáp ứng nhu cầu giảng dạy, học tập, nghiên cứu cho thầy, cô giáo và học sinh trong nhà trường.
- Cấp thẻ thư viện, giới thiệu, hướng dẫn về nội quy của thư viện.
- Tổ chức phục vụ, hướng dẫn cho bạn đọc sử dụng hiệu quả các nguồn thông tin, tài liệu có trong thư viện.
- Vận hành các thiết bị thư viện chuyên dùng thông thường, tổ chức bảo quản, kiểm kê định kỳ vốn tài liệu, cơ sở vật chất kỹ thuật và các tài sản khác của thư viện.
- Tiến hành thanh lý các tài liệu lạc hậu, hư nát theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước và của trường.
- Thực hiện các công việc khác do Hiệu trưởng phân công.
3. Nhân viên Thiết bị, thí nghiệm
- Trực tiếp tiếp nhận, quản lý hồ sơ về cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học (lập hồ sơ theo dõi, thống kê, báo cáo (định kỳ, đột xuất) số lượng các thiết bị đồ dùng dạy học, tổ chức cấp phát, ... liên quan đến cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, theo đúng quy định);
- Lập kế hoạch quản lý, kiểm tra cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học của nhà trường. Bảo quản, sử dụng đồ dùng dạy học theo yêu cầu của giáo viên phục vụ cho hoạt động dạy học và tham gia một số công tác khác khi được phân công, giao trách nhiệm.
- Thực hiện các công việc khác do Hiệu trưởng phân công.
Nhân viên Thủ quỹ là người có trách nhiệm thực hiện các quy định của pháp luật về hoạt động quản lý quỹ tài chính, cụ thể:
- Quản lý các loại quỹ của đơn vị, có sổ theo dõi quản lý, đảm bảo chính xác, minh bạch, rõ ràng, khoa học và đúng quy định quản lý tài chính;
- Chịu trách nhiệm thu và chi theo phiếu ủy nhiệm chi đảm bảo đúng quy định về tài chính, pháp luật (có chữ ký của Hiệu trưởng và Kế toán);
- Định kỳ kiểm tra, đối chiếu sổ sách, hóa đơn, chứng từ..., báo cáo kịp thời với Hiệu trưởng và cấp trên (khi cần thiết);
- Thực hiện kế hoạch thu, chi, tổ chức luân chuyển, lưu trữ, bảo quản, bảo mật chứng từ, tài liệu đúng quy định.
- Trực tiếp thực hiện các công việc khác được cấp trên giao.
5. Nhân viên Hỗ trợ giáo dục khuyết tật
Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Thực hiện chương trình, kế hoạch hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo yêu cầu và quy định của đơn vị.
- Tham gia xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân cho người khuyết tật.
- Hỗ trợ người khuyết tật học tập và rèn luyện kĩ năng đặc thù, kĩ năng sống phù hợp với khả năng và nhu cầu của người khuyết tật.
- Hỗ trợ giáo viên trong các hoạt động chăm sóc, giáo dục người khuyết tật.
- Tham gia huy động người khuyết tật đến trường học tập.
- Hỗ trợ, tư vấn cho gia đình người khuyết tật và cộng đồng về kiến thức, kĩ năng chăm sóc, giáo dục người khuyết tật.
- Thực hiện các công việc khác do Hiệu trưởng phân công.
6. Nhân viên Công nghệ thông tin
Nhân viên công nghệ thông tin thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Trực tiếp tham gia duy trì, bảo hành, bảo dưỡng các mạng thông tin, mạng máy tính của đơn vị, ngành theo nhiệm vụ được giao.
- Vận hành các hệ thống mạng; theo dõi, phát hiện các lỗi; theo dõi các tần suất truy cập thông qua các chương trình chuyên dụng; khắc phục các sự cố đơn giản.
- Phụ trách thống kê các số liệu liên quan học sinh, trình độ đội ngũ;
- Quản lý phần mềm và Hướng dẫn đội ngũ thực hiện các phần mềm phục vụ cho hoạt động giáo dục trong nhà trường (xây dựng thời khoá biểu, nhập điểm, sổ liên lạc điện tử, Emis, ePMIS, Cisco AnyConnect Secure Mobility Client (VPN),...)
- Thực hiện các công việc khác do Hiệu trưởng phân công.
CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ VÀ TIN HỌC
(Kèm theo Kế hoạch số 163/KH-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân quận Tân Phú)
1. Đối với trình độ Ngoại ngữ:
Căn cứ Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định chương trình Giáo dục thường xuyên về Tiếng Anh thực hành.
Căn cứ theo quy định của Cambridge từ tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
Căn cứ công văn số 6089/BGDĐT-GDTX ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về phúc đáp CV số 4453/BNV-CCVC;
Việc quy đổi chức chỉ ngoại ngữ thực hiện như sau:
Khung NLNN6 bậc VN (TT 01/2014/TT-BGDĐT | Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ tương đương (Tiếng Anh) | |||||||||
CC Tiếng Anh theo QĐ 177 | CC Tiếng Anh theo QĐ 66 | IELTS | GE | BEC | BULA TS | TOEFL | TOEIC | |||
PBT | CBT | iBT | ||||||||
Bậc 1 | Trình độ A | A1 |
|
|
|
|
|
|
| 120 |
Bậc 2 | Trình độ B | A2 |
| Preliminary KET |
| 20 |
|
| 40 | 225 |
Bậc 3 | Trình độ C | B1 | 4-4.5 | Preliminary PET | Business Preliminary | 40 | 450 | 133 | 45 | 450 |
Bậc 4 |
| B2 | 5-6 | FCE | Business Vantage | 60 | 500 | 173 | 61 | 600 |
Bậc 5 |
| C1 | 6.5-7.5 | CAE | Business Higher | 75 |
|
| 90 | 850 |
Bậc 6 |
| C2 | 8-9 | CPE |
| 90 |
|
|
|
|
Khung NLNN6 bậc | Bảng tham chiếu quy đổi một số chứng chỉ tương đương (Ngoại ngữ khác) | |||||
Tiếng Nga | Tiếng Pháp | Tiếng Đức | Tiếng Trung | Tiếng Nhật | Tiếng Hàn | |
Bậc 1 | TEU | DELFA1 | A1 | HSK cấp 1 | JLPT N5 | Topik I-L1 |
Bậc 2 | TBU | DELF A2 | A2 | HSK cấp 2 | Topik I-L2 | |
Bậc 3 | TRKI I | DELF B1 | B1 ZD | HSK cấp 3 | JLPT N4 | Topik II-L3 |
Bậc 4 | TRKI II | DELF B2 | B2 test DaF level 4 | HSK cấp 4 | JLPT N3 | Topik II-L4 |
Bậc 5 | TRKI III | DALF C1 |
| HSK cấp 5 | JLPT N2 | Topik II-L5 |
Bậc 6 | TRKI IV | DALF C2 |
| HSK cấp 6 | JLPT N1 | Topik II-L6 |
Riêng các Chứng chỉ tiếng Anh theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, căn cứ Thông báo số 691/TB-QLCL ngày 08 tháng 5 năm 2020 của Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo danh sách các đơn vị đủ điều kiện tổ chức thi, cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin (viết tắt là công văn số 691/TB-QLCL), tính đến ngày 08/5/2019 chỉ công nhận Chứng chỉ được cấp từ 14 đơn vị sau:
STT | TÊN ĐƠN VỊ |
1 | Trường Đại học ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội |
2 | Trường Đại học ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng |
3 | Trường Đại học ngoại ngữ - Đại học Huế |
4 | Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh |
5 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội |
6 | Trường Đại học Hà Nội |
7 | Trường Đại học Thái Nguyên |
8 | Trường Đại học Cần Thơ |
9 | Trường Đại học Vinh |
10 | Học viện An ninh nhân dân |
11 | Trường Đại học Sài Gòn |
12 | Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh |
13 | Trường Đại học Trà Vinh |
14 | Trường Đại học Văn Lang |
Căn cứ công văn số 2819/BTTTT-CNTT ngày 31 tháng 8 năm 2015 của Bộ thông tin và truyền thông về việc công nhận bài thi tin học văn phòng quốc tế phù hợp yêu cầu của Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT công nhận “bài thi IC3 đáp ứng yêu cầu của chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản”.
Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin quy định: “các chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C đã cấp có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản”; căn cứ công văn số 6078/BGDĐT-GDTX ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tăng cường quản lý trong việc tổ chức thi, cấp chứng chỉ ứng dụng CNTT theo Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT- BTTTT quy định: “Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ dừng việc cấp phôi chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C từ ngày 15 tháng 12 năm 2016”. Vậy chứng chỉ tin học A, B, C được cấp trước ngày 15 tháng 12 năm 2016 thì được công nhận là tương đương với chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản.
Căn cứ Thông báo số 691/TB-QLCL ngày 08 tháng 5 năm 2020 chỉ công nhận chứng chỉ ứng dụng CNTT được cấp từ 177 đơn vị sau:
STT | Tên đơn vị |
1 | Trường Đại học Bách Khoa - Đại học Đà Nẵng |
2 | Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng |
3 | Trung tâm phát triển phần mềm - Đại học Đà Nẵng |
4 | Trường Đại học Khoa học - Đại học Huế |
5 | Trường Đại học Nông lâm - Đại học Huế |
6 | Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế |
7 | Viện Quốc tế Pháp ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội |
8 | Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội |
9 | Trường Đại học An Giang - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
10 | Trường Đại học Khoa học tự nhiên - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
11 | Trường Đại học Công nghệ thông tin - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
12 | Trường Đại học Bách khoa - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
13 | Trường Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông - Đại học Thái Nguyên |
14 | Trung tâm Ngoại ngữ Tin học - Đại học Thái Nguyên |
15 | Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên |
16 | Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên |
17 | Học viện An ninh nhân dân |
18 | Học viện Cảnh sát Nhân dân |
19 | Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông |
20 | Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông (Cơ sở tại Thành phố Hồ Chí Minh) |
21 | Học viện Hàng không |
22 | Học viện Kỹ thuật quân sự |
23 | Học viện Ngân hàng |
24 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
25 | Học viện Quản lý giáo dục |
26 | Học viện Tài chính |
27 | Trường Đại học An ninh nhân dân |
28 | Trường Đại học Bạc Liêu |
29 | Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội |
30 | Trường Đại học Bình Dương |
31 | Trường Đại học Buôn Ma Thuật |
32 | Trường Đại học Cảnh sát nhân dân |
33 | Trường Đại học Cần Thơ |
34 | Trường Đại học Công đoàn |
35 | Trường Đại học Công nghệ giao thông vận tải |
36 | Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh |
37 | Trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân |
38 | Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị |
39 | Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội |
40 | Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh |
41 | Trường Đại học Công nghiệp thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh |
42 | Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì |
43 | Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh |
44 | Trường Đại học Cửu Long |
45 | Trường Đại học Duy Tân |
46 | Trường Đại học Đại Nam |
47 | Trường Đại học Đà Lạt |
48 | Trường Đại học Điện Lực |
49 | Trường Đại học Đồng Nai |
50 | Trường Đại học Đồng Tháp |
51 | Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh |
52 | Trường Đại học Hà Tĩnh |
53 | Trường Đại học Hạ Long |
54 | Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam |
55 | Trường Đại học Hải Dương |
56 | Trường Đại học Hải Phòng |
57 | Trường Đại học Hoa Lư |
58 | Trường Đại học Hòa Bình |
59 | Trường Đại học Hồng Đức |
60 | Trường Đại học Hùng Vương |
61 | Trường Đại học Khánh Hòa |
62 | Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội |
63 | Trường Đại học Kiên Giang |
64 | Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội |
65 | Trường Đại học Kinh tế công nghiệp Long An |
66 | Trường Đại học Kinh tế quốc dân |
67 | Trường Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp |
68 | Trường Đại học Kinh tế tài chính Thành phố Hồ Chí Minh |
69 | Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh |
70 | Trường Đại học Kỹ thuật công nghệ Cần Thơ |
71 | Trường Đại học Kỹ thuật hậu cần Công an nhân dân |
72 | Trường Đại học Lạc Hồng |
73 | Trường Đại học Lao động - Xã hội (Cơ sở 2) |
74 | Trường Đại học Lâm nghiệp |
75 | Trường Đại học Lâm nghiệp (Phân hiệu Đồng Nai) |
76 | Trường Đại học Luật Hà Nội |
77 | Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh |
78 | Trường Đại học Mở Hà Nội |
79 | Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh |
80 | Trường Đại học Nam Cần Thơ |
81 | Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh |
82 | Trường Đại học Nguyễn Trãi |
83 | Trường Đại học Nha Trang |
84 | Trường Đại học Nội vụ Hà Nội |
85 | Trường Đại học Nông lâm Bắc Giang |
86 | Trường Đại học Nông lâm Thành phố Hồ Chí Minh |
87 | Trường Đại học Phạm Văn Đồng |
88 | Trường Đại học Phan Thiết |
89 | Trường Đại học Phú Yên |
90 | Trường Đại học Quang Trung |
91 | Trường Đại học Quảng Bình |
92 | Trường Đại học Quảng Nam |
93 | Trường Đại học Quy Nhơn |
94 | Trường Đại học Sài Gòn |
95 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội |
96 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 |
97 | Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên |
98 | Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Nam Định |
99 | Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh |
100 | Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh |
101 | Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vinh |
102 | Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long |
103 | Trường Đại học Tài chính - Kế toán |
104 | Đại học Tài chính - Marketing |
105 | Trường Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh |
106 | Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội |
107 | Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh |
108 | Trường Đại học Tân Trào |
109 | Trường Đại học Thành Đông |
110 | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội |
111 | Trường Đại học Thủy Lợi |
112 | Trường Đại học Tây Bắc |
113 | Trường Đại học Tây Đô |
114 | Trường Đại học Tây Nguyên |
115 | Trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh |
116 | Trường Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng |
117 | Trường Đại học Thái Bình |
118 | Trường Đại học Thái Bình Dương |
119 | Trường Đại học Thông tin liên lạc |
120 | Trường Đại học Thủ Dầu Một |
121 | Trường Đại học Thương Mại |
122 | Trường Đại học Tiền Giang |
123 | Trường Đại học Tôn Đức Thắng |
124 | Trường Đại học Trà Vinh |
125 | Trường Đại học Trưng Vương |
126 | Trường Đại học Văn Hiến |
127 | Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa |
128 | Trường Đại học Việt Bắc |
129 | Trường Đại học Vinh |
130 | Trường Đại học Xây dựng Miền Tây |
131 | Trường Đại học Xây dựng Miền Trung |
132 | Trường Đại học Y tế công cộng |
133 | Trường Đại học Y dược Thái Bình |
134 | Cục Tin học hóa - Bộ Thông tin truyền thông |
135 | Sở Giáo dục và Đào tạo An Giang |
136 | Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Giang |
137 | Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Ninh |
138 | Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Định |
139 | Sở Giáo dục và Đào tạo Cà Mau |
140 | Sở Giáo dục và Đào tạo Cần Thơ |
141 | Sở Giáo dục và Đào tạo Đà Nẵng |
142 | Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Nông |
143 | Sở Giáo dục và Đào tạo Điện Biên |
144 | Sở Giáo dục và Đào tạo Gia Lai |
145 | Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang |
146 | Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội |
147 | Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Tĩnh |
148 | Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Dương |
149 | Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng |
150 | Sở Giáo dục và Đào tạo Hậu Giang |
151 | Sở Giáo dục và Đào tạo Hưng Yên |
152 | Sở Giáo dục và Đào tạo Kiên Giang |
153 | Sở Giáo dục và Đào tạo Kon Tum |
154 | Sở Giáo dục và Đào tạo Lai Châu |
155 | Sở Giáo dục và Đào tạo Lào Cai |
156 | Sở Giáo dục và Đào tạo Lâm Đồng |
157 | Sở Giáo dục và Đào tạo Long An |
158 | Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình |
159 | Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Thuận |
160 | Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ An |
161 | Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Thọ |
162 | Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Yên |
163 | Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Bình |
164 | Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Nam |
165 | Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ngãi |
166 | Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Trị |
167 | Sở Giáo dục và Đào tạo Sóc Trăng |
168 | Sở Giáo dục và Đào tạo Son La |
169 | Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Bình |
170 | Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Nguyên |
171 | Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa |
172 | Sở Giáo dục và Đào tạo Thừa Thiên Huế |
173 | Sở Giáo dục và Đào tạo Tiền Giang |
174 | Sở Giáo dục và Đào tạo Trà Vinh |
175 | Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Long |
176 | Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc |
177 | Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái |
- 1Kế hoạch 4029/KH-UBND về tổ chức tuyển dụng viên chức ngành giáo dục và đào tạo năm 2022 do Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Kế hoạch 8817/KH-UBND năm 2022 về tuyển dụng viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh năm học 2022-2023
- 3Kế hoạch 1285/KH-UBND về tuyển dụng viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 (Đợt 2)
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT về Chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Luật viên chức 2010
- 4Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 5Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Thông tư 14/2012/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Thông tư 15/2012/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Thông tư 16/2012/TT-BNV về Quy chế thi, xét tuyển viên chức; Quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Thông tư 14/2013/TT-BYT hướng dẫn khám sức khỏe do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 10Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 12Thông tư 11/2014/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 13Thông tư 14/2014/TT-BNV quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn ngạch công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 14Quyết định 4713/QĐ-UBND năm 2012 thành lập Trung tâm Xúc tiến Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 15Thông tư liên tịch 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa thể thao và du lịch - Bộ Nội vụ ban hành
- 16Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 17Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nôi vụ ban hành
- 18Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định về tuyển dụng, chuyển công tác viên chức và xếp lương khi bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 19Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT quy định hoạt động tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 20Thông tư liên tịch 19/2016/TTLT-BGDĐT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong cơ sở giáo dục công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 21Công văn 6089/BGDĐT-GDTX năm 2014 về quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 22Thông tư 228/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 23Công văn 6078/BGDĐT-GDTX năm 2016 về tăng cường quản lý trong việc tổ chức thi, cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin theo Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 24Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 25Thông tư 05/2017/TT-BNV sửa đổi Thông tư 11/2014/TT-BNV và 13/2010/TT-BNV về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 26Quyết định 43/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 27Thông tư 45/2017/TT-BTTTT về quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 28Thông tư 02/2018/TT-BNV về quy định mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin do Bộ Nội vụ ban hành
- 29Thông tư 08/2019/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các trường học và trường chuyên biệt công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 30Thông báo 691/TB-QLCL năm 2020 về Danh sách đơn vị tổ chức thi và cấp chứng chỉ do Cục Quản lý chất lượng ban hành
- 31Kế hoạch 4029/KH-UBND về tổ chức tuyển dụng viên chức ngành giáo dục và đào tạo năm 2022 do Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 32Kế hoạch 8817/KH-UBND năm 2022 về tuyển dụng viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh năm học 2022-2023
- 33Kế hoạch 1285/KH-UBND về tuyển dụng viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập thuộc Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 (Đợt 2)
Kế hoạch 163/KH-UBND năm 2020 về tuyển dụng viên chức đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh năm học 2020-2021
- Số hiệu: 163/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 29/07/2020
- Nơi ban hành: Quận Tân Phú
- Người ký: Hứa Thị Hồng Đang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định