Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 150/KH-UBND | Sơn La, ngày 18 tháng 6 năm 2021 |
Căn cứ Chỉ thị số 01/CT-BTTTT ngày 11/01/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về định hướng phát triển ngành thông tin và truyền thông năm 2021; Thực hiện Công văn số 424-CV/TU ngày 28/4/2021 của Ban Thường vụ tỉnh ủy về việc thực hiện Công văn số 1145/BTTTT-THH ngày 19/4/2021 của Bộ Thông tin và truyền thông. Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cung cấp 100% dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Sơn La với những nội dung sau:
1. Mục đích
Rà soát các thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh để đảm bảo mục tiêu cung cấp 100% dịch vụ công (DVC) đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 trong năm 2021 nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện thủ tục hành chính khi có nhu cầu, tiết kiệm chi phí, thời gian, đồng thời giúp tổ chức, công dân có thể nắm bắt tình hình, tiến độ giải quyết hồ sơ, hạn chế phát sinh tiêu cực, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Yêu cầu
Huy động sự tham gia vào cuộc của tất cả các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động công tác cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường kinh doanh.
Tăng cường công tác phối hợp giữa các sở, ban, ngành, địa phương, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp, phục vụ cải cách hành chính.
Đảm bảo việc triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 không trùng lặp với các dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 do cơ quan Trung ương đã triển khai theo ngành dọc.
1. Mục tiêu chung
- Hoàn thành các chỉ tiêu về dịch vụ công trực tuyến tại Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025; Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021.
- Đạt tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến được kết nối với Cổng dịch vụ công Quốc gia theo lộ trình của Chính phủ giao.
2. Về mục tiêu cụ thể
- Cung cấp 100% dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 trong năm 2021.
- Xây dựng, tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết Thủ tục hành chính tỉnh đáp ứng việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh.
- Cho phép người dân, doanh nghiệp thanh toán phí, lệ phí (nếu có) trực tuyến, không dùng tiền mặt, bằng nhiều phương tiện khác nhau khi sử dụng dịch vụ công của tỉnh.
- Đẩy mạnh phương thức tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Hỗ trợ, hướng dẫn, phổ cập kỹ năng để người dân, doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tuyến nhằm nâng cao số lượng hồ sơ xử lý trực tuyến của mỗi dịch vụ công.
1. Thống nhất các biểu mẫu, thành phần hồ sơ trong quy trình điện tử giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; hoàn thiện việc xây dựng, ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong xử lý hồ sơ thủ tục hành chính.
2. Xây dựng, cung cấp đầy đủ 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh lên dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. Đồng thời, thường xuyên rà soát, tích hợp các dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh lên Cổng dịch vụ công Quốc gia theo lộ trình của Chính phủ.
3. Xây dựng, tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết Thủ tục hành chính tỉnh đáp ứng triển khai theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính”.
4. Kết nối Cổng dịch vụ công tỉnh Sơn La với Cổng dịch vụ công với hệ thống chia sẻ, tích hợp dùng chung (LGSP), đáp ứng chức năng đăng nhập một lần SSO và tích hợp đồng bộ trạng thái xử lý của tất cả hồ sơ thủ tục hành chính.
5. Kết nối, tích hợp Cổng dịch vụ công tỉnh Sơn La với Cổng dịch vụ công Quốc gia, các hệ thống thanh toán đáp ứng theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về cấu trúc% định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối Cổng dịch vụ công Quốc gia với Cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp Bộ và các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành tại Thông tư số 18/2019/TT-BTTTT ngày 25/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc, định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối Cổng dịch vụ công Quốc gia với Cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh và các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành.
6. Thực hiện tuyên truyền, quảng bá để thu hút đông đảo nhân dân, tổ chức, doanh nghiệp tham gia các dịch vụ công trực tuyến.
(Chi tiết các nhiệm vụ, Danh mục thủ tục đủ điều kiện và chưa đủ điều kiện cung cấp trực tuyến mức độ 4 theo Phụ lục 1 đính kèm)
Kinh phí thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về quản lý, sử dụng ngân sách Nhà nước.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ tại mục 3, 4, 5, 6, 7 phần II của Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thường xuyên nâng cấp, đảm bảo Cổng dịch vụ công tỉnh đáp ứng các yêu cầu về chức năng, kỹ thuật, vận hành thông suốt.
- Chủ động phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công), các cơ quan và đơn vị liên quan để nâng cấp và hoàn thiện Cổng dịch vụ công tỉnh Sơn La phục vụ tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, chức năng theo quy định.
- Chủ động phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện tích hợp nền tảng thanh toán trực tuyến của Cổng dịch vụ Quốc gia (nền tảng thanh toán Payment Platform) cho các dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công tỉnh Sơn La.
- Chủ động phối hợp với Cục Tin học hóa và các đơn vị có liên quan thực hiện kết nối Cổng dịch vụ công tỉnh Sơn La với Cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp Bộ.
2. Văn phòng UBND tỉnh
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ tại mục 1, 2 phần II của Kế hoạch này.
- Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện xây dựng quy trình nội bộ, xây dựng quy trình điện tử của các cơ quan, đơn vị đảm bảo các quy trình giải quyết thủ tục hành chính được chuẩn hóa để có thể cung cấp thành dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.
Thường xuyên rà soát, cập nhật kịp thời đầy đủ các thủ tục hành chính tỉnh Sơn La vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định, cân đối, bố trí kinh phí đảm bảo thực hiện có hiệu quả nội dung của Kế hoạch này trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định.
4. Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND huyện, thành phố có trách nhiệm quán triệt, triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 của cơ quan, đơn vị; chủ động bố trí nguồn tài chính, trang thiết bị, nguồn lực, xây dựng các quy định, quy chế cần thiết đáp ứng việc cung cấp, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đúng Kế hoạch đề ra.
- Căn cứ danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 lập dự toán trình Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND tỉnh quyết định.
- Thực hiện các biện pháp cụ thể để cung cấp trên Cổng dịch vụ công tỉnh Sơn La được hiệu quả, đồng thời chịu trách nhiệm về chất lượng xử lý dịch vụ công trực tuyến (tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến, tỷ lệ hồ sơ nộp trực tuyến) đối với các dịch vụ công thuộc thẩm quyền của mình.
- Thường xuyên rà soát, tổng hợp gửi danh sách các dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 và danh sách các dịch vụ công không đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông).
Trên đây là Kế hoạch triển khai cung cấp 100% dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Sơn La, UBND tỉnh yêu cầu thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND huyện, thành phố nghiêm túc quán triệt, chỉ đạo, bố trí nguồn lực và tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch này./.
| CHỦ TỊCH |
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CUNG CẤP 100% DỊCH VỤ CÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÊN TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 TRONG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 150/KH-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
STT | Nhiệm vụ | Sản phẩm dự kiến hoàn thành | Cơ quan chủ trì | Cơ quan, đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Thống nhất các biểu mẫu, thành phần hồ sơ trong quy trình điện tử giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; hoàn thiện việc xây dựng, ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong xử lý hồ sơ thủ tục hành chính. |
| Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã; | Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) | Hoàn thành trước ngày 30/8/2021 |
2 | Xây dựng, cung cấp đầy đủ 100% thủ tục hành chính đủ Điều kiện thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh lên dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 | Xây dựng các biểu mẫu (eform), thành phần hồ sơ trong quy trình điện tử giải quyết hồ sơ TTHC | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã; | Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) | Hoàn thành trước ngày 31/12/2021 |
2.1 | Xây dựng, ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong xử lý hồ sơ thủ tục hành chính | Quyết định của UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã; | Văn phòng UBND tỉnh | Hoàn thành trước ngày 15/7/2021 |
3. | Nâng cấp Cổng dịch vụ công tỉnh Sơn La; Tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh trên cơ sở hợp nhất Cổng Dịch vụ công, hệ thống một cửa điện tử của tỉnh | Báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) | Năm 2021- 2022 |
4 | Kết nối Cổng dịch vụ công tỉnh Sơn La với hệ thống chia sẻ, tích hợp dùng chung (LGSP), đáp ứng chức năng đăng nhập một lần SSO và tích hợp đồng bộ trạng thái xử lý của tất cả hồ sơ thủ tục hành chính | Báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh), | Hoàn thành trước ngày 30/10/2021 |
5 | Kết nối và triển khai các hệ thống thanh toán điện tử không dùng tiền mặt trong giải quyết TTHC, dịch vụ công của tỉnh trên Cổng dịch vụ công tỉnh | Báo cáo của Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh) | Năm 2021- 2022 |
6 | Thực hiện tuyên truyền, quảng bá để thu hút các tổ chức, cá nhân ủng hộ và tham gia các dịch vụ công trực tuyến. | Văn bản của Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan báo chí địa phương, Cổng thông tin điện tử; hệ thống thông tin cơ sở; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Hàng năm |
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN LÊN TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 TRONG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 150/KH-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
STT | Nhóm thủ tục/Dịch vụ công trực tuyến | Mức độ DVCTT đang thực hiện | Thời gian thẩm định và thực hiện | |
CẤP TỈNH (636 Thủ tục) | ||||
| Năm 2021 | |||
| I | Lĩnh vực Đầu tư |
|
|
1 | 1 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư | 4 |
|
2 | 2 | Điều chỉnh tên dự án đầu tư, tên và địa chỉ nhà đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | 4 |
|
3 | 3 | Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế | 4 |
|
4 | 4 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | 4 |
|
5 | 5 | Nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | 4 |
|
6 | 6 | Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư) | 4 |
|
7 | 7 | Đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương | 4 |
|
8 | 8 | Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC | 4 |
|
9 | 9 | Chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC | 4 |
|
10 | 10 | Giãn tiến độ đầu tư | 4 |
|
11 | 11 | Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư | 4 |
|
12 | 12 | Hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư | 4 |
|
13 | 13 | Tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư | 4 |
|
14 | 14 | Cung cấp thông tin về dự án đầu tư | 4 |
|
15 | 15 | Quyết định chủ trương của UBND tỉnh( đối với dự án không thuộc diện cấp Chứng nhận đăng ký đầu tư) | 2 |
|
16 | 16 | Điều chỉnh Quyết định chủ trương của UBND tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) | 2 |
|
17 | 17 | Quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý các khu công nghiệp | 2 |
|
18 | 18 | Điều chỉnh Quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý các khu công nghiệp | 2 |
|
19 | 19 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện Quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh | 2 |
|
20 | 20 | Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh | 2 |
|
21 | 21 | Chuyển nhượng dự án đầu tư | 2 |
|
22 | 22 | Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài. | 2 |
|
23 | 23 | Bảo đảm đầu tư trong trường hợp không được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư | 2 |
|
Năm 2021 |
| |||
| I | Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước |
|
|
24 | 1 | Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu | 4 |
|
25 | 2 | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu | 4 |
|
26 | 3 | Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu | 4 |
|
27 | 4 | Cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá | 4 |
|
28 | 5 | Sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá | 4 |
|
29 | 6 | Cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá | 4 |
|
30 | 7 | Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu | 4 |
|
31 | 8 | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu | 4 |
|
32 | 9 | Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu | 4 |
|
33 | 10 | Cấp sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu | 4 |
|
34 | 11 | Cấp lại giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu | 4 |
|
| II | Lĩnh vực Thương mại quốc tế |
|
|
35 | 12 | Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng Đại diện của Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam | 4 |
|
36 | 13 | Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng Đại diện của Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam | 4 |
|
37 | 14 | Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng Đại diện của Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam | 4 |
|
38 | 15 | Chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam | 4 |
|
39 | 16 | Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng Đại diện của Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam | 4 |
|
| III | Lĩnh vực Xúc tiến thương mại |
|
|
40 | 17 | Thông báo hoạt động khuyến mại | 4 |
|
41 | 18 | Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại | 4 |
|
42 | 19 | Đăng ký thực hiện khuyến mại theo hình thức mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | 4 |
|
43 | 20 | Đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung khuyến mại theo hình thức mang tính may rủi thực hiện trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 4 |
|
| IV | Lĩnh vực quản lý cạnh tranh |
|
|
44 | 21 | Đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương | 4 |
|
45 | 22 | Đăng ký sửa đổi bổ sung nội dung hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương | 2 |
|
46 | 23 | Chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương | 2 |
|
| V | Lĩnh vực An toàn thực phẩm |
|
|
47 | 24 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do SCT thực hiện | 4 |
|
48 | 25 | Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh danh thực phẩm do SCT thực hiện (03 trường hợp) | 4 |
|
| VI | Lĩnh vực Khoa học và công nghệ |
|
|
49 | 26 | Cấp thông báo xác nhận công bố sản phẩm hàng hóa nhóm 2 phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng | 4 |
|
|
| |||
| I | Lĩnh vực Giáo dục đào tạo |
|
|
50 | 1 | Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông | 3 | Tháng 9 - 2021 |
51 | 2 | Xin học lại tại trường khác đối với học sinh trung học | 2 | Tháng 9 - 2021 |
| II | Lĩnh vực Hệ thống văn bằng, chứng chỉ |
|
|
52 | 3 | Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc | 3 | Tháng 9 - 2021 |
53 | 4 | Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ | 2 | Tháng 9 - 2021 |
|
| |||
| I | Lĩnh vực Đường bộ |
|
|
54 | 1 | Đăng ký khai thác tuyến | 2 | 2021 |
55 | 2 | Cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ | 3 | 2021 |
56 | 3 | Lập lại hồ sơ gốc Giấy phép lái xe | 3 | 2021 |
57 | 4 | Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch lái xe vào Việt Nam | 2 | 2021 |
58 | 5 | Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Sở GTVT quản lý | 3 | 2021 |
59 | 6 | Cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Sở GTVT quản lý | 3 | 2021 |
60 | 7 | Cấp phép thi công công trình đường bộ trên các tuyến đường đang khai thác do Sở GTVT quản lý | 3 | 2021 |
61 | 8 | Cấp phép thi công nút giao đấu nối vào các tuyến đường do Sở GTVT quản lý | 2 |
|
62 | 9 | Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Sở GTVT quản lý | 2 |
|
63 | 10 | Gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Sở GTVT quản lý | 2 |
|
| II | Lĩnh vực đường thủy |
|
|
64 | 11 | Đăng ký lần đầu đối với phương tiện thủy nội địa chưa khai thác trên đường thủy nội địa. | 2 |
|
65 | 12 | Đăng ký lần đầu đối với phương tiện thủy nội địa đang khai thác trên đường thủy nội địa. | 2 |
|
66 | 13 | Đăng ký lại phương tiện, trong trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật | 2 |
|
67 | 14 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa. | 2 |
|
68 | 15 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện | 2 |
|
69 | 16 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện | 2 |
|
70 | 17 | Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác | 2 |
|
71 | 18 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa | 2 |
|
72 | 19 | Cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa | 2 |
|
73 | 20 | Cấp mới, cấp đổi, cấp lại biển hiệu phương tiện thủy vận chuyển khách du lịch | 2 |
|
74 | 21 | Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa | 2 |
|
Năm 2021 |
| |||
| I | Lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ |
|
|
75 | 1 | Cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ | 3 |
|
76 | 2 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ | 2 |
|
77 | 3 | Thay đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ | 3 |
|
78 | 4 | Cấp Giấy chứng nhận hoạt động lần đầu cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ | 3 |
|
79 | 5 | Cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ | 3 |
|
80 | 6 | Thay đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ | 3 |
|
81 | 7 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ KH&CN) | 3 |
|
82 | 8 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ KH&CN) | 3 |
|
83 | 9 | Đánh giá, xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước | 3 |
|
84 | 10 | Thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước mà có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, môi trường, tính mạng, sức khỏe con người | 3 |
|
85 | 11 | Đánh giá đồng thời thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước mà có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, môi trường, tính mạng, sức khỏe con người | 3 |
|
86 | 12 | Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tài trợ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | 3 |
|
87 | 13 | Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước | 3 |
|
88 | 14 | Đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | 3 |
|
| II | Lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
|
|
89 | 15 | Công bố sử dụng dấu định lượng | 3 |
|
90 | 16 | Điều chỉnh nội dung bản công bố sử dụng dấu định lượng | 3 |
|
91 | 17 | Đăng ký kiểm tra nhà nước về đo lường đối với phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn nhập khẩu | 3 |
|
92 | 18 | Đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận | 3 |
|
93 | 19 | Đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh | 3 |
|
94 | 20 | Thủ tục Đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ KH&CN ban hành | 3 |
|
95 | 21 | Thủ tục đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bô Khoa học và Công nghệ ban hành | 3 |
|
96 | 22 | Thủ tục kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ | 3 |
|
97 | 23 | Thủ tục cấp Giấy xác nhận đăng ký lĩnh vực hoạt động xét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tổ chức, cá nhân | 3 |
|
98 | 24 | Cấp mới Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa | 3 |
|
99 | 25 | Cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa | 3 |
|
100 | 26 | Cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa | 3 |
|
101 | 27 | Thủ tục miễn giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu | 2 |
|
102 | 28 | Thủ tục Cấp lại Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp | 2 |
|
103 | 29 | Thủ tục đăng ký tham dự sơ tuyển xét tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia | 3 |
|
104 | 30 | Thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu | 2 |
|
105 | 31 | Thủ tục Chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận | 2 |
|
106 | 32 | Thủ tục thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định | 2 |
|
| III | Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ |
|
|
107 | 33 | Cấp giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định Sở hữu công nghiệp | 3 |
|
108 | 34 | Cấp lại giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định Sở hữu công nghiệp | 3 |
|
Năm 2021 |
| |||
| I | Lĩnh vực Đấu thầu |
|
|
109 | 1 | Thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư dự án do nhà đầu tư đề xuất | 2 |
|
110 | 2 | Thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án do nhà đầu tư đề xuất | 2 |
|
111 | 3 | Thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh dự án do nhà đầu tư đề xuất | 2 |
|
| II | Lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa |
|
|
112 | 4 | Thông báo thành lập quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo | 2 |
|
113 | 5 | Thông báo tăng, giảm vốn góp của quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo | 2 |
|
114 | 6 | Thông báo gia hạn thời gian hoạt động quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo | 2 |
|
115 | 7 | Thông báo giải thể và kết quả giải thể quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo | 2 |
|
116 | 8 | Thông báo chuyển nhượng phần vốn góp của các nhà đầu tư | 2 |
|
117 | 9 | Thủ tục đề nghị hỗ trợ sử dụng dịch vụ tư vấn | 2 |
|
118 | 10 | Thủ tục hỗ trợ tư vấn, hướng dẫn hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp | 2 |
|
| III | Lĩnh vực đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn |
|
|
119 | 11 | Cam kết hỗ trợ vốn đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ | 2 |
|
120 | 12 | Nghiệm thu hoàn thành các hạng mục đầu tư hoặc toàn bộ dự án được hỗ trợ đầu tư theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính Phủ | 2 |
|
121 | 13 | Giải ngân khoản vốn hỗ trợ doanh nghiệp | 2 |
|
| IV | Lĩnh vực Đăng ký và Thành lập doanh nghiệp |
|
|
122 | 14 | Thành lập công ty TNHH một thành viên do UBND cấp tỉnh quyết định thành lập | 4 |
|
123 | 15 | Hợp nhất, sáp nhập công ty TNHH một thành viên do UBND cấp tỉnh quyết định thành lập, hoặc được giao quản lý | 4 |
|
124 | 16 | Chia, tách công ty TNHH một thành viên do UBND cấp tỉnh quyết định thành hoặc được giao quản lý. | 4 |
|
125 | 17 | Tạm ngừng kinh doanh Công ty TNHH một thành viên | 2 |
|
126 | 18 | Giải thể công ty TNHH một thành viên | 2 |
|
127 | 19 | Thông báo cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường | 2 |
|
128 | 20 | Thông báo thay đổi nội dung Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường | 2 |
|
129 | 21 | Thông báo chấm dứt Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường | 2 |
|
130 | 22 | Thông báo tiếp nhận viện trợ, tài trợ | 2 |
|
131 | 23 | Thông báo thay đổi nội dung tiếp nhận viện trợ, tài trợ | 2 |
|
132 | 24 | Công khai hoạt động của doanh nghiệp xã hội | 2 |
|
133 | 25 | Cung cấp thông tin, bản sao Báo cáo đánh giá tác động xã hội và Văn bản tiếp nhận viện trợ, tài trợ | 2 |
|
134 | 26 | Chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành Doanh nghiệp xã hội | 2 |
|
- 1Kế hoạch 123/KH-UBND triển khai cung cấp 100% dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 năm 2021 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Kế hoạch 10690/KH-UBND về triển khai cung cấp 100% dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 của các cơ quan nhà nước tỉnh Đồng Nai năm 2021
- 3Kế hoạch 279/KH-UBND triển khai cung cấp 100% dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 1Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 5Thông tư 18/2019/TT-BTTTT ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc, định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối Cổng Dịch vụ công quốc gia với Cổng Dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh và cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành" do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 7Chỉ thị 01/CT-BTTTT về định hướng phát triển ngành thông tin và truyền thông năm 2021 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Kế hoạch 123/KH-UBND triển khai cung cấp 100% dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 năm 2021 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 10Kế hoạch 10690/KH-UBND về triển khai cung cấp 100% dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 của các cơ quan nhà nước tỉnh Đồng Nai năm 2021
- 11Kế hoạch 279/KH-UBND triển khai cung cấp 100% dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
Kế hoạch 150/KH-UBND về triển khai cung cấp 100% dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 trong năm 2021 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 150/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 18/06/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra