Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 150/KH-UBND | An Giang, ngày 02 tháng 4 năm 2019 |
Căn cứ Nghị quyết số 51/2017/QH14 của Quốc hội khóa XIV, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2017 Điều chỉnh lộ trình thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới theo Nghị Quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025;
Căn cứ Quyết định số 1677/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2018 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào (GDĐT) tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Công văn số 428/BGDĐT-CSVC ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Bộ GDĐT về việc thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025;
Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh An Giang xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2020, cụ thể như sau:
- Bảo đảm điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2020;
- Thực hiện lộ trình thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới theo Nghị Quyết số 51/2017/QH14 của Quốc hội khóa XIV và Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ GDĐT:
+ Từ năm học 2020-2021 đối với lớp 1.
+ Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 2 và lớp 6.
+ Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 3, lớp 7 và lớp 10.
+ Từ năm học 2023-2024 đối với lớp 4, lớp 8 và lớp 11.
+ Từ năm học 2024-2025 đối với lớp 5, lớp 9 và lớp 12.
- Kế hoạch thực hiện phải đánh giá nghiêm túc, khách quan, chính xác, đúng thực trạng cơ sở vật chất, thiết bị của từng trường, từng cấp học và đáp ứng các nội dung theo yêu cầu của Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025, Quyết định số 1677/QĐ-TTg ngày 03/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025;
- Đáp ứng yêu cầu đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh, thỏa mãn yêu cầu ngày càng cao về hưởng thụ giáo dục của xã hội, từng bước học sinh có khả năng tiếp cận với các trường học ở các nước thuộc khu vực;
- Chuẩn hóa, hiện đại hóa về các hoạt động tổ chức và quản lý trường học, cơ sở vật chất và đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên nhằm tạo môi trường giáo dục tương đối đồng đều giữa các địa bàn, tạo cơ hội bình đẳng về điều kiện học tập cho tất cả trẻ em ở các vùng kinh tế - xã hội khác nhau, góp phần khắc phục khoảng cách chênh lệch về chất lượng giáo dục giữa vùng thành thị và nông thôn;
- Xây dựng nhà trường hoàn chỉnh theo Điều lệ của trường mầm non và phổ thông; tạo môi trường “trường học thân thiện, học sinh tích cực”, giúp các em được học tập và rèn luyện tốt, phát triển nhân cách toàn diện, trở thành những công dân hữu ích cho xã hội, cho đất nước;
- Huy động nhiều nguồn lực xã hội cùng tham gia vào công tác giáo dục và đào tạo, thực hiện đúng quan điểm “giáo dục là sự nghiệp của toàn dân”, đầu tư cho giáo dục là quốc sách hàng đầu và là đầu tư phát triển.
II. Rà soát, thống kê, xác định nhu cầu về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, giai đoạn 2017-2020
1. Kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:
a) Đối với giáo dục mầm non
- Kiên cố hóa trường, lớp học, giai đoạn 2017-2020: Đầu tư xây dựng 12 điểm trường, 42 phòng học thay thế các phòng học tạm thời.
- Xây dựng bổ sung (Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, các công trình xây dựng chống xuống cấp, bức xúc... ngân sách địa phương đầu tư):
+ Phòng học: 503 phòng;
+ Phòng giáo dục thể chất: 58 phòng;
+ Phòng giáo dục nghệ thuật: 64 phòng;
+ Nhà bếp: 67 nhà;
+ Nhà kho: 67 nhà.
- Mua sắm bổ sung:
+ Thiết bị dạy học tối thiểu: 747 bộ;
+ Thiết bị đồ chơi ngoài trời: 150 bộ.
b) Đối với giáo dục tiểu học
- Kiên cố hóa trường, lớp học: Đầu tư xây dựng 16 điểm, 67 phòng học thay thế các phòng học tạm thời.
- Xây dựng bổ sung (Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, các công trình xây dựng chống xuống cấp, bức xúc... ngân sách địa phương đầu tư):
+ Phòng học: 741 phòng;
+ Phòng giáo dục thể chất: 115 phòng;
+ Phòng giáo dục nghệ thuật: 119 phòng;
+ Phòng Tin học: 91 phòng;
+ Phòng Ngoại ngữ: 117 phòng;
+ Phòng Thiết bị giáo dục: 104 phòng;
+ Phòng hỗ trợ giáo dục khuyết tật học hòa nhập: 22 phòng;
+ Phòng Thư viện: 101 phòng.
- Mua sắm bổ sung:
+ Thiết bị dạy học tối thiểu khối lớp 1: 0 bộ;
+ Thiết bị dạy học tối thiểu khối lớp 2: 0 bộ;
+ Bàn ghế hai chỗ ngồi: 16.988 bộ;
+ Máy tính: 1.445 bộ;
+ Thiết bị phòng học ngoại ngữ: 149 bộ.
c) Đối với giáo dục trung học cơ sở
- Xây dựng bổ sung (Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, các công trình xây dựng chống xuống cấp, bức xúc... ngân sách địa phương đầu tư):
+ Phòng học bộ môn: 341 phòng;
+ Phòng chuẩn bị: 170 phòng;
+ Phòng Thư viện: 60 phòng.
- Mua sắm bổ sung:
+ Thiết thiết bị dạy học tối thiểu khối lớp 6: 0 bộ;
+ Thiết bị phòng học bộ môn: 275 bộ;
+ Bàn ghế 2 chỗ ngồi: 11.757 bộ;
+ Máy tính: 1.372 bộ;
+ Thiết bị phòng học ngoại ngữ: 149 bộ.
d) Đối với giáo dục trung học phổ thông
- Xây dựng bổ sung (Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, các công trình xây dựng chống xuống cấp, bức xúc... ngân sách địa phương đầu tư):
+ Phòng học bộ môn: 80 phòng;
+ Phòng chuẩn bị: 69 phòng;
+ Thư viện: 13 phòng.
- Mua sắm bổ sung:
+ Thiết bị phòng học bộ môn: 64 bộ;
+ Bàn ghế 2 chỗ ngồi: 8.855 bộ;
+ Máy tính: 1.520 bộ;
+ Thiết bị phòng học ngoại ngữ: 18 phòng.
2. Kinh phí thực hiện giai đoạn 2017-2020:
- Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2017-2020 để thực hiện kiên cố hóa trường, lớp học, đầu tư xây dựng 28 điểm trường, 109 phòng học, cho 4 huyện An Phú, Tịnh Biên, Tri Tôn và Tân Châu. Vốn trái phiếu Chính phủ 60.300 triệu đồng. Tiến độ thực hiện hoàn thành trong năm 2019.
- Nguồn vốn hỗ trợ thông qua Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020: 30.000 triệu đồng (bình quân 4 năm qua Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới phân bổ trên 5 tỷ đồng/năm để mua sắm thiết bị trang cấp cho các trường mầm non, mẫu giáo).
- Ngân sách địa phương (xã, huyện, tỉnh): 3.302.563 triệu đồng.
- Nguồn xã hội hóa và các nguồn hợp pháp khác: 9.095 triệu đồng.
(Kèm Biểu số 1)
III. Thực hiện quy hoạch mạng lưới trường, lớp học
- Đề án quy hoạch mạng lưới của ngành GDĐT tỉnh An Giang được phê duyệt thực hiện từ năm 2008 với hệ thống điểm trường trải rộng khắp trên địa bàn 156 xã, phường, thị trấn; đặc biệt, trong đó có hệ thống nhiều điểm lẻ để phục vụ cho nhu cầu học tập của con em vùng sâu, vùng xa. Hệ thống trường lớp các cấp, ngành học từ mầm non đến phổ thông đã phủ khắp 156/156 xã, phường, thị trấn bước đầu đáp ứng mục tiêu phổ cập giáo dục; 51 trường trung học phổ thông đóng tại các trung tâm huyện, thị, thành phố, cơ bản đáp ứng nhu cầu học tập nâng cao dân trí.
- Được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân và UBND tỉnh, sự phối hợp chặt chẽ và hỗ trợ nhiệt tình của các sở, ngành cấp tỉnh, cũng như của UBND các huyện, thị, thành phố trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch. Quy hoạch là căn cứ để định hướng, các địa phương trong tỉnh luôn linh hoạt điều chỉnh từng năm cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội của địa phương không cứng nhắc.
- Từ cuối năm học 2014-2015, cùng với sự đầu tư của tỉnh và của Trung ương (Chương trình mục tiêu quốc gia), ngành GDĐT tập trung triển khai điều chỉnh hợp lý mạng lưới trường, lớp học, trong đó đầu tư cơ sở vật chất, xây dựng trường lớp kiên cố, đạt chuẩn; từng bước xóa dần và sáp nhập các điểm lẻ vào điểm chính.
- Tiếp tục thực hiện giai đoạn 2021-2025 cập nhật rà soát sắp xếp, điều chỉnh sáp nhập lại hệ thống trường lớp các cấp học có quy mô nhỏ, lẻ không hợp lý, tạo điều kiện thuận lợi để nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục theo Đề án thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Bảo đảm quỹ đất để xây dựng các cơ sở giáo dục phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường, lớp học.
Trong quy hoạch đảm bảo quỹ đất đạt diện tích tối thiểu để xây dựng các cơ sở giáo dục:
- Giáo dục mầm non:
+ Đối với khu vực thành phố, thị xã: 8 m2/trẻ;
+ Đối với khu vực nông thôn, miền núi: 12 m2/trẻ.
- Tiểu học, trung học:
+ Đối với khu vực thành phố, thị xã: 6 m2/trẻ;
+ Đối với khu vực nông thôn, miền núi: 10 m2/trẻ.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc, các phòng GDĐT xây dựng kế hoạch triển khai phương án quy hoạch đầu tư, báo cáo số liệu cơ sở vật chất, thiết bị hiện có giai đoạn 2017-2020 đã được cấp thẩm quyền phê duyệt và quy hoạch phát triển đến năm 2025;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng cùng với các địa phương huyện, thị xã, thành phố tổ chức khảo sát đúng mục tiêu đầu tư và nội dung yêu cầu danh mục đầu tư giai đoạn 2021-2025;
- Tổng hợp danh mục đầu tư trên phạm vi toàn tỉnh, phối hợp làm việc với sở, ngành liên quan thống nhất số liệu đầu tư giai đoạn 2021-2025 trình UBND tỉnh phê duyệt;
- Sở GDĐT là đơn vị đầu mối, chủ trì tổng hợp, đề xuất phương án đầu tư, triển khai thực hiện, kiểm tra đánh giá, định kỳ báo cáo UBND tỉnh, Bộ GDĐT.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở Tài chính cân đối nguồn vốn ngân sách, tham mưu cấp thẩm quyền bố trí vốn đầu tư, đảm bảo việc triển khai đúng tiến độ, lộ trình thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới;
- Tổ chức kiểm tra, giám sát công tác đầu tư xây dựng công trình trường học, thực hiện đúng quy định về đầu tư công.
3. Sở Xây dựng
- Tham mưu UBND tỉnh phê duyệt dự án đầu tư xây dựng; thẩm định, phê duyệt (theo ủy quyền) thiết kế - dự toán bước hai công trình xây dựng trường học đảm bảo tiêu chuẩn trường đạt chuẩn quốc gia, phục vụ đúng yêu cầu chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017- 2020 và tiến tới giai đoạn 2021-2025;
- Chủ trì và phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo đề xuất các phương án xây dựng trường học đảm bảo tính hiện đại, tiết kiệm, phục vụ tốt việc học tập của học sinh; rà soát (nếu cần thiết) thiết kế mẫu của các hạng mục công trình (thiết kế điển hình) để áp dụng đại trà nhằm tiết kiệm giảm chi phí tư vấn đầu tư;
- Tổ chức kiểm tra việc thực hiện dự án đầu tư xây dựng về công tác đảm bảo chất lượng, an toàn công trình theo đúng quy định về quản lý đầu tư xây dựng công trình.
4. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở GDĐT tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn vốn theo phân kỳ đầu tư để triển khai thực hiện.
- Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí đầu tư xây dựng đúng mục đích, có hiệu quả.
5. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
- Chuẩn bị kế hoạch cân đối nguồn vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 phục vụ kế hoạch Đề án;
- Làm chủ đầu tư thực hiện các dự án đầu tư xây dựng các trường mầm non, mẫu giáo, tiểu học và trung học cơ sở theo phân cấp quản lý;
- Chỉ đạo các Phòng GDĐT, các trường THPT xây dựng kế hoạch triển khai chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2020 đã được cấp thẩm quyền phê duyệt và giai đoạn 2021-2025. Có kế hoạch tạo quỹ đất cho giáo dục trong giai đoạn đầu tư 2021-2025 và một số năm tiếp theo.
6. Các Phòng GDĐT, trường trực thuộc Sở GDĐT
- Phòng Giáo dục và Đào tạo có hướng dẫn các trường trực thuộc báo cáo theo các Biểu mẫu theo yêu cầu và phòng GDĐT tổng hợp, trình UBND huyện, thị xã, thành phố phê duyệt và chịu trách nhiệm thông qua các biểu mẫu khi Đoàn Khảo sát tỉnh đến làm việc tại huyện, thị xã, thành phố (sẽ có hướng dẫn riêng của Sở GDĐT).
- Các trường trực thuộc Sở GDĐT báo cáo theo Biểu mẫu theo yêu cầu và trình UBND huyện, thị xã, thành phố phê duyệt và chịu trách nhiệm thông qua các biểu mẫu khi Đoàn Khảo sát tỉnh đến làm việc tại huyện, thị xã, thành phố (sẽ có hướng dẫn riêng của Sở GDĐT).
Đối với kế hoạch chuyên môn thực hiện nội dung thay sách theo Chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025, tỉnh sẽ có kế hoạch chi tiết riêng.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh An Giang./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 – 2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy định cụ thể tiêu chí về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, chương trình, phương pháp giảng dạy và dịch vụ giáo dục chất lượng cao áp dụng tại cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông chất lượng cao do Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 4797/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 2469/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Tăng cường cơ sở vật chất, nâng cao năng lực đội ngũ nhà giáo, cán bộ nghiên cứu và đổi mới hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2017-2025 trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 675/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án Phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5Quyết định 843/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án “Nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác giám định trong Công an tỉnh Hà Giang đến năm 2023"
- 6Kế hoạch 104/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông mới do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 7Kế hoạch 5728/KH-UBND năm 2019 về Đề án “Bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025" trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025 tỉnh Phú Yên
- 9Kế hoạch 1482/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho Chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 10Kế hoạch 11/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 11Kế hoạch 803/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho Chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 1Quyết định 27/2010/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 – 2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Quy định cụ thể tiêu chí về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên, chương trình, phương pháp giảng dạy và dịch vụ giáo dục chất lượng cao áp dụng tại cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông chất lượng cao do Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Nghị quyết 51/2017/QH14 về điều chỉnh lộ trình thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới theo Nghị quyết 88/2014/QH13 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Quốc hội ban hành
- 5Quyết định 4797/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định 2469/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Tăng cường cơ sở vật chất, nâng cao năng lực đội ngũ nhà giáo, cán bộ nghiên cứu và đổi mới hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2017-2025 trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6Quyết định 1436/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1677/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án Phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT về Chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Công văn 428/BGDĐT-CSVC năm 2019 về thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Quyết định 675/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Đề án Phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 11Quyết định 843/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án “Nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác giám định trong Công an tỉnh Hà Giang đến năm 2023"
- 12Kế hoạch 104/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông mới do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 13Kế hoạch 5728/KH-UBND năm 2019 về Đề án “Bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025" trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 14Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025 tỉnh Phú Yên
- 15Kế hoạch 1482/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho Chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 16Kế hoạch 11/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 17Kế hoạch 803/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho Chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Bình ban hành
Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2020 do tỉnh An Giang ban hành
- Số hiệu: 150/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 02/04/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Nguyễn Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra