Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 143/KH-UBND | Hà Nội, ngày 02 tháng 7 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
ĐO LƯỜNG MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2018 ĐỐI VỚI CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC CÁC LĨNH VỰC: ĐĂNG KÝ KINH DOANH; KHÁM CHỮA BỆNH; CẤP PHÉP XÂY DỰNG; TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG
Thực hiện Quyết định số 2640/QĐ-BNV ngày 10/10/2017 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án “Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2017-2020” (sau đây gọi tắt là Quyết định số 2640/QĐ-BNV); Quyết định số 8956/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2018 của thành phố Hà Nội, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch “Đo lường mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước thuộc thành phố Hà Nội năm 2018 qua các thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực: Đăng ký kinh doanh; Khám chữa bệnh; Cấp phép xây dựng; Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng”, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đánh giá khách quan chất lượng cung ứng dịch vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn Thành phố;
- Nắm bắt nhu cầu, mong muốn của người dân, tổ chức để có biện pháp cải thiện chất lượng phục vụ và cung ứng dịch vụ, từng bước nâng cao sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo tuân thủ đúng kế hoạch, phương pháp, nguồn lực được phân bổ; tiết kiệm và đạt kết quả, mục tiêu đề ra;
- Phối hợp chặt chẽ, kịp thời, hiệu quả giữa các cơ quan liên quan trong quá trình triển khai;
- Kết quả đảm bảo tính chính xác, khách quan, phản ánh sát thực tế;
- Việc triển khai và kết quả được thông tin chính xác, đầy đủ, kịp thời.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI
1. Đối tượng khảo sát: là người dân, người đại diện tổ chức đã trực tiếp giao dịch và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn Hà Nội trong năm 2018 thuộc các lĩnh vực: Lĩnh vực đăng ký kinh doanh; Lĩnh vực khám chữa bệnh; Lĩnh vực cấp phép xây dựng; Lĩnh vực Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
2. Phạm vi, thời gian khảo sát
a) Phạm vi khảo sát
- Việc khảo sát được tiến hành trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Đơn vị khảo sát:
+ Lĩnh vực khám chữa bệnh: Sở Y tế;
+ Lĩnh vực đăng ký kinh doanh: Sở Kế hoạch và Đầu tư và các quận, huyện: Cầu Giấy; Nam Từ Liêm; Bắc Từ Liêm; Hai Bà Trưng; Thanh Xuân; Hoàng Mai; Hà Đông; Thanh Trì, Hoài Đức; Gia Lâm; Đông Anh; Đan Phương; Thanh Oai;
+ Lĩnh vực cấp phép xây dựng: Sở Xây dựng và các quận, huyện: Cầu Giấy; Nam Từ Liêm; Bắc Từ Liêm; Hai Bà Trưng; Thanh Xuân; Hoàng Mai; Hà Đông; Thanh Trì, Hoài Đức; Gia Lâm; Đông Anh; Đan Phương; Thanh Oai;
+ Lĩnh vực Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng: Chi cục Tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng - Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Thời gian khảo sát
Thời gian khảo sát từ tháng 7/2018 đến hết tháng 10/2018.
III. PHIẾU KHẢO SÁT VÀ PHƯƠNG ÁN KHẢO SÁT
1. Phiếu khảo sát
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan xây dựng các mẫu phiếu khảo sát trên cơ sở hướng dẫn tại Quyết định số 2640/QĐ-BNV , đảm bảo phù hợp với các đặc điểm, tính chất của các thủ tục hành chính được lựa chọn khảo sát.
2. Cỡ mẫu điều tra
Cỡ mẫu điều tra đối với các đơn vị thực hiện theo hướng dẫn tại Quyết định số 2640/QĐ-BNV về việc phê duyệt Đề án “Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2017-2020 và số lượng giao dịch hành chính trong năm 2018. Dự kiến số lượng phiếu điều tra đối với 04 lĩnh vực: Lĩnh vực đăng ký kinh doanh; Lĩnh vực khám chữa bệnh; Lĩnh vực cấp phép xây dựng; Lĩnh vực Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng là 8.000 phiếu, trong đó:
STT | Thủ tục hành chính | Đơn vị khảo sát | Cơ mẫu phiếu (dự kiến) | Đối tượng khảo sát |
1 | Lĩnh vực cấp phép xây dựng | Sở Xây dựng, 13 quận, huyện | 2.450 | Cá nhân, tổ chức |
2 | Lĩnh vực khám chữa bệnh | Sở Y tế | 600 | Cá nhân, tổ chức |
3 | Lĩnh vực đăng ký kinh doanh | Sở Kế hoạch và Đầu tư; 13 quận, huyện | 4.800 | Tổ chức |
4 | Lĩnh vực Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng | Chi cục Tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng - Sở Khoa học và Công nghệ | 150 | Tổ chức |
3. Phương án khảo sát:
Kết hợp khảo sát trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận một cửa) và khảo sát trên địa bàn, cụ thể:
- Khảo sát tại Bộ phận một cửa: Trên cơ sở mẫu phiếu và cơ mẫu đã được xác định, điều tra viên sẽ tiến hành điều tra, khảo sát trực tiếp cá nhân, người đại diện tổ chức sau khi hoàn thành giao dịch, nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận một cửa.
- Khảo sát trên địa bàn: Trên cơ sở danh sách các cá nhân, tổ chức đã hoàn thành giao dịch và nhận kết quả trong năm 2018, Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội sẽ tiến hành khảo sát bằng các hình thức: Khảo sát trực tiếp và khảo sát qua Bưu điện thành phố Hà Nội.
IV. NỘI DUNG, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
1. Công tác chuẩn bị điều tra, khảo sát (xây dựng Kế hoạch; xây dựng mẫu phiếu khảo sát; tổ chức Hội nghị tập huấn, triển khai điều tra, khảo sát cho các điều tra viên): Trước 20/6/2018.
2. Tổ chức khảo sát, giám sát, phúc tra: Từ tháng 7/2018 đến hết tháng 10/2018.
3. Tổng hợp, phân tích dữ liệu điều tra xã hội học; xây dựng báo cáo kết quả Chỉ số hài lòng năm 2018, trình UBND Thành phố trước ngày 30/11/2018.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện trong dự toán Thành phố đã giao cho Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội Hà Nội, tại Quyết định số 8586/QĐ-UBND ngày 08/12/2017 của UBND Thành phố về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2018 của thành phố Hà Nội.
Chế độ chi triển khai điều tra, khảo sát thực hiện theo Thông tư 172/2012/TT-BTC , ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính và Thông tư 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN , ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ về xây dựng và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội
- Chủ trì triển khai Kế hoạch điều tra, khảo sát theo yêu cầu, tiến độ đề ra;
- Tổng hợp, phân tích dữ liệu điều tra xã hội học; xây dựng báo cáo kết quả Chỉ số hài lòng cấp Thành phố;
- Chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ báo cáo kết quả khảo sát xác định chỉ số hài lòng về sự phục vụ của cơ quan hành chính năm 2018 với UBND Thành phố đối với 04 nhóm dịch vụ hành chính nêu trên.
2. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan để giám sát, kiểm tra, phúc tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch khảo sát này;
- Cho ý kiến vào báo cáo kết quả Chỉ số hài lòng do Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội tổng hợp trước khi Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội trình UBND Thành phố;
- Đôn đốc Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội bảo đảm chất lượng, tiến độ các nhiệm vụ được Thành phố giao tại Kế hoạch này.
3. Sở Tài chính
Hướng dẫn Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội về dự toán và thanh, quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định.
4. Các Sở: Xây dựng, Y tế; Kế hoạch và Đầu tư; Chi cục Tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng - Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các quận, huyện trong Kế hoạch khảo sát
- Cung cấp đầu mối liên lạc của đơn vị và cử người tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của đơn vị hướng dẫn cá nhân, người đại diện tổ chức sau khi hoàn thành giao dịch hợp tác với điều tra viên trong quá trình điều tra, khảo sát.
- Cung cấp số lượng, danh sách cá nhân, người đại diện tổ chức đã thực hiện giải quyết thủ tục hành chính từ 01/01/2018 đến 30/6/2018.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, phản ánh về Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội (qua phòng Nghiên cứu tổng hợp) để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch khảo sát mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 2072/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của Cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2017-2020
- 4Quyết định 1165/QĐ-UBND năm 2018 quy định về khảo sát lấy ý kiến mức độ hài lòng trong giải quyết thủ tục hành chính ở các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5Kế hoạch 104/KH-UBND năm 2018 về triển khai phương pháp đo lường mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2018-2020
- 6Quyết định 619/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018-2020
- 7Quyết định 908/QĐ-UBND năm 2018 quy định về đo lường mức độ hài lòng của người dân, tổ chức trong giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Thông tư 172/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch khảo sát mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thái Nguyên
- 3Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 2072/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế khảo sát, đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5Quyết định 2640/QĐ-BNV năm 2017 về phê duyệt Đề án Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 8956/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2018 của thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của Cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2017-2020
- 8Quyết định 1165/QĐ-UBND năm 2018 quy định về khảo sát lấy ý kiến mức độ hài lòng trong giải quyết thủ tục hành chính ở các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 9Kế hoạch 104/KH-UBND năm 2018 về triển khai phương pháp đo lường mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2018-2020
- 10Quyết định 619/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018-2020
- 11Quyết định 908/QĐ-UBND năm 2018 quy định về đo lường mức độ hài lòng của người dân, tổ chức trong giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Kế hoạch 143/KH-UBND về đo lường mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước thành phố Hà Nội năm 2018 đối với thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực: Đăng ký kinh doanh; Khám chữa bệnh; Cấp phép xây dựng; Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
- Số hiệu: 143/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 02/07/2018
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Văn Sửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra