- 1Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 01/2022/TT-UBDT quy định về Quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Quyết định 866/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 143/KH-UBND | Quảng Ngãi, ngày 12 tháng 9 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030; GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Ủy ban Dân tộc Quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Thông tư số 01/2022/TT-UBDT); Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh tại Công văn số 651/BDT-CSDT ngày 05/9/2022, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (sau đây gọi tắt là Chương trình), như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
Thống nhất công tác chỉ đạo tổ chức giám sát, đánh giá việc lãnh đạo, chỉ đạo; việc chấp hành quy định về quản lý và tổ chức thực hiện của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan tham gia thực hiện Chương trình nhằm phát huy những mặt tích cực; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc trong tổ chức triển khai thực hiện và đề ra những giải pháp tháp gỡ hoặc báo cáo, kiến nghị cấp có thẩm quyền xem xét hướng dẫn, giải quyết để đảm bảo Chương trình được thực hiện đúng mục tiêu, đúng tiến độ, đạt chất lượng.
2. Yêu cầu
- Công tác giám sát, đánh giá phải bám sát mục tiêu, nhiệm vụ của các Dự án, Tiểu dự án, các nội dung của Chương trình; việc giám sát, đánh giá phải đảm bảo tính khách quan, số liệu trung thực, rõ ràng, đầy đủ theo quy định.
- Hoạt động giám sát, đánh giá phải đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan, không trùng lặp, chồng chéo với các hoạt động kiểm tra, thanh tra, giám sát khác thuộc phạm vi, quyền hạn của các cơ quan đã được pháp luật quy định; không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân được kiểm tra.
- Công tác giám sát, đánh giá được thực hiện thường xuyên theo định kỳ hoặc đột xuất và đảm bảo thời gian, nội dung theo quy định; kịp thời xử lý hoặc kiến nghị, đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý những tồn tại, hạn chế và các vấn đề khác phát hiện sau kiểm tra.
II. Nội dung giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
1. Theo dõi Chương trình: Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 01/2022/TT-UBDT
2. Kiểm tra thực hiện Chương trình
a) Đối tượng kiểm tra
Các Sở, ban ngành của tỉnh và UBND các huyện và một số xã, thị trấn thuộc vùng đồng bào DTTS và miền núi được giao nhiệm vụ thực hiện Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
b) Nội dung và quy trình kiểm tra: Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra định kỳ, đột xuất tham mưu UBND tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 01/TT-UBDT.
3. Đánh giá Chương trình
a) Nội dung đánh giá, quy trình đánh giá: Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 01/2022/TT-UBDT.
b) Thời gian đánh giá: Thực hiện theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
4. Giám sát đầu tư của cộng đồng: Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 01/2022/TT-UBDT.
5. Hệ thống thông tin quản lý, báo cáo số liệu ứng dụng các giải pháp số hóa của Chương trình: Thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 01/2022/TT-UBDT.
III. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện các hoạt động giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình được bố trí trong dự toán kinh phí hàng năm của Tiểu dự án 3 (Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình) của Dự án 10 và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
IV. Tổ chức thực hiện
1. Ban Dân tộc tỉnh chịu trách nhiệm:
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình.
- Tổng hợp kết quả giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh, Ủy ban Dân tộc và các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương theo quy định.
- Hướng dẫn UBND cấp huyện, xã và các cơ quan tham gia thực hiện Chương trình trên địa bàn tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá theo quy định.
2. Các Sở, ban, ngành và hội đoàn thể tỉnh được phân công chủ trì các Dự án, Tiểu dự án, Nội dung thành phần của Chương trình chịu trách nhiệm:
- Căn cứ Kế hoạch này và hướng dẫn của các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, Ủy ban nhân dân các xã, chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần các huyện, chủ đầu tư triển khai công tác giám sát, đánh giá theo chức năng và phạm vi quản lý.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả giám sát, đánh giá thực hiện các Dự án, Tiểu dự án, Nội dung thành phần của Chương trình đơn vị mình chủ trì quản lý, gửi báo cáo cho Ban Dân tộc, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh, các Bộ, cơ quan trung ương có liên quan theo chức năng và phạm vi quản lý.
3. Ủy ban nhân dân các huyện thực hiện Chương trình chịu trách nhiệm:
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình trên địa bàn quản lý theo quy định tại Thông tư số 01/2022/TT-UBDT và hướng dẫn của Ban Dân tộc, các Sở, ban, ngành có liên quan.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã; các đơn vị được giao chủ trì triển khai các dự án, tiểu dự án và nội dung thành phần triển khai thực hiện nghiêm công tác giám sát, đánh giá theo quy định.
- Định kỳ, tổng hợp kết quả giám sát, đánh giá thực Chương trình trên địa bàn quản lý gửi Ban Dân tộc và các sở, ngành có liên quan theo quy định.
4. Chủ đầu tư, đơn vị thực hiện xây dựng Kế hoạch, tổ chức giám sát, đánh giá, cập nhật số liệu và báo cáo theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 187/KH-UBND năm 2022 về giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2022 về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 3Kế hoạch 215/KH-UBND năm 2022 về tổ chức giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 1333/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5Kế hoạch 2239/KH-UBND năm 2022 về giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 6Quyết định 1999/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 7Kế hoạch 192/KH-UBND năm 2022 về kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 8Quyết định 2347/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I từ năm 2022 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 01/2022/TT-UBDT quy định về Quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Quyết định 866/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 4Kế hoạch 187/KH-UBND năm 2022 về giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5Nghị quyết 48/NQ-HĐND năm 2022 về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 6Kế hoạch 215/KH-UBND năm 2022 về tổ chức giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 1333/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 8Kế hoạch 2239/KH-UBND năm 2022 về giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 9Quyết định 1999/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 10Kế hoạch 192/KH-UBND năm 2022 về kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 11Quyết định 2347/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I từ năm 2022 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2022 về giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 143/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 12/09/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Võ Phiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định