- 1Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 01/2022/TT-UBDT quy định về Quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 215/KH-UBND | Sơn La, ngày 31 tháng 8 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2021-2025
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư 01/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Ủy ban Dân tộc quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 53/TTr-BDT ngày 15/7/2022, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Giám sát, đánh giá công tác lãnh đạo, chỉ đạo và việc chấp hành quy định về quản lý và việc tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi là Chương trình) tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Chương trình.
Kịp thời chỉ đạo, đôn đốc công tác xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình hàng năm; phát huy những mặt tích cực; phát hiện những mặt còn yếu kém, hạn chế phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện và đề ra những giải pháp phù hợp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc nhằm đảm bảo Chương trình thực hiện đúng mục tiêu, đúng tiến độ, đạt chất lượng trong thời gian tới.
2. Yêu cầu
Công tác giám sát, đánh giá phải bám sát mục tiêu, nội dung của các Dự án, Tiểu dự án của Chương trình; bảo đảm khách quan, phản ánh trung thực, đúng thực chất, đầy đủ kết quả đạt được; không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân được kiểm tra, giám sát; kịp thời xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị, đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý những tồn tại, hạn chế và các vấn đề khác phát hiện sau kiểm tra, giám sát.
Hoạt động giám sát, đánh giá phải đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan, không trùng lặp, chồng chéo với các hoạt động kiểm tra, giám sát khác thuộc phạm vi, quyền hạn của các cơ quan đã được pháp luật quy định.
Công tác giám sát, đánh giá được thực hiện thường xuyên theo định kỳ hoặc đột xuất đảm bảo thời gian, nội dung theo quy định.
II. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN
1. Đối tượng
Chủ chương trình, chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần, chủ đầu tư các dự án, hoạt động thuộc Chương trình;
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Chương trình.
2. Thời gian
Công tác kiểm tra, giám sát: Thời gian thực hiện định kỳ theo kế hoạch hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Công tác đánh giá: Đánh giá giữa kỳ, đánh giá kết thúc giai đoạn 5 năm, đánh giá tác động; đánh giá đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
III. NỘI DUNG, QUY TRÌNH GIÁM SÁT, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
1. Nội dung, quy trình theo dõi Chương trình thực hiện theo quy định tại Điều 3 của Thông tư số 01/2022/TT-UBDT của Ủy ban Dân tộc.
2. Nội dung, quy trình kiểm tra thực hiện Chương trình thực hiện theo quy định tại Điều 4, Thông tư số 01/2022/TT-UBDT của Ủy ban Dân tộc.
3. Nội dung, quy trình đánh giá thực hiện Chương trình thực hiện theo quy định tại Điều 5, Thông tư số 01/2022/TT-UBDT của Ủy ban Dân tộc.
4. Nội dung, quy trình giám sát đầu tư của cộng đồng thực hiện Chương trình thực hiện theo quy định tại Điều 6, Thông tư số 01/2022/TT-UBDT của Ủy ban Dân tộc.
5. Hệ thống thông tin quản lý, báo cáo số liệu ứng dụng các giải pháp số hóa của Chương trình thực hiện theo quy định tại Điều 7, Thông tư số 01/2022/TT-UBDT của Ủy ban Dân tộc.
6. Mẫu Báo cáo và Biểu mẫu tổng hợp: theo các Phụ lục số 01 ÷ 04 kèm theo (các file biểu mẫu kèm theo).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Dân tộc
Là cơ quan thường trực, chịu trách nhiệm tham mưu, theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch này. Tổ chức xây dựng kế hoạch kiểm tra Chương trình hằng năm theo quy định Điểm 2 Mục III của kế hoạch này.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tổ chức giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; Tổng hợp chung kết quả giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh để báo cáo Ủy ban Dân tộc và các Bộ, cơ quan trung ương có liên quan theo quy định.
Tổng hợp chung kết quả giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình để báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh định kỳ và đột xuất theo quy định.
2. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh (chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh)
Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần các huyện, chủ đầu tư triển khai công tác giám sát, đánh giá theo chức năng và phạm vi quản lý. Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình theo phạm vi quản lý.
Tổng hợp, báo cáo kết quả giám sát, đánh giá thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần do Sở, ban, ngành chủ trì quản lý, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh (qua Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp chung toàn tỉnh); các Bộ, cơ quan trung ương có liên quan theo chức năng và phạm vi quản lý.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố (đầu mối Phòng Dân tộc cấp huyện), các phòng, ban thuộc huyện (chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần các huyện), Ủy ban nhân dân cấp xã.
Xây dựng kế hoạch, tổ chức giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình trên địa bàn theo quy định tại Thông tư 01/2022/TT-UBDT và hướng dẫn của Ban Dân tộc, các Sở, ban, ngành tỉnh theo chức năng và phạm vi quản lý (Giao UBND cấp huyện chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã triển khai cụ thể).
Tổng hợp, báo cáo kết quả giám sát, đánh giá thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần với UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh (qua Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp chung toàn tỉnh); các sở, ngành có liên quan theo chức năng và phạm vi quản lý.
4. Chủ đầu tư, đơn vị thực hiện xây dựng kế hoạch, tổ chức giám sát, đánh giá, cập nhật số liệu và báo cáo các dự án, hoạt động cụ thể theo quy định tại Thông tư số 01/2022/TT-UBDT và hướng dẫn chi tiết của cơ quan quản lý cấp trên theo chức năng và phạm vi quản lý và cấp nhập số liệu báo cáo theo hệ thống biểu mẫu tại kế hoạch này.
5. Chế độ báo cáo
5.1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các đơn vị có liên quan báo cáo kết quả triển khai thực hiện kế hoạch này về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Ban Dân tộc) theo phụ lục 03 định kỳ hàng quý (trước ngày 13 của tháng cuối quý); 06 tháng đầu năm (trước ngày 13 tháng 6 hằng năm); báo cáo năm (trước ngày 12 tháng 09 hằng năm); đồng thời cập nhật bổ sung số liệu theo Phụ lục số 01 trước ngày 30 tháng 01 năm sau.
5.2. Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị tổ chức thực hiện; tổng hợp kết quả thực hiện của các đơn vị, báo cáo UBND tỉnh, Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh theo quy định.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện kế hoạch được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Tiểu dự án 3 - Dự án 10 của Chương trình theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành và các nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có).
2. Việc quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, Luật kế toán, các văn bản hướng dẫn của các bộ, ngành trung ương, Sở Tài chính.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Ban Dân tộc tỉnh) để xem xét, chỉ đạo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC SỐ: 01
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
CÁC CHỈ SỐ KẾT QUẢ CHỦ YẾU
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;
Giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
Kỳ báo cáo: Từ tháng ……….. năm ……….. Đến tháng…………….năm 2022
TT | Chỉ số | Đơn vị tính | Phân tổ số liệu | Số liệu gốc (đến cuối 2020) | Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo | Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo | Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo | Chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 2021-2025 | Tần suất báo cáo | Nguồn thông tin | Trách nhiệm theo dõi, báo cáo | Ghi chú | ||
(tại địa bàn thực hiện Chương trình ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi) | Cấp huyện, thành phố | Cấp sở, ngành tham mưu | Cấp Trung ương | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
| 14 | 15 |
1. | Tỷ lệ giữa thu nhập bình quân đầu người ở vùng DTTS&MN so với thu nhập bình quân đầu người cả nước | % |
|
|
|
|
|
| Giữa kỳ, 5 năm | Điều tra 53 DTTS, khảo sát mức sống dân cư | UBND cấp huyện, thành phố | Cục Thống kê | Tổng cục Thống kê, Ủy ban Dân tộc |
|
2. | Số xã vùng III (đặc biệt khó khăn) thuộc vùng DTTS&MN | Xã |
|
|
|
|
|
| Giữa kỳ, 5 năm | Báo cáo rà soát xã ĐBKK | UBND cấp huyện | Ban Dân tộc | Ủy ban Dân tộc |
|
3. | Số thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc vùng DTTS&MN | Thôn |
|
|
|
|
|
| Giữa kỳ, 5 năm | Báo cáo rà soát thôn ĐBKK | UBND cấp huyện | Ban Dân tộc | Ủy ban Dân tộc |
|
4. | Thu nhập bình quân đầu người của người DTTS | Triệu đồng/ người-tháng |
|
|
|
|
|
| Giữa kỳ, 5 năm | Điều tra 53 DTTS, khảo sát mức sống dân cư | UBND cấp huyện, thành phố | Cục Thống kê | Tổng cục Thống kê, Ủy ban Dân tộc |
|
5. | Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo trong đồng bào DTTS | % |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | Báo cáo rà soát nghèo hàng năm | UBND cấp huyện, thành phố | Sở LĐTB&XH | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5.1. Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo trong đồng bào DTTS | % |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | Báo cáo rà soát nghèo hàng năm | UBND cấp huyện, thành phố | Sở LĐTB&XH | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
| 5.2. Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo trong dân tộc còn gặp nhiều khó khăn | % |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | Báo cáo rà soát nghèo hàng năm | UBND cấp huyện | Sở LĐTB&XH | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
| 5.3. Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo trong dân tộc có khó khăn đặc thù |
|
|
|
|
|
|
| Hàng năm | Báo cáo rà soát nghèo hàng năm | UBND cấp huyện | Sở LĐTB&XH | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
6. | Tỷ lệ xã có đường ô tô đến trung tâm xã được rải nhựa hoặc bê tông | % |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | Số liệu thống kê | UBND cấp huyện | Sở Giao thông vận tải | Bộ Giao thông vận tải |
|
7. | Tỷ lệ thôn có đường ô tô đến trung tâm được cứng hóa | % |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | Số liệu thống kê | UBND cấp huyện | Sở Giao thông vận tải | Bộ Giao thông vận tải |
|
8. | Tỷ lệ trường, lớp học được xây dựng kiên cố | % |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | Số liệu thống kê | UBND cấp huyện | Sở Giáo dục và Đào tạo | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
9. | Tỷ lệ trạm y tế được xây dựng kiên cố | % |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | Số liệu thống kê | UBND cấp huyện | Sở Y tế | Bộ Y tế |
|
10. | Tỷ lệ hộ dân được sử dụng điện lưới quốc gia và các nguồn điện khác phù hợp | % |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | Số liệu thống kê | UBND cấp huyện | Sở Công thương | Bộ Công thương |
|
11. | Tỷ lệ đồng bào DTTS được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh | % |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | Số liệu thống kê | UBND cấp huyện | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Y tế |
|
12. | Tỷ lệ đồng bào DTTS được xem truyền hình | % |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | Số liệu thống kê | UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông | Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
13. | Tỷ lệ đồng bào DTTS được nghe đài phát thanh | % |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | Số liệu thống kê | UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông | Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
14. | Tỷ lệ hộ di cư không theo quy hoạch được sắp xếp, bố trí ổn định | % |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | Ủy ban Dân tộc | Biểu số 2.2 Phụ lục 02 |
15. | Tỷ lệ hộ DTTS đang cư trú tại các khu vực xa xôi, hẻo lánh, nguy cơ xảy ra lũ ống, lũ quét sạt lở được qui hoạch, sắp xếp, di dời, bố trí | % |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | Ủy ban Dân tộc | Biểu số 2.2 Phụ lục 02 |
16. | Tỷ lệ hộ DTTS nghèo, hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã ĐBKK, thôn ĐBKK không có hoặc thiếu đất sản xuất được hỗ trợ trực tiếp bằng đất sản xuất hoặc hỗ trợ chuyển đổi nghề | % |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện | Ban Dân tộc | Ủy ban Dân tộc | Biểu số 2.1 Phụ lục 02 |
17. | Tỷ lệ lao động trong độ tuổi được đào tạo nghề | % | DTTS/Kinh |
|
|
|
|
| Hàng năm | Số liệu thống kê | UBND cấp huyện | Sở Lao động và Thương binh xã hội | Tổng cục Thống kê, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
|
18. | Tỷ lệ học sinh học mẫu giáo 5 tuổi đến trường | % | DTTS/Kinh, Nam/nữ |
|
|
|
|
| Hàng năm | Số liệu thống kê | UBND cấp huyện | Sở Giáo dục và Đào tạo | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
19. | Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi học tiểu học đến trường | % | DTTS/Kinh, Nam/nữ |
|
|
|
|
| Hàng năm | Số liệu thống kê | UBND cấp huyện | Sở Giáo dục và Đào tạo | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
20. | Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi học trung học cơ sở đến trường | % | DTTS/Kinh, Nam/nữ |
|
|
|
|
| Hàng năm | Số liệu thống kê | UBND cấp huyện | Sở Giáo dục và Đào tạo | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
21. | Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi học trung học phổ thông đến trường | % | DTTS/Kinh, nam/nữ |
|
|
|
|
| Hàng năm | Số liệu thống kê | UBND cấp huyện | Sở Giáo dục và Đào tạo | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
22. | Tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên đọc thông, viết thạo tiếng phổ thông | % | DTTS/Kinh, Nam/nữ, DTTS có KK đặc thù/còn nhiều KK |
|
|
|
|
| Hàng năm | Số liệu thống kê | UBND cấp huyện | Sở Giáo dục và Đào tạo | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
23. | Tỷ lệ thôn có nhà sinh hoạt cộng đồng | % |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Biểu số 2.6 Phụ lục 02 |
24. | Tỷ lệ thôn có đội văn hóa, văn nghệ (CLB) truyền thống hoạt động thường xuyên, có chất lượng | % |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Biểu số 2.6 Phụ lục 02 |
25. | Tỷ lệ đồng bào DTTS tham gia bảo hiểm y tế | % |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | Số liệu thống kê | UBND cấp huyện | Sở Y tế | Bộ Y tế |
|
26. | Tỷ lệ phụ nữ sinh con tại cơ sở y tế hoặc có sự hỗ trợ của nhân viên y tế | % |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | Số liệu thống kê | UBND cấp huyện | Sở Y tế | Bộ Y tế |
|
27. | Tỷ lệ phụ nữ mang thai được thăm khám định kỳ (ít nhất 4 lần trong thai kỳ) | % |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | Số liệu thống kê | UBND cấp huyện | Sở Y tế | Bộ Y tế |
|
28. | Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể nhẹ cân | % | DTTS/Kinh, Nam/nữ |
|
|
|
|
| Hàng năm | Số liệu thống kê | UBND cấp huyện | Sở Y tế | Bộ Y tế |
|
29. | Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể thấp còi | % | DTTS/Kinh, Nam/nữ |
|
|
|
|
| Hàng năm | Số liệu thống kê | UBND cấp huyện | Sở Y tế | Bộ Y tế |
|
30. | Tỷ lệ giảm số giờ trung bình phụ nữ ở vùng DTTS&MN làm công việc tạo thu nhập, nội trợ và chăm sóc trong gia đình không được trả công | % |
|
|
|
|
|
| 5 năm | Số liệu thống kê | UBND cấp huyện | Cục Thống kê | Tổng cục Thống kê |
|
31. | Tỷ lệ nạn nhân của bạo lực gia đình ở vùng DTTS&MN được phát hiện, được tư vấn về tâm lý, pháp lý, được hỗ trợ và chăm sóc sức khỏe | % | Nam/nữ |
|
|
|
|
| Hàng năm | Số liệu thống kê | UBND cấp huyện | Sở văn hóa Thể thao Và du lịch | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
32. | Tỷ lệ người dân ở vùng DTTS&MN tiếp cận thông tin về BĐG thông qua các hoạt động truyền thông dựa vào cộng đồng | % | Nam/nữ |
|
|
|
|
| Giữa kỳ, 5 năm | Số liệu điều tra giữa kỳ, cuối kỳ | UBND cấp huyện, thành phố | Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh | TW Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
|
33. | Tỷ lệ cán bộ các cấp ở vùng DTTS&MN được trang bị kiến thức về bình đẳng giới và kỹ năng lồng ghép giới | % | Tỉnh, huyện, xã |
|
|
|
|
| Giữa kỳ, 5 năm | Số liệu điều tra giữa kỳ, cuối kỳ | UBND cấp huyện, thành phố | Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh | TW Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
|
34. | Tỷ lệ nữ đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo chính quyền các cấp ở vùng DTTS&MN | % | Tỉnh, huyện, xã |
|
|
|
|
| Hàng năm | Số liệu thống kê | UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Bộ Nội Vụ |
|
35. | Tỷ lệ nữ làm chủ/đồng làm chủ các doanh nghiệp, HTX, trang trại ở vùng DTTS&MN | % | DN, HTX/ Trang trại |
|
|
|
|
| 5 năm | Số liệu thống kê | UBND cấp huyện | Cục Thống kê | Tổng cục Thống kê |
|
36. | Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức người DTTS ở các cấp từng địa phương | % | Tỉnh, huyện, xã; Nam/nữ |
|
|
|
|
| Hàng năm | Số liệu thống kê | UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Bộ Nội vụ, Tổng cục Thống kê |
|
37. | Số hộ được giải quyết đất ở | Hộ | DTTS/Kinh |
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện, thành phố | Ban Dân tộc | Ủy ban Dân tộc | Biểu số 2.1 Phụ lục 02 |
38. | Số hộ được giải quyết nhà ở | Hộ | DTTS/Kinh |
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện, thành phố | Ban Dân tộc | Ủy ban Dân tộc | Biểu số 2.1 Phụ lục 02 |
39. | Số hộ được hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất | Hộ | DTTS/Kinh |
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện, thành phố | Ban Dân tộc | Ủy ban Dân tộc | Biểu số 2.1 Phụ lục 02 |
40. | Số hộ không có hoặc thiếu đất sản xuất được hỗ trợ giải quyết sinh kế, chuyển đổi nghề | Hộ | DTTS/Kinh |
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện, thành phố | Ban Dân tộc | Ủy ban Dân tộc | Biểu số 2.1 Phụ lục 02 |
41. | Số hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt | Hộ |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện, thành phố | Ban Dân tộc | Ủy ban Dân tộc | Biểu số 2.1 Phụ lục 02 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 41.1. Số hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán | Hộ | DTTS/Kinh |
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện, thành phố | Ban Dân tộc | Ủy ban Dân tộc | Biểu số 2.1 Phụ lục 02 |
| 41.2. Số hộ được thụ hưởng từ công trình nước sinh hoạt tập trung | Hộ | DTTS/Kinh |
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện, thành phố | Ban Dân tộc | Ủy ban Dân tộc | Biểu số 2.1 Phụ lục 02 |
42. | Số công trình nước sinh hoạt tập trung được xây dựng | Công trình |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện, thành phố | Ban Dân tộc | Ủy ban Dân tộc | Biểu số 2.1 Phụ lục 02 |
43. | Số hộ được sắp xếp, ổn định dân cư | Hộ |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện | Ban Dân tộc | Ủy ban Dân tộc | Biểu số 2.2 Phụ lục 02 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 43.1. Số hộ dân di cư tự do được bố trí, sắp xếp ổn định | Hộ |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | Ủy ban Dân tộc | Biểu số 2.2 Phụ lục 02 |
| 43.2. Số hộ DTTS còn du canh, du cư được bố trí định canh, định cư | Hộ |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện | Ban Dân tộc | Ủy ban Dân tộc | Biểu số 2.2 Phụ lục 02 |
| 43.3. Số hộ vùng biên giới được bố trí sắp xếp ổn định dân cư | Hộ |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện | Ban Dân tộc | Ủy ban Dân tộc | Biểu số 2.2 Phụ lục 02 |
| 43.4. Số hộ ở vùng ĐBKK và khu vực cần thiết khác được bố trí, sắp xếp ổn định dân cư | Hộ |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện | Ban Dân tộc | Ủy ban Dân tộc | Biểu số 2.2 Phụ lục 02 |
44. | Diện tích rừng qui hoạch là rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã giao cho cộng đồng, hộ gia đình được hỗ trợ bảo vệ | ha |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | Bộ Nông nghiệp và PTNT | Biểu số 2.3.1 Phụ lục 02 |
45. | Tỷ lệ xã khu vực III (ĐBKK) có ít nhất một dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị | % |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | Ủy ban Dân tộc | Biểu số 2.3.2.1 Phụ lục 02 |
46. | Số vốn vay ưu đãi được NHCSXH giải ngân cho vay thực hiện dự án PTSX theo chuỗi giá trị và dự án đa dạng hóa sinh kế | Triệu đồng |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện | Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh SL | Ngân hàng Chính sách Xã hội | Biểu số 2.3.2.1 Phụ lục 02 |
47. | Diện tích đất được cải tạo, hỗ trợ để phát triển vùng trồng dược liệu quý | ha |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | Bộ Y tế | Biểu số 2.3.2.2 Phụ lục 02 |
48. | Số mô hình khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp ở vùng DTTS&MN được hỗ trợ phát triển | Mô hình |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Ủy ban Dân tộc | Biểu số 2.3.2.3 Phụ lục 02 |
49. | Số em học sinh DTTS khó khăn /năm được hưởng lợi trong chương trình “Cán bộ, chiến sĩ Quân đội nâng bước em tới trường” | Học sinh |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | Đồn Biên phòng các huyện | Bộ Chỉ huy Biên phòng tỉnh | Bộ Quốc phòng | Biểu số 2.3.3 Phụ lục 02 |
50. | Số km đường giao thông nông thôn được nhựa hóa, bê tông hóa hoặc cứng hóa | km |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện | Sở Giao thông vận tải | Ủy ban Dân tộc | Biểu số 2.4.1.1 Phụ lục 02 |
51. | Tỷ lệ dự án đầu tư cơ sở hạ tầng thực hiện theo cơ chế đầu tư đặc thù (có sự đóng góp, tham gia thực hiện của cộng đồng người dân) | % |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện | Ban Dân tộc | Ủy ban Dân tộc | Biểu số 2.4.1.1 Phụ lục 02 |
52. | Số trường Phổ thông Dân tộc bán trú và trường Phổ thông có học sinh bán trú được tăng cường CSVC, trang thiết bị | Trường |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện | Sở Giáo dục và Đào tạo | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Biểu số 2.5.1 Phụ lục 02 |
53. | Số trường Phổ thông Dân tộc nội trú được tăng cường CSVC, trang thiết bị | Trường |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện | Sở Giáo dục và Đào tạo | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Biểu số 2.5.1 Phụ lục 02 |
54. | Số trường Trung học Phổ thông dân tộc nội trú trung ương được tăng cường CSVC, trang thiết bị | Trường |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện | Sở Giáo dục và Đào tạo | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Biểu số 2.5.1 Phụ lục 02 |
55. | Số cán bộ, công chức, viên chức các cấp được bồi dưỡng kiến thức về chính sách dân tộc, công tác dân tộc | Lượt người | Tỉnh, huyện xã; Nam/nữ |
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện | Ban Dân tộc/Sở Giáo dục và Đào tạo/Công an tỉnh/Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Ủy ban Dân tộc, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an | Biểu số 2.5.2 Phụ lục 02 |
56. | Số cơ sở dự bị đại học và đại học cho học sinh vùng DTTS&MN được hỗ trợ | Cơ sở |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện | Sở Giáo dục và Đào tạo | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Biểu số 2.5.2 Phụ lục 02 |
57. | Số người được hỗ trợ đào tạo nghề trong Chương trình | Lượt người | DTTS/Kinh, Nam/nữ, Nghèo/cận nghèo |
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện, thành phố | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Biểu số 2.5.3 Phụ lục 02 |
58. | Số hộ DTTS và hộ dân tộc Kinh nghèo, cận nghèo ở xã, thôn ĐBKK được tạo thêm việc làm, hoặc làm nghề cũ tăng thu nhập thông qua hỗ trợ đào tạo nghề và tạo việc làm | Hộ | DTTS/Kinh, Nghèo/cận nghèo |
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện, thành phố | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Biểu số 2.5.3 Phụ lục 02 |
59. | Số lễ hội truyền thống được khôi phục, bảo tồn phục vụ phát triển du lịch | Lễ hội |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện, thành phố | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Biểu số 2.6 Phụ lục 02 |
60. | Số lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể đã tổ chức | Lớp |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện, thành phố | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Biểu số 2.6 Phụ lục 02 |
61. | Số dự án sưu tầm, phục dựng, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các DTTS có nguy cơ mai một đã thực hiện | Dự án |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện, thành phố | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Biểu số 2.6 Phụ lục 02 |
62. | Số mô hình bảo vệ và phát huy văn hóa truyền thống của các DTTS được xây dựng | Mô hình |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện, thành phố | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Biểu số 2.6 Phụ lục 02 |
63. | Số câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng DTTS được xây dựng | CLB |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện, thành phố | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Biểu số 2.6 Phụ lục 02 |
64. | Số điểm đến du lịch tiêu biểu vùng DTTS&MN được hỗ trợ đầu tư xây dựng | Điểm đến |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện, thành phố | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Biểu số 2.6 Phụ lục 02 |
65. | Số làng, bản, buôn truyền thống tiêu biểu được bảo tồn phục vụ phát triển du lịch | Làng bản, buôn |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện, thành phố | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Biểu số 2.6 Phụ lục 02 |
66. | Số thiết chế văn hóa, thể thao thôn được hỗ trợ đầu tư xây dựng | Thiết chế |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện, thành phố | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Biểu số 2.6 Phụ lục 02 |
67. | Tỷ lệ trạm y tế xã vùng DTTS&MN đủ điều kiện khám chữa bệnh BHYT | % |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện | Sở Y tế | Bộ Y tế | Biểu số 2.7 Phụ lục 02 |
68. | Số cô đỡ thôn bản người DTTS được hỗ trợ phụ cấp | Người |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện | Sở Y tế | Bộ Y tế | Biểu số 2.7 Phụ lục 02 |
69. | Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng 6-23 tháng tuổi ở vùng DTTS&MN được bổ sung gói bột đa vi chất vào bữa ăn bột/cháo | % |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện | Sở Y tế | Bộ Y tế | Biểu số 2.7 Phụ lục 02 |
70. | Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng cấp ở vùng DTTS&MN được hỗ trợ tăng cường dinh dưỡng | % |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện | Sở Y tế | Bộ Y tế | Biểu số 2.7 Phụ lục 02 |
71. | Tỷ lệ trẻ em ở vùng DTTS&MN được bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu | % |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện | Sở Y tế | Bộ Y tế | Biểu số 2.7 Phụ lục 02 |
72. | Tỷ lệ phụ nữ DTTS cải thiện tiếp cận tín dụng thông qua các tổ Tiết kiệm vay vốn thôn bản | % |
|
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | TW Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | Biểu số 2.8 Phụ lục 02 |
73. | Tỷ lệ thanh niên DTTS được tiếp cận thông tin thông qua mô hình CLB “thủ lĩnh của sự thay đổi” | % | Nam/nữ |
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | TW Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | Biểu số 2.8 Phụ lục 02 |
74. | Số người có uy tín trong cộng đồng làm hạt nhân chính trị, nòng cốt ở cơ sở được hỗ trợ, tạo điều kiện | Lượt người | Nam/nữ |
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện, thành phố | Ban Dân tộc | Ủy ban Dân tộc | Biểu số 2.10.1 Phụ lục 02 |
75. | Số cán bộ, công chức trong hệ thống chính trị ở cơ sở (cấp xã) được hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin | Lượt người | Nam/nữ |
|
|
|
|
| Hàng năm | BC thực hiện CT | UBND cấp huyện | Ban Dân tộc; Sở Thông tin và Truyền thông | Ủy ban Dân tộc, Bộ Thông tin và Truyền thông | Biểu số 2.10.2 Phụ lục 02 |
Ghi chú: - Các cơ quan chính quyền địa phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới, đối chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp - Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, DTTS có khó khăn đặc thù/DTTS còn nhiều khó khăn, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo các cấp trung ương, tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng phân tổ. | ………….., ngày....tháng....năm….. |
PHỤ LỤC SỐ 02 - BIỂU 2.1
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
DỰ ÁN 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
Kỳ báo cáo: Từ tháng …… năm ……… Đến tháng …… năm 2022
TT | Chỉ số | Đơn vị tính | Phân tổ số liệu | Địa bàn (xã, huyện, tỉnh) | Số liệu thực hiện trong kỳ báo cáo | Chỉ tiêu kế hoạch năm báo cáo | Số liệu lũy kế đến thời điểm báo cáo | Chỉ tiêu kế hoạch cả giai đoạn 2021- 2025 | Ghi chú |
(trên địa bàn các xã ĐBKK, thôn ĐBKK vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi) | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
1 | Hỗ trợ đất ở |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Số hộ DTTS nghèo, hộ nghèo dân tộc Kinh được hỗ trợ đất ở | Hộ | DTTS/ Kinh |
|
|
|
|
| Chỉ số 37 Phụ lục 1 |
2 | Hỗ trợ nhà ở |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Số hộ DTTS nghèo, hộ nghèo dân tộc Kinh được hỗ trợ nhà ở | Hộ | DTTS/ Kinh |
|
|
|
|
| Chỉ số 38 Phụ lục 1 |
3 | Hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Tổng số hộ DTTS nghèo, hộ nghèo dân tộc Kinh không có hoặc thiếu đất sản xuất được hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất hoặc hỗ trợ chuyển đổi nghề | Hộ | DTTS/ Kinh |
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3.1.1. Số hộ DTTS nghèo, hộ nghèo dân tộc Kinh không có đất sản xuất được hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất | Hộ | DTTS/ Kinh |
|
|
|
|
| Chỉ số 39 Phụ lục 1 |
| 3.1.2. Số hộ DTTS nghèo, hộ nghèo dân tộc Kinh không có hoặc thiếu đất sản xuất được hỗ trợ chuyển đổi nghề | Hộ | DTTS/ Kinh |
|
|
|
|
| Chỉ số 40 Phụ lục 1 |
3.2 | Tỷ lệ hộ DTTS nghèo, hộ nghèo dân tộc Kinh không có hoặc thiếu đất sản xuất được hỗ trợ trực tiếp bằng đất sản xuất hoặc hỗ trợ chuyển đổi nghề | % | DTTS/ Kinh |
|
|
|
|
| Chỉ số 16 Phụ lục 1 |
4 | Hỗ trợ nước sinh hoạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1 | Tổng số hộ DTTS nghèo, hộ nghèo dân tộc Kinh được hỗ trợ nước sinh hoạt | Hộ | DTTS/ Kinh |
|
|
|
|
| Chỉ số 41 Phụ lục 1 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4.1.1. Số hộ DTTS nghèo, hộ nghèo dân tộc Kinh được hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán | Hộ | DTTS/ Kinh |
|
|
|
|
| Chỉ số 41.1 Phụ lục 1 |
| 4.1.2. Số hộ DTTS nghèo, hộ nghèo dân tộc Kinh được thụ hưởng công trình nước sinh hoạt tập trung | Hộ | DTTS/ Kinh |
|
|
|
|
| Chỉ số 41.2 Phụ lục 1 |
4.2 | Số lượng công trình nước sinh hoạt tập trung được đầu tư | Công trình |
|
|
|
|
|
| Chỉ số 42 Phụ lục 1 |
Ghi chú: - Nếu địa bàn thực hiện dự án/hoạt động trải trên nhiều xã, nhiều huyện thì điền tên xã, huyện cụ thể vào cột “Địa bàn”; mỗi xã, huyện lập thành 1 dòng số liệu riêng; sau đó bổ sung dòng TỔNG SỐ cho mỗi nội dung hỗ trợ. - Các cơ quan chính quyền địa phương và cơ quan quản lý ở từng cấp (tỉnh, huyện, xã) tổng hợp số liệu theo địa bàn hoặc theo ngành/lĩnh vực quản lý từ báo cáo của cấp dưới (nếu có), đối chiếu với số liệu báo cáo của các đơn vị thực hiện và chủ đầu tư ở cùng cấp. - Với các chỉ số yêu cầu phân tổ số liệu theo nam/nữ, DTTS/dân tộc Kinh, hộ nghèo/cận nghèo, hoặc phân tổ số liệu theo các cấp tỉnh, huyện, xã thì cơ quan báo cáo bổ sung dòng số liệu tương ứng theo từng phân tổ. | ……, ngày....tháng....năm.... |
PHỤ LỤC SỐ 03 - MẪU SỐ 3.1
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; Giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND, ngày …/7/2022 của UBND tỉnh)
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../BC | ………, ngày … tháng … năm …… |
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Kỳ báo cáo: Từ tháng …... năm ………. đến tháng …... năm ……...
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
1. Ban hành cơ chế chính sách, hướng dẫn thực hiện
- Tình hình xây dựng và ban hành các cơ chế chính sách, hướng dẫn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn 1 từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi là Chương trình)
- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc về ban hành và triển khai các cơ chế chính sách, hướng dẫn chung và các cơ chế chính sách, hướng dẫn đặc thù của địa phương trong thực hiện Chương trình.
2. Công tác chỉ đạo điều hành, triển khai thực hiện Chương trình
- Kiện toàn, tổ chức hoạt động của Ban chỉ đạo, bộ máy giúp việc Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình
- Cơ chế phối hợp giữa các cấp, các ngành trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình
- Cơ chế phân cấp quản lý, trao quyền cho địa phương, cơ sở và người dân thực hiện Chương trình
- Cơ chế huy động, phân bổ, sử dụng, lồng ghép nguồn lực
- Lập kế hoạch, giao kế hoạch thực hiện Chương trình
- Quy trình lập, thẩm định, phê duyệt, thực hiện, giải ngân, nghiệm thu, thanh quyết toán các dự án, hoạt động thuộc Chương trình
- Thông tin, truyền thông, vận động
- Nâng cao năng lực cho các chủ đầu tư, cán bộ các cấp, cộng đồng, người dân.
- Theo dõi, kiểm tra, đánh giá thực hiện Chương trình
- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn, hạn chế về công tác chỉ đạo điều hành, triển khai thực hiện Chương trình.
3. Tình hình thực hiện các dự án, tiểu dự án, nội dung hoạt động của Chương trình
Ghi chú:
- Chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần, UBND các cấp báo cáo tình hình thực hiện đối với các dự án, tiểu dự án, nội dung hoạt động của Chương trình thuộc phạm vi quản lý và thuộc trách nhiệm báo cáo.
- Báo cáo tình hình thực hiện đối với mỗi dự án, tiểu dự án, nội dung hoạt động của Chương trình từ mục 3.1 đến mục 3.10, biểu số 3.2 trong Phụ lục số 03 dưới đây được trình bày theo đề cương chung như sau:
Bố trí, huy động, phân bổ và sử dụng nguồn lực: ngân sách Trung ương (vốn đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp); ngân sách địa phương (vốn đối ứng: vốn đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp); vốn lồng ghép; huy động khác (theo các nguồn: tín dụng; huy động doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân; đóng góp của người dân, cộng đồng; hợp tác quốc tế, dự án tài trợ nếu có) cho từng dự án, tiểu dự án, nội dung hoạt động của Chương trình thuộc phạm vi quản lý.
Tiến độ, kết quả thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung hoạt động thuộc phạm vi quản lý và trách nhiệm báo cáo (nêu các chỉ số kết quả chính, chi tiết nêu trong các Biểu số liệu đính kèm báo cáo).
Những thành tựu nổi bật, thay đổi tích cực trong kỳ báo cáo, so sánh với các kỳ báo cáo trước.
Những kinh nghiệm tốt, cách làm hay, mô hình thành công, gương điển hình.
Tình hình lồng ghép giới, thực hiện bình đẳng giới.
Những khó khăn, vướng mắc về cơ chế chính sách, hướng dẫn thực hiện; các hạn chế, yếu tố ảnh hưởng và rủi ro trong điều kiện thực tế tại địa phương. Nguyên nhân và hệ quả.
Ngoài các nội dung báo cáo tổng hợp và các Biểu số liệu cập nhật đối với từng dự án, tiểu dự án, nội dung hoạt động, có thể gửi kèm các tài liệu khác để giải trình, báo cáo làm rõ thêm.
3.1. Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
a) Nội dung số 01: Hỗ trợ đất ở
b) Nội dung số 02: Hỗ trợ nhà ở
c) Nội dung số 03: Hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề
d) Nội dung số 04: Hỗ trợ nước sinh hoạt
(Kèm theo Biểu số 2.1 trong Phụ lục số 02)
3.2. Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
(Kèm theo Biểu số 2.2 trong Phụ lục số 02)
3.3. Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
a) Tiểu Dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN
- Nội dung số 01: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị
- Nội dung số 02: Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý
- Nội dung số 03: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào đồng bào DTTS&MN
Hỗ trợ xây dựng mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh
Hỗ trợ thành lập, vận hành các dự án “Trung tâm hỗ trợ khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”
Hỗ trợ thí điểm tổ chức triển khai vận hành các dự án “Trung tâm kết nối giao thương thương mại, du lịch và quảng bá sản vật vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi”
Định kỳ tổ chức hằng năm các sự kiện Festival thanh niên, sinh viên, người có uy tín tiêu biểu và tấm gương khởi nghiệp thành công ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số
Hỗ trợ thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào DTTS&MN
c) Tiểu dự án 3: Phát triển kinh tế xã hội - mô hình bộ đội gắn với dân bản vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
Hỗ trợ các dự án, mô hình chăn nuôi, mô hình trồng trọt.
Cán bộ, chiến sỹ quân đội nâng bước em tới trường.
(Kèm theo Biểu số 2.3.1, Biểu số 2.3.2.1, Biểu số 2.3.2.2, Biểu số 2.3.2.3 và Biểu số 2.3.3 trong Phụ lục số 02)
3.4. Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc
a) Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN
- Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng DTTS&MN
- Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
b) Tiểu Dự án 2: Đầu tư cơ sở vật chất các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực công tác dân tộc
(Kèm theo Biểu số 2.4.1.1, Biểu số 2.4.1.2 và Biểu số 2.4.2 trong Phụ lục số 02)
3.5. Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
a) Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT), trường phổ thông dân tộc bán trú (PTDTBT), trường Phổ thông có học sinh bán trú (trường phổ thông có HSBT) và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS
- Đầu tư CSVC, trang thiết bị các trường PTDTBT và trường phổ thông có HSBT
- Đầu tư CSVC, trang thiết bị các trường PTDTNT
- Xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS
b) Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào DTTS
- Nội dung số 01: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc
- Nội dung 02: Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học
c) Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi
- Nội dung số 01: Xây dựng các mô hình đào tạo nghề, đặt hàng đào tạo nghề phù hợp với điều kiện tự nhiên và tập quán của vùng đồng bào DTTS và miền núi gắn với giải quyết việc làm và hiệu quả việc làm sau đào tạo
- Nội dung số 02: Hỗ trợ đào tạo nghề
- Nội dung số 03: Hỗ trợ người lao động thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số học nghề, học ngoại ngữ để đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng
- Nội dung số 04: Chuẩn hóa kỹ năng lao động và kết nối hiệu quả đào tạo và giải quyết việc làm. Cung cấp thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm cho lao động là người DTTS
- Nội dung số 05: Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy và học cho các cơ sở GDNN vùng DTTS&MN
- Nội dung số 06: Tuyên truyền, tư vấn hướng nghiệp, khởi nghiệp, học nghề, việc làm và các dịch vụ hỗ trợ việc làm, đi làm việc ở nước ngoài; Kiểm tra, giám sát đánh giá; xây dựng bộ chỉ số (KPI) để làm cơ sở giám sát và đánh giá việc triển khai các nội dung theo mục tiêu của dự án và xây dựng phương pháp, cơ chế giám sát, đánh giá và đề xuất điều chỉnh trong quá trình thực hiện dự án
d) Tiểu Dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
(Kèm theo Biểu số 2.5.1, Biểu số 2.5.2, Biểu số 2.5.3 và Biểu số 2.5.4 trong Phụ lục số 02)
3.6. Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
a) Nội dung số 01: Khôi phục, bảo tồn và phát triển bản sắc văn hóa truyền thống của các DTTS có dân số ít người
b) Nội dung số 02: Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào DTTS
c) Nội dung số 03: Tổ chức bảo tồn lễ hội truyền thống tại các địa phương khai thác, xây dựng sản phẩm phục vụ phát triển du lịch
d) Nội dung số 04: Xây dựng chính sách và hỗ trợ nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người DTTS trong việc lưu truyền, phổ biến hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thông và đào tạo, bồi dưỡng những người kế cận
đ) Nội dung số 05: Tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể
e) Nội dung số 06: Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các DTTS có nguy cơ mai một
g) Nội dung số 07: Xây dựng mô hình văn hóa truyền thống các DTTS
h) Nội dung số 08: Xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào DTTS&MN, vùng di dân tái định cư
i) Nội dung số 09: Hỗ trợ hoạt động cho đội văn nghệ truyền thống tại các thôn vùng đồng bào DTTS&MN
k) Nội dung số 10: Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào DTTS&MN
l) Nội dung số 11: Xây dựng nội dung, xuất bản sách, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào DTTS cấp phát cho cộng đồng các dân tộc thiểu số
m) Nội dung số 12: Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào DTTS
n) Nội dung số 13: Tổ chức hoạt động thi đấu thể thao truyền thống trong các ngày hội, liên hoan, giao lưu nhằm bảo tồn các môn thể thao truyền thông, các trò chơi dân gian của các DTTS
o) Nội dung số 15: Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống tiêu biểu của các DTTS
p) Nội dung số 16: Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho các xã vùng đồng bào DTTS
q) Nội dung số 17: Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các DTTS
r) Nội dung số 18: Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao và trang thiết bị tại các thôn vùng đồng bào DTTS&MN.
s) Nội dung số 19: Hỗ trợ xây dựng mô hình bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng các DTTS, hướng tới phát triển cộng đồng và phát triển du lịch
(Kèm theo Biểu số 2.6 trong Phụ lục số 02)
3.7. Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
a) Nội dung số 01: Xây dựng và phát triển y tế cơ sở vùng đồng bào DTTS&MN
b) Nội dung số 02: Nâng cao chất lượng dân số vùng đồng bào DTTS&MN
c) Nội dung số 03: Chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ-trẻ em nhằm giảm tử vong bà mẹ, tử vong trẻ em, nâng cao tầm vóc, thể lực người dân tộc thiểu số
(Kèm theo Biểu số 2.7 trong Phụ lục số 02)
3.8. Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
a) Nội dung số 01: Hoạt động tuyên truyền, vận động thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” góp phần xóa bỏ các định kiến và khuôn mẫu giới trong gia đình và cộng đồng, những tập tục văn hóa có hại và một số vấn đề xã hội cấp thiết cho phụ nữ và trẻ em
b) Nội dung số 2: Xây dựng và nhân rộng các mô hình thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ; thúc đẩy bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết của phụ nữ và trẻ em
c) Nội dung số 3: Đảm bảo tiếng nói và sự tham gia thực chất của phụ nữ và trẻ em trong các hoạt động phát triển kinh tế-xã hội của cộng đồng, giám sát và phản biện; hỗ trợ phụ nữ tham gia lãnh đạo trong hệ thống chính trị.
d) Nội dung số 04; Trang bị kiến thức về bình đẳng giới, kỹ năng thực hiện lồng ghép giới cho cán bộ trong hệ thống chính trị, già làng, trưởng bản, chức sắc tôn giáo và người có uy tín trong cộng đồng.
(Kèm theo Biểu số 2.8 trong Phụ lục số 02)
3.9. Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
a) Tiểu Dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số rất ít người, nhóm dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù
- Nội dung số 01: Xây dựng cơ sở hạ tầng các thôn, bản theo tiêu chí nông thôn mới
- Nội dung số 02: Hỗ trợ phát triển sản xuất và sinh kế
- Nội dung số 03: Hỗ trợ bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc, thông tin - truyền thông nâng cao đời sống tinh thần cho đồng bào
- Nội dung số 04: Hỗ trợ bảo vệ và phát triển các dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù
b) Tiểu Dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống của các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù.
(Kèm theo Biểu số 2.9.1 và Biểu số 2.9.2 trong Phụ lục số 02)
3.10. Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
a) Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án Tổng thể và CTMTQG
- Nội dung số 01: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín
- Nội dung số 02: Phổ biến, giáo dục pháp luật, tuyên truyền, vận động đồng bào DTTS
- Nội dung số 03: Tăng cường trợ giúp pháp lý
b) Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS&MN
- Nội dung số 01: Chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện CTMTQG
- Nội dung số 02: Tổ chức thực hiện các hoạt động Hội nghị hội thảo, đào tạo tập huấn của Ban Chỉ đạo Trung ương và cơ quan giúp việc Ban Chỉ đạo Trung ương
- Nội dung số 03: Hỗ trợ cơ quan giúp việc cho Ban Chỉ đạo Trung ương tổ chức các hội nghị, hội thảo, tập huấn trực tuyến phục vụ cho việc chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình
- Nội dung số 04: Hỗ trợ xây dựng các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã để phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh trật tự.
- Nội dung số 05: Hỗ trợ xây dựng chợ sản phẩm trực tuyến vùng DTTS&MN
c) Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình.
(Kèm theo Biểu số 2.10.1, Biểu số 2.10.2 và Biểu số 2.10.3 trong Phụ lục số 02)
4. Tiến độ thực hiện các mục tiêu và chỉ tiêu chủ yếu của Chương trình
- Đánh giá tiến độ thực hiện các mục tiêu cụ thể, các chỉ tiêu chủ yếu của Chương trình thuộc phạm vi quản lý (so với các chỉ tiêu kế hoạch nêu trong văn kiện Chương trình ở cấp quốc gia, các nghị quyết, đề án, kế hoạch của các cấp địa phương).
- Những chỉ tiêu chủ yếu đã đạt kế hoạch đề ra trong kỳ báo cáo.
- Những chỉ tiêu chủ yếu chưa đạt kế hoạch đề ra trong kỳ báo cáo.
- Phân tích các nguyên nhân, yếu tố ảnh hưởng, các bài học, kinh nghiệm tốt, cách làm hay, các khó khăn, hạn chế của địa phương.
(Kèm theo số liệu tại Phụ lục số 01, bao gồm các chỉ số kết quả chủ yếu thuộc phạm vi quản lý và trách nhiệm báo cáo)
5. Huy động, phân bổ và sử dụng nguồn lực
- Kết quả huy động, phân bổ và sử dụng các nguồn lực trong kỳ báo cáo:
Nguồn ngân sách Trung ương (vốn đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp)
Nguồn ngân sách địa phương (vốn đối ứng: vốn đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp)
Vốn lồng ghép
Nguồn tín dụng trực tiếp cho các dự án, hoạt động của Chương trình
Nguồn huy động doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
Đóng góp của người dân, cộng đồng
- Tình hình giải ngân, kết quả thực hiện các nguồn vốn so với kế hoạch
- Kết quả thực hiện cơ chế đầu tư đặc thù
- Tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản (nếu có)
- Đánh giá chung về công tác huy động, phân bổ và sử dụng các nguồn lực; những thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân.
(Kèm theo tổng hợp số liệu theo Biểu số 3.2 trong Phụ lục số 03 về huy động, phân bổ và thực hiện nguồn lực)
6. Đánh giá chung
6.1. Kết quả nổi bật đã đạt được
6.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
II. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ, KẾ HOẠCH
1. Mục tiêu, các chỉ tiêu chủ yếu dự kiến/phấn đấu đạt được
2. Các giải pháp chủ yếu, nhiệm vụ trọng tâm cần thực hiện
- Giải pháp, nhiệm vụ về chỉ đạo điều hành, ban hành và triển khai cơ chế chính sách, hướng dẫn thực hiện
- Giải pháp, nhiệm vụ về cơ chế phối hợp giữa các cấp, các ngành trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình
- Giải pháp, nhiệm vụ về đẩy mạnh, đảm bảo hiệu quả cơ chế phân cấp quản lý, trao quyền cho địa phương và người dân thực hiện Chương trình
- Giải pháp, nhiệm vụ về bố trí, huy động, phân bổ, sử dụng, lồng ghép nguồn lực
- Giải pháp, nhiệm vụ về lập kế hoạch, giao kế hoạch thực hiện Chương trình
- Giải pháp, nhiệm vụ về quy trình lập, thẩm định, phê duyệt, triển khai hoạt động, giải ngân, thanh quyết toán các dự án, hoạt động thuộc Chương trình
- Giải pháp, nhiệm vụ về thông tin, truyền thông, vận động
- Giải pháp, nhiệm vụ về nâng cao năng lực cho các chủ đầu tư, cán bộ các cấp, cộng đồng, người dân.
- Giải pháp, nhiệm vụ về lồng ghép giới, thúc đẩy bình đẳng giới
- Giải pháp, nhiệm vụ về theo dõi, kiểm tra, đánh giá thực hiện Chương trình
- Các giải pháp chủ yếu, nhiệm vụ trọng tâm khác.
3. Dự kiến huy động, phân bổ và sử dụng các nguồn lực
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
3.1. Đề xuất, kiến nghị với các cơ quan, các cấp địa phương
3.2. Đề xuất, kiến nghị với các cơ quan Trung ương
IV. PHỤ LỤC BÁO CÁO
Tổng hợp số liệu theo kỳ báo cáo trong Phụ lục số 01 về các chỉ số kết quả chủ yếu; các Biểu từ số 2.1 đến số 2.10 của các dự án, tiểu dự án, nội dung hoạt động của Chương trình thuộc phạm vi quản lý và trách nhiệm báo cáo trong Phụ lục số 02; và Biểu số 3.2 trong Phụ lục số 03 về bố trí, huy động, phân bổ và sử dụng nguồn lực.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
PHỤ LỤC SỐ 04
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; Giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../BC | ………, ngày … tháng … năm …… |
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Kỳ báo cáo: Giữa kỳ/Kết thúc giai đoạn 5 năm 2021-2025
I. ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
1. Đánh giá công tác quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình:
- Đánh giá công tác chỉ đạo, điều hành, điều phối, phối hợp, tổ chức thực hiện Chương trình ở các cấp, các ngành
- Đánh giá việc xây dựng, ban hành và triển khai các cơ chế, chính sách, hướng dẫn thực hiện Chương trình ở các cấp (mức độ đầy đủ, kịp thời, phù hợp điều kiện địa phương...)
- Đánh giá cách thức tổ chức, quản lý thực hiện Chương trình về: hệ thống tổ chức, nhân lực, bộ máy, trang thiết bị, chế độ chính sách, nâng cao năng lực, truyền thông, thông tin, giám sát và đánh giá, lồng ghép giới/thúc đẩy bình đẳng giới...
2. Đánh giá kết quả huy động, phân bổ và sử dụng nguồn lực thực hiện Chương trình:
- Đánh giá về kết quả huy động, phân bổ và sử dụng các nguồn lực thực hiện Chương trình: nguồn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương (vốn đối ứng), vốn lồng ghép, vốn tín dụng, vốn huy động doanh nghiệp/tổ chức/cá nhân, vốn đóng góp của người dân và cộng đồng.
(Kèm theo Biểu số 3.2 tại Phụ lục số 03, cập nhật số liệu đến kỳ báo cáo)
- Đánh giá về cơ chế, chính sách, giải pháp bố trí và phân bổ vốn, lồng ghép vốn thực hiện Chương trình.
- Đánh giá về cơ chế quản lý tài chính, thanh quyết toán các dự án, tiểu dự án, hoạt động thuộc Chương trình.
3. Đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu và chỉ tiêu chủ yếu của Chương trình:
- Đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu của Chương trình so với các mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thuộc phạm vi quản lý và trách nhiệm báo cáo của cơ quan báo cáo.
(Kèm theo số liệu đến kỳ báo cáo tại Phụ lục số 01 về các chỉ số kết quả chủ yếu thuộc phạm vi quản lý và trách nhiệm báo cáo)
- Đánh giá việc thực hiện các mục tiêu cụ thể, các kết quả, đầu ra chủ yếu của các dự án, tiểu dự án, nội dung hoạt động của Chương trình thuộc phạm vi quản lý của cơ quan báo cáo.
(Cập nhật số liệu đến kỳ báo cáo theo các Biểu tại Phụ lục số 02, từ Biểu số 2.1 đến Biểu số 2.10.3).
- Đánh giá các điển hình tiên tiến, mô hình hiệu quả, cách làm hay trong thực hiện Chương trình.
4. Đánh giá tác động và hiệu quả đầu tư của Chương trình:
- Đánh giá tác động kinh tế - xã hội của Chương trình
- Đánh giá tác động về môi trường, sinh thái của Chương trình
- Đánh giá hiệu quả đầu tư, tính bền vững của Chương trình
- Đánh giá tác động đến các nhóm đối tượng thụ hưởng: người nghèo, cận nghèo, người dân tộc thiểu số, phụ nữ và trẻ em, các nhóm khó khăn đặc thù, dễ tổn thương, nhóm dân tộc thiểu số rất ít người, nhóm dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù...
- Đánh giá về công tác lồng ghép giới, thực hiện bình đẳng giới trong Chương trình.
- Đánh giá về sự tham gia của người dân, các đối tượng hưởng lợi.
- Đánh giá sự hài lòng của người dân, các đối tượng hưởng lợi đối với Chương trình.
5. Đánh giá chung
5.1. Kết quả nổi bật đã đạt được
5.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
5.3. Bài học kinh nghiệm
- Bài học kinh nghiệm trong chỉ đạo, điều hành, và quản lý Chương trình
- Bài học kinh nghiệm rút ra trong quá trình tổ chức thực hiện các dự án, tiểu dự án, hoạt động của Chương trình.
II. CÁC ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kiến nghị điều chỉnh mục tiêu và thiết kế
- Đề xuất về điều chỉnh, hoàn thiện nội dung các dự án, tiểu dự án thuộc Chương trình, về: mục tiêu, phạm vi, đối tượng thụ hưởng, các hoạt động, các đầu ra, cơ chế thực hiện, định mức, ngân sách, phân công quản lý và thực hiện...
2. Đề xuất về cơ chế huy động, bố trí và sử dụng vốn
- Đề xuất về cơ chế, chính sách, giải pháp bố trí và phân bổ vốn, lồng ghép vốn đảm bảo đầy đủ và kịp thời cho thực hiện Chương trình
- Đề xuất về cơ chế quản lý tài chính, thanh quyết toán phù hợp để thúc đẩy tiến độ và đảm bảo kết quả, hiệu quả thực hiện Chương trình
3. Đề xuất về chỉ đạo, điều hành và quản lý Chương trình
- Đề xuất hoàn thiện cơ chế chỉ đạo, điều hành, phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị ở các cấp trong triển khai thực hiện Chương trình
- Đề xuất hoàn thiện cách thức tổ chức, quản lý thực hiện Chương trình về: hệ thống tổ chức, nhân lực, bộ máy, trang thiết bị, chế độ chính sách, nâng cao năng lực, truyền thông, thông tin, giám sát và đánh giá, lồng ghép giới/thúc đẩy bình đẳng giới...
- Đề xuất khen thưởng các địa phương, các cơ quan, đơn vị, cá nhân đạt kết quả xuất sắc trong tổ chức thực hiện Chương trình; các mô hình hiệu quả, cách làm hay cần nhân rộng.
- Đề xuất khác nhằm duy trì, củng cố, phát huy các kết quả đã đạt được của Chương trình, các biện pháp nhằm giảm thiểu các tác động tiêu cực về xã hội, môi trường, sinh thái... (nếu có).
III. PHỤ LỤC BÁO CÁO
Phụ lục số 01; các Biểu từ 2.1 đến 2.10 tại Phụ lục số 02; và Biểu số 3.2 tại Phụ lục số 03 (cập nhật số liệu đến kỳ báo cáo).
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
- 1Kế hoạch 187/KH-UBND năm 2022 về giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2Kế hoạch 169/KH-UBND năm 2022 truyền thông về Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 3Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2022 về giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Kế hoạch 2239/KH-UBND năm 2022 về giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5Quyết định 1999/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 6Kế hoạch 192/KH-UBND năm 2022 về kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật kế toán 2015
- 3Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 01/2022/TT-UBDT quy định về Quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Kế hoạch 187/KH-UBND năm 2022 về giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 6Kế hoạch 169/KH-UBND năm 2022 truyền thông về Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 7Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2022 về giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Kế hoạch 2239/KH-UBND năm 2022 về giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 9Quyết định 1999/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
- 10Kế hoạch 192/KH-UBND năm 2022 về kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Kế hoạch 215/KH-UBND năm 2022 về tổ chức giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 215/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 31/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Tráng Thị Xuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định