Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/KH-UBND

Cà Mau, ngày 07 tháng 03 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ VÀ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Việc rà soát, đánh giá quy định tính hợp hiến, tính hợp pháp, tính phù hợp của thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh; của UBND huyện, thành phố Cà Mau (gọi tắt là: UBND cấp huyện); UBND các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là: UBND cấp xã) trên địa bàn tỉnh nhằm phát hiện, đề xuất, kiến nghị việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định, thủ tục hành chính không cần thiết, không phù hợp, không bảo đảm tính đồng bộ, rườm rà, phức tạp, mâu thuẫn, chồng chéo, gây khó khăn, cản trở quá trình giải quyết thủ tục hành chính đối với tổ chức, cá nhân.

b) Trên cơ sở kết quả rà soát quy định, thủ tục hành chính để tham mưu UBND tỉnh quyết định việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành hoặc xây dựng phương án đơn giản hóa các thủ tục hành chính không còn phù hợp hoặc kiến nghị với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở Trung ương sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định, thủ tục hành chính.

2. Yêu cầu

a) Công tác rà soát quy định, thủ tục hành chính phải được tiến hành một cách đồng bộ, hiệu quả, đúng thời gian; phải thực hiện việc đánh giá bằng các biểu mẫu theo đúng quy định, bảo đảm tính đầy đủ, chính xác, đúng nội dung, không bỏ sót thủ tục hành chính, đồng thời phải phân tích rõ các mặt hạn chế, tồn tại (nếu có) của từng thủ tục hành chính để kiến nghị các phương án đơn giản hóa trên cơ sở tiếp thu ý kiến của công dân, tổ chức và doanh nghiệp trong quá trình thực hiện.

b) Kết quả rà soát quy định, thủ tục hành chính phải cụ thể, thiết thực, đáp ứng được mục tiêu yêu cầu cải cách thủ tục hành chính, như:

- Kiến nghị việc cắt giảm: thủ tục hành chính; số lượng hồ sơ phải nộp; cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính; loại bỏ những thủ tục yêu cầu điều kiện không cần thiết, bất hợp lý làm tăng chi phí tuân thủ thủ tục hành chính; giảm tần suất thực hiện thủ tục hành chính; kéo dài tối đa thời hạn có hiệu lực của các loại giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ,...

- Đề xuất loại bỏ các thủ tục “con”; công chứng, chứng thực giấy tờ công dân trong giải quyết TTHC (trừ TTHC liên thông 4 cấp), chỉ áp dụng phương thức đối chiếu bản chính; loại bỏ xác nhận thực sự không cần thiết trong hồ sơ, giấy tờ; bãi bỏ hồ sơ, giấy tờ mang tính hình thức; loại bỏ yêu cầu cung cấp các hồ sơ, giấy tờ có thông tin mà cơ quan hành chính đã có trong hồ sơ lưu; loại bỏ những yêu cầu, điều kiện không đạt được mục tiêu đặt ra; đơn giản hóa trình tự thực hiện; đa dạng hóa cách thức giải quyết và trả kết quả.

- Xây dựng quy trình sơ đồ hóa TTHC liên thông liên quan đến lĩnh vực đầu tư, kinh doanh, xây dựng, tài nguyên và môi trường...

- Đề xuất các sáng kiến cải cách thủ tục hành chính bảo đảm mục tiêu đơn giản hóa quy trình thực hiện thông qua các giải pháp cụ thể; kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoàn thiện các quy định chưa cụ thể, chưa rõ ràng về trình tự, cách thức thực hiện, số lượng hồ sơ, thời gian giải quyết thủ tục hành chính.

II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN RÀ SOÁT

1. Về đối tượng, phạm vi rà soát

- Tất cả thủ tục hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công bố, công khai; thủ tục hành chính do sở, ban, ngành, đơn vị công khai tạm thời đang còn hiệu lực thi hành thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh; thủ tục hành chính dùng chung tại UBND cấp huyện và thủ tục hành chính dùng chung tại UBND cấp xã.

- Các văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh ban hành còn hiệu lực có quy định về hành chính và thủ tục hành chính.

2. Phương thức thực hiện rà soát

Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ngành, lĩnh vực do mình phụ trách chịu trách nhiệm rà soát, thống kê thực hiện và kiến nghị phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của ngành, lĩnh vực từ tỉnh đến cấp huyện và cấp xã.

III. NỘI DUNG, CÁCH THỨC RÀ SOÁT

1. Nội dung rà soát quy định, thủ tục hành chính

- Rà soát, đánh giá về sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp, sự phù hợp của thủ tục hành chính và mức độ đáp ứng các nguyên tắc quy định tại Điều 7 và Điều 12 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ và Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát đánh giá thủ tục hành chính.

- Rà soát, đánh giá về mẫu đơn, mẫu tờ khai, yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính.

2. Cách thức rà soát đánh giá quy định, thủ tục hành chính

a) Bước 1: Căn cứ hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan Trung ương, UBND tỉnh ban hành có quy định về thủ tục hành chính đang còn hiệu lực thi hành để tiến hành rà soát, thống kê, đánh giá thủ tục hành chính đã được Chủ tịch UBND tỉnh quyết định công bố, công khai.

b) Bước 2: Đánh giá về sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp, sự phù hợp của từng thủ tục hành chính, cụ thể:

- Rà soát, đánh giá từng thủ tục hành chính: Cách thức rà soát, đánh giá đối với từng thủ tục hành chính cụ thể được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 13, Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

- Rà soát, đánh giá nhóm thủ tục hành chính: Nhóm thủ tục hành chính đưa vào rà soát, đánh giá là những thủ tục hành chính có liên quan đến cùng một đối tượng hoặc có liên quan trong quá trình giải quyết một công việc cụ thể cho cá nhân, tổ chức. Cách thức rà soát, đánh giá đối với nhóm thủ tục hành chính được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 14, Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

- Tính chi phí khi rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo hướng dẫn tại Điều 9 và Biểu mẫu 03/SCM-KSTT ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp để tính toán chi phí tuân thủ, bao gồm:

+ Tính chi phí tuân thủ thủ tục hành chính hiện tại.

+ Tính chi phí thủ tục hành chính sau đơn giản hóa.

Chi phí sau đơn giản hóa được xác định trên cơ sở của chi phí hiện tại sau khi điều chỉnh các các nội dung được cắt giảm theo kiến nghị của phương án đơn giản hóa.

+ So sánh lợi ích: Lợi ích chi phí của việc đơn giản hóa thủ tục hành chính là hiệu số giữa chi phí tuân thủ thủ tục hành chính hiện tại và chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau đơn giản hóa.

c) Bước 3: Tổng hợp, phân tích, đánh giá chất lượng và trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính.

Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh theo từng ngành, lĩnh vực tổng hợp kết quả của UBND cấp huyện (UBND cấp huyện tổng hợp kết quả của UBND cấp xã) kiểm tra, xem xét và tổng hợp kết quả rà soát quy định, thủ tục hành chính. Trên cơ sở kết quả rà soát, sở, ban, ngành tỉnh tiến hành tự kiểm tra, tập hợp kết quả gồm: các biểu mẫu rà soát, bản tổng hợp kết quả rà soát, dự thảo Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực, phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính từng lĩnh vực (gồm thủ tục hành chính hoặc nhóm thủ tục hành chính, nội dung đơn giản hóa, kiến nghị thực thi và lợi ích đơn giản hóa), các kiến nghị, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính gửi về Sở Tư pháp (bằng văn bản và file mềm qua địa chỉ email: phongkstthccamau@gmail.com) đánh giá chất lượng dự thảo trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.

- Chủ tịch UBND cấp huyện có văn bản chỉ đạo, giao nhiệm vụ rà soát, đánh giá thủ tục hành chính áp dụng chung tại UBND cấp huyện cho từng phòng, ban chuyên môn có chức năng tham mưu UBND cấp huyện giải quyết thủ tục hành chính theo từng lĩnh vực và UBND cấp xã tiến hành rà soát, đánh giá thủ tục hành chính áp dụng chung tại UBND cấp xã theo hướng dẫn tại bước 1 và bước 2 của Kế hoạch này. Kết quả rà soát tiến hành tự kiểm tra và tổng hợp kết quả theo hướng dẫn tại bước 3 Kế hoạch này gửi về các sở, ban, ngành tỉnh tiếp tục tổng hợp, đánh giá và trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.

- Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh tiến hành rà soát, đánh giá độc lập đối với thủ tục hành chính theo ngành, lĩnh vực mình và tổng hợp, kiểm tra các phương án đơn giản hóa do Chủ tịch UBND cấp huyện đề xuất đảm bảo đủ điều kiện gửi kết quả rà soát, đánh giá và biểu mẫu rà soát, đánh giá; sơ đồ nhóm thủ tục hành chính trước và sau rà soát (đối với trường hợp rà soát nhóm) đã được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị xác định và thực hiện gửi về Sở Tư pháp để xem xét, đánh giá chất lượng.

- Trong quá trình kiến nghị thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, căn cứ vào thẩm quyền ban hành thủ tục hành chính, phải xác định rõ phạm vi kiến nghị (HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Bộ, ngành Trung ương, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ) trong phương án đơn giản hóa theo từng ngành, lĩnh vực.

IV. THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. UBND cấp huyện, cấp xã hoàn thành việc rà soát, thống kê và báo cáo kết quả thực hiện chương trình đơn giản hóa đối với thủ tục hành chính cấp huyện và cấp xã gửi về các sở, ban, ngành tỉnh (theo ngành, lĩnh vực quản lý) để tổng hợp trước ngày 20/7/2017.

2. Các sở, ban, ngành tỉnh hoàn thành việc rà soát, thống kê và tổng hợp kết quả rà soát của UBND cấp huyện gửi về Sở Tư pháp trước ngày 18/8/2017 để kiểm tra, đánh giá chất lượng đối với những thủ tục hành chính đề nghị theo ngành, lĩnh vực. Sau khi có ý kiến của Sở Tư pháp, sở, ban, ngành tỉnh tổng hợp hoàn chỉnh và trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 10/9/2017.

3. Sở Tư pháp tổng hợp phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, quy định có liên quan của Bộ, cơ quan ngang Bộ thuộc phạm vi thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ gửi Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 10/10/2017.

V. TRÁCH NHIỆM TRIỂN KHAI THỰC HIỆN

1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã có trách nhiệm

- Ban hành văn bản cụ thể hóa nội dung Kế hoạch này và triển khai đến cán bộ, công chức và các đơn vị trực thuộc.

- Phân công trách nhiệm các đơn vị trực thuộc và cán bộ, công chức, cán bộ đầu mối của đơn vị tổ chức thực hiện Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính đảm bảo chất lượng, đúng thời gian, tiến độ của Kế hoạch đề ra.

2. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm

- Tổng hợp, nghiên cứu, phân tích kết quả rà soát của các cơ quan, đơn vị; huy động sự tham gia ý kiến của các đối tượng liên quan, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân về phương án cải cách thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính có phạm vi tác động lớn (nếu có).

- Kiểm tra chất lượng dự thảo Quyết định và phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính (trong đó nêu rõ những nội dung thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh và những nội dung kiến nghị cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương xem xét, quyết định) gửi về các sở, ban, ngành tỉnh tổng hợp, hoàn chỉnh để trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.

- Trên cơ sở kiến nghị của các đơn vị, tổng hợp phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành, tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và gửi về Văn phòng Chính phủ xem xét, đánh giá theo quy định.

- Kiểm tra, đôn đốc, các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã thực hiện rà soát, đánh giá và đơn giản hóa thủ tục hành chính; báo cáo UBND tỉnh về tiến độ, kết quả thực hiện Kế hoạch này.

3. Kinh phí rà soát quy định, thủ tục hành chính

Thực hiện theo quy định mức chi đảm bảo cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.

Trên đây là Kế hoạch rà soát, đánh giá và đơn giản hóa thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- TT. TU, TT HĐND tỉnh;
- CT. PCT UBND tỉnh;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Cà Mau;
- Đài PT-TH tỉnh; Báo Cà Mau; Báo ảnh Đất Mũi;
- Các đơn vị s nghip công lp; DNNN trên đa bàn tnh;
- NC (Đ07);
- Lưu: VT, Tu11.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Hồng Quân

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 14/KH-UBND năm 2017 rà soát, đánh giá và đơn giản hóa thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau

  • Số hiệu: 14/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 07/03/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
  • Người ký: Trần Hồng Quân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/03/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản