ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9262/KH-UBND | Lâm Đồng, ngày 02 tháng 12 năm 2022 |
Thực hiện Quyết định số 186/QĐ-BTTTT ngày 11/02/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số;
Căn cứ Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 25/05/2022 của Tỉnh ủy và Kế hoạch số 5731/KH-UBND ngày 03/8/2022 của UBND tỉnh về Chuyển đổi số tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 48/TTr-STTTT ngày 14/11/2022.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh, với những nội dung như sau:
1. Mục đích
a) Đẩy mạnh sử dụng các nền tảng số quốc gia để chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh.
b) Tích cực phối hợp với các doanh nghiệp nòng cốt, Bộ Thông tin và Truyền thông và cơ quan chủ quản các nền tảng số quốc gia để thúc đẩy phát triển và đưa các nền tảng số quốc gia vào sử dụng. Đánh giá và xác định rõ nền tảng số quốc gia phù hợp trên địa bàn tỉnh, chỉ đạo sử dụng các nền tảng số quốc gia dùng chung trên địa bàn tỉnh, kết nối mở, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống, cơ sở dữ liệu của địa phương với các nền tảng số quốc gia nhằm đồng bộ, liên thông, tạo hệ sinh thái chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
c) Triển khai các nền tảng số của địa phương và xây dựng kế hoạch hành động cụ thể để phát triển và thúc đẩy sử dụng các nền tảng số ở địa phương.
2. Yêu cầu
a) Triển khai, sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số theo các quy định của pháp luật.
b) Các cơ quan, đơn vị, địa phương xác định cụ thể nhiệm vụ thực hiện; tăng cường theo dõi, kiểm tra, giám sát việc triển khai nền tảng số quốc gia đảm bảo sử dụng hiệu quả, đáp ứng nhu cầu quản lý nhà nước của ngành, lĩnh vực ở địa phương.
c) Phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị có liên quan nhằm triển khai hiệu quả các nền tảng số tránh trùng lắp gây lãng phí.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI
1. Nhiệm vụ chung
a) Thông tin, tuyên truyền, phổ biến nền tảng số
- Tuyên truyền, quảng bá về hiệu quả, lợi ích sử dụng của nền tảng số quốc gia trên các phương tiện thông tin, báo chí, đài phát thanh, truyền hình, hệ thống truyền thanh cơ sở và qua mạng internet nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng.
- Tổ chức các hội nghị, tọa đàm nhằm giới thiệu, phổ biến về các nền tảng số quốc gia. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn sử dụng, khai thác các nền tảng số quốc gia.
b) Triển khai sử dụng các nền tảng chuyển đổi số quốc gia
- Căn cứ Danh mục nền tảng số quốc gia, đánh giá và lựa chọn các nền tảng số quốc gia phù hợp để triển khai trên địa bàn tỉnh; tổng hợp, phê duyệt, công bố nền tảng số quốc gia dùng chung trên địa bàn tỉnh.
- Chủ động phối hợp với các cơ quan chủ quản, các doanh nghiệp có các nền tảng số quốc gia để phát triển và đưa vào sử dụng trên địa bàn tỉnh.
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống cơ quan nhà nước, cơ sở dữ liệu của tỉnh với các nền tảng số quốc gia nhằm đồng bộ, liên thông dữ liệu; tạo hệ sinh thái dữ liệu và đẩy nhanh quá trình thực hiện chuyển đổi số của tỉnh.
- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn bổ sung kiến thức, kỹ năng liên quan cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng sử dụng nền tảng số.
c) Nghiên cứu, xây dựng, thúc đẩy phát triển các nền tảng số
- Các doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh có nền tảng số đạt yêu cầu, tiêu chí của nền tảng số quốc gia hoặc có năng lực nghiên cứu, phát triển nền tảng số quốc gia đăng ký nền tảng số của mình tham gia chương trình phát triển nền tảng số quốc gia với Bộ Thông tin và Truyền thông (qua Sở Thông tin và Truyền thông).
- Căn cứ Danh mục nền tảng số quốc gia theo Quyết định 186/QĐ-BTTTT, khuyến khích các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đầu tư nghiên cứu, làm chủ công nghệ, phát triển nền tảng đạt yêu cầu, tiêu chí của nền tảng số quốc gia
(Các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục I và Phụ lục II đính kèm).
2. Giải pháp triển khai
a) Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và toàn xã hội về vai trò, ý nghĩa, nội dung, mục đích của các nền tảng số quốc gia phục vụ phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số.
b) Ưu tiên bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước, huy động các nguồn lực xã hội và các nguồn tài trợ khác để thúc đẩy phát triển, sử dụng các nền tảng số quốc gia trên địa bàn tỉnh.
c) Khen thưởng, động viên cơ quan, doanh nghiệp triển khai, sử dụng có hiệu quả các nền tảng số quốc gia để thực hiện chuyển đổi số toàn diện, triệt để.
Cân đối từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tham mưu, đề xuất các cơ chế, chính sách ưu tiên sử dụng các nền tảng số quốc gia đồng bộ với việc xây dựng, phát triển các cơ sở dữ liệu, nền tảng số của địa phương để đẩy nhanh tiến trình chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh.
b) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện.
c) Tham mưu, thực hiện công tác thông tin, báo cáo theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông và chỉ đạo của UBND tỉnh.
a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông nghiên cứu, tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét, cân đối kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm theo quy định của Luật Đầu tư công trong khả năng cân đối của ngân sách tỉnh.
b) Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan triển khai thực hiện tốt các cơ chế, chính sách do Trung ương ban hành liên quan đến chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan cân đối nguồn vốn và thẩm định kinh phí thực hiện, ưu tiên các ứng dụng nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh.
b) Đảm bảo kinh phí sử dụng, duy trì hệ thống các nền tảng số Quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương.
4. Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố
a) Căn cứ chức năng và nhiệm vụ được giao tại Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo Kế hoạch này, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổng hợp, báo cáo đánh giá tình hình tiếp cận và sử dụng nền tảng số quốc gia tại cơ quan mình; nghiên cứu, lựa chọn, đề xuất triển khai, sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý; gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp theo quy định.
b) Triển khai các nền tảng theo từng ngành, lĩnh vực do đơn vị quản lý đảm bảo nhằm nâng cao chất lượng quản lý, tăng tính tiện ích, hiện đại phục vụ người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đồng thời đảm bảo được tính minh bạch, an toàn, bảo mật trên các nền tảng được triển khai.
c) Chủ động phối hợp với các cơ quan chủ quản nền tảng số, Sở Thông tin và Truyền thông để tổ chức triển khai, sử dụng theo quy định. Phối hợp tuyên truyền, phổ biến về Chương trình phát triển các nền tảng số quốc gia nhằm đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh, trên cổng thông tin điện tử.
d) Chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan để thúc đẩy phát triển và đưa các nền tảng số quốc gia vào sử dụng; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương, tổ chức và công dân cách khai thác sử dụng; đề xuất kế hoạch triển khai phù hợp với lộ trình phát triển của các nền tảng số quốc gia; phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách ưu tiên sử dụng, thúc đẩy phát triển các nền tảng số quốc gia.
5. Các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh
Chủ động tuyên truyền, phổ biến về Chương trình phát triển các nền tảng số quốc gia nhằm đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh.
6. Các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh
a) Bố trí nguồn lực đầu tư nghiên cứu, làm chủ công nghệ, phát triển nền tảng số đạt yêu cầu, tiêu chí của nền tảng số quốc gia phục vụ quá trình chuyển đổi số, phát triển chính quyền số, kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh và tham gia Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia.
b) Xây dựng các nền tảng đúng yêu cầu, phù hợp tiêu chuẩn, quy định của Bộ, ngành liên quan. Tư vấn, hỗ trợ địa phương sử dụng có hiệu quả các nền tảng số của doanh nghiệp, đồng thời cam kết mang lại hiệu quả tối ưu nhất, tiết kiệm nhất.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, nếu có vướng mắc phát sinh các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo bằng văn bản gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VU TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÁC NỀN TẢNG SỐ QUỐC GIA PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ, PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ SỐ, KINH TẾ SỐ, XÃ HỘI SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 9262/KH-UBND ngày 02/12/2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
TT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian |
I | Thông tin, tuyên truyền, phổ biến nền tảng số | |||
1 | Tuyên truyền, quảng bá về hiệu quả, lợi ích sử dụng của nền tảng số quốc gia trên các phương tiện thông tin, báo chí, đài phát thanh, truyền hình, hệ thống truyền thanh cơ sở và qua mạng internet nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân; tổng hợp và cung cấp thông tin cho báo chí, truyền thông để tuyên truyền, quảng bá. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; các cơ quan báo chí; đài truyền thanh cơ sở | Hàng năm |
2 | Tổ chức các hội nghị, tọa đàm nhằm giới thiệu, phổ biến về các nền tảng số quốc gia. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn sử dụng, khai thác các nền tảng số quốc gia. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. | Hàng năm |
II | Triển khai sử dụng các nền tảng chuyển đổi số quốc gia | |||
1 | - Căn cứ danh mục nền tảng số quốc gia, thử nghiệm, đánh giá và lựa chọn các nền tảng số quốc gia phù hợp để triển khai trên địa bàn tỉnh; tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt nền tảng số quốc gia dùng chung trên địa bàn tỉnh. - Chủ động phối hợp với các cơ quan chủ quản, doanh nghiệp có nền tảng số quốc gia để phát triển và đưa vào sử dụng trên địa bàn tỉnh. | Các sở, ban, ngành | Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện. | Hàng năm |
2 | - Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống, cơ sở dữ liệu của tỉnh với các nền tảng số quốc gia nhằm đồng bộ, liên thông dữ liệu; tạo hệ sinh thái dữ liệu và đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số của tỉnh. | Các sở, ban, ngành triển khai sử dụng nền tảng số quốc gia | Sở Thông tin và Truyền thông | Khi triển khai nền tảng số |
III | Nghiên cứu xây dựng thúc đẩy phát triển nền tảng số | |||
1 | Các doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh có nền tảng số đạt yêu cầu, tiêu chí của nền tảng số quốc gia hoặc có năng lực nghiên cứu, phát triển nền tảng số quốc gia đăng ký nền tảng số của mình tham gia chương trình phát triển nền tảng số quốc gia với Bộ Thông tin và Truyền thông (qua Sở Thông tin và Truyền thông). | Các doanh nghiệp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. | Thường xuyên |
2 | Căn cứ danh mục nền tảng số quốc gia, khuyến khích các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đầu tư nghiên cứu, làm chủ công nghệ, phát triển nền tảng đạt yêu cầu, tiêu chí của nền tảng số quốc gia. | Các doanh nghiệp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. | Thường xuyên |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TIẾP CẬN, NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT TRIỂN KHAI SỬ DỤNG CÁC NỀN TẢNG SỐ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 9262/KH-UBND ngày 02/12/2022 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
TT | Nền tảng quốc gia | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
I | Nền tảng số quốc gia do cơ quan nhà nước chủ quản, doanh nghiệp Việt Nam phát triển, làm chủ công nghệ lõi, sử dụng thống nhất trên toàn quốc, phục vụ hoạt động quản lý nhà nước hoặc cung cấp dịch vụ công phục vụ xã hội | ||
1 | Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ | Sở Thông tin và Truyền thông | Đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin |
2 | Nền tảng địa chỉ số | Sở Thông tin và Truyền thông | Đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và Truyền thông; Bưu điện tỉnh; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin |
3 | Nền tảng bản đồ số | Sở Tài nguyên và Môi trường | Đơn vị đầu mối của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện. |
4 | Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu | Sở Thông tin và Truyền thông | Đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin |
5 | Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu | Sở Thông tin và Truyền thông | Đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin |
6 | Nền tảng họp trực tuyến thế hệ mới cho cơ quan nhà nước | Sở Thông tin và Truyền thông | Đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin |
7 | Nền tảng dạy học trực tuyến | Sở Giáo dục và Đào tạo | Đơn vị đầu mối của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Sở Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin |
8 | Nền tảng học kỹ năng trực tuyến mở (MOOCS) | Sở Thông tin và Truyền thông | Đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và Truyền thông; Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin |
9 | Nền tảng hóa đơn điện tử | Cục Thuế tỉnh | Đơn vị đầu mối của Bộ Tài chính; Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin |
10 | Nền tảng định danh và xác thực điện tử trên nền tảng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu căn cước công dân | Công an tỉnh | Đơn vị đầu mối của Bộ Công an; Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin |
11 | Nền tảng dữ liệu số nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Đơn vị đầu mối của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin |
12 | Nền tảng truy xuất nguồn gốc nông sản | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Đơn vị đầu mối của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin |
13 | Nền tảng hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh từ xa | Sở Y tế | Đơn vị đầu mối của Bộ Y tế; Sở Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin |
14 | Nền tảng quản lý tiêm chủng | Sở Y tế | Đơn vị đầu mối của Bộ Y tế; Sở Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin |
15 | Nền tảng hồ sơ sức khỏe điện tử | Sở Y tế | Đơn vị đầu mối của Bộ Y tế; Sở Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin |
16 | Nền tảng trạm y tế xã | Sở Y tế | Đơn vị đầu mối của Bộ Y tế; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin |
17 | Nền tảng phát thanh số (trực tuyến) | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | Đài Tiếng nói Việt Nam VOV; UBND cấp huyện |
18 | Nền tảng truyền hình số (trực tuyến) | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | Đài Truyền hình Việt Nam VTV; Sở Thông tin và Truyền thông |
19 | Nền tảng bảo tàng số | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Đơn vị đầu mối của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Thông tin và Truyền thông |
20 | Nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến người dân | Sở Thông tin và Truyền thông | Đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và Truyền thông; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện, cấp xã |
II | Nền tảng số quốc gia do doanh nghiệp làm chủ quản, làm chủ công nghệ lõi, cung cấp dịch vụ phục vụ nhu cầu của cơ quan, doanh nghiệp và xã hội | ||
21 | Nền tảng điện toán đám mây doanh nghiệp | Sở Thông tin và Truyền thông | Đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin |
22 | Nền tảng trí tuệ nhân tạo | Sở Thông tin và Truyền thông | Bộ Thông tin và Truyền thông; Các doanh nghiệp viễn thông, Công nghệ thông tin |
23 | Nền tảng thiết bị IoT | Sở Thông tin và Truyền thông | Đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin |
24 | Nền tảng họp trực tuyến thế hệ mới | Sở Thông tin và Truyền thông | Đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin |
25 | Nền tảng mạng xã hội thế hệ mới | Sở Thông tin và Truyền thông | Đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin |
26 | Nền tảng sàn thương mại điện tử | Sở Công Thương | Đơn vị đầu mối của Bộ Công Thương; UBND cấp huyện; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin. |
27 | Nền tảng đại học số | Các trường đại học trên địa bàn tỉnh | Sở Giáo dục và Đào tạo; đơn vị đầu mối của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Sở Thông tin và Truyền thông |
28 | Nền tảng quản trị tổng thể | Sở Kế hoạch Đầu tư (ở các doanh nghiệp); Sở Thông tin và Truyền (ở các cơ quan, tổ chức) | Đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin |
29 | Nền tảng kế toán dịch vụ | Sở Tài chính | Đơn vị đầu mối của Bộ Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin |
30 | Nền tảng quản trị và kinh doanh du lịch | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Đơn vị đầu mối của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin |
31 | Nền tảng quản trị và kinh doanh vận tải. | Sở Giao thông Vận tải | Đơn vị đầu mối của Bộ Giao thông Vận tải; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin |
32 | Nền tảng trung tâm giám sát điều hành thông minh (IOC) | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin |
33 | Nền tảng trung tâm giám sát điều hành an toàn thông tin mạng (SOC) | Sở Thông tin và Truyền thông | Đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin |
34 | Nền tảng trợ lý ảo | Sở Thông tin và Truyền thông | Đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin |
35 | Nền tảng tối ưu hóa chuỗi cung ứng | Sở Thông tin và Truyền thông | Đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin |
Ghi chú: Các nền tảng số quốc gia căn cứ Phụ lục kèm theo Quyết định số 186/QĐ-BTTTT ngày 11/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
- 1Kế hoạch 7617/KH-UBND năm 2022 về thúc đẩy phát triển và sử dụng nền tảng số quốc gia về quản trị và kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2022 triển khai Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 1470/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nền tảng số quốc gia tập trung thúc đẩy sử dụng trên địa bàn tỉnh Lai Châu từ năm 2022
- 4Kế hoạch 06/KH-UBND thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2023
- 5Kế hoạch 167/KH-UBND năm 2023 triển khai nền tảng số y tế trong quản lý và chăm sóc sức khỏe người dân trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2030
- 6Quyết định 2255/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện “Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025” trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Luật Đầu tư công 2019
- 2Quyết định 186/QĐ-BTTTT năm 2022 phê duyệt Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Kế hoạch 7617/KH-UBND năm 2022 về thúc đẩy phát triển và sử dụng nền tảng số quốc gia về quản trị và kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4Kế hoạch 5731/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chuyển đổi số tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 5Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2022 triển khai Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 1470/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nền tảng số quốc gia tập trung thúc đẩy sử dụng trên địa bàn tỉnh Lai Châu từ năm 2022
- 7Kế hoạch 06/KH-UBND thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2023
- 8Kế hoạch 167/KH-UBND năm 2023 triển khai nền tảng số y tế trong quản lý và chăm sóc sức khỏe người dân trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2030
- 9Quyết định 2255/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện “Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025” trên địa bàn tỉnh Bình Định
Kế hoạch 9262/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 9262/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 02/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Đặng Trí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định