- 1Quyết định 13/2021/QĐ-UBND quy định một số nội dung và mức hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ; hệ sinh thái khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025
- 2Kế hoạch 3483/KH-UBND năm 2021 thực hiện “Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Kế hoạch 1275/KH-UBND năm 2022 về ứng dụng, chuyển giao, nhân rộng kết quả khoa học công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2022-2025
- 4Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2022 về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 5Quyết định 472/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình ứng dụng, phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 6Kế hoạch 5198/KH-UBND năm 2022 triển khai “Chương trình ứng dụng, phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”
- 7Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2023 nghiêm túc thực hiện quy định của pháp luật về hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo cấp cơ sở, trọng tâm là tại các huyện, thành phố, tỉnh Ninh Thuận
- 8Kế hoạch 4009/KH-UBND năm 2023 về tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 9Quyết định 36/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2023 kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1342/KH-UBND | Ninh Thuận, ngày 26 tháng 3 năm 2024 |
Nhằm định hướng, chỉ đạo tập trung triển khai các nhiệm vụ năm 2024 được giao cho các cơ quan, đơn vị, địa phương tại: Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 10/01/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Nghị quyết số 28-NQ/TU ngày 07/12/2023 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIV về phương hướng, nhiệm vụ năm 2024; Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 22/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Nghị quyết số 55/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024; Quyết định số 472/QĐ-UBND ngày 23/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình ứng dụng, phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và Kế hoạch số 5198/KH-UBND ngày 28/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai “Chương trình ứng dụng, phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Quyết định số 36/QĐ-UBND ngày 12/01/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024 trên địa bàn tỉnh;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ; tập trung triển khai các nhiệm vụ có tính ứng dụng cao trong sản xuất nông nghiệp và thích ứng với biến đổi khí hậu năm 2024, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu chung:
Đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ; tập trung triển khai các nhiệm vụ có tính ứng dụng cao trong sản xuất nông nghiệp và thích ứng với biến đổi khí hậu; nâng cao được năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa; thúc đẩy đổi mới sáng tạo.
2. Mục tiêu cụ thể năm 2024:
a) Tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ cụ thể năm 2024 thuộc các Chương trình ứng dụng, phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo theo Quyết định số 472/QĐ-UBND ngày 23/ 8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Đẩy mạnh ứng dụng, làm chủ và cải tiến công nghệ, nhất là công nghệ cao, công nghệ sạch, thành tựu của cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào các lĩnh vực của đời sống xã hội; thúc đẩy đổi mới sáng tạo.
c) Tranh thủ tối đối đa các nguồn lực, tập trung triển khai các nhiệm vụ có tính ứng dụng cao trong sản xuất nông nghiệp và thích ứng với biến đổi khí hậu năm 2024.
d) Nâng cao năng lực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo và củng cố, kiện toàn tổ chức, quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
1. Xây dựng và triển khai Kế hoạch “Tuyên truyền về vai trò nòng cốt của khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong quá trình chuyển đổi mô hình tăng trưởng, tập trung phát triển kinh tế-xã hội theo chiều sâu” để tuyên truyền trên báo chí và các phương tiện thông tin đại chúng đến doanh nghiệp và quần chúng Nhân dân được biết, nắm bắt thông tin.
2. Nghiên cứu các quy định pháp luật để tham mưu hoàn thiện các cơ chế chính đặc thù thuộc thẩm quyền của tỉnh nhằm đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ: xây dựng Đề án “Chính sách đặc thù phát triển Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2024-2030”; Đề án “Phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030”; Đề án “Phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2025-2035 và tầm nhìn đến năm 2045”; Phương án sửa đổi, bổ sung nội dung Quy định một số nội dung và mức hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ; hệ sinh thái khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (được ban hành theo Quyết định số 13/2021/QĐ-UBND ngày 09/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
3. Đẩy mạnh ứng dụng, làm chủ và cải tiến công nghệ, nhất là công nghệ cao, công nghệ sạch, thành tựu của cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào các lĩnh vực của đời sống xã hội; thúc đẩy đổi mới sáng tạo:
a) Tập trung xúc tiến, thu hút có chọn lọc, chủ động mời gọi các nhà đầu tư uy tín, có thương hiệu, năng lực tài chính để đầu tư vào các ngành, lĩnh vực Tỉnh có lợi thế, cạnh tranh cao nhằm tạo động lực, bứt phá phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững; ưu tiên thu hút đầu tư vào các ngành kinh tế số, các ngành phát triển trên nền tảng công nghệ 4.0 như công nghiệp ICT, kỹ thuật số, kỹ thuật nano, công nghiệp sinh học, vật liệu mới, dược phẩm, sinh học nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, công nghệ môi trường, năng lượng sạch.
b) Tăng cường hỗ trợ hoạt động của các Hiệp hội Doanh nghiệp, Hội Doanh nghiệp trẻ của tỉnh nhằm thúc đẩy liên kết các hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giữa các doanh nghiệp; hỗ trợ doanh nghiệp trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo: Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ; bảo hộ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp, quản lý và phát triển đối với các nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận; áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh; tham gia chợ công nghệ, triển lãm công nghệ, sản phẩm đặc thù,..; áp dụng công nghệ quản trị, hệ thống quản lý chất lượng ISO/IEC17025 (đăng ký mới hoặc mở rộng phạm vi); khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
c) Triển khai và hoàn thành tốt các nhiệm vụ năm 2024 theo Kế hoạch số 1275/KH-UBND ngày 29/3/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ứng dụng, chuyển giao, nhân rộng kết quả khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2022-2025.
d) Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số, ứng dụng khoa học và công nghệ tiên tiến, hiện đại trong công tác quản lý bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; quản lý cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức; hoạt động quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
4. Tập trung triển khai các nhiệm vụ có tính ứng dụng cao trong sản xuất nông nghiệp và thích ứng với biến đổi khí hậu:
a) Tiếp tục tổ chức triển khai các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 12/10/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục đẩy mạnh phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
b) Xây dựng Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai Chương trình hành động số 239-CTr/TU ngày 9/01/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới.
c) Xúc tiến liên kết doanh nghiệp, tổ chức triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có tính ứng dụng cao theo kế hoạch năm 2024 của Quyết định 884/QĐ-UBND ngày 04/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu ứng dụng công nghệ cao, sản xuất hữu cơ trong lĩnh vực nông nghiệp, tập trung cho khu vực kinh tế trọng điểm phía Nam của tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, như: xây dựng dây chuyền chế biến các sản phẩm đặc thù từ táo Ninh Thuận; ươm cây mầm nuôi cấy mô và sản xuất giống thương phẩm loài rong sụn; xây dựng mô hình trồng rong nho; nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm nước mắm truyền thống tại tỉnh Ninh Thuận; Nghiên cứu giải pháp xử lý bã cá trong ngành sản xuất nước mắm tại Ninh Thuận.
d) Phối hợp tổ chức triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ hợp tác trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp và ứng phó biến đổi khí hậu theo thỏa thuận Hợp tác về Khoa học và Công nghệ giữa Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận và Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam giai đoạn đến năm 2030: Nghiên cứu khả năng trồng phục hồi rong hồng vân và rong câu chân vịt tại Ninh Thuận; nghiên cứu quy trình sản xuất thức ăn tươi Artemia bằng phương pháp từ tính phục vụ nuôi tôm giống; nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ chế tạo màng chất dẻo hấp thụ UV, bền thời tiết ứng dụng làm nhà màng phục vụ trồng trọt, ứng phó với biến đổi khí hậu, phù hợp với điều kiện đặc trưng tại Ninh Thuận.
đ) Tham mưu đề xuất đặt hàng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia phục vụ sản xuất nông nghiệp và thích ứng với biến đổi khí hậu của tỉnh theo Chương trình phối hợp hoạt động về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giữa Bộ Khoa học và Công nghệ và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2023-2025, gồm: xây dựng bức tường xanh và mô hình điểm làng nông nghiệp sinh thái và quản lý thông minh để làm nền tảng phát triển bền vững cho tỉnh Ninh Thuận; xây dựng hệ thống quản trị tài nguyên nước trên nền tảng công nghệ Internet kết nối vạn vật đảm bảo an ninh nguồn nước và phát triển bền vững kinh tế xã hội lưu vực Sông Cái - Ninh Thuận và vùng phụ cận; nghiên cứu ứng dụng ảnh viễn thám hồng ngoại nhiệt xác định nhiệt độ bề mặt và độ ẩm đất để theo dõi, giám sát nguy cơ hạn hán nhằm phục vụ công tác phòng chống thiên tai và bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Thuận; nghiên cứu ứng dụng công nghệ bề mặt tế bào trong sản xuất chế phẩm thuốc bảo vệ thực vật sinh học giúp phòng và trị bệnh do vi nấm bệnh gây ra trên măng tây tại tỉnh Ninh Thuận.
e) Đăng ký nhãn hiệu hoặc chỉ dẫn địa lý cho ít nhất 01 sản phẩm nông nghiệp tiềm năng của tỉnh xuất khẩu vào thị trường nước ngoài trọng điểm.
5. Thúc đẩy nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa:
a) Triển khai Đề án “Tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế” trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2024 (theo Kế hoạch số 3198/KH-UBND ngày 26/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
b) Triển khai Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2024 (theo Kế hoạch số 3483/KH-UBND ngày 14/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
c) Triển khai Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng, khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo năm 2024 (theo Kế hoạch số 4009/KH-UBND ngày 26/9/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
d) Triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Ninh Thuận năm 2024.
6. Nâng cao năng lực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo và củng cố, kiện toàn tổ chức, quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo:
a) Thực hiện nghiêm Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 07/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện các quy định của pháp luật về hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
b) Xây dựng Đề án Tổ chức lại Trung tâm Thông tin - Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ nhằm thực hiện mục tiêu đủ năng lực thực hiện nhiệm vụ làm cơ sở ươm tạo, trung tâm đổi mới sáng tạo, hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh; đề xuất đặt hàng và triển khai Dự án khoa học và công nghệ: Xây dựng, vận hành thử nghiệm mô hình không gian hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại Trung tâm Thông tin-Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ Ninh Thuận, giai đoạn 2024-2026.
c) Hướng dẫn, cấp chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ cho ít nhất 01 doanh nghiệp (ưu tiên cho lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao).
d) Tổ chức vận hành thử nghiệm hệ thống phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu về các nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại Sở Khoa học và Công nghệ.
(Kèm theo Bảng phân công nhiệm vụ chi tiết về đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ; tập trung triển khai các nhiệm vụ có tính ứng dụng cao trong sản xuất nông nghiệp và thích ứng với biến đổi khí hậu năm 2024).
1. Các Sở, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Tổ chức khoa học và công nghệ thuộc tỉnh: Chủ động xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Bảng phân công nhiệm vụ chi tiết và báo cáo kết quả thực hiện cho Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Khoa học và Công nghệ) trước ngày 10/11/2024.
2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tổ chức khoa học và công nghệ thuộc tỉnh đôn đốc, triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này; tổng hợp chung, theo dõi tham mưu, báo cáo tình hình triển khai kế hoạch; phối hợp Sở Nội vụ trong việc đề xuất khen thưởng, động viên đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; tổ chức khoa học và công nghệ thuộc tỉnh và các cơ quan đơn vị liên quan phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, báo cáo, đề xuất, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐẨY MẠNH NGHIÊN CỨU, CHUYỂN GIAO, ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ; TẬP TRUNG TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CÓ TÍNH ỨNG DỤNG CAO TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 1342/KH-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Nội dung nhiệm vụ | Sản phẩm cần đạt | Thời gian thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
1 | Xây dựng và triển khai Kế hoạch “Tuyên truyền về vai trò nòng cốt của khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong quá trình chuyển đổi mô hình tăng trưởng, tập trung phát triển kinh tế-xã hội theo chiều sâu” | Kế hoạch, tin bài, chuyên mục tuyên truyền | Năm 2024 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Khoa học và Công nghệ; Các cơ quan báo chí, Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thanh các huyện, thành phố |
2 | Nghiên cứu các quy định pháp luật để tham mưu hoàn thiện các cơ chế chính đặc thù thuộc thẩm quyền của của tỉnh nhằm đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ | - Đề án “Chính sách đặc thù phát triển Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2024- 2030”; - Đề án “Phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ tỉnh Ninh Thuận đến năm 2030”; - Đề án “Phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2025- 2035 và tầm nhìn đến năm 2045”; - Phương án sửa đổi, bổ sung nội dung Quy định một số nội dung và mức hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ; hệ sinh thái khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (được ban hành theo Quyết định số 13/2021/QĐ-UBND ngày 09/4/2021 của UBND tỉnh). | Năm 2024 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Tổ chức khoa học và công nghệ thuộc tỉnh |
3 | Đẩy mạnh ứng dụng, làm chủ và cải tiến công nghệ, nhất là công nghệ cao, công nghệ sạch, thành tựu của cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào các lĩnh vực của đời sống xã hội; thúc đẩy đổi mới sáng tạo: |
|
|
|
|
a | Ưu tiên thu hút đầu tư vào các ngành kinh tế số, các ngành phát triển trên nền tảng công nghệ 4.0 như công nghiệp ICT, kỹ thuật số, kỹ thuật nano, công nghiệp sinh học, vật liệu mới, dược phẩm, sinh học nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, công nghệ môi trường, năng lượng sạch | Các nhà đầu tư trong và ngoài nước đến Ninh Thuận triển khai thực hiện các dự án đầu tư | Năm 2024 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Tổ chức khoa học và công nghệ thuộc tỉnh; doanh nghiệp |
b | Tập trung xúc tiến, thu hút có chọn lọc, chủ động mời gọi các nhà đầu tư uy tín, có thương hiệu, năng lực tài chính để đầu tư vào các ngành, lĩnh vực Tỉnh có lợi thế, cạnh tranh cao nhằm tạo động lực, bứt phá phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững | Các nhà đầu tư trong và ngoài nước đến Ninh Thuận triển khai thực hiện các dự án đầu tư | Năm 2024 | Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Ninh Thuận | Các Sở, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Tổ chức khoa học và công nghệ thuộc tỉnh; doanh nghiệp |
c | Tăng cường hỗ trợ hoạt động của các Hiệp hội Doanh nghiệp, Hội Doanh nghiệp trẻ của tỉnh nhằm thúc đẩy liên kết các hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giữa các doanh nghiệp; hỗ trợ doanh nghiệp trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo: nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ; bảo hộ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp, quản lý và phát triển đối với các nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận; áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh; tham gia chợ công nghệ, triển lãm công nghệ, sản phẩm đặc thù,..; áp dụng công nghệ quản trị, hệ thống quản lý chất lượng ISO/IEC17025 (đăng ký mới hoặc mở rộng phạm vi); khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. | - Kế hoạch của UBND tỉnh về hỗ trợ hoạt động KH&CN của doanh nghiệp năm 2024 - Các nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp được triển khai theo Kế hoạch | Năm 2024 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành, địa phương; doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh |
d | Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số, ứng dụng khoa học và công nghệ tiên tiến, hiện đại trong công tác quản lý bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; quản lý cơ sở dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức; hoạt động quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo. | Các CSDL được hoàn thiện; ứng dụng các phần mềm quản lý; các chu trình công tác được số hóa | Năm 2024 | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nội vụ |
|
4 | Tập trung triển khai các nhiệm vụ có tính ứng dụng cao trong sản xuất nông nghiệp và thích ứng với biến đổi khí hậu 2022-2025. |
|
|
|
|
a | Tiếp tục tổ chức triển khai các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 12/10/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục tiếp tục đẩy mạnh phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030. | Các chỉ tiêu nhiệm vụ thực hiện Nghị quyết số 06- NQ/TU năm 2024 | Năm 2024 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các Sở, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Tổ chức khoa học và công nghệ thuộc tỉnh; doanh nghiệp |
b | Xây dựng Kế hoạch của UBND tỉnh triển khai Chương trình hành động số 239-CTr/TU ngày 09/01/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới | Kế hoạch của UBND tỉnh triển khai Chương trình hành động số 239-CTr/TU ngày 9/01/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy | Quý II, năm 2024 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Tổ chức khoa học và công nghệ thuộc tỉnh |
c | Xúc tiến liên kết doanh nghiệp, tổ chức triển khai các nhiệm vụ KH&CN có tính ứng dụng cao theo kế hoạch năm 2024 của Quyết định 884/QĐ-UBND ngày 4/7/2023 Ban hành Chương trình triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu ứng dụng công nghệ cao, sản xuất hữu cơ trong lĩnh vực nông nghiệp, tập trung cho khu vực kinh tế trọng điểm phía Nam của tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | Triển khai các nhiệm vụ KH&CN: xây dựng dây chuyền chế biến các sản phẩm đặc thù từ táo Ninh Thuận; ươm cây mầm nuôi cấy mô và sản xuất giống thương phẩm loài rong sụn; xây dựng mô hình trồng rong nho; nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm nước mắm truyền thống tại tỉnh Ninh Thuận; Nghiên cứu giải pháp xử lý bã cá trong ngành sản xuất nước mắm tại Ninh Thuận. | Năm 2024 | Sở Khoa học và Công nghệ | Hội đồng KH&CN tỉnh; các Sở, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Tổ chức khoa học và công nghệ |
d | Phối hợp tổ chức triển khai các nhiệm vụ KH&CN hợp tác trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp và ứng phó biến đổi khí hậu theo thỏa thuận Hợp tác về Khoa học và Công nghệ giữa Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận và Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam giai đoạn đến năm 2030 | Triển khai các nhiệm vụ KH&CN: nghiên cứu khả năng trồng phục hồi rong hồng vân và rong câu chân vịt tại Ninh Thuận; nghiên cứu quy trình sản xuất thức ăn tươi Artemia bằng phương pháp từ tính phục vụ nuôi tôm giống; nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ chế tạo màng chất dẻo hấp thụ UV, bền thời tiết ứng dụng làm nhà màng phục vụ trồng trọt, ứng phó với biến đổi khí hậu, phù hợp với điều kiện đặc trưng tại Ninh Thuận. | Năm 2024 | Sở Khoa học và Công nghệ | Hội đồng KH&CN tỉnh; các Sở, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Tổ chức khoa học và công nghệ thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
đ | Tham mưu đề xuất đặt hàng các nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia phục vụ sản xuất nông nghiệp và thích ứng với biến đổi khí hậu của tỉnh theo Chương trình phối hợp hoạt động về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giữa Bộ Khoa học và Công nghệ và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2023-2025 | Đề xuất đặt hàng các nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia: xây dựng bức tường xanh và mô hình điểm làng nông nghiệp sinh thái và quản lý thông minh để làm nền tảng phát triển bền vững cho tỉnh Ninh Thuận; xây dựng hệ thống quản trị tài nguyên nước trên nền tảng công nghệ Internet kết nối vạn vật đảm bảo an ninh nguồn nước và phát triển bền vững kinh tế xã hội lưu vực Sông Cái - Ninh Thuận và vùng phụ cận; Nghiên cứu ứng dụng ảnh viễn thám hồng ngoại nhiệt xác định nhiệt độ bề mặt và độ ẩm đất để theo dõi, giám sát nguy cơ hạn hán nhằm phục vụ công tác phòng chống thiên tai và bảo vệ môi trường tỉnh Ninh Thuận; nghiên cứu ứng dụng công nghệ bề mặt tế bào trong sản xuất chế phẩm thuốc bảo vệ thực vật sinh học giúp phòng và trị bệnh do vi nấm bệnh gây ra trên măng tây tại tỉnh Ninh Thuận. | Quý II, năm 2024 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành; Tổ chức khoa học và công nghệ có liên quan |
e | Đăng ký nhãn hiệu hoặc chỉ dẫn địa lý cho ít nhất 01 sản phẩm nông nghiệp tiềm năng của tỉnh xuất khẩu vào thị trường nước ngoài trọng điểm | Hồ sơ đề xuất đăng ký nhãn hiệu hoặc chỉ dẫn địa lý cho ít nhất 01 sản phẩm nông nghiệp tiềm năng của tỉnh trình UBND tỉnh đề xuất Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt trong năm 2024 | Quý II, năm 2024 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
5 | Thúc đẩy nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa | Hoàn thành các chỉ tiêu nhiệm vụ năm 2024 theo: Kế hoạch số 3198/KH-UBND ngày 26/7/2019, Kế hoạch số 3483/KH-UBND ngày 14/7/2021, Kế hoạch số 4009/KH-UBND ngày 26/9/2023 của UBND tỉnh | Năm 2024 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành có liên quan; doanh nghiệp, HTX, Hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh |
6 | Nâng cao năng lực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo và củng cố, kiện toàn tổ chức, quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo |
|
|
|
|
a | Thực hiện nghiêm Chỉ thị số 03/CT- UBND ngày 07/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện các quy định của pháp luật về hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo. | Các hoạt động quản lý KH, CN và ĐMST ở cấp cơ sở, trọng tâm là cấp UBND huyện được tổ chức thực hiện đảm bảo theo yêu cầu tại Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 07/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh | Năm 2024 | - Các Sở, ngành; - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ; các tổ chức, cá nhân hoạt động KH&CN trên địa bàn tỉnh |
b | Xây dựng Đề án Tổ chức lại Trung tâm Thông tin - Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ nhằm thực hiện mục tiêu đủ năng lực thực hiện nhiệm vụ làm cơ sở ươm tạo, trung tâm đổi mới sáng tạo, hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh; đề xuất đặt hàng và triển khai Dự án KH&CN: Xây dựng, vận hành thử nghiệm mô hình không gian hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại Trung tâm Thông tin-Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ Ninh Thuận, giai đoạn 2024-2026. | - Đề án Tổ chức lại Trung tâm Thông tin - Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ. - Đề xuất đặt hàng Dự án KH&CN: Xây dựng, vận hành thử nghiệm mô hình không gian hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại Trung tâm Thông tin-Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ Ninh Thuận, giai đoạn 2024-2026. | Năm 2024 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
c | Hướng dẫn, cấp chứng nhận doanh nghiệp KH&CN cho ít nhất 01 doanh nghiệp (ưu tiên cho lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao) | 01 Doanh nghiệp được cấp chứng nhận doanh nghiệp KH&CN | Năm 2024 | Sở Khoa học và Công nghệ | Doanh nghiệp đáp ứng tiêu chí (ưu tiên trong lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao) |
d | Tổ chức vận hành thử nghiệm hệ thống phần mềm quản lý CSDL về các nhiệm vụ KH&CN tại Sở Khoa học và Công nghệ | Hệ thống phần mềm quản lý CSDL về các nhiệm vụ KH&CN | Năm 2024 | Sở Khoa học và Công nghệ | Viện Công nghệ thông tin, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
- 1Quyết định 779/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án “Ứng dụng khoa học và công nghệ trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2014 - 2020”
- 2Kế hoạch 133/KH-UBND năm 2016 về ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 178/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đề án Quản lý nhà kính, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Kế hoạch 49/KH-UBND năm 2023 hành động thực hiện Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 1481/QĐ-UBND năm 2024 về Quy định hỗ trợ ứng dụng, nhân rộng các kết quả khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2026
- 1Quyết định 779/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án “Ứng dụng khoa học và công nghệ trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2014 - 2020”
- 2Kế hoạch 133/KH-UBND năm 2016 về ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 13/2021/QĐ-UBND quy định một số nội dung và mức hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoa học và công nghệ; hệ sinh thái khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025
- 4Kế hoạch 3483/KH-UBND năm 2021 thực hiện “Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Kế hoạch 1275/KH-UBND năm 2022 về ứng dụng, chuyển giao, nhân rộng kết quả khoa học công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2022-2025
- 6Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2022 về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 7Quyết định 472/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình ứng dụng, phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 8Kế hoạch 5198/KH-UBND năm 2022 triển khai “Chương trình ứng dụng, phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”
- 9Quyết định 178/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đề án Quản lý nhà kính, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 10Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2023 nghiêm túc thực hiện quy định của pháp luật về hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo cấp cơ sở, trọng tâm là tại các huyện, thành phố, tỉnh Ninh Thuận
- 11Kế hoạch 4009/KH-UBND năm 2023 về tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 12Kế hoạch 49/KH-UBND năm 2023 hành động thực hiện Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 13Quyết định 36/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 14Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2023 kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 15Quyết định 1481/QĐ-UBND năm 2024 về Quy định hỗ trợ ứng dụng, nhân rộng các kết quả khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2026
Kế hoạch 1342/KH-UBND đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng khoa học và công nghệ; tập trung triển khai các nhiệm vụ có tính ứng dụng cao trong sản xuất nông nghiệp và thích ứng với biến đổi khí hậu năm 2024 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 1342/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 26/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Trịnh Minh Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định