- 1Quyết định 36/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2022 về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4009/KH-UBND | Ninh Thuận, ngày 26 tháng 9 năm 2023 |
Căn cứ Quyết định số 36/QĐ-TTg ngày 11/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 10/01/2022 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIV về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 22/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, như sau:
1. Mục tiêu tổng quát
a) Đưa năng suất trở thành động lực phát triển quan trọng trong các ngành, lĩnh vực, thông qua ứng dụng các thành tựu mới của khoa học, công nghệ, áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất tiên tiến, kết hợp với nghiên cứu, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, phù hợp xu thế của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
b) Triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp (cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh, cấp cơ sở), hỗ trợ doanh nghiệp trong nghiên cứu, đổi mới, chuyển giao và ứng dụng công nghệ để nâng cao năng suất; xây dựng, triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, kế hoạch nâng cao năng suất lao động, năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
c) Ưu tiên hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp khoa học công nghệ, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh các sản phẩm chủ lực, đặc trưng, tiềm năng và sản phẩm OCOP.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu đến năm 2025
- Phấn đấu đạt mục tiêu tăng năng suất lao động bình quân 6,5 đến 7%/năm, cùng với phát triển, mở rộng các hoạt động kinh tế, dự báo số lao động tăng từ 3-4%, tốc độ tăng năng suất lao động bình quân hàng năm 10-11%/năm.
- Góp phần đạt mục tiêu đóng góp của khoa học công nghệ thông qua các yếu tố năng suất tổng hợp (TFP) đạt mức 44-45% trong tăng trưởng kinh tế (GRDP) của tỉnh.
- Có khoảng 02-05 doanh nghiệp vừa và nhỏ của tỉnh xây dựng và triển khai dự án, mô hình điểm áp dụng đồng bộ các giải pháp về cải tiến năng suất chất lượng; thúc đẩy các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo nâng cao năng suất.
- Trên 150 lượt người của các Sở, ngành, doanh nghiệp, phân hiệu trường đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, hợp tác xã,... được đào tạo, tập huấn các kiến thức về các giải pháp nâng cao năng suất, chuyển đổi số, sản xuất thông minh, giao thông thông minh, đô thị thông minh, góp phần nhằm tạo nguồn nhân lực hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Hình thành ít nhất 01 câu lạc bộ cải tiến năng suất tại phân hiệu trường đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh, góp phần gắn kết hoạt động nghiên cứu, đào tạo, bồi dưỡng, thực hành về năng suất với hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho thị trường lao động.
b) Đến năm 2030
- Phấn đấu đạt mục tiêu tăng năng suất lao động bình quân trên 7%/năm.
- Góp phần đạt mục tiêu đóng góp của khoa học công nghệ thông qua các yếu tố năng suất tổng hợp (TFP) đạt mức trên trung bình của cả nước.
- Có khoảng 05-10 doanh nghiệp vừa và nhỏ của tỉnh xây dựng và triển khai dự án, mô hình điểm áp dụng đồng bộ các giải pháp về cải tiến năng suất chất lượng; thúc đẩy các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo nâng cao năng suất.
- Trên 500 lượt người của các Sở, ngành, doanh nghiệp, phân hiệu trường đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, hợp tác xã,... được đào tạo, tập huấn các kiến thức về các giải pháp nâng cao năng suất, chuyển đổi số, sản xuất thông minh, giao thông thông minh, đô thị thông minh, góp phần nhằm tạo nguồn nhân lực hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Trong đó phát triển 05-10 chuyên gia đạt tiêu chuẩn chuyên gia năng suất.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Rà soát, hoàn thiện cơ chế, chính sách thúc đẩy hoạt động nâng cao năng suất chất lượng; thúc đẩy năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
a) Nghiên cứu vận dụng các chính sách hỗ trợ, quản lý cơ chế tài chính của Trung ương ban hành để xây dựng, ban hành một số cơ chế, chính sách nhằm hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp áp dụng thử nghiệm các tiến bộ công nghệ, chuyển đổi số, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất mới,… để ứng dụng nhanh, hiệu quả các thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư tại địa phương.
b) Áp dụng Bộ chỉ tiêu đo lường năng suất gắn với hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của quốc gia vào các cấp, các ngành, lĩnh vực của tỉnh và doanh nghiệp. Đồng thời xây dựng cơ chế hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng bộ chỉ tiêu này để đánh giá đóng góp của về khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo vào tăng năng suất chất lượng trên địa bàn tỉnh và doanh nghiệp.
c) Xây dựng cơ sở dữ liệu về năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tại địa phương. Tham gia kết nối hệ thống cơ sở dữ liệu về năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo quốc gia để chia sẻ thông tin, dữ liệu về ứng dụng các tiến bộ công nghệ, áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất mới, tiên tiến, chuyên gia năng suất, năng suất quốc gia, năng suất doanh nghiệp.
2. Phát triển các hoạt động nghiên cứu, tư vấn, đào tạo và các tổ chức hỗ trợ hoạt động năng suất
a) Xây dựng, triển khai các nội dung nghiên cứu và tư vấn về năng suất
- Đề xuất đặt hàng, hỗ trợ triển khai ít nhất 04 nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp có nội dung gắn liền với nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ về nâng cao năng suất chất lượng (xây dựng, áp dụng, chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh,...) dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo phù hợp với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Nghiên cứu, áp dụng các hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải tiến năng suất chất lượng dựa trên nền tảng số và đổi mới sáng tạo như: Hệ thống quản lý theo Tiêu chuẩn ISO 56000 về quản lý đổi mới sáng tạo, năng suất dịch vụ công, năng suất xanh, năng suất bền vững,…; triển khai các chương trình đánh giá năng lực quản trị, quản lý năng suất, quản lý chuyển đổi số và quản lý đổi mới sáng tạo cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Triển khai các hoạt động đào tạo nguồn nhân lực, bồi dưỡng kiến thức để nâng cao năng suất
- Xây dựng và triển khai các chương trình đào tạo, bồi dưỡng về năng suất, sở hữu trí tuệ, kỹ năng đổi mới sáng tạo tại trường đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên cơ sở gắn kết chặt chẽ với nhu cầu của một số doanh nghiệp, khu công nghiệp của tỉnh; tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về năng suất trong sinh viên trường đại học, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Tổ chức đào tạo nhân lực quản lý về năng suất, chất lượng, xây dựng, áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất, chất lượng, các giải pháp ứng dụng chuyển đổi số tiến tới sản xuất thông minh; bồi dưỡng kiến thức về tiêu chuẩn hóa, năng suất, chất lượng; mã số mã vạch và hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; sở hữu trí tuệ và ứng dụng, chuyển giao, đổi mới công nghệ cho cán bộ lãnh đạo, quản lý của các Sở, ban, ngành, doanh nghiệp.
- Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và các cơ quan có liên quan hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các khóa đào tạo trong khuôn khổ các Chương trình đào tạo hàng năm của các tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế, khu vực, quốc gia.
c) Tăng cường năng lực của tổ chức hỗ trợ hoạt động năng suất chất lượng
Phát triển mạng lưới các tổ chức tư vấn hỗ trợ hoạt động năng suất tại địa phương, gắn kết các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh với các viện nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng trong và ngoài tỉnh, tạo thành kênh trao đổi thông tin về các mô hình cải tiến năng suất, các giải pháp công nghệ, công nghệ thông tin hỗ trợ nâng cao năng suất doanh nghiệp.
3. Đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các giải pháp nâng cao năng suất, chất lượng; hoạt động đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp, tạo đột phá trong nâng cao năng suất, chất lượng
a) Gắn kết chặt chẽ nội dung về năng suất với thực hiện Đề án hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia; Chương trình đổi mới công nghệ quốc gia; Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao; Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia; Chương trình phát triển thị trường khoa học, công nghệ và các chương trình, kế hoạch, đề án phát triển kinh tế - xã hội, phát triển ngành, lĩnh vực nhằm góp phần nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Ưu tiên bố trí nguồn vốn sự nghiệp khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ:
- Nghiên cứu cải tiến, đổi mới công nghệ; nghiên cứu, hoàn thiện sản phẩm mới có thể tạo đột phá trong nâng cao năng suất, chất lượng, nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Tìm kiếm, chuyển giao công nghệ, mô hình mới tạo đột phá trong nâng cao năng suất, chất lượng, giá trị sản phẩm, hàng hóa.
c) Xây dựng các mô hình điểm về cải tiến năng suất, chất lượng; thúc đẩy các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo nâng cao năng suất trong doanh nghiệp: Hỗ trợ 05 doanh nghiệp triển khai các giải pháp nâng cao năng suất, năng suất xanh, hướng tới mục tiêu kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn và phát triển bền vững.
d) Xây dựng các dự án điểm về cải tiến năng suất, chất lượng tại bệnh viện, phòng khám; áp dụng các công cụ, hệ thống quản lý tiên tiến tại các trường học trên địa bàn tỉnh để làm tiền đề nhân rộng: Hỗ trợ áp dụng các công cụ, hệ thống quản lý tiên tiến tại ít nhất 07 bệnh viện, phòng khám trên địa bàn tỉnh, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả của công tác khám chữa bệnh. Hỗ trợ áp dụng công cụ 5S tại ít nhất 10 trường học, góp phần rèn luyện tinh thần trách nhiệm và tính kỷ luật cho học sinh, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác giáo dục đào tạo.
đ) Xây dựng, áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến, công cụ cải tiến năng suất chất lượng cơ bản; đẩy mạnh áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng, công cụ cải tiến năng suất, chất lượng đặc thù cho ngành, lĩnh vực; tiêu chuẩn về các hệ thống quản lý mới được công bố.
e) Áp dụng thực hành nông nghiệp tốt (GAP), thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ, năng suất xanh; áp dụng tiêu chuẩn cơ sở, tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, quy chuẩn kỹ thuật; áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.
g) Ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số để thiết lập, tối ưu hóa, hiện đại hóa hệ thống quản trị doanh nghiệp; áp dụng tiêu chuẩn, công cụ hỗ trợ cho chuyển đổi số tiến tới sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh.
h) Thực hiện chứng nhận sản phẩm, hàng hóa, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn thực phẩm, môi trường, năng lượng, an toàn và sức khỏe nghề nghiệp và chứng nhận hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế.
4. Đẩy mạnh hoạt động thông tin, tuyên truyền về năng suất, chất lượng
a) Đẩy mạnh và phổ biến rộng rãi các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất, chất lượng, nhất là các công cụ hỗ trợ cho chuyển đổi số tiến tới sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh, năng suất xanh vào doanh nghiệp.
b) Tổ chức, triển khai các hình thức thông tin, truyền thông để phổ biến, chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về nâng cao năng suất, chất lượng.
c) Trao đổi, học tập kinh nghiệm các địa phương triển khai có hiệu quả Chương trình nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
d) Tôn vinh, khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích trong hoạt động nâng cao năng suất, chất lượng.
5. Tăng cường các hoạt động hợp tác
a) Tăng cường hợp tác với các tổ chức năng suất trong và ngoài nước để tiếp thu và cập nhật các phương pháp mới, kinh nghiệm, kỹ thuật gia tăng năng suất chất lượng.
b) Vận động, khuyến khích doanh nghiệp tham gia các dự án hợp tác nghiên cứu về giải pháp nâng cao năng suất chất lượng, các chương trình đào tạo, tư vấn, quảng bá và phát triển chuyên gia năng suất chất lượng với các tổ chức quốc tế.
(Nhiệm vụ trọng tâm của kế hoạch tại Phụ lục đính kèm)
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được đảm bảo từ nguồn ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh hằng năm; vốn các tổ chức, cá nhân và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Hàng năm, vào thời điểm lập dự toán thu, chi ngân sách nhà nước; các Sở, ngành, địa phương được giao thực hiện nhiệm vụ của Kế hoạch, căn cứ vào các nhiệm vụ được phê duyệt để lập dự toán kinh phí bảo đảm cho việc thực hiện nhiệm vụ, gửi cơ quan chủ quản để tổng hợp chung vào dự toán (theo phân cấp quản lý ngân sách) gửi cơ quan tài chính (đối với chi thường xuyên), cơ quan kế hoạch và đầu tư (đối với nội dung chi đầu tư phát triển) để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đối với dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở, dự toán kinh phí giao về các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ và các văn bản hướng dẫn.
1. Sở Khoa học và Công nghệ
Là cơ quan đầu mối, tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý và triển khai Kế hoạch; có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Chủ trì tổ chức tuyên truyền, phổ biến kiến thức về năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa; các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch này cho các tổ chức, cá nhân trong tỉnh.
b) Thống kê, tổng hợp nhu cầu đào tạo, hỗ trợ doanh nghiệp; lập kế hoạch sử dụng kinh phí trình Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài chính) phê duyệt hàng năm theo quy định.
c) Lựa chọn đơn vị tư vấn đáp ứng yêu cầu của Kế hoạch và theo quy định của pháp luật; ký kết hợp đồng đào tạo; theo dõi, giám sát quá trình tổ chức đào tạo; thực hiện các thủ tục thanh quyết toán theo quy định của pháp luật.
d) Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành liên quan nghiên cứu áp dụng, đề xuất, sửa đổi, bổ sung chính sách hỗ trợ tổ chức, cá nhân thực hiện áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh và một số nội dung khác có liên quan phù hợp với địa phương.
đ) Tổ chức sơ kết thực hiện Kế hoạch vào năm 2025 và tổng kết thực hiện Kế hoạch vào năm 2030.
đ) Định kỳ hoặc đột xuất tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ về kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh; kịp thời tham mưu tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc (nếu có) và tham mưu điều chỉnh Kế hoạch cho phù hợp với thực tế và hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Các Sở: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Giao thông vận tải, Văn hoá, thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Y Tế, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội trong phạm vi thẩm quyền có trách nhiệm:
a) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch đến các cơ sở, doanh nghiệp thuộc ngành, lĩnh vực quản lý; lựa chọn, giới thiệu các doanh nghiệp tham gia các mô hình điểm cải tiến năng suất, chất lượng.
b) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ đề xuất đặt hàng, triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về xây dựng mô hình điểm áp dụng các công cụ năng suất, chất lượng trong các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực ngành quản lý.
c) Lồng ghép các nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các giải pháp nâng cao năng suất, chất lượng (áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng, công cụ cải tiến năng suất, chất lượng; áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đặc thù cho ngành, lĩnh vực,...) trong các chương trình, kế hoạch, đề án do ngành chủ trì, phù hợp với định hướng phát triển sản phẩm, hàng hóa chủ lực của ngành, lĩnh vực quản lý.
3. Sở Tài chính: Hằng năm, căn cứ khả năng cân đối ngân sách và trên cơ sở dự toán được lập của các cơ quan, đơn vị được phân công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ, tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí kinh phí theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành để triển khai thực hiện Kế hoạch này theo quy định.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong công tác đánh giá hiện trạng năng suất và đánh giá năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) của tỉnh, đề xuất các giải pháp nâng cao năng suất, chỉ số TFP; tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí kế hoạch vốn đầu tư công để ưu tiên các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ để triển khai thực hiện Kế hoạch này theo quy định.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Xây dựng và triển khai Kế hoạch nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tại địa phương. Lồng ghép với chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội tại địa phương để hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các giải pháp nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm hàng hóa.
b) Thông tin, tuyên truyền, phổ biến các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch đến các doanh nghiệp trên địa bàn; lựa chọn, giới thiệu doanh nghiệp tham gia các mô hình điểm áp dụng các công cụ năng suất, chất lượng.
6. Liên minh Hợp tác xã, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
a) Thông tin, tuyên truyền, phổ biến các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch đến các là hội viên, thành viên; vận động, giới thiệu doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia các mô hình điểm về cải tiến năng suất, chất lượng.
b) Cung cấp thông tin về nhu cầu đào tạo, hỗ trợ của các tổ chức, doanh nghiệp cho các Sở, ngành để tổng hợp, xây dựng các nhiệm vụ để hỗ trợ.
c) Phối hợp với các Sở, ngành tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến kiến thức về năng suất chất lượng cho doanh nghiệp; tham gia xét chọn khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích trong hoạt động thúc đẩy nâng cao năng suất chất lượng.
7. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Thuận phối hợp các Sở, ban, ngành liên quan tổ chức thông tin, tuyên truyền và phổ biến về các hoạt động về nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
8. Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh chủ động nghiên cứu, phối hợp với các cơ quan chức năng tham gia thực hiện Chương trình nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa của đơn vị mình.
Yêu cầu Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động phối hợp, tổ chức thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện (ngày 10/11 hàng năm), phản ảnh những khó khăn vướng mắc, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, tham mưu) để xem xét giải quyết./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TỔNG THỂ NÂNG CAO NĂNG SUẤT DỰA TRÊN NỀN TẢNG KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Kế hoạch số 4009/KH-UBND ngày 26/0/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Nội dung | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
|
|
|
| ||
1 | Khảo sát, đánh giá thực trạng năng suất, các hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, đề xuất các chính sách khuyến khích thúc đẩy các hoạt động khoa học và công nghệ nâng cao năng suất đến năm 2025 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành, địa phương; phân hiệu trường Đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh; Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; Viện Năng suất Việt Nam | Năm 2023- 2024 |
|
2 | Tổng hợp, xây dựng cơ sở dữ liệu về năng suất và các hoạt động nâng cao năng suất của địa phương | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, địa phương, phân hiệu trường Đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh; Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; Viện Năng suất Việt Nam | Năm 2024- 2025 | Thực hiện hàng năm |
3 | Đánh giá thực trạng năng suất và các hoạt động nâng cao năng suất đến năm 2025 và đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2026-2030 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, địa phương, phân hiệu trường Đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh; Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; Viện Năng suất Việt Nam | Năm 2025 |
|
Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; đơn vị tư vấn đào tạo và doanh nghiệp | Hàng năm |
| ||
|
|
|
| ||
1 | Tổ chức Hội nghị tuyên truyền | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Ninh Thuận, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; các Sở, ngành địa phương; phân hiệu trường Đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh; Viện Năng suất Việt Nam | Năm 2023 |
|
2 | Xây dựng phóng sự tuyên truyền về năng suất, chất lượng | Sở Khoa học và Công nghệ | Báo Ninh Thuận, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; các Sở, ngành, địa phương; phân hiệu trường Đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh; Viện Năng suất Việt Nam | Năm 2024- 2025 | 02 phóng sự (01 phóng sự/năm) |
3 | Biên soạn, in ấn và phát hành tài liệu về năng suất, chất lượng | Sở Khoa học và Công nghệ | Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Viện Năng suất Việt Nam | Năm 2024- 2025 | 02 ấn phẩm (01 ấn phẩm/năm) |
4 | Tổ chức hội thảo về năng suất, chất lượng | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành, địa phương; phân hiệu trường Đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh; Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; Viện Năng suất Việt Nam | Năm 2024 | 01 Hội thảo |
5 | Trao đổi, học tập kinh nghiệm | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành, địa phương, phân hiệu trường Đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh | Năm 2024 -2025 | 02 đợt (01 đợt/ năm) |
6 | Tổ chức hội nghị sơ kết giai đoạn đến năm 2025 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành, địa phương; phân hiệu trường Đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh; Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; Viện Năng suất Việt Nam | Năm 2025 | 01 Hội nghị |
Đào tạo nguồn nhân lực cho hoạt động nâng cao năng suất, chất lượng |
|
|
|
| |
1 | Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nhân lực quản lý về năng suất, chất lượng, xây dựng, áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất, chất lượng, các giải pháp ứng dụng chuyển đổi số tiến tới sản xuất thông minh... cải tiến hiệu quả quản lý, kỹ năng đổi mới sáng tạo, cải thiện các yếu tố nội tại của các Sở, ban, ngành, doanh nghiệp | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành, địa phương, Doanh nghiệp địa bàn tỉnh; Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; Viện Năng suất Việt Nam | Năm 2024- 2025 | 02 khóa |
Xây dựng triển khai mô hình điểm về năng suất chất lượng; hỗ trợ nâng cao năng suất chất lượng |
|
|
|
| |
1 | Xây dựng và triển khai mô hình điểm về cải tiến năng suất, thúc đẩy các hoạt động, ứng dụng khoa học công nghệ nâng cao năng suất | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp địa bàn tỉnh; Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; Viện Năng suất Việt Nam | Năm 2024- 2025 | 02 doanh nghiệp (01 doanh nghiệp/năm) |
2 | Xây dựng và triển khai mô hình điểm về áp dụng các giải pháp nâng cao năng suất, năng suất xanh, hướng tới mục tiêu kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn và phát triển bền vững | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp địa bàn tỉnh; Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; Viện Năng suất Việt Nam | Năm 2024- 2025 | 02 doanh nghiệp (01 doanh nghiệp/năm) |
3 | Xây dựng và triển khai mô hình điểm về áp dụng các công cụ, hệ thống quản lý tiên tiến tại bệnh viện, phòng khám trên địa bàn tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Y tế, doanh nghiệp địa bàn tỉnh; Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; Viện Năng suất Việt Nam | Năm 2024- 2025 | 04 đơn vị (02 đơn vị/năm) |
4 | Xây dựng và triển khai mô hình điểm về áp dụng công cụ 5S tại các Trường học, cơ sở đào tạo | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Giáo dục và Đào tạo, Trường học; Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; Viện Năng suất Việt Nam | Năm 2024- 2025 | 05 trường học (02-03 trường học/năm) |
5 | Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, xây dựng lộ trình tiến tới chuyển đổi số tiến tới sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh cho doanh nghiệp | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp địa bàn tỉnh; Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; Viện Năng suất Việt Nam | Năm 2024- 2025 | 05 doanh nghiệp (02-03 doanh nghiệp/năm) |
6 | Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin trong chuyển đổi số tiến tới sản xuất thông minh | Sở Thông tin và truyền thông | Sở Khoa học và Công nghệ; doanh nghiệp địa bàn tỉnh và các tổ chức có liên quan | Năm 2024- 2025 | Lồng ghép trong các chương trình, kế hoạch, đề án phát triển ngành, lĩnh vực |
7 | Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng thực hành nông nghiệp tốt (GAP), thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ; áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế đối với các sản phẩm nông lâm thủy sản (NLTS) thuộc phạm vi quản lý ngành | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Khoa học và Công nghệ; doanh nghiệp địa bàn tỉnh và các tổ chức có liên quan | Năm 2024- 2025 | Lồng ghép trong các chương trình, kế hoạch, đề án phát triển lĩnh vực nông lâm thủy sản |
8 | Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng, công cụ cải tiến năng suất, chất lượng; áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế đặc thù của ngành, lĩnh vực) | Các Sở: Công Thương, Giao thông vận tải, Xây dựng, Y tế | Sở Khoa học và Công nghệ; doanh nghiệp địa bàn tỉnh và các tổ chức có liên quan | Năm 2024- 2025 | Lồng ghép trong các chương trình, kế hoạch, đề án phát triển ngành, lĩnh vực |
9 | Xây dựng và triển khai kế hoạch nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo | Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ; các Sở, ngành và các tổ chức có liên quan | Năm 2024- 2025 | Kế hoạch của các huyện, thành phố được xây dựng, ban hanh và triển khai thực hiện |
10 | Hình thành ít nhất 01 câu lạc bộ cải tiến năng suất tại phân hiệu trường đại học, cao đẳng, cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh, góp phần gắn kết hoạt động nghiên cứu, đào tạo, bồi dưỡng, thực hành về năng suất với hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho thị trường lao động. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành, địa phương; phân hiệu trường Đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh; Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; Viện Năng suất Việt Nam | Năm 2024- 2025 |
|
Xây dựng Kế hoạch chi tiết 5 năm tiếp theo giai đoạn 2026-2030. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành, địa phương và các tổ chức có liên quan | Năm 2025 |
|
- 1Kế hoạch 54/KH-UBND năm 2022 triển khai Quyết định 36/QĐ-TTg về Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2022-2030
- 2Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2022 về nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2025
- 3Quyết định 299/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất và chất lượng dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025
- 4Kế hoạch 1349/KH-UBND về hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2023
- 5Kế hoạch 40/KH-UBND năm 2023 về nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Nam Định đến 2030
- 6Kế hoạch 4346/KH-UBND năm 2023 về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Hải Dương đến năm 2025
- 1Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 2Quyết định 36/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 54/KH-UBND năm 2022 triển khai Quyết định 36/QĐ-TTg về Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2022-2030
- 4Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2022 về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 5Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2022 về nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2025
- 6Quyết định 299/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất và chất lượng dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025
- 7Kế hoạch 1349/KH-UBND về hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2023
- 8Kế hoạch 40/KH-UBND năm 2023 về nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Nam Định đến 2030
- 9Kế hoạch 4346/KH-UBND năm 2023 về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Hải Dương đến năm 2025
Kế hoạch 4009/KH-UBND năm 2023 về tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 4009/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 26/09/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Lê Huyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/09/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định