Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 134/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 25 tháng 5 năm 2018 |
Căn cứ Quyết định số 2348/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Xây dựng và Phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới, Chương trình hành động số 1379/CTr-BYT ngày 19 tháng 12 năm 2017 của Bộ Y tế triển khai thực hiện Đề án Xây dựng và Phát triển mạng lưới y tế cơ sở; Ủy ban nhân dân Tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện với các nội dung chủ yếu sau:
1. Đổi mới tổ chức bộ máy, cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính, phát triển nguồn nhân lực để nâng cao năng lực cung ứng và chất lượng dịch vụ của mạng lưới y tế cơ sở. Bảo đảm cung ứng đầy đủ các dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, khám bệnh, chữa bệnh cho từng người dân trên địa bàn theo hướng toàn diện, liên tục. Phối hợp và lồng ghép chặt chẽ giữa dự phòng và điều trị giữa các cơ sở y tế trên địa bàn và với tuyến trên, góp phần giảm quá tải cho các bệnh viện tuyến trên. Bảo đảm công bằng, hiệu quả trong công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.
2. Đến năm 2020:
- Ít nhất 95% số trạm y tế xã có đủ điều kiện khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế, thực hiện được tối thiểu 80% danh mục dịch vụ kỹ thuật của tuyến xã.
Trong đó, 100% trạm y tế xã khám, chữa bệnh bằng y học cổ truyền; kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại và có đủ điều kiện thanh toán bảo hiểm y tế. 100% trạm y tế thực hiện được tối thiểu 85% danh mục dịch vụ kỹ thuật chuyên ngành y học cổ truyền của tuyến xã.
- Ít nhất 95% trung tâm y tế tuyến huyện thực hiện được tối thiểu 80% danh mục dịch vụ kỹ thuật của tuyến huyện;
- Duy trì 100% xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế xã;
- Phấn đấu đạt 85% dân số được quản lý, theo dõi sức khỏe bằng phần mềm;
- Hoàn thành việc đầu tư trạm y tế ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn;
3. Đến năm 2025:
- 100% số trạm y tế xã có đủ điều kiện khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế và thực hiện được đầy đủ các nội dung của chăm sóc sức khỏe ban đầu, thực hiện được tối thiểu 90% danh mục dịch vụ kỹ thuật của tuyến xã;
Trong đó, duy trì 100% trạm y tế xã khám, chữa bệnh bằng y học cổ truyền; kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại và có đủ điều kiện thanh toán bảo hiểm y tế. 100 % trạm y tế thực hiện được tối thiểu 90% danh mục dịch vụ kỹ thuật chuyên ngành y học cổ truyền của tuyến xã.
- 100% trung tâm y tế tuyến huyện thực hiện được tối thiểu 90% danh mục dịch vụ kỹ thuật của tuyến huyện;
- Duy trì 100% xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế xã;
- Phấn đấu đạt > 90% dân số được quản lý, theo dõi sức khỏe bằng phần mềm.
II. PHẠM VI VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi: Y tế cơ sở gồm: y tế huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là huyện); y tế xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã) và y tế khóm, ấp 2. Thời gian thực hiện: từ năm 2018 đến năm 2025.
1. Củng cố, hoàn thiện tổ chức của mạng lưới y tế cơ sở:
- Triển khai thực hiện tốt mô hình trung tâm y tế huyện từ năm 2018 theo Thông tư số 37/2016/TT-BYT ngày 25/10/2016 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của trung tâm y tế huyện.
- Rà soát lại các phòng khám đa khoa khu vực. Duy trì các phòng khám có khả năng đáp ứng, cung ứng tốt các dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân. Giải thể các phòng khám đa khoa không cần thiết, hoạt động kém hiệu quả để tập trung nguồn lực về trung tâm y tế huyện, thực hiện trong năm 2018.
- Phối hợp thực hiện rà soát, đánh giá hiệu quả hoạt động của các phòng khám quân-dân y. Tái sắp xếp để hoạt động hiệu quả hơn.
- Tiếp tục tăng cường nguồn nhân lực, tuyển dụng, thu hút bác sĩ đa khoa, bác sỹ gia đình về làm việc tại trung tâm y tế huyện và trạm y tế xã để bảo đảm nhân lực cho việc khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân địa phương.
- Rà soát, bố trí, điều chuyển, sắp xếp nhân lực tuyến y tế cơ sở, đảm bảo tính phù hợp về số lượng và chức danh chuyên môn theo đề án vị trí việc làm và tình hình thực tế ở cơ sở.
- Luân chuyển, điều động cán bộ ở trạm y tế xã, giữa khu vực dự phòng bệnh và khu vực khám, chữa bệnh của trung tâm y tế và ở bệnh viện đa khoa khu vực để sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực.
- Thực hiện chế độ luân phiên hai chiều phù hợp với điều kiện của từng địa phương để tăng cường năng lực khám chữa bệnh tại y tế cơ sở.
- Củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động của nhân viên y tế khóm, ấp và đội ngũ cộng tác viên dân số - kế hoạch hóa gia đình, nhất là ở vùng khó khăn.
2. Đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của y tế cơ sở
- Triển khai phần mềm quản lý hồ sơ sức khỏe cá nhân tại các trạm y tế xã theo hướng dẫn của Bộ Y tế, để mỗi người dân có 01 hồ sơ sức khỏe điện tử tại trạm y tế xã, và thực hiện được việc theo dõi quản lý sức khỏe đến từng người dân trên địa bàn, để từng bước thực hiện được việc dõi toàn diện và liên tục, tư vấn về sức khỏe, chăm sóc giảm nhẹ, phục hồi chức năng, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, bà mẹ, trẻ em; phòng chống các bệnh lây nhiễm, không lây nhiễm, quản lý các bệnh mạn tính; khám bệnh, chữa bệnh.
- Hoàn thành việc thông tuyến khám, chữa bệnh giữa tuyến cơ sở và tuyến trên, đảm bảo quyền lợi và chất lượng khám chữa bệnh khi chuyển tuyến để người dân yên tâm khám, chữa bệnh tại y tế cơ sở.
- Đẩy mạnh hoạt động chuyển giao kỹ thuật từ các bệnh viện tuyến trên, để các trung tâm y tế huyện (bao gồm trạm y tế xã) nâng cao trình độ chuyên môn, phát triển được các dịch vụ, kỹ thuật y tế thiết yếu, đảm bảo cung cấp dịch vụ chất lượng cho người dân đến khám chữa bệnh ban đầu ở y tế cơ sở.
- Thực hiện quy chế phối hợp giữa y tế công lập và và ngoài công lập. Tạo điều kiện thuận lợi nhất để y tế tư nhân tham gia sâu rộng vào công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân.
- Nâng cao năng lực chuyên môn, kỹ thuật về y, dược cổ truyền tại tuyến y tế cơ sở. Tăng cường công tác dự phòng và nâng cao sức khỏe, khám, chữa bệnh bằng y dược cổ truyền; kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại tại tuyến cơ sở.
- Bên cạnh tăng cường công tác truyền thông của ngành y tế tại y tế cơ sở, thực hiện đẩy mạnh phát huy vai trò của các cấp ủy Đảng, chính quyền và các Đoàn thể trong chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác truyền thông giáo dục và nâng cao sức khỏe ở tuyến cơ sở. Đưa các mục tiêu, nhiệm vụ và các hoạt động của y tế cơ sở vào mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội hàng năm ở theo giai đoạn của địa phương.
3. Tăng cường đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
- Tận dụng hiệu quả Dự án giáo dục và đào tạo nhân lực y tế phục vụ cải cách hệ thống y tế - HPET (Dự án HPET), để nâng cao năng lực về y học gia đình cho y tế cơ sở ở Tỉnh, nhằm nâng cao chất lượng và thực hiện hiệu quả hơn công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người dân địa phương.
- Triển khai tốt Dự án HPET để hình thành đội ngũ giảng viên đào tạo y học gia đình ở Trường Cao đẳng Y tế Đồng Tháp và các cơ sở thực hành ở Tỉnh. Qua đó, hình thành cơ sở đào tạo y học gia đình bài bản, có chất lượng từ lý thuyết đến thực hành ngay tại Tỉnh.
- Nâng cao năng lực về quản lý y tế cho lãnh đạo trạm y tế thông qua hoạt động đào tạo về quản lý y tế của Dự án HPET, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động của trạm y tế xã.
- Tăng cường đào tạo cho y tế cơ sở trong đó chú trọng về y học gia đình, khám chữa bệnh y học cổ truyền kết hợp y học hiện đại, phục hồi chức năng và quản lý, theo dõi chăm sóc bệnh không lây nhiễm, người cao tuổi tại cộng đồng.
- Tập huấn, nâng cao năng lực chuyên môn để đội ngũ cán bộ y tế xã có đủ năng lực chuyên môn thực hiện các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thường gặp theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật cho trạm y tế xã, đặc biệt là các dịch vụ thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản cho tuyến y tế cơ sở ban hành kèm theo Thông tư số 39/2017/TT-BYT ngày 18/10/2017 của Bộ Y tế
- Rà soát và có kế hoạch chuẩn hóa đội ngũ nhân viên y tế khóm, ấp theo quy định tại Thông tư số 07/2013/TT-BYT ngày 08/3/2013 của Bộ Y tế. Đối với những người có trình độ chuyên môn hạn chế, năng lực yếu, lớn tuổi, sức khoẻ không đảm bảo phải thay thế người có đủ tiêu chuẩn, đảm bảo đến năm 2020 có 100% nhân viên y tế khóm, ấp đạt chuẩn theo quy định.
4. Đổi mới cơ chế tài chính cho hoạt động của y tế cơ sở
- Hoàn thành lộ trình bảo hiểm y tế (BHYT) toàn dân đến năm 2020.
- Hoàn thiện, triển khai danh mục kỹ thuật, danh mục thuốc BHYT cho y tế cơ sở.
- Triển khai thực hiện chi trả chi phí khám, chữa bệnh đối với người có thẻ BHYT theo quy định của gói dịch vụ y tế cơ bản, để trạm y tế xã có nguồn tài chính thực hiện các hoạt động y tế thiết yếu về nâng cao sức khỏe, phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người dân.
- Đảm bảo trạm y tế xã có đủ năng lực khám, chữa bệnh bằng y học cổ truyền; kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại và đủ điều kiện thanh toán bảo hiểm y tế.
- Đảm bảo nguồn kinh phí hàng năm cho hoạt động y tế dự phòng tại y tế tuyến cơ sở.
- Thực hiện lồng ghép nhiều nhiệm vụ để cải thiện mức phụ cấp cho nhân viên y tế khóm, ấp để an tâm công tác.
- Khuyến khích y tế cơ sở hợp tác với tư nhân để mở rộng cung cấp dịch vụ và nâng cao chất lượng khám chữa bệnh tại chổ cho nhân dân địa phương.
- Ưu tiên cải tạo, nâng cấp, hoàn thiện cơ sở vật chất cho mạng lưới y tế cơ sở, chú trọng vùng khó khăn, bảo đảm tiết kiệm, tránh lãng phí.
- Đưa vào sử dụng có hiệu quả trang thiết bị được cấp cho các trạm y tế xã từ Dự án HPET đến năm 2020, để hoàn thiện danh mục trang thiết bị, nhất là các dịch vụ thuộc gói dịch vụ y tế cơ bản tại tuyến xã.
- Khuyến khích tự đầu tư hoặc hợp tác với tư nhân để triển khai các dịch vụ của tuyến trên, nâng cao năng lực khám chữa bệnh, giảm chi phí điều trị cho người dân địa phương và góp phần giảm tải cho tuyến trên.
6. Xây dựng mô hình điểm đối với trạm y tế xã:
- Lựa chọn một số trạm y tế xã điển hình để xây dựng mô hình điểm, chú trọng các yếu tố tự nguyện và ở những vùng kinh tế - xã hội khác nhau, theo từng phân vùng y tế xã.
- Mô hình điểm đối với trạm y tế phải đáp ứng đầy đủ các nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, phòng bệnh, khám chữa bệnh, nâng cao sức khỏe, chăm sóc sức khỏe dựa vào cộng đồng, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý hồ sơ và chăm sóc sức khỏe cho người dân.
- Thực hiện sơ kết, tổng kết, nhân rộng áp dụng mô hình trong toàn tỉnh.
7. Kiểm tra, giám sát, thi đua, khen thưởng
- Thực hiện công tác kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện, xử lý các trường hợp trục lợi làm ảnh hưởng chất lượng triển khai Đề án, định kỳ hàng năm thực hiện sơ kết, báo cáo kết quả thực hiện Đề án.
- Có hình thức khen thưởng về tinh thần và vật chất cho các tập thể, cá nhân có thành tích trong công tác tại tuyến y tế cơ sở, nhất là vùng khó khăn, nhằm ghi nhận những đóng góp và động viên, khuyến khích cán bộ y tế tuyến cơ sở yên tâm, bám cơ sở.
1. Ngân sách sự nghiệp y tế, ngân sách địa phương hỗ trợ, kinh phí Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số.
2. Nguồn quỹ BHYT chi trả cho các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo gói dịch vụ y tế cơ bản.
3. Nguồn xã hội hóa dịch vụ y tế.
4. Nguồn vốn thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới, Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững, Chương trình 135, Dự án HPET, Chương trình hỗ trợ ngân sách ngành do EU viện trợ không hoàn lại, các Dự án ODA vay ưu đãi và viện trợ không hoàn lại của WB, ADB, WHO và các nhà tài trợ khác.
Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án; chủ trì, phối hợp với các đơn vị thực hiện hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao (theo Phụ lục đính kèm)./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN
(Đính kèm Kế hoạch số 134/KH-UBND ngày 25/5/2018 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
STT | Nhiệm vụ trọng tâm | Đơn vị chủ trì/tham mưu thực hiện | Đơn vị phối hợp |
1. | Chỉ tiêu của Đề án | Sở Y tế | Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan và ủy ban nhân dân cấp huyện |
2. | Củng cố, hoàn thiện tổ chức của mạng lưới y tế cơ sở | Sở Y tế | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
3. | Triển khai các hoạt động chuyên môn để phát triển y tế cơ sở | Sở Y tế | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
4. | Phát huy vai trò của các cấp ủy Đảng, chính quyền và các Đoàn thể trong phát triển y tế cơ sở | Ủy ban nhân dân cấp huyện | Sở Y tế, và các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan |
5. | Đưa các mục tiêu, nhiệm vụ và các hoạt động của y tế cơ sở vào mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội. | Ủy ban nhân dân cấp huyện, các Hội nghề nghiệp liên quan | Sở Y tế |
6. | Dự án HPET | Sở Y tế | Trường Cao đẳng Y tế, các sở, ngành liên quan |
7. | Đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | Trường Cao đẳng Y tế, Sở Y tế | Các sở, ngành liên quan |
8. | Hoàn thành BHYT toàn dân | Bảo hiểm xã hội Tỉnh | Sở Y tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện |
9. | Triển khai thực hiện chi trả chi phí khám, chữa bệnh đối với người có thẻ BHYT theo quy định của gói dịch vụ y tế cơ bản | Bảo hiểm xã hội Tỉnh | Sở Y tế |
10. | Đảm bảo nguồn kinh phí hàng năm cho hoạt động y tế dự phòng tại y tế tuyến cơ sở | Sở Y tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện | Sở Tài chính |
11. | Lồng ghép nhiều nhiệm vụ để cải thiện mức phụ cấp cho nhân viên y tế khóm, ấp | Sở Y tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện | Sở Tài chính |
12. | Đầu tư để hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Y tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện |
13. | Xây dựng mô hình điểm đối với trạm y tế xã | Sở Y tế, Uy ban nhân dân cấp huyện | Các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan |
14. | Định kỳ hàng năm thực hiện sơ kết, báo cáo kết quả thực hiện Đề án | Sở Y tế | Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện |
15. | Kiểm tra, giám sát | Sở Y tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện | Các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan |
- 1Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án Xây dựng và Phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Điện Biên theo Quyết định 2348/QĐ-TTg, giai đoạn 2018-2025
- 3Quyết định 1614/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Kế hoạch 57/KH-UBND năm 2018 về triển khai Đề án xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở tỉnh Cà Mau giai đoạn 2018-2025
- 5Kế hoạch 49/KH-UBND năm 2018 thực hiện "Đề án xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới" trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 2207/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Kế hoạch 4595/KH-UBND năm 2018 về phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2018-2025
- 8Kế hoạch 659/KH-UBND năm 2019 triển khai và nhân rộng mô hình Trạm Y tế xã hoạt động theo nguyên lý y học gia đình trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Thông tư 07/2013/TT-BYT quy định tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn, bản do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Thông tư 37/2016/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 2348/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 39/2017/TT-BYT về quy định gói dịch vụ y tế cơ bản cho tuyến y tế cơ sở do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Kế hoạch 90/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 6Quyết định 211/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án Xây dựng và Phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Điện Biên theo Quyết định 2348/QĐ-TTg, giai đoạn 2018-2025
- 7Quyết định 1614/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở giai đoạn 2018-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Chương trình hành động 1379/CTr-BYT năm 2017 triển khai thực hiện Đề án Xây dựng và Phát triển mạng lưới y tế cơ sở theo Quyết định 2348/QĐ-TTg (giai đoạn 2018-2020) do Bộ Y tế ban hành
- 9Kế hoạch 57/KH-UBND năm 2018 về triển khai Đề án xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở tỉnh Cà Mau giai đoạn 2018-2025
- 10Kế hoạch 49/KH-UBND năm 2018 thực hiện "Đề án xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới" trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 11Quyết định 2207/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 12Kế hoạch 4595/KH-UBND năm 2018 về phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2018-2025
- 13Kế hoạch 659/KH-UBND năm 2019 triển khai và nhân rộng mô hình Trạm Y tế xã hoạt động theo nguyên lý y học gia đình trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án Xây dựng và Phát triển mạng lưới y tế cơ sở theo Quyết định 2348/QĐ-TTg, giai đoạn 2018-2025 tại Đồng Tháp
- Số hiệu: 134/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 25/05/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Đoàn Tấn Bửu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra