Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 129/KH-UBND

Tuyên Quang, ngày 10 tháng 8 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC MẦM NON NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Quyết định số 1677/QĐ-TTg ngày 03/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025;

Căn cứ Quyết định số 33/QĐ-TTg ngày 08/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025;

Căn cứ Kế hoạch số 51/KH-BGDĐT ngày 19/01/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về thực hiện "Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025";

Căn cứ Nghị quyết số 73-NQ/TU ngày 10/12/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Tuyên Quang (Khóa XVI) về huy động trẻ đi nhà trẻ trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 12/5/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Tuyên Quang.

Căn cứ Quyết định số 417/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án huy động trẻ đi nhà trẻ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Kế hoạch số 50/KH-UBND ngày 11/5/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Quyết định số 656/KH-UBND ngày 16/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021.

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển giáo dục mầm non (GDMN) năm 2021 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Củng cố, phát triển mạng lưới trường, lớp mầm non phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương, đáp ứng nhu cầu đến trường của trẻ em, theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế; phát triển mạnh GDMN ngoài công lập ở những nơi có điều kiện; từng bước nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục và đảm bảo tuyệt đối an toàn cho trẻ em mầm non; củng cố, duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi, chuẩn bị tốt cho trẻ em vào học lớp một; nâng cao tỷ lệ huy động trẻ đi nhà trẻ theo Nghị quyết số 73-NQ/TU ngày 10/12/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Quyết định số 417/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án huy động trẻ đi nhà trẻ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên mầm non góp phần đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.

2. Mục tiêu cụ thể năm 2021

- Về quy mô, mạng lưới trường, lớp: Duy trì mạng lưới các cơ sở GDMN hiện có để đáp ứng nhu cầu trẻ đến trường; phát triển mạnh các cơ sở GDMN ngoài công lập; huy động từ 39,0% trở lên trẻ em trong độ tuổi nhà trẻ, trên 99,8% trẻ mẫu giáo; 100% trẻ em 5 tuổi thuộc đối tượng phải huy động đến trường; tỷ lệ huy động trẻ em trong các cơ sở GDMN ngoài công lập chiếm từ 3,7% trở lên, trong đó, nhà trẻ từ 9,3%, mẫu giáo từ 2,0% trở lên (Chi tiết theo biểu 01a, 01b kèm theo)

- Về chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ: Duy trì 100% nhóm, lớp mầm non học 02 buổi/ngày; tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng thể nhẹ cân, thấp còi dưới 5%; tỷ lệ trẻ em thừa cân, béo phì được khống chế.

- Về đội ngũ: Phấn đấu ít nhất 85% giáo viên đạt trình độ cao đẳng sư phạm mầm non trở lên; 80% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp, chuẩn hiệu trưởng từ khá trở lên; tỷ lệ giáo viên/nhóm, lớp đạt 2,0; 100% giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục mầm non cốt cán được đi bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ (Chi tiết theo biểu 02 kèm theo).

- Về cơ sở vật chất trường, lớp học: Tỷ lệ phòng học kiên cố đạt trên 42%; từng bước thay thế các phòng học tạm, phòng học nhờ; có trên 44% trường mầm non đạt chuẩn quốc gia (Chi tiết theo biểu 03a, 03b kèm theo).

- Về kiểm định chất lượng giáo dục: 100% trường mầm non hoàn thành tự đánh giá, trong đó có ít nhất 45% số trường được công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục.

- Về phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi: 100% xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi.

II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Hoàn thiện quy hoạch mạng lưới trường lớp, tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho GDMN

- Tiếp tục rà soát, quy hoạch phát triển mạng lưới trường, lớp mầm non, bảo đảm các huyện, thành phố có quy hoạch chi tiết và dành quỹ đất dành cho các cơ sở GDMN, đặc biệt là các cơ sở GDMN ngoài công lập; phát triển mạnh GDMN ngoài công lập gắn với thực hiện Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách khuyến khích phát triển GDMN ngoài công lập trên địa bàn tỉnh, theo hướng chuẩn hóa, phù hợp với điều kiện thực tế địa phương, đáp ứng nhu cầu đưa trẻ đến trường.

- Tiếp tục thực hiện sắp xếp lại các điểm trường lẻ, nhóm, lớp theo Kế hoạch số 119/KH-UBND ngày 30/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh, đảm bảo phù hợp, nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ và hiệu quả đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.

- Xây dựng trường chuẩn quốc gia và kiểm định chất lượng giáo dục; phấn đấu công nhận mới ít nhất 05 trường mầm non đạt chuẩn quốc gia, nâng tổng số trường đạt chuẩn lên 67/152 trường, tương đương 44% (Chi tiết theo biểu 04 kèm theo).

- Ưu tiên đầu tư kinh phí xây dựng các cơ sở GDMN công lập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ Quy định chính sách phát triển GDMN.

- Bảo đảm yêu cầu kiên cố hóa trường lớp và phấn đấu đủ 01 phòng/lớp (nhóm); từng bước xóa các phòng học đã xuống cấp, phòng học tạm, phòng học nhờ. Đầu tư xây dựng mới, bổ sung các hạng mục công trình theo hướng đạt chuẩn về cơ sở vật chất theo quy định tại Điều lệ trường mầm non. Đầu tư xây dựng, bổ sung hạng mục nhà vệ sinh, công trình nước sạch, bếp ăn tại các điểm trường lẻ.

- Bổ sung đồ dùng, thiết bị dạy học tối thiểu cho các nhóm, lớp mầm non, trước mắt ưu tiên trang cấp cho các nhóm trẻ để thực hiện Nghị quyết số 73-NQ/TU ngày 10/12/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (Chi tiết theo biểu 05 kèm theo).

- Phát động phong trào tự làm đồ dùng, đồ chơi và thiết bị dạy học trong các cơ sở GDMN và đẩy mạnh xã hội hóa để tăng cường sơ sở vật chất cho GDMN.

2. Nâng cao tỷ lệ huy động trẻ mầm non; duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi

- Duy trì vững chắc và từng bước nâng cao chất lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi trên địa bàn tỉnh, đảm bảo điều kiện về đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Tập trung các giải pháp đồng bộ để nâng cao tỷ lệ huy động trẻ đi nhà trẻ, nâng cao tỷ lệ trẻ được ăn bán trú; triển khai thực hiện dạy học tăng cường tiếng Việt cho trẻ ở vùng dân tộc thiểu số.

3. Đổi mới công tác quản lý GDMN

- Tăng cường vai trò chỉ đạo, điều hành của chính quyền đối với các cơ quan, tổ chức, đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội trong việc triển khai, và huy động các nguồn lực để thực hiện Kế hoạch phát triển GDMN; đưa mục tiêu, chỉ tiêu phát triển GDMN vào chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của địa phương.

- Tăng cường phân cấp, phân quyền trong quản lý giáo dục theo hướng nâng cao năng lực tự chủ, trách nhiệm giải trình của các cơ sở GDMN theo Nghị định số 24/2021/NĐ-CP ngày 23/3/2021 của Chính phủ quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập; thực hiện Quy chế công khai đối với cơ sở theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo gắn với thực hiện dân chủ trong hoạt động của các cơ sở GDMN theo Thông tư số 11/2020/TTBGDĐT ngày 19/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ sở giáo dục công lập. Thực hiện giao nhiệm vụ, chỉ tiêu huy động, chăm sóc, giáo dục trẻ cho cán bộ quản lý, giáo viên để làm căn cứ đánh giá chuẩn nghề nghiệp, đánh giá viên chức hằng năm theo quy định.

- Thực hiện đồng bộ, hiệu quả việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, chăm sóc, giáo dục trẻ bảo đảm tính thống nhất, khách quan, chính xác, kịp thời.

4. Nâng cao chất lượng thực hiện chương trình GDMN

- Triển khai thực hiện Chương trình GDMN sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 51/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; hướng dẫn cán bộ quản lý, giáo viên mầm non thực hiện phát triển kế hoạch giáo dục nhà trường phù hợp với điều kiện địa phương, đổi mới phương pháp giáo dục theo định hướng "lấy trẻ làm trung tâm"; phối hợp với cha mẹ trẻ và cộng đồng trong việc bảo đảm điều kiện thực hiện chế độ sinh hoạt cho trẻ trong thực hiện chương trình GDMN.

- Đổi mới hoạt động chuyên môn trong nhà trường; đổi mới mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục; vận dụng các phương pháp dạy học tiên tiến, phù hợp với thực tiễn để nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ. Giao quyền chủ động cho nhà trường, giáo viên trong việc xây dựng kế hoạch giáo dục đảm bảo đáp ứng yêu cầu của chương trình GDMN, phù hợp với điều kiện của nhà trường, địa phương. Tiếp tục triển khai chương trình cho trẻ làm quen với tiếng Anh ở những trường có điều kiện theo nguyên tắc tự nguyện của cha mẹ trẻ; từng bước áp dụng một số phương pháp, mô hình giáo dục tiên tiến, phù hợp để nâng cao chất lượng giáo dục trẻ; triển khai thí điểm giáo dục STEAM ở các trường có điều kiện.

- Nâng cao hiệu quả công tác tư vấn, hỗ trợ nâng cao chất lượng công tác quản lý, quản trị trường học và chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ cho các cơ sở GDMN. Hỗ trợ thực hiện chương trình GDMN ở những vùng đặc biệt khó khăn; tăng cường hỗ trợ chuyên môn cho các nhóm, lớp độc lập tư thục.

5. Nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng cho trẻ

- Đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ, đặc biệt là việc phòng, chống dịch bệnh Covid-19 trong các cơ sở GDMN; thực hiện các giải pháp đảm bảo an toàn cho trẻ, phòng chống bạo lực học đường; từng bước nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ; tiếp tục thực hiện chương trình cho trẻ uống sữa tại trường theo hình thức tự nguyện của cha mẹ trẻ.

- Hỗ trợ phòng chống suy dinh dưỡng đối với trẻ mầm non thông qua chế độ chăm sóc dinh dưỡng phù hợp, kết hợp với giáo dục phát triển vận động. Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý ăn bán trú, cân đối thực đơn dinh dưỡng đảm bảo khoa học, hiệu quả.

- Xây dựng, nhân rộng các mô hình phối hợp giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng trong chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non; huy động sự đóng góp của nhân dân, kết hợp với chính sách hỗ trợ của Nhà nước để nâng tỷ lệ trẻ nhà trẻ ăn bán trú tại trường, đặc biệt là trẻ nhà trẻ, phấn đấu ít nhất 95% trẻ được ăn trưa tại trường (mẫu giáo từ 96,5%; nhà trẻ từ 90%); từng bước cải thiện chất lượng bữa ăn bán trú cho trẻ. Quản lý chặt chẽ chất lượng bữa ăn của trẻ tại cơ sở GDMN bảo đảm tiêu chuẩn về dinh dưỡng theo quy định tại Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm.

- Thực hiện đầy đủ và kịp thời chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo theo Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ; Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày 15/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em nhà trẻ và mức hỗ trợ đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp; mức hỗ trợ đối với giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

6. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý GDMN

- Xây dựng kế hoạch cử giáo viên đi đào tạo nâng chuẩn trình độ được đào tạo theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ và Luật Giáo dục năm 2019; kế hoạch đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên mầm non cốt cán; bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên mầm non đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, chuẩn hiệu trưởng, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp cán bộ quản lý, giáo viên mầm non. Chú trọng bồi dưỡng kỹ năng, phương pháp tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ cho giáo viên.

- Rà soát, sắp xếp và bổ sung đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên mầm non đủ về số lượng, chuẩn về trình độ, hợp lý về cơ cấu; hợp đồng giáo viên theo Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 03/7/2020 của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.

- Tiếp tục đổi mới công tác quản lý, sử dụng cán bộ lãnh đạo quản lý các trường mầm non; đảm bảo thực hiện đánh giá đúng năng lực của cán bộ, công chức, viên chức gắn với việc bố trí sử dụng phù hợp năng lực cán bộ lãnh đạo quản lý giáo dục; nâng cao hiệu quả công tác quản lý, quản trị trường học; thực hiện giao nhiệm vụ và chỉ tiêu chất lượng cho Hiệu trưởng các trường mầm non để làm cơ sở đánh giá năng lực cán bộ.

- Thực hiện quy trình tuyển chọn, bổ nhiệm chức danh lãnh đạo, quản lý các trường mầm non công lập bằng hình thức thi tuyển để lựa chọn, bổ nhiệm theo Đề án và Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh về thí điểm thi tuyển một số chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2022.

- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng thường xuyên để từng bước nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên mầm non đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo. Thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối giáo viên mầm non theo quy định; tổ chức hiệu quả Hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp.

7. Huy động nguồn lực tài chính, đẩy mạnh xã hội hóa và hợp tác quốc tế trong GDMN

- Huy động nguồn lực, lồng ghép kinh phí từ các chương trình, đề án và nguồn lực xã hội hóa để đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng đồ chơi cho GDMN nhằm bảo đảm các điều kiện thực hiện chương trình GDMN.

- Phát triển mạnh giáo dục mầm non ngoài công lập để giảm áp lực về đầu tư công và biên chế giáo viên theo tinh thần Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 04/6/2019 của Chính phủ; quy hoạch quỹ đất ở vị trí thuận lợi cho các cơ sở giáo dục ngoài công lập; thực hiện đầy đủ, kịp thời các cơ chế, chính sách về xã hội hóa giáo dục, tạo điều kiện thuận lợi về tín dụng, thuế và thủ tục hành chính cho các tổ chức, cá nhân đầu tư vào lĩnh vực GDMN; thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh; thực hiện giao chỉ tiêu huy động trẻ mầm non ngoài công lập cho các đơn vị cấp huyện, cấp xã; ưu tiên bố trí đủ giáo viên dạy nhà trẻ cho các trường ở vùng đặc biệt khó khăn để tạo điều kiện xã hội hóa ở vùng có điều kiện thuận lợi.

- Đẩy mạnh hội nhập quốc tế, thu hút đầu tư trực tiếp hoặc liên kết hợp tác của nước ngoài vào lĩnh vực giáo dục và đào tạo, đặc biệt là giáo dục mầm non; tăng cường hợp tác với các tổ chức giáo dục có uy tín ở trong nước và nước ngoài phù hợp với điều kiện thức tế của địa phương để nâng cao chất lượng giáo dục và nguồn nhân lực của tỉnh.

8. Đẩy mạnh công tác truyền thông về GDMN

- Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động truyền thông, quán triệt sâu sắc các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về đổi mới và phát triển GDMN. Phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí tăng cường thông tin, truyền thông nâng cao nhận thức của các cấp chính quyền và xã hội về vị trí, vai trò của GDMN trong hệ thống giáo dục quốc dân; tôn vinh các tấm gương điển hình, tiêu biểu có nhiều đóng góp phát triển GDMN.

- Tăng cường truyền thông thực hiện các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Giáo dục sửa đổi năm 2019; truyền thông về kết quả thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.

- Huy động sự tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức nghề nghiệp trong công tác phát triển GDMN, đặc biệt là công tác huy động trẻ đi nhà trẻ theo Nghị quyết số 73-NQ/TU ngày 10/12/2018 của Bna Thường vụ Tỉnh ủy.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Tổng nhu cầu kinh phí năm 2021: 133.057 triệu đồng. Trong đó:

- Ngân sách Trung ương: 54.040 triệu đồng;

- Ngân sách địa phương và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác: 79.017 triệu đồng. Cụ thể:

1.1. Kinh phí đầu tư cơ sở vật chất: 123.057 triệu đồng.

1.2. Kinh phí mua sắm đồ dùng, thiết bị dạy học: 10.000 triệu đồng.

2. Nguồn kinh phí

- Kinh phí xây dựng phòng lớp học và các công trình phụ trợ lồng ghép từ các nguồn vốn dự kiến của Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2021-2025; ngân sách Trung ương; vốn ODA; ngân sách của các huyện, thành phố và các nguồn huy động hợp pháp khác (Chi tiết theo biểu 06 kèm theo).

- Kinh phí mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu đã được cấp theo Quyết định số 656/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch; hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra chuyên đề công tác triển khai thực hiện Kế hoạch, tập trung việc thực hiện Nghị quyết số 73-NQ/TU ngày 10/12/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; kịp thời tham mưu đề xuất những nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; định kỳ tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện theo quy định.

- Phối hợp tham mưu các giải pháp phát triển mạnh GDMN ngoài công lập trên địa bàn tỉnh.

- Chỉ đạo đổi mới công tác quản lý, nâng cao chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên đáp ứng yêu cầu của chương trình GDMN theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đủ về số lượng, bảo đảm chất lượng.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Căn cứ Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025, Kế hoạch đầu tư vốn hằng năm; chủ trì, phối hợp với các ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh lồng ghép, cân đối, bố trí vốn đầu tư đảm bảo theo quy định.

3. Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các sở, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo chế độ cho cán bộ quản lý, giáo viên, trẻ em trong các cơ sở GDMN theo quy định và phù hợp với khả năng ngân sách địa phương; hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch theo các quy định hiện hành của Luật Ngân sách Nhà nước.

4. Sở Nội vụ

- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao số lượng người làm việc; điều chỉnh số lượng người làm việc trong tổng số lượng người làm việc được cấp có thẩm quyền giao, ưu tiên cho cấp học mầm non đảm bảo công tác dạy và học đối với giáo dục mầm non.

- Hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong việc hợp đồng giáo viên theo Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 03/7/2020 của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ; việc thực hiện chế độ, chính sách đối với giáo viên mầm non trên địa bàn tỉnh.

- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo, đề nghị Bộ Nội vụ trình Chính phủ bổ sung số lượng người làm việc còn thiếu đối với sự nghiệp giáo dục và đào tạo, đặc biệt là giáo dục mầm non của tỉnh để đảm bảo công tác dạy và học do tăng số lớp, số học sinh và tăng tỷ lệ huy động trẻ theo từng năm học.

5. Sở Tài nguyên và Môi trường

Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quy hoạch quỹ đất xây dựng các cơ sở GDMN theo hướng đạt chuẩn quốc gia; hướng dẫn chuyển đổi mục đích sử dụng đất để xây dựng các cơ sở GDMN ngoài công lập; tham mưu, đề xuất cơ chế ưu đãi trong việc sử dụng đất dành cho các cơ sở GDMN ngoài công lập.

6. Sở Y tế

Chủ trì xây dựng kế hoạch và thực hiện các chương trình tiêm chủng, phòng bệnh cho trẻ em; chỉ đạo các Trung tâm Y tế cấp huyện, Trạm Y tế cấp xã thực hiện các chương trình dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe trẻ em (tổ chức khám sức khỏe định kỳ hằng năm cho trẻ trong các cơ sở GDMN, bồi dưỡng cho cán bộ quản lý, giáo viên mầm non về kiến thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn thương tích cho trẻ, …); phổ biến kiến thức, kỹ năng và cung cấp dịch vụ chăm sóc, giáo dục trẻ tại gia đình; chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai hiệu quả Chương trình Sữa học đường trên địa bàn tỉnh.

7. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn và tổ chức thực hiện các chính sách, pháp luật về bảo vệ trẻ em; hướng dẫn thực hiện về phòng, chống tai nạn thương tích trẻ em và việc chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em trong các cơ sở giáo dục mầm non và tại cộng đồng; lồng ghép chương trình đầu tư theo mục tiêu phát triển giáo dục mầm non với Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo và An sinh xã hội bền vững giai đoạn 2021- 2025.

8. Sở Thông tin và Truyền thông

Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan, đơn vị liên quan cung cấp thông tin, xây dựng định hướng tuyên truyền về phát triển GDMN cho các cơ quan thông tấn báo chí của tỉnh, Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thành phố.

9. Sở Ngoại vụ và Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh Tuyên Quang

Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố vận động các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài tham gia đầu tư cơ sở vật chất, hỗ trợ nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên mầm non.

10. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội

Phối hợp với chính quyền, ngành chức năng và các tổ chức thành viên tăng cường tuyên truyền, vận động nhân dân tích cực tham gia phát triển giáo dục mầm non gắn với việc thực hiện Nghị quyết số 73-NQ/TU ngày 10/12/2018; phối hợp thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 04/6/2019, ưu tiên nguồn lực cho phát triển GDMN, gắn với cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh".

11. Trường Đại học Tân Trào

Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế tổ chức đào tạo nâng chuẩn trình độ được đào tạo của giáo viên theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ đảm bảo chất lượng, số lượng, đồng thời đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên nhằm nâng cao tay nghề, đáp ứng yêu cầu thực hiện chương trình GDMN và tiếp cận với phương pháp chăm sóc, giáo dục trẻ tiên tiến.

12. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố

- Xây dựng kế hoạch cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch này phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, để chỉ đạo triển khai, tổ chức thực hiện thực hiện đạt các mục tiêu đề ra.

- Rà soát, sắp xếp các điểm trường, nhóm, lớp theo hướng thu gọn đầu mối, bảo đảm thuận lợi cho việc đưa trẻ đến trường của nhân dân. Xây dựng quy hoạch chi tiết mạng lưới trường lớp và dành quỹ đất xây dựng cơ sở GDMN theo hướng chuẩn hóa; phát triển mạnh GDMN ngoài công lập gắn với việc thực hiện Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh; tạo điều kiện thuận lợi để các nhà đầu tư tham gia phát triển trường, lớp mầm non tư thục.

- Chủ động huy động các nguồn lực, lồng ghép các nguồn vốn, chương trình, đề án, dự án để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, đồ dùng, đồ chơi để đảm bảo điều kiện nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ, thực hiện chương trình GDMN.

- Thực hiện đầy đủ chế độ, chính sách đối với giáo viên mầm non các loại hình theo đúng quy định của Nhà nước; đề xuất, tuyển dụng, bố trí đủ định mức giáo viên mầm non trong các cơ sở GDMN công lập theo quy định.

- Thực hiện các quy định về quản lý nhà nước đối với cơ sở GDMN; kiểm tra, giám sát các điều kiện về chăm sóc, giáo dục, bảo đảm an toàn về thể chất và tinh thần cho trẻ trong các cơ sở GDMN trên địa bàn.

Yêu cầu các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch. Trong quá trình thực hiện, trường hợp phát sinh khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp) để xem xét, chỉ đạo, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy; (báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; - Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các tổ chức CTXH;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND huyện, thành phố;
- Hội Khuyến học tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Chuyên viên khối NC-TH;
- Lưu: VT, KGVX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Việt Phương

 

THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT NĂM 2021 (Tính đến 30/5/2021)

(Kèm theo Kế hoạch số 129/KH-UBND ngày 10/ 8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

Biểu 1a

TT

Huyện / Thành phố

Số trường

Số điểm trường lẻ hiện có

Phòng lớp học

Nhà hiệu bộ (nhà)

Công trình vệ sinh

Nhà bếp (nhà)

TBDH (bộ)

Tổng số

Trong đó

Số còn thiếu

Tổng số

Trong đó

Số còn thiếu

Tổng số

Trong đó

Số còn thiếu

Tổng số

Trong đó

Số còn thiếu

Số bộ hiện có (Từ 50% danh mục trở lên)

Số còn thiếu (Bộ)

Kiên cố

 

Bán kiên cố

Phòng tạm

Phòng học nhờ

Kiên cố

Công trình tạm

Kiên cố

Công trình tạm

Kiên cố

Công trình tạm

Tỷ lệ

1

Lâm Bình

10

39

136

67

49,3

67

2

 

11

8

6

2

5

77

70

7

2

16

8

8

4

39

99

2

Na Hang

12

71

168

77

45,8

60

22

9

 

7

6

1

4

112

90

22

2

54

11

43

24

66

102

3

Chiêm Hóa

24

81

325

124

38,2

180

15

6

13

18

15

3

6

204

168

36

17

72

39

33

14

174

157

4

Hàm Yên

18

80

306

132

43,1

147

14

13

2

 

 

 

18

98

74

24

21

54

8

46

5

118

190

5

Yên Sơn

31

134

503

145

28,8

289

10

59

69

29

7

22

22

346

320

26

152

97

5

92

121

13

490

6

Sơn Dương

34

123

493

373

75,7

83

17

29

46

34

29

5

5

403

395

8

14

54

5

49

7

317

176

7

TP. Tuyên Quang

23

25

285

180

63,2

75

 

30

30

19

15

4

 

221

192

29

22

29

10

19

 

106

219

Tổng

152

553

2216

1098

49,5

901

80

146

171

115

78

37

60

1461

1309

152

230

376

86

290

175

833

1433

 

NHU CẦU CƠ SỞ VẬT CHẤT, TBDH NĂM 2021

(Kèm theo Kế hoạch số 129/KH-UBND ngày 10/ 8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

Biểu 1b

TT

Huyện / Thành phố

Số điểm trường lẻ

Nhu cầu xây dựng

Số bộ TBDH cần trang cấp (Nhà trẻ)

 

 

Tổng số

Tăng /Giảm

Phòng lớp học

Nhà hiệu bộ (nhà)

Công trình vệ sinh

Nhà bếp (nhà)

 

 

1

Lâm Bình

36

-3

11

5

2

6

98

 

2

Na Hang

68

-3

1

 

 

 

22

 

3

Chiêm Hóa

79

-2

27

16

22

22

158

 

4

Hàm Yên

79

-1

6

1

 

1

 

 

5

Yên Sơn

129

-5

15

2

 

4

78

 

6

Sơn Dương

117

-6

57

3

 

4

9

 

7

TP. Tuyên Quang

20

-5

24

1

2

1

9

 

Tổng

528

-25

141

28

26

38

374

 

 

KẾT QUẢ HUY ĐỘNG TRẺ NĂM 2021 (Tính đến hết ngày 15/3/2021)

(Kèm theo Kế hoạch số 129/KH-UBND ngày 10/ 8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

Biểu 2a

TT

Huyện / Thành phố

Dân số trong
độ tuổi MN (từ 3 tháng tuổi đến 5 tuổi)

Số trẻ em trong độ tuổi đi học tại các cơ sở GDMN

Tổng số

Trong đó

Tổng số trẻ mầm non ra lớp

Nhà trẻ

Mẫu giáo

Tổng số nhóm, lớp

Từ 3-36 tháng

3-5 tuổi

Số trẻ ra lớp

Tỷ lệ huy động (%)

Trong đó

Số trẻ ra lớp

Tỷ lệ huy động (%)

Trong đó

Tổng số

Nhóm trẻ

Lớp mẫu giáo

Công lập

Tỷ lệ (%)

Tư thục

Tỷ lệ (%)

Công lập

Tỷ lệ (%)

Tư thục

Tỷ lệ (%)

Công lập

Tư thục

Công lập

Tư thục

1

Lâm Bình

3.559

1.626

1.933

2.472

539

33,1

445

83

94

17,4

1.933

100

1.933

100

 

 

106

19

6

81

 

2

Na Hang

4.518

1.937

2.581

3.387

808

41,7

732

90,6

76

9,4

2.579

100

2.579

100

 

 

168

43

3

122

 

3

Chiêm Hóa

13.669

5.695

7.974

9.969

1.995

35,0

1.807

90,6

188

9,4

7.974

100

7.974

100

 

 

372

81

11

280

 

4

Hàm Yên

13.515

5.763

7.752

9.270

1.525

26,5

1.422

93,2

103

6,8

7.745

100

7.745

100

 

 

308

47

 

261

 

5

Yên Sơn

15.427

6.381

9.046

11.736

2.690

42,2

2.644

98,3

46

1,7

9.046

100

9.046

100

 

 

503

165

2

336

 

6

Sơn Dương

20.594

8.940

11.654

14.637

2.991

33,5

2.829

94,6

162

5,4

11.646

100

11.556

99,2

90

0,8

493

132

7

350

4

7

TP. Tuyên Quang

11.445

4.691

6.754

9.096

2.342

49,9

1.931

82,5

411

17,5

6.754

100

6.014

89,0

740

11,0

329

79

30

191

29

Tổng

82.727

35.033

47.694

60.567

12.890

36,8

11.810

91,6

1.080

8,4

47.677

100

46.847

98,3

830

1,7

2.279

566

59

1.621

33

 

KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG TRẺ NĂM 2021

(Kèm theo Kế hoạch số 129/KH-UBND ngày 10/ 8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

Biểu 2b

TT

Huyện / Thành phố

Dân số trong độ tuổi MN (từ 3 tháng tuổi đến 5 tuổi)

Số trẻ em trong độ tuổi đi học tại các cơ sở GDMN

Tổng số

Trong đó

Tổng số trẻ mầm non ra lớp

Nhà trẻ

Mẫu giáo

Tổng số nhóm, lớp

Từ 3-36 tháng

3-5 tuổi

Số trẻ ra lớp

Tỷ lệ huy động (%)

Trong đó

Số trẻ ra lớp

Tỷ lệ huy động (%)

Trong đó

Trẻ 5 tuổi

Tổng số

Nhóm trẻ

Lớp mẫu giáo

Công lập

Tỷ lệ (%)

Tư thục

Tỷ lệ (%)

Công lập

Tỷ lệ (%)

Tư thục

Tỷ lệ (%)

Tổng số trong độ tuổi

Số trẻ huy động

Tỷ lệ

Công lập

Tư thục

Công lập

Tư thục

1

Lâm Bình

4.461

1.884

2.584

3.389

795

42,2

705

88

90

11,3

2.584

100,0

2.584

100

 

 

874

874

100

141

31

7

103

 

2

Na Hang

4.443

2.091

2.352

3.285

933

44,6

853

91,4

80

8,6

2.352

100,0

2.352

100

 

 

751

751

100

173

50

3

120

 

3

Chiêm Hóa

11.511

4.986

6.525

8.371

1.846

37,0

1.656

89,7

190

10,3

6.525

100,0

6.525

100

 

 

2.228

2.228

100

320

77

11

232

 

4

Hàm Yên

13.312

5.829

7.483

9.145

1.662

28,5

1.542

92,8

120

7,2

7.483

100,0

7.483

100

 

 

2550

2548

100

324

61

7

256

 

5

Yên Sơn

14.780

6.226

8.554

11.285

2.733

43,9

2.613

95,6

120

4,4

8.552

100,0

8.533

100

19

0,2

2881

2881

100

507

166

6

335

 

6

Sơn Dương

20.550

9.615

10.935

14.214

3.279

34,1

3069

93,6

210

6,4

10.935

100,0

10.820

99

115

1,1

3714

3714

100

498

139

7

348

4

7

TP. Tuyên Quang

11.015

4.670

6.345

8.857

2.512

53,8

2.029

80,8

483

19,2

6.345

100,0

5.599

88

746

11,8

2101

2101

100

330

79

30

191

30

Tổng

80.072

35.301

44.778

58.546

13.760

39,0

12.467

90,6

1.293

9,4

44.776

100,0

43.896

98,0

880

2,0

15.099

15.097

100

2.293

603

71

1.585

34

 

NHU CẦU ĐỘI NGŨ CẤP HỌC MẦM NON NĂM HỌC 2021-2022

(Kèm theo Kế hoạch số 129/KH-UBND ngày 10/ 8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

Biểu 03

TT

Huyện /thành phố

Số có mặt năm học 2020-2021

Nhu cầu người làm việc năm học 2021-2022

Tổng số

Cán bộ quản lý

Giáo viên

Nhân viên HĐ theo NĐ 68/2011/NĐ-CP

Tổng số

Trong đó

Biên chế sự nghiệp

Hợp đồng QĐ60

Hợp đồng 1 năm

Số GV còn thiếu

CBQL

Giáo viên

Nhân viên HĐ theo NĐ 68/2011/NĐ-CP

1

 

201

18

113

63

7

 

 

284

34

250

 

2

Na Hang

279

31

150

91

7

20

4

302

33

269

 

3

Chiêm Hóa

698

77

303

242

76

15

 

650

72

578

 

4

Hàm Yên

626

51

340

147

88

35

 

686

53

633

 

5

Yên Sơn

979

79

355

513

32

 

 

1.087

87

1.000

 

6

Sơn Dương

1.016

67

557

279

113

51

 

1.072

68

1.004

 

7

TP. Tuyên Quang

567

43

238

286

 

 

 

683

56

627

 

Tổng

4.366

366

2.056

1.621

323

121

4

4.764

403

4.361

 

 

NHU CẦU ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT NĂM 2021

(Kèm theo Kế hoạch số 129/KH-UBND ngày 10/ 8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

Biểu 04

 

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Huyện, thành phố

Phòng lớp học

Nhà hiệu bộ

Bếp ăn

Nhà vệ sinh

TBDH

Tổng nhu cầu kinh phí giai đoạn 2021-2022

Nhu cầu (phòng)

Kinh phí

Nguồn vốn

Nhu cầu (Nhà)

Kinh phí

Nguồn vốn

Nhu cầu (Bếp)

Kinh phí

Nguồn vốn

Nhu cầu (CT)

Kinh phí

Nguồn vốn

Nhu cầu (Bộ)

Kinh phí

Nguồn vốn

Tổng số

NSTW

NSĐP /Khác

1

Lâm Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

500

NS tỉnh theo QĐ 656

500

 

500

2

Na Hang

1

600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

1.571

NS tỉnh theo QĐ 656

2.171

 

2.171

 

MN Sơn Phú

1

600

NS huyện; QĐ số 13/QĐ_UBND ngày 29/1/2021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

600

 

600

3

Chiêm Hóa

8

5.400

 

1

2.200

 

4

1.200

 

3

600

 

15

1.071

NS tỉnh theo QĐ 656

10.471

7.600

2.871

 

MN Tân An

2

1.200

Nông thôn mới

1

2.200

 

3

900

Nông thôn mới

3

600

Nông thôn mới

 

 

 

4.900

4.900

 

 

MN Vinh Quang

4

2.400

Nông thôn mới

 

 

 

1

300

Nông thôn mới

 

 

 

 

 

 

2.700

2.700

 

 

MN Xuân Quang

2

1.800

Ngân sách huyện đầu tư xây dựng trường chuẩn QG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.800

 

1800

4

Hàm Yên

6

5.300

Nông thôn mới

1

3.400

Nông thôn mới

1

300

Nông thôn mới

 

 

 

 

 

 

9.000

9.000

 

 

MN Bình Xa

6

5.300

Nông thôn mới

1

3.400

Nông thôn mới

1

300

Nông thôn mới

 

 

 

 

 

 

9.000

9.000

 

5

Yên Sơn

15

9.000

 

2

5.500

 

4

1.370

 

 

 

 

78

5.572

NS tỉnh theo QĐ 656

21.442

15.870

5.572

 

MN Tân Long

10

6.000

Nông thôn mới

1

3.600

Nông thôn mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.600

9.600

 

 

MN Phú Thịnh

1

600

Nông thôn mới

 

 

 

2

770

Nông thôn mới

 

 

 

 

 

 

1.370

1.370

 

 

MN Hoàng Khai

4

2.400

Nông thôn mới

1

1.900

Nông thôn mới

2

600

Nông thôn mới

 

 

 

 

 

 

4.900

4.900

 

6

Sơn Dương

57

47.219

 

3

3.987

 

4

3.540

 

 

 

 

9

643

NS tỉnh theo QĐ 656

55.389

21.570

33.819

 

MN Tú Thịnh

10

11.900

Nông thôn mới

 

 

 

1

2.000

Nông thôn mới

 

 

 

 

 

 

13.900

13.900

 

 

MN Hợp Thành

3

2.100

Nông thôn mới

1

1.170

Nông thôn mới

1

300

Nông thôn mới

 

 

 

 

 

 

3.570

3.570

 

 

MN Sơn Nam

6

3.600

Nông thôn mới

1

500

Nông thôn mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.100

4.100

 

 

MN Ninh Lai

12

8.100

QĐ số 696/QĐ-UBND ngày 08/12/2020 của UBND huyện Sơn Dương; nguồn vốn TMCP Công thương Việt Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.100

 

8.100

 

MN Bình Yên

8

6.519

Vốn ODA viện trợ không hoàn lại của KOICA và vốn đối ứng của tỉnh Tuyên Quang (QĐ 1982/QĐ-UBND tỉnh Tuyên Quang ngày 25/12/2020)

1

2.317

 

1

740

 

 

 

 

 

 

 

9.576

 

9.576

 

MN Đông Thọ 2

8

6.500

QĐ số 82/QĐ-UBND ngày 04/3/2021 của UBND huyện Sơn Dương; nguồn vốn ngân sách huyện

 

 

 

1

500

 

 

 

 

 

 

 

7.000

 

7.000

 

MN Văn Phú

10

8.500

QĐ số 80/QĐ-UBND ngày 04/3/2021 của UBND huyện Sơn Dương; nguồn vốn ngân sách huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.500

 

8.500

7

TP. Tuyên Quang

24

24.741

 

1

6.500

 

1

1.200

 

2

1.000

 

9

643

NS tỉnh theo QĐ 656

34.084

 

34.084

 

MN Kim Phú

16

16.500

QĐ số 68/QĐ-UBND ngày 31/3/2020 của UBND TP. TQ

1

6.500

QĐ số 68/QĐ-UBND ngày 31/3/2020 của UBND TP. TQ

1

1.200

QĐ số 68/QĐ-UBND ngày 31/3/2020 của UBND TP. TQ

2

1.000

QĐ số 68/QĐ-UBND ngày 31/3/2020

 

 

 

25.200

 

25.200

 

MN Phú Lâm

8

8.241

QĐ số 203/QĐ-UBND ngày 10/8/2020 của UBND TP. TQ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.241

 

8.241

Tổng số

111

92.260

 

8

21.587

 

14

7.610

 

5

1.600

 

140

10.000

 

133.057

54.040

79.017

 


Biểu 05

DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG ĐƯỢC CẤP THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CHO CÁC NHÓM TRẺ NHÀ TRẺ NĂM 2021

(Kèm theo Kế hoạch số 129/KH-UBND ngày 10/ 8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

TT

Các trường được trang cấp

Số lượng thiết bị dạy học tối thiểu được trang cấp (Bộ)

Ghi chú

 

Tổng cộng

140

 

1

HUYỆN LÂM BÌNH

7

 

1.1

Trường Mầm non Thượng Lâm

1

 

 

Điểm trường Nà Va

1

 

1.2

Trường Mầm non Khuôn Hà

1

 

 

Điểm trường Chính

1

 

1.3

Trường Mầm non Lăng Can

1

 

 

Điểm trường Nặm Chá

1

 

1.4

Trường Mầm non Phúc Yên

1

 

 

Điểm trường Bản Thàng

1

 

1.5

Trường Mầm non Xuân Lập

2

 

 

Điểm trường Nà Lòa

1

 

 

Điểm trường Nà Co A

1

 

1.6

Trường Mầm non Bình An

1

 

 

Điểm trường Tân Hoa

1

 

2

HUYỆN NA HANG

22

 

2.1

Trường Mầm non Thanh Tương

2

 

 

Điểm Yên Thượng

1

 

 

Điểm trường Khuổi Yểng

1

 

2.2

Trường Mầm non Hoa Mai

3

 

 

Điểm trường chính

1

 

 

Điểm trường Tân Lập

1

 

 

Điểm trường Hang Khào

1

 

2.3

Trường Mầm non Năng Khả

5

 

 

Điểm trường Nà Vai

1

 

 

Điểm trường Nà Noong

1

 

 

Điểm trường Phiêng Quân

1

 

 

Điểm trường Bản Tùn

1

 

 

Điểm trường Nà Chao

1

 

2.4

Trường Mầm non Sơn Phú

1

 

 

Điểm trường Nà Lạ

1

 

2.5

Trường Mầm non Đà Vị

3

 

 

Điểm trường Khuổi Tích

1

 

 

Điểm trường Bản Lục

1

 

 

Điểm trường Bản Tâng

1

 

2.6

Trường Mầm non Yên Hoa

2

 

 

Điểm trường Bản Thác

1

 

 

Điểm trường Nà Chẻ

1

 

2.7

Trường Mầm non Thượng Nông

2

 

 

Điểm trường chính

1

 

 

Điểm trường Bản Khoan

1

 

2.8

Trường Mầm non Sinh Long

1

 

 

Điểm trường Phiêng Ngàm

1

 

2.9

Trường Mầm non Khâu Tinh

1

 

 

Điểm trường Phiêng Lủng

1

 

2.10

Trường Mầm non Hồng Thái

1

 

 

Điểm trường chính

1

 

2.11

Trường Mầm non Thượng Giáp

1

 

 

Điểm trường Bản Muồng

1

 

3

HUYỆN CHIÊM HÓA

15

 

3.1

Trường Mầm non Trung Hà

2

 

 

Điểm trường Khuôn Pồng

1

 

 

Điểm trường Bản Túm

1

 

3.2

Trường Mầm non Hà Lang

1

 

 

Điểm trường 736

1

 

3.3

Trường Mầm non Hòa An

1

 

 

Điểm trường Tông Xong

1

 

3.4

Trường Mầm non Tân Mỹ

2

 

 

Điểm trường Tân Thành

1

 

 

Điểm trường Phổ Vền

1

 

3.5

Trường Mầm non Hùng Mỹ

1

 

 

Điểm trường Ngầu

1

 

3.6

Trường Mầm non Kiên Đài

1

 

 

Điểm trường Trung Tâm

1

 

3.7

Trường Mầm non Linh Phú

1

 

 

Điểm trường Pác Hóp

1

 

3.8

Trường Mầm non Tri Phú

1

 

 

Điểm trường Khuôn Làn

1

 

3.9

Trường Mầm non Tân An

1

 

 

Điểm trường Trung Tâm

1

 

3.10

Trường Mầm non Phú Bình

1

 

 

Điểm trường Trung tâm

1

 

3.11

Trường Mầm non Yên Lập

1

 

 

Điểm trường Bắc Cá

1

 

3.12

Trường Mầm non Xuân Quang

1

 

 

Điểm trường Trung tâm

1

 

3.13

Trường Mầm non Ngọc Hội

1

 

 

Điểm trường Đại Đồng

1

 

4

HUYỆN YÊN SƠN

78

 

4.1

Trường Mầm non Chân Sơn

2

 

 

Điểm trường Đèo Hoa

1

 

 

Điểm trường Trung Tâm

1

 

4.2

Trường Mầm non Chiêu Yên

2

 

 

Điểm trường chính

1

 

 

Điểm trường Vàng Lè

1

 

4.3

Trường Mầm non Công Đa

2

 

 

Điểm trường chính

1

 

 

Điểm trường Bén

1

 

4.4

Trường Mầm non Đạo Viện

3

 

 

Điểm trường chính

1

 

 

Điểm trường Rịa

1

 

 

Điểm trường Nghìn

1

 

4.5

Trường Mầm non Đội Bình

2

 

 

Điểm trường chính

1

 

 

Điểm trường Độc lập

1

 

4.6

Trường Mầm non Hoàng Khai

2

 

 

Điểm trường chính

1

 

 

Điểm trường Chè Đen

1

 

4.7

Trường Mầm non Hùng Lợi

6

 

 

Điểm trường chính

2

 

 

Điểm trường Thôn Nà Tang

1

 

 

Điểm trường Thôn Quân

1

 

 

Điểm trường Thôn Kẹn

1

 

 

Điểm trường Thôn Lè

1

 

4.8

Trường Mầm non Kiến Thiết

4

 

 

Điểm trường Nà Vơ

1

 

 

Điểm trường Tân Minh

1

 

 

Điểm trường Đồng Đi

1

 

 

Điểm trường Nặm Bó

1

 

4.9

Trường Mầm non Kim Quan

4

 

 

Điểm trường chính

1

 

 

Điểm trường Kim Thu Ngà

1

 

 

Điểm trường Làng Thang

1

 

 

Điểm trường Khuân Hẻ

1

 

4.10

Trường Mầm non Lang Quán

3

 

 

Điểm trường Xóm 4 ( Xóm 14 cũ)

1

 

 

Điểm trường Xóm 21

1

 

 

Điểm trường Xóm 20

1

 

4.11

Trường Mầm non Lực Hành

3

 

 

Điểm trường Trung Tâm

1

 

 

Điểm trường Minh Khai

1

 

 

Điểm trường Đồng Ngọc

1

 

4.12

Trường Mầm non Mỹ Bằng

2

 

 

Điểm trường chính

1

 

 

Điểm trường Cây Quýt

1

 

4.13

Trường Mầm non Đình Bằng

3

 

 

Điểm trường chính

2

 

 

Điểm trường Thôn Lũng

1

 

4.14

Trường Mầm non Nhữ Hán

2

 

 

Điểm trường chính

1

 

 

Điểm trường Cây Dừa

1

 

4.15

Trường Mầm non Nhữ Khê

3

 

 

Điểm trường chính

1

 

 

Điểm trường Cây Thị

1

 

 

Điểm trường Cửa Lần

1

 

4.16

Trường Mầm non Phúc Ninh

1

 

 

Điểm trường chính

1

 

4.17

Trường Mầm non Phú Thịnh

1

 

 

Điểm trường chính

1

 

4.18

Trường Mầm non Quý Quân

1

 

 

Điểm trường chính

1

 

4.19

Trường Mầm non Tân Long

3

 

 

Điểm trường chính

1

 

 

Điểm trường Xóm 3

1

 

 

Điểm trường Xóm 16

1

 

4.20

Trường Mầm non Tân Tiến

3

 

 

Điểm trường chính

1

 

 

Điểm trường Xóm 3

1

 

 

Điểm trường Xóm 7

1

 

4.21

Trường Mầm non Thái Bình

2

 

 

Điểm trường An Lập

1

 

 

Điểm trường Bình Ca

1

 

4.22

Trường Mầm non Thắng Quân

4

 

 

Điểm trường chính

2

 

 

Điểm trường Làng Chẩu 2

1

 

 

Điểm trường Văn Lập

1

 

4.23

Trường Mầm non Tiến Bộ

3

 

 

Điểm trường Cây Thị

1

 

 

Điểm trường Tân Biên

1

 

 

Điểm trường Ngòi Cái

1

 

4.24

Trường Mầm non Trung Minh

4

 

 

Điểm trường chính

1

 

 

Điểm trường Vàng On

1

 

 

Điểm trường Khuân Nà

1

 

 

Điểm trường Minh Lợi

1

 

4.25

Trường Mầm non Trung Môn

2

 

 

Điểm trường chính

2

 

4.26

Trường Mầm non Trung Sơn

2

 

 

Điểm trường chính

1

 

 

Điểm trường Đồng Cướm

1

 

4.27

Trường Mầm non Trung Trực

1

 

 

Điểm trường chính

1

 

4.28

Trường Mầm non Tứ Quận

3

 

 

Điểm trường chính

1

 

 

Điểm trường Bình Ca

1

 

 

Điểm trường Cầu Trôi

1

 

4.29

Trường Mầm non Xuân Vân

5

 

 

Điểm trường chính

1

 

 

Điểm trường Sơn Hạ 1

1

 

 

Điểm trường An Lạc 2

1

 

 

Điểm trường Đồng Tày

1

 

 

Điểm trường Đô Thượng 1

1

 

5

HUYỆN SƠN DƯƠNG

9

 

5.1

Trường Mầm non Đại Phú

2

 

 

Điểm trường chính

1

 

 

Điểm trường Hải Mô

1

 

5.2

Trường Mầm non Đồng Quý

1

 

 

Điểm trường chính

1

 

5,.3

Trường Mầm non Hợp Hòa

1

 

 

Điểm trường chính

1

 

5.4

Trường Mầm non Phú Lương

1

 

 

Điểm trường Phú Nhiêu

1

 

5.5

Trường Mầm non Tú Thịnh

1

 

 

Điểm trường Đa Năng

1

 

5.6

Trường Mầm non Văn Phú

1

 

 

Điểm trường Tân Thành

1

 

5.7

Trường Mầm non Vĩnh Lợi

1

 

 

Điểm trường chính

1

 

5.8

Trường Mầm non Hoa Hồng

1

 

 

Điểm trường chính

1

 

6

TP. TUYÊN QUANG

9

 

6.1

Trường Mầm non Hương Sen

1

 

 

Điểm trường chính

1

 

6.2

Trường Mầm non Tràng Đà

1

 

 

Điểm trường chính

1

 

6.3

Trường Mầm non Phú Lâm

2

 

 

Điểm trường chính

2

 

6.4

Trường Mầm non Đội Cấn

1

 

 

Điểm trường chính

1

 

6.5

Trường Mầm non Kim Phú

4

 

 

Điểm trường chính

1

 

 

Điểm trường 19

1

 

 

Điểm trường Tân Lập

1

 

 

Điểm trường 23

1

 

 

Biểu 06

DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG DỰ KIẾN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA NĂM 2021

(Kèm theo Kế hoạch số 129/KH-UBND ngày 10/ 8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

TT

Trường

Huyện /Thành phố

Ghi chú

I. Công nhận mới

 

 

 

1

MN Thanh Tương

Na Hang

 

2

MN Hồng Thái

Na Hang

 

3

MN Phú Thịnh

Yên Sơn

 

4

MN Ninh Lai

Sơn Dương

 

5

MN Sao Mai

TP. Tuyên Quang

 

II. Công nhận lại

 

 

 

1

MN Kim Bình

Chiêm Hóa

 

2

MN Xuân Quang

Chiêm Hóa

 

3

MN Thượng Lâm

Lâm Bình

 

4

MN Kim Bình

Chiêm Hóa

 

5

MN Xuân Quang

Chiêm Hóa

 

6

MN Hùng Đức

Hàm Yên

 

7

MN Đức Ninh

Hàm Yên

 

8

MN Trung Môn

Yên Sơn

 

9

MN Hoàng Khai

Yên Sơn

 

10

MN Trung Sơn

Yên Sơn

 

11

MN Sông Lô

TP. Tuyên Quang

 

12

MN Tân Hà

TP. Tuyên Quang

 

13

MN Hoa Sen

TP. Tuyên Quang

 

14

MN An Khang

TP. Tuyên Quang

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 129/KH-UBND về phát triển giáo dục mầm non năm 2021 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

  • Số hiệu: 129/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 10/08/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
  • Người ký: Hoàng Việt Phương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/08/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản