Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 112/KH-UBND

Phú Yên, ngày 12 tháng 5 năm 2023

 

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG

THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ các Quyết định số 493/QĐ-TTg ngày 19/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hoá đến năm 2030; số 1445/QĐ-TTg ngày 19/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hoá đến năm 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 80/NQ-UBND ngày 26/4/2023 của UBND tỉnh về nội dung trình xin ý kiến thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh đối với dự thảo Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Phú Yên;

Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hoá đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Phú Yên, nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Xác định mục tiêu và định hướng phát triển xuất nhập khẩu hàng hóa của tỉnh Phú Yên đến năm 2030, nhằm khai thác tối đa lợi thế xuất nhập khẩu và thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo hướng phát triển nhanh, bền vững, nâng cao năng suất, hiệu quả và sức cạnh tranh của doanh nghiệp và sản phẩm hàng hóa chủ lực của tỉnh; chủ động hội nhập kinh tế thế giới.

- Duy trì tốc độ tăng trưởng xuất nhập khẩu ổn định, tập trung đẩy mạnh xuất khẩu trực tiếp các sản phẩm chủ lực và các sản phẩm có lợi thế của tỉnh. Tập trung khuyến khích, đẩy mạnh chuyển giao công nghệ hiện đại trong sản xuất để tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm và đáp ứng nhu cầu xuất khẩu; nâng cao chất lượng giá trị xuất khẩu các sản phẩm chế biến sâu, tăng số lượng xuất khẩu chính ngạch, phát triển thương hiệu sản phẩm, giảm dần xuất khẩu tiểu ngạch.

2. Yêu cầu

- Việc triển khai Kế hoạch hành động phải đảm bảo thống nhất trong công tác quản lý, huy động sự tham gia của cả hệ thống chính trị, phát huy tính chủ động sáng tạo của tất cả các cấp, các ngành, các tổ chức, hiệp hội, cộng đồng doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh.

- Phát triển xuất nhập khẩu bền vững trên cơ sở hài hòa về cơ cấu hàng hóa, thị trường; hài hòa giữa các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn; gắn với quy hoạch, kế hoạch và thị trường, trên cơ sở vận dụng hiệu quả các cam kết trong các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới.

- Phát triển xuất nhập khẩu hàng hóa gắn với đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - kỹ thuật, khoa học - công nghệ, chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, phát triển nền sản xuất xanh, sạch, bền vững và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; phát huy giá trị văn hóa, bản sắc dân tộc và giữ vững quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

- Củng cố, mở rộng và đa dạng hoá thị trường xuất khẩu; chủ động, tích cực tham gia sâu vào chuỗi cung ứng và chuỗi giá trị toàn cầu. Phát triển xuất khẩu theo hướng bền vững, đa dạng các mặt hàng và nâng cao giá trị xuất khẩu đối với sản phẩm chế biến, chế tạo, sản phẩm có giá trị gia tăng cao.

- Tăng cường kiểm soát nhập khẩu, ưu tiên nhập các loại máy móc thiết bị hiện đại và nguyên liệu đầu vào của quá trình sản xuất gắn với quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành và địa phương nhằm phát huy lợi thế cạnh tranh, khai thác hiệu quả cơ hội khi thực thi cam kết hội nhập kinh tế quốc tế.

2. Mục tiêu cụ thể

- Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của tỉnh đến năm 2025 là 370 triệu USD và đến năm 2030 đạt 500 triệu USD. Tốc độ tăng trưởng xuất khẩu hàng hoá bình quân giai đoạn 2021-2030 đạt 10,45%/năm. Trong đó, giai đoạn 2021-2025 là 14,9%, giai đoạn 2026-2030 là 6,2%/năm. Tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá đến năm 2025 đạt 240 triệu USD và đến năm 2030 đạt 330 triệu USD. Tốc độ tăng bình quân giai đoạn 2021-2030 là 10,19%/năm.

- Tiếp tục đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng hiện có, tập trung phát triển các mặt hàng xuất khẩu tiềm năng, phấn đấu đến năm 2030 đạt và vượt chỉ tiêu kim ngạch xuất khẩu theo kế hoạch ra.

- Tăng tỷ trọng nhập khẩu hàng hóa, máy móc thiết bị công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng; đảm bảo cán cân thương mại hợp lý trên địa bàn tỉnh.

III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA

1. Định hướng phát triển ngành hàng

- Phát triển sản phẩm xuất khẩu đến năm 2030 gồm:

+ Nhóm hàng công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản là nhóm mặt hàng xuất khẩu chủ lực của tỉnh; trong đó, chủ yếu là các mặt hàng như: cá ngừ đông lạnh, tôm đông lạnh, đồ hộp thủy sản, gỗ và các sản phẩm từ gỗ, hạt điều,…

+ Nhóm hàng công nghiệp chế tạo là mặt hàng có vị trí quan trọng trong cơ cấu hàng hóa xuất khẩu của tỉnh như: may mặc, linh kiện điện tử, kính xây dựng.

+ Hỗ trợ sản xuất và xúc tiến thương mại đối với một số mặt hàng nông thủy sản chưa có kim ngạch xuất khẩu hoặc xuất khẩu tiểu ngạch nhưng có tiềm năng như: Tôm hùm, gạo,… và một số sản phẩm OCOP 4 sao, 5 sao của tỉnh tham gia xuất khẩu.

- Về nhập khẩu hàng hóa đến năm 2030: Tăng tỷ trọng nhập khẩu máy móc, thiết bị hiện đại, dây chuyền sản xuất tiên tiến từ các nước có nền công nghiệp phát triển, nhất là công nghệ cao, công nghệ nguồn, tiếp thu thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 để tạo tiền đề nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm xuất khẩu và thực hiện chuyển dịch cơ cấu hàng hóa xuất khẩu theo chiều sâu.

2. Định hướng phát triển thị trường

- Đa dạng hóa thị trường xuất khẩu hàng hóa, không phụ thuộc quá lớn vào một thị trường cụ thể trên cơ sở vận dụng có hiệu quả các Hiệp định thương mại tự do đã ký kết để thúc đẩy xuất khẩu vào thị trường truyền thống và các thị trường mục tiêu:

+ Thị trường các nước ASEAN: vận dụng lợi thế của Hiệp định thương mại tự do ASEAN (ATIGA) để đẩy mạnh xuất khẩu nhóm hàng có thế mạnh của tỉnh như: chế biến nông, thủy sản.

+ Thị trường Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản: Vận dụng lợi thế của các Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam với Hàn Quốc (VKFTA), với Nhật Bản (VJFTA), Hiệp định đối tác Kinh tế toàn diện Khu vực (RCEP) để đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng như: chế biến nông thủy sản, thủy sản tươi sống, dệt may,…Trong đó tập trung thay đổi về sản xuất nuôi trồng đối với mặt hàng tôm hùm đạt yêu cầu xuất khẩu chính ngạch sang thị trường Trung Quốc.

+ Thị trường Châu Âu: Đây là khu vực thị trường lớn, với ưu thế từ các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới. Tập trung xuất khẩu vào thị trường này với các mặt hàng chế biến nông, lâm, thủy sản (đồ gỗ, hạt điều, cá ngừ, …).

+ Thị trường Châu Mỹ: Tập trung chiến lược xúc tiến xuất khẩu các mặt hàng chế biến thủy sản, dệt may, … sang thị trường Hoa Kỳ.

+ Tiếp tục phát triển các thị trường xuất khẩu khi Việt Nam ký kết các Hiệp định thương mại tự do trong thời gian đến.

- Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu thị trường nhập khẩu theo hướng giảm tỷ trọng nhập khẩu từ các thị trường công nghệ thấp, công nghệ trung gian, tăng tỷ trọng nhập khẩu từ các thị trường công nghệ nguồn.

3. Định hướng phát triển chủ thể tham gia xuất khẩu

- Củng cố, nâng cao năng lực cạnh tranh và mở rộng quy mô của các doanh nghiệp hoạt động xuất khẩu.

- Phát triển số lượng, thành phần doanh nghiệp tham gia xuất khẩu, đặc biệt là các doanh nghiệp có quy mô lớn.

- Ưu tiên phát triển doanh nghiệp, Hợp tác xã trong nước, trong tỉnh liên kết với người nông dân, ngư dân tạo sản phẩm xuất khẩu trong lĩnh vực nông sản, thủy sản.

IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Phát triển sản xuất, tạo nguồn cung bền vững cho xuất khẩu

1.1 Sản xuất công nghiệp

- Triển khai thực hiện các quy hoạch được duyệt liên quan đến phát triển ngành công nghiệp chế biến hàng nông, lâm, thủy sản. Triển khai có hiệu quả các chương trình, nghị quyết, kế hoạch phát triển công nghiệp, thương mại của Trung ương và của tỉnh đến năm 2030.

- Nâng cao năng suất, chất lượng các sản phẩm công nghiệp. Tập trung ưu tiên đầu tư phát triển công nghiệp chế biến các sản phẩm lợi thế của địa phương có tác động đến tốc độ tăng trưởng xuất khẩu trực tiếp của tỉnh.

- Tuyên truyền, thúc đẩy việc áp dụng sản xuất sạch hơn nhằm tiết kiệm điện, nước, vật tư, tiết kiệm và tận dụng nguyên vật liệu, giảm tỷ lệ tiêu hao vật tư, nguyên liệu và quản lý tốt an toàn sản xuất công nghiệp. Khuyến khích đầu tư nghiên cứu áp dụng các quy trình và phương pháp sản xuất thân thiện, khuyến khích sử dụng các biện pháp để cải thiện và xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất công nghiệp.

- Kêu gọi các dự án đầu tư và triển khai, đôn đốc thực hiện các quy hoạch, dự án được duyệt trong các khu công nghiệp theo hướng đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa.

- Thực hiện các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư vào các ngành nghề sản xuất tạo ra sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu trong các khu công nghiệp; chú trọng phát triển các sản phẩm có giá trị gia tăng, các sản phẩm lợi thế của tỉnh.

- Thu hút các doanh nghiệp đầu tư hạ tầng khu, cụm công nghiệp tạo mặt bằng thu hút đầu tư sản xuất kinh doanh tạo sản phẩm mới để xuất khẩu.

1.2. Sản xuất nông nghiệp

- Triển khai kế hoạch tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với thực hiện chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, phát triển nền sản xuất xanh sạch, bền vững, phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới.

- Tập trung phát triển sản xuất, chế biến các mặt hàng nông, lâm, thủy sản chủ lực, có tính cạnh tranh cao nhằm nâng cao chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm, có giá trị gia tăng cao và đáp ứng yêu cầu của các thị trường nhập khẩu. Ưu tiên hỗ trợ phát triển các sản phẩm OCOP đặc trung của tỉnh.

- Đẩy mạnh cơ cấu lại quy mô sản xuất, hình thành các vùng chuyên canh sản xuất hàng hóa tập trung quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao, hữu cơ. Ưu tiên tập trung đầu tư, phát triển đối với cây trồng chủ lực của tỉnh. Nâng cao năng suất, chất lượng, phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế, đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.

- Cơ cấu lại kinh tế thủy sản theo hướng tăng tỷ trọng sản lượng nuôi trồng, đẩy mạnh ứng dụng các thành tựu công nghệ tiên tiến vào sản xuất; gắn khai thác, nuôi trồng với chế biến theo chuỗi giá trị, đẩy mạnh xuất khẩu.

2. Phát triển thị trường xuất nhập khẩu, nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp và sản phẩm, bảo đảm tăng trưởng bền vững

2.1. Đẩy mạnh hoạt động thông tin thị trường xuất khẩu, nâng cao hiệu quả, đa dạng hóa các loại hình xúc tiến xuất khẩu

- Tăng cường công tác nghiên cứu, thông tin diễn biến của thị trường thế giới và phân tích tác động với ngành hàng, doanh nghiệp của tỉnh. Nâng cao năng lực dự báo của cơ quan nhà nước.

- Xây dựng, củng cố và nâng cấp cơ sở dự liệu về thị trường, ngành hàng trên cơ sở phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Công Thương, tham tán thương mại Việt Nam ở nước ngoài để kịp thời cung cấp, xử lý các vấn đề liên quan đến vướng mắc, khiếu nại về xuất nhập khẩu, phòng vệ thương mại, rào cản kỹ thuật, quy định về sinh an toàn thực phẩm tại các nước.

- Đẩy mạnh triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại, khuyến khích tạo điều kiện hỗ trợ các doanh nghiệp tìm kiếm thị trường xuất khẩu. Hỗ trợ các doanh nghiệp trong tỉnh tham gia chương trình xúc tiến thương mại Quốc gia, Chương trình khuyến công Quốc gia. Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tham gia các hội chợ, triển lãm trong nước, khu vực và quốc tế cho từng mặt hàng, nhóm hàng cụ thể.

- Đẩy mạnh phối hợp với các Thương vụ Việt Nam ở nước ngoài kết nối cung cầu nhằm giới thiệu, quảng bá sản phẩm, doanh nghiệp địa phương.

- Tập trung hỗ trợ xúc tiến xuất khẩu cho các mặt hàng nông, lâm, thủy sản chủ lực, các mặt hàng có lợi thế, các sản phẩm OCOP của tỉnh, ...

- Đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử, chuyển đổi số trong xúc tiến xuất khẩu, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia sàn thương mại quốc tế theo Kế hoạch số 122/KH-UBND ngày 21/6/2022 của UBND tỉnh thực hiện Quyết định 1968/QĐ- TTg ngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại năm 2022 và giai đoạn 2022-2025.

2.2. Tạo môi trường đầu tư, kinh doanh, xuất nhập khẩu thuận lợi cho doanh nghiệp

- Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh theo hướng thông thoáng, minh bạch, thuận lợi; thường xuyên đánh giá sự hài lòng của doanh nghiệp và người dân đối với hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước.

- Tăng cường hỗ trợ các doanh nghiệp trong tỉnh thực hiện các hoạt động kinh doanh và đầu tư phù hợp với cam kết quốc tế, chương trình xúc tiến đầu tư, mời gọi đầu tư vào lĩnh vực chế biến hàng xuất khẩu. Thu hút các dự án đầu tư phát triển chế biến hàng xuất khẩu, nhất là chế biến sản phẩm có giá trị gia tăng (thủy sản đóng hộp, các sản phẩm chế biến ăn nhanh từ nông thủy sản).

- Rà soát, đánh giá tình hình hoạt động của khu vực đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh thời gian qua và định hướng thời gian tới, nhằm có giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài có chất lượng, hiệu quả cao, ứng dụng công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường.

- Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính theo hướng thuận tiện, đơn giản và tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp.

- Thực hiện hiệu quả công tác tư vấn, hỗ trợ pháp luật về hoạt động hải quan, thông quan cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh; kêu gọi các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trong và ngoài tỉnh thực hiện thông quan và xuất khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh nhằm tăng nguồn thu từ hoạt động xuất nhập khẩu.

- Hướng dẫn các địa phương rà soát quy hoạch sử dụng đất, cân đối và phân bổ quỹ đất phù hợp với nhu cầu đầu tư hạ tầng để phục vụ phát triển xuất khẩu trên địa bàn tỉnh.

2.3. Phát triển nguồn nhân lực, nâng cao chất lượng lao động của các doanh nghiệp xuất khẩu

- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các chương trình dạy nghề, đào tạo nghề gắn với việc đánh giá nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực của các doanh nghiệp trên địa bà tỉnh, nhất là doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu.

- Tập trung nâng cao chất lượng đào tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của công nghiệp, hiện đại hóa, thích nghi với môi trường làm việc quốc tế; đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực có kỹ năng nghề cao của các công ty, tập đoàn đầu tư nước ngoài.

- Hỗ trợ doanh nghiệp trong việc đào tạo tập huấn đội ngũ nhân lực trong doanh nghiệp am hiểu về pháp luật quốc tế đáp ứng yêu cầu hội nhập hiện nay.

2.4. Hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu; xây dựng và phát triển thương hiệu

- Hỗ trợ tạo điều kiện cho doanh nghiệp đầu tư đổi mới trang thiết bị, công nghệ, dây chuyền sản xuất nhằm nâng cao năng lực sản xuất, đẩy mạnh tái cơ cấu ngành hàng xuất khẩu theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và năng lực cạnh tranh, phát triển xuất khẩu bền vững.

- Hướng dẫn, tư vấn hỗ trợ doanh nghiệp phát triển thương hiệu, cải tiến mẫu mã, bao bì, nhãn mác sản phẩm; tập trung hỗ trợ xây dựng thương hiệu cho một số mặt hàng chủ lực của tỉnh như chế biến nông thủy sản, gỗ và sản phẩm gỗ... phù hợp với yêu cầu chung của quốc tế và thị trường cụ thể để từng bước tạo hình ảnh và thị phần của hàng hóa tỉnh tại thị trường thế giới.

3. Đầu tư, nâng cấp và hoàn thiện cơ sở hạ tầng phục vụ xuất nhập khẩu

- Định hướng phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ thông suốt, hiện đại tạo điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, thu hút đầu tư của tỉnh.

- Huy động các nguồn lực để đầu tư hạ tầng giao thông kết nối dịch vụ logistics, tập trung ưu tiên xây dựng, mở rộng kết nối hạ tầng giao thông giữa Phú Yên với các tỉnh nhằm phát triển các hình thức vận tải phục vụ xuất khẩu.

- Kêu gọi, thu hút đầu tư hạ tầng hạ tầng giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh theo các quy hoạch, đề án, kế hoạch được phê duyệt đảm bảo kết nối thuận lợi các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, dự án sản xuất lớn, trung tâm xuất nhập khẩu hàng hóa,...với hệ thống giao thông trên địa bàn tỉnh phục vụ vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu.

- Tiếp tục tổ chức thực hiện Kế hoạch số 120/KH-UBND ngày 01/7/2021 của UBND tỉnh về phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2025.

4. Hoàn thiện thể chế, tăng cường quản lý nhà nước trong tổ chức hoạt động xuất nhập khẩu nhằm tạo thuận lợi thương mại, chống gian lận thương mại và hướng tới thương mại công bằng

- Tạo điều kiện để các tổ chức tín dụng trong và ngoài tỉnh mở rộng mạng lưới giao dịch, thành lập mới để tăng tính cạnh tranh, nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng phục vụ hoạt động xuất khẩu.

- Hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu đáp ứng các điều kiện vay vốn được tiếp cận các nguồn vốn vay ưu đãi tại các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh; Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn ưu tiên cân đối nguồn vốn để đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn của người dân, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh các mặt hàng xuất khẩu, nhất là các sản phẩm xuất khẩu chủ lực có lợi thế của tỉnh.

- Kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm về gian lận thương mại, vi phạm về môi trường trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa. Tiếp tục phối hợp với Bộ Công Thương thực hiện các nhiệm vụ tại Đề án Nâng cao năng lực phòng vệ thương mại trong bối cảnh tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới, xử lý kịp thời các vụ việc gian lận xuất xứ hàng hóa và lẩn tránh các biện pháp phòng vệ thương mại

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện Chương trình được huy động từ các nguồn vốn: ngân sách trung ương; ngân sách địa phương; vốn doanh nghiệp, tài trợ, viện trợ và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Công Thương

- Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành, địa phương triển khai Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa tỉnh Phú Yên đến năm 2030 được Ủy ban nhân tỉnh phê duyệt.

- Phối hợp Bộ Công Thương triển khai các nội dung có liên quan tại Quyết định số 493/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa đến năm 2030; Quyết định số 1445/QĐ- TTg ngày 19 tháng 11 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến xuất nhập khẩu hàng hóa đến năm 2030.

- Giao Sở Công Thương làm đầu mối giúp Ủy ban nhân tỉnh đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch hành động này; hàng năm, chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, địa phương tham mưu Ủy ban nhân tỉnh báo cáo Bộ Công Thương; tiến hành sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung nhiệm vụ trong trường hợp cần thiết.

2. Các Sở, ngành, địa phương

- Căn cứ nhiệm vụ được giao có trách nhiệm xây dựng kế hoạch hoặc lồng ghép các nội dung thực hiện nhiệm vụ vào kế hoạch hàng năm hoặc 5 năm; tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch hành động này.

- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch được phân công; định kỳ hàng năm trước ngày 30/11 hoặc đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, gửi báo cáo kết quả về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân tỉnh và Bộ Công Thương theo quy định.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

- Phối hợp với các sở, ngành trong việc tham mưu, đôn đốc triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch có liên quan đến địa phương; đầu tư kết cấu hạ tầng đồng bộ phục vụ phát triển nông nghiệp, công nghiệp chế biến hàng xuất khẩu; hỗ trợ thu hút các thành phần kinh tế tham gia đầu tư sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu.

- Tăng cường công tác thông tin hỗ trợ doanh nghiệp, đề xuất giải pháp giúp doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn, đẩy mạnh hoạt động sản xuất, kinh doanh và xuất khẩu hàng hóa.

4. Các tổ chức xã hội nghề nghiệp, các Hiệp hội, Doanh nghiệp

Có trách nhiệm chủ động đề xuất, phối hợp với các sở, ngành, địa phương trong công tác thông tin tuyên truyền, hỗ trợ và tham gia thực hiện các nhiệm vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ.

Trên đây là Kế hoạch hành động thực hiện chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa đến năm 2030 tỉnh Phú Yên. Yêu cầu các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Hội Doanh nghiệp tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- CVP, PCVP (đ/c Hòa);
- Lưu: VT, KT, Vkt.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Hồ Thị Nguyên Thảo

 

PHỤ LỤC

MỘT SỐ NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch hành động số: 112/KHHĐ-UBND ngày 12 tháng 05 năm 2023 của UBND tỉnh Phú Yên)

TT

Nhiệm vụ

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian thực hiện

Ghi chú

I

Phát triển sản xuất, tạo nguồn cung bền vững cho xuất khẩu

1

Sản xuất công nghiệp

 

 

 

 

1.1

Triển khai thực hiện các quy hoạch được duyệt liên quan đến phát triển ngành công nghiệp chế biến hàng nông, lâm, thủy sản. Triển khai có hiệu quả các chương trình, nghị quyết, kế hoạch phát triển công nghiệp, thương mại của Trung ương và của tỉnh đến năm 2030.

Sở Công Thương

Các Sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố

2023-2030

 

1.2

Nâng cao năng suất, chất lượng các sản phẩm công nghiệp. Tập trung ưu tiên đầu tư phát triển công nghiệp chế biến các sản phẩm lợi thế của địa phương có tác động đến tốc độ tăng trưởng xuất khẩu trực tiếp của tỉnh.

Sở Công Thương

các Sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố

2023-2030

 

1.3

Tuyên truyền, thúc đẩy việc áp dụng sản xuất sạch hơn nhằm tiết kiệm điện, nước, vật tư, tiết kiệm và tận dụng nguyên vật liệu, giảm tỷ lệ tiêu hao vật tư, nguyên liệu và quản lý tốt an toàn sản xuất công nghiệp. Khuyến khích đầu tư nghiên cứu áp dụng các quy trình và phương pháp sản xuất thân thiện, khuyến khích sử dụng các biện pháp để cải thiện và xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất công nghiệp

Sở Công Thương

Các Sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố

2023-2030

 

1.4

Kêu gọi các dự án đầu tư và triển khai, đôn đốc thực hiện các quy hoạch, dự án được duyệt trong các khu công nghiệp theo hướng đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa.

Ban Quản lý khu tinh tế tỉnh

Các Sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

 

1.5

Mời gọi đầu tư vào lĩnh vực chế biến hàng xuất khẩu. Thu hút các dự án đầu tư phát triển chế biến hàng xuất khẩu,nhất là chế biến sản phẩm có giá trị gia tăng (thủy sản đóng hộp, các sản phẩm chế biến ăn nhanh từ nông thủy sản)”

Sở Công Thương

Các Sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố

2023-2030

 

1.6

Thực hiện các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư vào các ngành nghề sản xuất tạo ra sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu trong các khu công nghiệp; chú trọng phát triển các sản phẩm có giá trị gia tăng, các sản phẩm lợi thế của tỉnh.

Ban Quản lý khu tinh tế tỉnh

Các Sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố

2023-2030

 

2

Sản xuất nông nghiệp

 

 

 

 

2.1

Triển khai kế hoạch tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với thực hiện chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, phát triển nền sản xuất xanh sạch, bền vững, phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các Sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố

2023-2025

 

2.2

Tập trung phát triển sản xuất, chế biến các mặt hàng nông, lâm, thủy sản chủ lực, có tính cạnh tranh cao nhằm nâng cao chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm, có giá trị gia tăng cao và đáp ứng yêu cầu của các thị trường nhập khẩu. Ưu tiên hỗ trợ phát triển các sản phẩm OCOP đặc trung của tỉnh.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các Sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố

2023-2030

 

2.3

Đẩy mạnh cơ cấu lại quy mô sản xuất, hình thành các vùng chuyên canh sản xuất hàng hóa tập trung quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao, hữu cơ. Ưu tiên tập trung đầu tư, phát triển đối với cây trồng chủ lực của tỉnh. Nâng cao năng suất, chất lượng, phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế, đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các Sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố

2023-2030

 

2.4

Cơ cấu lại kinh tế thủy sản theo hướng tăng tỷ trọng sản lượng nuôi trồng, đẩy mạnh ứng dụng các thành tựu công nghệ tiên tiến vào sản xuất; gắn khai thác, nuôi trồng với chế biến theo chuỗi giá trị, đẩy mạnh xuất khẩu

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các Sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố

2023-2030

 

II

Phát triển thị trường xuất nhập khẩu, nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp và sản phẩm, bảo đảm tăng trưởng bền vững

1

Đẩy mạnh hoạt động thông tin thị trường xuất khẩu, nâng cao hiệu quả, đa dạng hóa các loại hình xúc tiến xuất khẩu

1.1

Tăng cường công tác nghiên cứu, thông tin diễn biến của thị trường thế giới và phân tích tác động với ngành hàng, doanh nghiệp của tỉnh. Nâng cao năng lực dự báo của cơ quan nhà nước.

Sở Công Thương

Các sở, ngành UBND các huyện, thị xã, thành phố

Hàng năm

 

1.2

Xây dựng, củng cố và nâng cấp cơ sở dự liệu về thị trường, ngành hàng trên cơ sở phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Công Thương, tham tán thương mại Việt Nam ở nước ngoài để kịp thời cung cấp, xử lý các vấn đề liên quan đến vướng mắc, khiếu nại về xuất nhập khẩu, phòng vệ thương mại, rào cản kỹ thuật, quy định về sinh an toàn thực phẩm tại các nước

Sở Công Thương

Các Sở, ngành, đơn vị liên quan

2023-2030

 

1.3

Đẩy mạnh triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại, khuyến khích tạo điều kiện hỗ trợ các doanh nghiệp tìm kiếm thị trường xuất khẩu. Hỗ trợ các doanh nghiệp trong tỉnh tham gia chương trình xúc tiến thương mại Quốc gia, Chương trình khuyến công Quốc gia. Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tham gia các hội chợ, triển lãm trong nước, khu vực và quốc tế cho từng mặt hàng, nhóm hàng cụ thể.

Sở Công Thương

Các Sở, ngành, đơn vị liên quan

Hàng năm

 

1.4

Đẩy mạnh phối hợp với các Thương vụ Việt Nam ở nước ngoài kết nối cung cầu nhằm giới thiệu, quảng bá sản phẩm, doanh nghiệp địa phương.

Sở Công Thương

Các Sở, ngành, đơn vị liên quan

2023-2030

 

1.5

Tập trung hỗ trợ xúc tiến xuất khẩu cho các mặt hàng nông, lâm, thủy sản chủ lực, các mặt hàng có lợi thế, các sản phẩm OCOP của tỉnh, ...

Sở Công Thương

Các Sở, ngành, đơn vị liên quan

2023-2030

 

1.6

Đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử, chuyển đổi số trong xúc tiến xuất khẩu, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia sàn thương mại quốc tế theo Kế hoạch số 122/KH-UBND ngày 21/6/2022 của UBND tỉnh thực hiện Quyết định 1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại năm 2022 và giai đoạn 2022-2025.

Sở Công Thương

Các Sở, ngành, đơn vị liên quan

2023-2025

 

2

Tạo môi trường đầu tư, kinh doanh, xuất nhập khẩu thuận lợi cho doanh nghiệp

2.1

Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh theo hướng thông thoáng, minh bạch, thuận lợi

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ngành, UBND các huyện, TX, TP

2023-2030

 

2.2

Rà soát, đánh giá tình hình hoạt động của khu vực đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh thời gian qua và định hướng thời gian tới, nhằm có giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài có chất lượng, hiệu quả cao, ứng dụng công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ngành, UBND các huyện, TX, TP

2023-2030

 

2.3

Tăng cường hỗ trợ các doanh nghiệp trong tỉnh thực hiện các hoạt động kinh doanh và đầu tư phù hợp với cam kết quốc tế, chương trình xúc tiến đầu tư.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ngành, UBND các huyện, TX, TP

2023-2030

 

2.4

Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính theo hướng thuận tiện, đơn giản và tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp.

Chi cục Hải quan Phú Yên

Các sở, ngành và đơn vị liên quan

Hàng năm

 

2.5

Thực hiện hiệu quả công tác tư vấn, hỗ trợ pháp luật về hoạt động hải quan, thông quan cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh; kêu gọi các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trong và ngoài tỉnh thực hiện thông quan và xuất khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh nhằm tăng nguồn thu từ hoạt động xuất nhập khẩu.

Chi cục Hải quan Phú Yên

Các sở, ngành và đơn vị liên quan

2023-2030

 

2.6

Hướng dẫn các địa phương rà soát quy hoạch sử dụng đất, cân đối và phân bổ quỹ đất phù hợp với nhu cầu đầu tư hạ tầng để phục vụ phát triển xuất khẩu trên địa bàn tỉnh

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các sở, ngành, UBND các huyện, TX, TP

2023-2030

 

3

Phát triển nguồn nhân lực, nâng cao chất lượng lao động của các doanh nghiệp xuất khẩu

3.1

Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các chương trình dạy nghề, đào tạo nghề gắn với việc đánh giá nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực của các doanh nghiệp trên địa bà tỉnh, nhất là doanh nghiệp sản xuất ng xut khu.

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

Các sở, ngành, đơn vị liên quan

2023-2030

 

3.2

Tập trung nâng cao cht lưng đào to đi ngũ ng nn kỹ thut đápng yêu cu ca ng nghip, hin đi hóa, thích nghi vi i trưng làm vic quc tế; đáp ng nhu cu ngun nhân lc có kỹ ng ngh cao ca các công ty, tp đoàn đu tư nưc ngi.

Sở Lao đng Thương binh và Xã hội

Các sở, ngành, đơn vị liên quan

2023-2030

 

3.3

H tr doanh nghip trong vic đào to tp hun đi ngũ nhân lc trong doanh nghip am hiu v pháp lut quc tế đáp ng yêu cu hội nhp hin nay.

Sở Lao đng Thương binh và Xã hội

Các sở, ngành, đơn vị liên quan

2023-2030

 

4

Hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với doanh nghiệp sản xuất, xuất khu; xây dng và phát trin thương hiệu

 

4.1

Hướng dẫn, vấn hỗ trợ doanh nghiệp phát triển thương hiệu, cải tiến mẫu mã, bao bì, nhãn mác sản phm; tập trung hỗ trợ xây dng thương hiệu cho một số mặt hàng chủ lc của tỉnh như chế biến nông, thy sn, gỗ sản phm gỗ... phù hợp với yêu cầu chung của quốc tế thị trường cụ thể để tng bước tạo hình ảnh và thị phn ca hàng hóa tỉnh tại thị trường thế giới.

Sở Công Thương

Các Sở, ngành, đơn vị liên quan

2023-2030

 

4.2

Hỗ trợ tạo điu kiện cho doanh nghiệp đầu đổi mới trang thiết bị, công nghệ, dây chuyn sản xuất nhm ng cao năng lc sản xuất, đy mạnh tái cấu ngành hàng xuất khẩu theo hướng nâng cao g trị gia ng năng lc cạnh tranh, phát triển xut khẩu bền vng.

Sở Khoa học và Công nghệ

Các Sở, ngành, đơn vị liên quan

2023-2030

 

III

Đầu tư, nâng cấp hoàn thiện sở hạ tầng phục v xuất nhập khẩu

 

1

Định hướng phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ thông suốt, hiện đại tạo điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, thu hút đầu tư của tỉnh.

Sở Giao thông vn

Các sở, ngành, UBND

2023-2030

 

2

Huy động các nguồn lực để đầu tư hạ tầng giao thông kết nối dịch vụ logistics, tập trung ưu tiên xây dựng, mở rộng kết nối hạ tầng giao thông giữa Phú Yên với các tỉnh nhằm phát triển các hình thức vận tải phục vụ xuất khẩu.

Sở Giao thông vận tải

Các sở, ngành, UBND các huyện, TX, TP

2023-2030

 

3

Kêu gọi, thu hút đầu tư hạ tầng hạ tầng giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh theo các quy hoạch, đề án, kế hoạch được phê duyệt đảm bảo kết nối thuận lợi các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, dự án sản xuất lớn, trung tâm xuất nhập khẩu hàng hóa,...với hệ thống giao thông trên địa bàn tỉnh phục vụ vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu.

Sở Giao thông vận tải

Các sở, ngành, UBND các huyện, TX, TP

2023-2030

 

4

Tiếp tục tổ chức thực hiện Kế hoạch số 120/KH-UBND ngày 01/7/2021 của UBND tỉnh về phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2025.

Sở Công Thương

Các sở, ngành, UBND các huyện, TX, TP

2023-2025

 

IV

Hoàn thiện thể chế, tăng cường quản lý nhà nước trong tổ chức hoạt động xuất nhập khẩu nhằm tạo thuận lợi thương mại, chống gian lận thương mại và hướng tới thương mại công bằng

 

1

Hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu đáp ứng điều kiện tiếp vay vốn được tiếp cận các nguồn vốn vay ưu đãi tại các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh; Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn ưu tiên cân đối nguồn vốn để đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn của người dân, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh các mặt hàng xuất khẩu, nhất là các sản phẩm xuất khẩu chủ lực có lợi thế của tỉnh; Tạo điều kiện để các tổ chức tín dụng trong và ngoài tỉnh mở rộng mạng lưới giao dịch, thành lập mới để tăng tính cạnh tranh, nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng phục vụ hoạt động xuất khẩu.

Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Phú Yên

Các sở, ngành, đơn vị liên quan

2023-2030

 

2

Kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm về gian lận thương mại, vi phạm về môi trường trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa. Tiếp tục phối hợp với Bộ Công Thương thực hiện các nhiệm vụ tại Đề án Nâng cao năng lực phòng vệ thương mại trong bối cảnh tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới, xử lý kịp thời các vụ việc gian lận xuất xứ hàng hóa và lẩn tránh các biện pháp phòng vệ thương mại.

Sở Công Thương

Các Sở, ngành, UBND các huyện, TX, TP

2023-2030

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 112/KH-UBND năm 2023 thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Phú Yên

  • Số hiệu: 112/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 12/05/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
  • Người ký: Hồ Thị Nguyên Thảo
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản