- 1Quyết định 25/QĐ-BYT năm 2011 hướng dẫn chuyên môn về tư vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Thông tư 35/2011/TT-BYT hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người cao tuổi do Bộ Y tế ban hành
- 3Thông tư 14/2013/TT-BYT hướng dẫn khám sức khỏe do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Nghị định 122/2014/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thanh tra y tế
- 5Nghị định 39/2015/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số
- 6Quyết định 4128/QĐ-BYT năm 2016 phê duyệt tài liệu Hướng dẫn quốc gia về dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7Nghị định 117/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế
- 8Thông tư 96/2018/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ; ưu đãi tín dụng và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 13/2019/TT-BYT sửa đổi Thông tư 39/2018/TT-BYT quy định về thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 10Thông tư 14/2019/TT-BYT sửa đổi Thông tư 37/2018/TT-BYT quy định về mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 11Quyết định 1807/QĐ-BYT năm 2020 Hướng dẫn về chuyên môn kỹ thuật trong sàng lọc, chẩn đoán, điều trị trước sinh và sơ sinh do Bộ Y tế ban hành
- 12Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh Sơn La
- 13Quyết định 496/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án Nghiên cứu, xây dựng mô hình tổ chức bộ máy, mạng lưới và cơ chế phối hợp liên ngành làm công tác dân số và phát triển các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Kế hoạch 196/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình Điều chỉnh mức sinh phù hợp các vùng, đối tượng đến năm 2030 của tỉnh Sơn La
- 15Kế hoạch 136/KH-UBND năm 2021 về chăm sóc sức khỏe người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2030
- 16Kế hoạch 133/KH-UBND năm 2021 thực hiện Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2030
- 17Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2030
- 18Kế hoạch 135/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2030
- 19Quyết định 3845/QĐ-BYT năm 2021 về danh mục một số bệnh, tật bẩm sinh được tầm soát, chẩn đoán, điều trị trước sinh và sơ sinh thuộc gói dịch vụ cơ bản do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 20Quyết định 4157/QĐ-BYT năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 21Thông tư 01/2022/TT-BYT quy định về ghi chép ban đầu và chế độ báo cáo thống kê chuyên ngành dân số do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 22Công văn 146/BYT-TCDS năm 2022 hướng dẫn đối tượng sử dụng gói dịch vụ xét nghiệm sàng lọc trước sinh và sơ sinh miễn phí theo quy định tại Quyết định 1999/QĐ-TTg do Bộ Y tế ban hành
- 23Kế hoạch 197/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình Truyền thông Dân số đến năm 2030 của tỉnh Sơn La
- 24Kế hoạch 174/KH-UBND năm 2022 đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cán bộ làm công tác dân số trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2022-2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 111/KH-UBND | Sơn La, ngày 27 tháng 04 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN CÔNG TÁC DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA NĂM 2023
Căn cứ Công văn số 207/TCDS-KHTC ngày 23/3/2023 của Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình về việc định hướng thực hiện công tác dân số năm 2023. Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch triển khai, thực hiện công tác dân số và phát triển trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2023 như sau:
I. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU
1. Mục tiêu
Ổn định quy mô dân số, duy trì vững chắc mức sinh thay thế; giảm thiểu tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh; nâng cao chất lượng dân số và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi; góp phần hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Chỉ tiêu kế hoạch năm 2023
- Giảm tỷ số giới tính khi sinh (-SRB): 0,3 điểm phần trăm so với năm 2022.
- Mức giảm sinh: giảm 0,3‰ so với năm 2022.
- Số người thực hiện các biện pháp tránh thai hiện đại mới: 37.050 người.
- Tỷ lệ bà mẹ mang thai được tầm soát (sàng lọc trước sinh): 30%.
- Tỷ lệ trẻ sơ sinh được tầm soát (sàng lọc sơ sinh): 30%.
- Tăng thêm tỷ lệ cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn: 05% so với năm 2022.
- Tăng thêm tỷ lệ người cao tuổi được khám sức khỏe định kỳ ít nhất 1 lần/năm: 05% so với năm 2022.
- Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên: Giảm 0,6% so với năm 2022.
- Tỷ lệ tảo hôn: Giảm 0,3% so với năm 2022.
(chi tiết tại Phụ lục số I, II kèm theo)
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Hoàn thiện thể chế, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
- Tiếp tục triển khai thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 theo Kế hoạch hành động ban hành kèm theo Quyết định số 855/QĐ-UBND ngày 28/4/2020 của UBND tỉnh Sơn La.
- Thành lập Ban Chỉ đạo Dân số và Phát triển tỉnh Sơn La.
- Thông qua các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội có thẩm quyền về công tác dân số, người làm công tác dân số, cộng tác viên dân số; đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên các ngành,…; qua phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống thông tin cơ sở… và các sự kiện, chiến dịch, cuộc thi… Tuyên truyền vận động, truyền thông, giáo dục về dân số thông qua các hình thức phong phú, đa dạng, hiện đại, dễ tiếp cận; phù hợp với tình hình dân số, điều kiện kinh tế, xã hội, đặc trưng văn hóa của từng vùng, đối tượng.
2. Thực hiện các Chương trình, đề án
2.1. Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh
- Tiếp tục triển khai thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 theo Kế hoạch hành động ban hành kèm theo Quyết định số 855/QĐ-UBND ngày 28/4/2020 của UBND tỉnh và Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh trên địa bàn tỉnh, giai đoạn II (2021 - 2025) theo Kế hoạch số 205/KH-UBND ngày 01/9/2021 của UBND tỉnh.
- Đẩy mạnh truyền thông giáo dục chuyển đổi nhận thức, tạo dư luận xã hội phê phán các hành vi lựa chọn giới tính thai nhi. Tiếp tục đưa các nội dung Kế hoạch 205/KH-UBND ngày 01/9/2021 của UBND tỉnh vào Chương trình giáo dục cho học sinh các trường phổ thông (THCS, THPT); Chương trình đào tạo, hoạt động định hướng cho cán bộ, giảng viên, sinh viên trong các trường chuyên nghiệp; hương ước, quy ước của bản, tiểu khu, tổ dân phố.
- Triển khai thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực thi pháp luật về nghiêm cấm các hình thức lựa chọn giới tính thai nhi.
- Tổ chức chiến dịch, hoạt động vận động cộng đồng tại địa bàn trọng điểm.
2.2. Điều chỉnh mức sinh phù hợp các vùng, đối tượng
- Tiếp tục triển khai thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 theo Kế hoạch hành động ban hành kèm theo Quyết định số 855/QĐ-UBND ngày 28/4/2020 của UBND tỉnh; Chương trình Điều chỉnh mức sinh phù hợp các vùng, đối tượng đến năm 2030 theo Kế hoạch số 196/KH-UBND ngày 06/10/2020 của UBND tỉnh và Dự án 7 - Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch số 350/KH-SYT ngày 15/11/2022 của Sở Y tế.
- Thực hiện cuộc vận động mỗi cặp vợ chồng nên có hai con. Tuyên truyền về lợi ích của việc sinh ít con hơn. Tập trung vận động không kết hôn và sinh con quá sớm, không sinh quá dày và không sinh nhiều con. Đối tượng chủ yếu: Các cặp vợ chồng đã sinh hai con và có ý định sinh thêm con. Khẩu hiệu: “Dừng ở hai con để nuôi, dạy cho tốt”.
- Tổ chức chiến dịch tăng cường truyền thông lồng ghép cung cấp các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản (KHHGĐ/SKSS) tại các xã thuộc địa bàn mức sinh cao, địa bàn trọng điểm, vùng dân tộc thiểu số; tập trung cung cấp gói dịch vụ KHHGĐ, vận động cặp vợ chồng đã có hai con thực hiện các biện pháp tránh thai (BPTT) dài hạn.
- Tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số theo Nghị định số 39/2015/NĐ-CP của Chính phủ và các quy định hiện hành.
- Bảo đảm cấp đủ phương tiện tránh thai (PTTT) cho tất cả người dân có nhu cầu tránh thai đang cư trú trên địa bàn tỉnh, tại cả khu vực thành thị và nông thôn, bao gồm các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ; người đơn thân; vị thành niên, thanh niên; người tạm trú là cán bộ, công nhân, người lao động thuộc các cơ quan, doanh nghiệp đóng trên địa bàn. Không để đối tượng được cấp miễn phí PTTT, không được thụ hưởng chính sách.
- Lựa chọn triển khai một số mô hình phù hợp can thiệp để không kết hôn và sinh con quá sớm, không sinh quá dày và không sinh nhiều con.
- Một số nội dung trong xây dựng kế hoạch hoạt động của Chương trình: Triển khai thực hiện theo Phụ lục III.
2.3. Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình
- Tiếp tục triển khai thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 theo Kế hoạch hành động ban hành kèm theo Quyết định số 855/QĐ-UBND ngày 28/4/2020 của UBND tỉnh; Chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2030 theo Kế hoạch số 134/KH-UBND ngày 31/5/2021 của UBND tỉnh và Dự án 7-Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch số 350/KH-SYT ngày 15/11/2022 của Sở Y tế.
- Đánh giá, điều chỉnh các loại hình cung cấp dịch vụ KHHGĐ thân thiện cho vị thành niên, thanh niên phù hợp trong tình hình mới.
- Bổ sung trang thiết bị, dụng cụ y tế và nâng cấp cơ sở vật chất kho bảo quản PTTT, mạng lưới cơ sở cung cấp dịch vụ KHHGĐ (tỉnh, huyện, xã), ưu tiên địa bàn khó khăn, vùng mức sinh cao, vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Tập huấn cập nhật hệ thống thông tin quản lý hậu cần PTTT và cung cấp dịch vụ KHHGĐ (LMIS).
- Đào tạo, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ y tế, dân số, cộng tác viên dân số, người cung cấp dịch vụ. Tăng cường tập huấn kỹ thuật dịch vụ KHHGĐ, nâng cao năng lực cung cấp KHHGĐ phi lâm sàng đảm bảo duy trì mạng lưới cung cấp dịch vụ và nâng cao chất lượng dịch vụ tại cơ sở;
- Tổ chức các loại hình cung cấp dịch vụ KHHGĐ thường xuyên; chiến dịch, khám lưu động tại cộng đồng, chú trọng gói khám phụ khoa, dự phòng vô sinh; đối tượng khó tiếp cận; các loại hình cung cấp dịch vụ KHHGĐ thân thiện cho vị thành niên, thanh niên phù hợp trong tình hình mới.
- Triển khai các mô hình nâng cao chất lượng dịch vụ và mở rộng khả năng tiếp cận dịch vụ KHHGĐ: Hỗ trợ sinh sản; can thiệp, điều trị sớm một số nguyên nhân dẫn đến vô sinh tại cộng đồng; dự phòng, tầm soát vô sinh cho nhóm dân số trẻ; can thiệp giảm phá thai ở vị thành niên, thanh niên.
- Xây dựng và triển khai các nội dung hoạt động của Đề án/Kế hoạch tăng cường tư vấn và cung ứng dịch vụ KHHGĐ cho vị thành niên, thanh niên trong tình hình mới nhằm giảm tỷ lệ có thai ngoài ý muốn, giảm phá thai, dự phòng vô sinh, cải thiện sức khỏe cho vị thành niên, thanh niên.
- Triển khai tiếp thị xã hội các PTTT và hoạt động của Đề án 818 để tiếp tục đẩy mạnh, mở rộng xã hội hóa cung cấp PTTT, hàng hóa dịch vụ KHHGĐ/SKSS theo Quyết định số 718/QĐ-BYT ngày 25/02/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Một số nội dung trong xây dựng kế hoạch hoạt động của Chương trình: Triển khai thực hiện theo Phụ lục III.
2.4. Mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh
- Tiếp tục triển khai thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 theo Kế hoạch hành động ban hành kèm theo Quyết định số 855/QĐ-UBND ngày 28/4/2020 của UBND tỉnh; Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2030 theo Kế hoạch số 135/KH-UBND ngày 31/5/2021 UBND tỉnh và Dự án 7-Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch số 350/KH-SYT ngày 15/11/2022 của Sở Y tế.
- Vận động thanh niên thực hiện tư vấn và khám sức khoẻ trước khi kết hôn, không tảo hôn, không kết hôn cận huyết; phụ nữ mang thai thực hiện tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh; trẻ sơ sinh được thực hiện tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh bẩm sinh.
- Tổ chức tư vấn cộng đồng thông qua cộng tác viên dân số để tiếp cận, vận động thanh niên thực hiện tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; Đưa các nội dung tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn vào trong hoạt động của câu lạc bộ tiền hôn nhân tại cộng đồng; trong buổi sinh hoạt ngoại khóa tại các trường phổ thông (THCS, THPT).
- Đầu tư nâng cấp cơ sở y tế công lập cung cấp dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; sàng lọc, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh.
- Triển khai một số can thiệp, mô hình cung cấp dịch vụ nâng cao chất lượng dân số. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý cơ sở cung cấp dịch vụ, cơ sở dữ liệu về các đối tượng.
- Đào tạo, tập huấn cho cán bộ y tế, dân số, cộng tác viên dân số, người cung cấp dịch vụ. Giám sát chất lượng cơ sở cung cấp dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn.
- Với các đối tượng miễn phí gói dịch vụ sàng lọc trước sinh và sơ sinh cơ bản thực hiện theo Công văn số 146/BYT-TCDS ngày 10/01/2022 của Bộ Y tế:
+ Quản lý, chăm sóc trường hợp nguy cơ cao mắc bệnh nội tiết, chuyển hóa và di truyền bẩm sinh sau sàng lọc trước sinh và sơ sinh theo hướng dẫn chuyên môn tại Quyết định số 1807/QĐ-BYT, ngày 21/04/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
+ Thống kê, tổng hợp báo cáo các đối tượng đã thực hiện sàng lọc trước sinh và sơ sinh theo hướng dẫn tại Công văn số 877/TCDS-CCDS ngày 07/12/2022 của Tổng cục DS-KHHGĐ.
- Giảm tảo hôn, hôn nhân cận huyết: Phổ biến giáo dục pháp luật, vận động người dân và cộng đồng thực hiện nghiêm các quy định về cấm tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống; thanh niên không tảo hôn, không kết hôn cận huyết.
- Một số nội dung trong xây dựng kế hoạch hoạt động của Chương trình: Triển khai thực hiện theo Phụ lục III.
2.5. Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi
- Tiếp tục triển khai thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 theo Kế hoạch hành động ban hành kèm theo Quyết định số 855/QĐ-UBND ngày 28/4/2020 của UBND tỉnh; Chương trình chăm sóc sức khỏe người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2030 theo Kế hoạch số 136/KH-UBND ngày 31/5/2021 của UBND tỉnh và Dự án 7- Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch số 350/KH-SYT ngày 15/11/2022 của Sở Y tế.
- Vận động chăm sóc sức khỏe người cao tuổi; tạo môi trường xã hội ủng hộ và tham gia chăm sóc sức khỏe người cao tuổi.
- Thực hiện chính sách liên quan đến chăm sóc sức khỏe người cao tuổi.
- Phát triển hệ thống cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, phòng, chống bệnh không lây nhiễm, khám chữa bệnh cho người cao tuổi; từng bước xây dựng mô hình chăm sóc sức khỏe dài hạn cho người cao tuổi.
- Tổ chức chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ khám sàng lọc một số bệnh thường gặp ở người cao tuổi.
- Bổ sung cơ sở vật chất, trang thiết bị, nâng cao năng lực để Trạm Y tế xã thực hiện khám chữa bệnh cho người cao tuổi; khám sức khỏe định kỳ, lập hồ sơ theo dõi sức khỏe cho người cao tuổi.
- Tổ chức đào tạo, tập huấn chuyên môn cho người làm công tác tư vấn, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi ở các cơ sở chăm sóc sức khỏe; cán bộ dân số, cộng tác viên dân số và tình nguyện viên ở cơ sở.
- Lựa chọn triển khai một số mô hình chăm sóc sức khỏe người cao tuổi: xã, phường, thị trấn thân thiện với người cao tuổi; ứng dụng công nghệ thông tin vào dịch vụ chăm sóc sức khỏe người cao tuổi (mạng xã hội, internet,…).
- Một số nội dung trong xây dựng kế hoạch hoạt động của Chương trình: Triển khai thực hiện theo Phụ lục III.
2.6. Truyền thông dân số
- Tiếp tục triển khai thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 theo Kế hoạch hành động ban hành kèm theo Quyết định số 855/QĐ-UBND ngày 28/4/2020 của UBND tỉnh; Chương trình Truyền thông Dân số đến năm 2030 của tỉnh Sơn La theo Kế hoạch số 197/KH-UBND ngày 06/10/2020 của UBND tỉnh và định hướng truyền thông hàng năm của Trung ương và Dự án 7-Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch số 350/KH-SYT ngày 15/11/2022 của Sở Y tế.
- Tổ chức các hoạt động tuyên truyền hưởng ứng Ngày Dân số thế giới (11/7); Các hoạt động truyền thông hưởng ứng ngày tránh thai thế giới (26/9); Các hoạt động truyền thông hưởng ứng ngày Quốc tế người cao tuổi; Các hoạt động tuyên truyền hưởng ứng Tháng hành động quốc gia về Dân số (tháng 12) và Ngày Dân số Việt Nam (26/12); Các hoạt động truyền thông giảm thiểu MCBGTKS hưởng ứng ngày Quốc tế trẻ em gái…
- Tổ chức truyền thông tại các mô hình truyền thông tại cộng đồng, các Kế hoạch, chương trình đã được phê duyệt; huy động các ban, ngành, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội tham gia truyền thông và giáo dục về dân số.
- Xây dựng, nhân bản, biên soạn các tài liệu và sản phẩm truyền thông cho các nhóm đối tượng đích.
- Triển khai các hoạt động truyền thông sử dụng công nghệ số trên cơ sở hướng dẫn của Trung ương.
- Tổ chức chuỗi các hoạt động hưởng ứng dân số Việt nam đạt 100 triệu dân.
- Giám sát, hỗ trợ kỹ thuật nhân các sự kiện, chiến dịch về truyền thông.
2.7. Tổ chức bộ máy, đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số
a) Về tổ chức bộ máy: Nghiên cứu, xây dựng mô hình tổ chức bộ máy, mạng lưới và cơ chế phối hợp liên ngành về dân số và phát triển các cấp theo Quyết định số 496/QĐ-TTg ngày 30/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Đảm bảo đủ số lượng cán bộ làm công tác dân số tại tuyến tỉnh, huyện, xã và đội ngũ cộng tác viên theo vị trí việc làm đã được phê duyệt để đáp ứng nhiệm vụ được giao.
b) Về công tác đào tạo bồi dưỡng:
- Tiếp tục triển khai thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 theo Kế hoạch hành động ban hành kèm theo Quyết định số 855/QĐ-UBND ngày 28/4/2020 của UBND tỉnh; Đề án đào tạo bồi dưỡng cán bộ làm công tác dân số các cấp giai đoạn 2022 - 2030 theo Kế hoạch số 174/KH-UBND ngày 28/6/2022 của UBND tỉnh.
- Tiếp tục đào tạo nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân số các cấp và cộng tác viên dân số đáp ứng yêu cầu công tác dân số trong tình hình mới, để đạt chỉ tiêu và theo từng chương trình hoạt động (Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh; Điều chỉnh mức sinh; Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình; Mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh; Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi; Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số).
- Bồi dưỡng, tập huấn kiến thức cho cộng tác viên dân số đảm bảo 100% cộng tác viên dân số được tập huấn kiến thức về chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về dân số, kỹ năng truyền thông vận động, quản lý đối tượng.
- Căn cứ tài liệu, hướng dẫn của Trung ương, xây dựng bổ sung nội dung chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
2.8. Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số
- Tiếp tục triển khai thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 theo Kế hoạch hành động ban hành kèm theo Quyết định số 855/QĐ-UBND ngày 28/4/2020 của UBND tỉnh và Chương trình củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành Dân số trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2030 theo Quyết định 4157/QĐ-BYT ngày 28/08/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Kế hoạch số 133/KH-UBND ngày 31/5/2021 của UBND tỉnh.
- Triển khai Thông tư số 01/2022/TT-BYT ngày 10/01/2022 của Bộ Y tế quy định ghi chép ban đầu và chế độ báo cáo thống kê chuyên ngành dân số.
- Tiếp tục đổi Sổ ghi chép ban đầu (A0) cho cán bộ cấp huyện, cấp xã, cộng tác viên; tập huấn hướng dẫn sử dụng các phần mềm dân số; đào tạo tập huấn chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ tham gia quản trị Hệ thông tin quản lý chuyên ngành dân số.
- Tiếp tục duy trì, vận hành hệ thống và hỗ trợ kỹ thuật trực tiếp và gián tiếp cho: Hệ thông tin quản lý chuyên ngành DS-KHHGĐ (MIS) các cấp; hệ thông tin quản lý hậu cần các phương tiện tránh thai (LMIS); Bản đồ điện tử dân số (MPS) và các phần mềm có liên quan.
- Nâng cấp hệ thống DS-KHHGĐ theo Thông tư số 01/2022/TT-BYT ngày 10/01/2022.
- Tăng cường công tác khai thác và cung cấp số liệu, chia sẻ thông tin số liệu và dữ liệu DS-KHHGĐ quảng bá kho dữ liệu điện tử DS-KHHGĐ tới các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
- Nâng cao chất lượng số liệu thống kê chuyên ngành Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
2.9. Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát
- Tiếp tục triển khai thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 theo Kế hoạch hành động ban hành kèm theo Quyết định số 855/QĐ-UBND ngày 28/4/2020 của UBND tỉnh.
- Kiện toàn thanh tra chuyên ngành dân số và nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác thanh tra chuyên ngành dân số.
- Giám sát các hoạt động truyền thông trong các ngày lễ, kỷ niệm: Ngày Dân số Thế giới (11/7), Ngày Dân số Việt Nam (26/12) và Tháng hành động quốc gia về Dân số.
- Thành lập các đoàn thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm hành chính các nội dung về dân số theo Nghị định số 122/2014/NĐ-CP ngày 25/12/2014 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của thanh tra y tế; Nghị định số 117/2020/NĐ- CP ngày 28/9/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế; Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27/4/2015 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số và các văn bản pháp luật có liên quan.
III. KINH PHÍ
1. Sử dụng nguồn ngân sách:
- Đối với các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thành phố liên quan: Sử dụng nguồn kinh phí thường xuyên, nguồn kinh phí hỗ trợ các chương trình, dự án đã được UBND tỉnh giao và các nguồn kinh phí hợp pháp khác để triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Đối với Sở Y tế: Năm 2023, đã được UBND tỉnh giao dự toán kinh phí thực hiện tại Quyết định số 2566/QĐ-UBND ngày 08/12/2022 và Công văn số 5357/STC-TCHCSN ngày 30/12/2022 rà soát dự toán các nội dung chi cho phù hợp theo các quy định hiện hành của nhà nước và khả năng ngân sách địa phương.
2. Nguồn kinh phí hỗ trợ của Bộ Y tế, Tổng cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình, các Chương trình dự án.
3. Các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện, tổng hợp, đánh giá các hoạt động dân số đảm bảo thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch và dự toán ngân sách của Trung ương và Tỉnh giao. Hướng dẫn các huyện, thành phố triển khai các Kế hoạch, Đề án về dân số của Tỉnh năm 2023.
- Chỉ đạo Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình và các phòng, ban, đơn vị trực thuộc xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện công tác Dân số năm 2023 và xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể đối với từng chương trình, hoạt động. Định kỳ tổ chức kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch và nhiệm vụ trọng tâm theo chỉ đạo của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh về công tác dân số.
2. Sở Tài chính
Chủ trì thẩm định dự toán cho các cơ quan, đơn vị; kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị sử dụng, thanh quyết toán nguồn kinh phí được cấp đảm bảo theo đúng quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh; Các cơ quan thông tấn báo chí của Tỉnh
- Đẩy mạnh các hoạt động thông tin, tuyên truyền về công tác dân số nhằm tạo dư luận xã hội đồng thuận, ủng hộ việc xây dựng và thực hiện các hành vi có lợi và phê phán các hành vi vi phạm về chính sách dân số và phát triển.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các hoạt động thông tin, báo chí, xuất bản, kinh doanh ấn phẩm, sản phẩm thông tin có nội dung vi phạm về chính sách dân số.
4. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
Chỉ đạo, hướng dẫn lồng ghép nội dung tuyên truyền về giới, giới tính, bình đẳng giới, mất cân bằng giới tính khi sinh, sức khoẻ sinh sản… vào các hoạt động văn hoá, văn nghệ, tuyên truyền cổ động trực quan ở địa phương.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các ngành liên quan lồng ghép đưa vào nội dung giáo dục về dân số, sức khoẻ sinh sản, sức khoẻ tình dục, giới, giới tính và bình đẳng giới… cho học sinh phù hợp với từng cấp học, lứa tuổi theo hướng dẫn của ngành Giáo dục, Y tế.
6. Cục Thống kê
Phối hợp với Sở Y tế thực hiện tốt công tác thống kê và niên giám thống kê đối với các số liệu liên quan đến lĩnh vực dân số đảm bảo kịp thời.
7. UBND các huyện, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch của UBND tỉnh xây dựng, ban hành kế hoạch triển khai các hoạt động công tác dân số năm 2023 trên địa bàn quản lý.
- Chỉ đạo các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể phối hợp cùng ngành y tế triển khai các biện pháp để đạt được các chỉ tiêu kế hoạch đề ra; lồng ghép nội dung hoạt động của Kế hoạch này với các hoạt động của các chương trình, dự án khác có liên quan trên địa bàn để triển khai thực hiện đảm bảo hiệu quả và tiết kiệm.
8. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội và đoàn thể; các cơ quan, đơn vị
Phối hợp chỉ đạo tổ chức thực hiện tốt các nội dung của Kế hoạch; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức để mỗi cán bộ, công chức, viên chức, hội viên, đoàn viên, người lao động là lực lượng nòng cốt trong công tác truyền thông vận động cộng đồng thực hiện tốt chính sách dân số.
Trên đây là Kế hoạch triển khai, thực hiện công tác dân số và phát triển trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2023. UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
CHỈ TIÊU CHUYÊN MÔN VỀ DÂN SỐ NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số: 111/KH-UBND ngày 27/04/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
STT | Tên đơn vị | Mức giảm tỷ số giới tính khi sinh (điểm%) | Mức giảm sinh (‰) | Số người thực hiện các BPTT hiện đại mới (người) | Tỷ lệ sàng lọc trước sinh (%) | Tỷ lệ sàng lọc sơ sinh (%) | Tăng thêm tỷ lệ cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn (%) | Tăng thêm tỷ lệ Người cao tuổi được khám sức khỏe định kỳ 1 lần/năm (%) | Tỷ lệ sinh con thứ 3+ (%) | Tỷ lệ tảo hôn (%) | ||
Tổng hợp 2022 | Kế hoạch 2023 | Tổng hợp 2022 | Kế hoạch 2023 | |||||||||
Toàn tỉnh | 0,3 | 0,3 | 37.050 | 30,0 | 30,0 | 5,0 | 5,0 | 18,1 | 17,5 | 9,3 | 9,0 | |
1 | Bắc Yên |
| 0,4 | 2.515 | 30,0 | 30,0 | 5,0 | 5,0 | 14,6 | 14,4 | 28,3 | 25,3 |
2 | Mai Sơn |
| 0,3 | 4.210 | 30,0 | 30,0 | 5,0 | 5,0 | 16,6 | 16,3 | 4,7 | 4,7 |
3 | Mộc Châu |
| 0,2 | 3.390 | 30,0 | 30,0 | 5,0 | 5,0 | 20,0 | 19,4 | 6,3 | 6,3 |
4 | Mường La |
| 0,3 | 3.225 | 30,0 | 30,0 | 5,0 | 5,0 | 21,6 | 20,1 | 15,4 | 15,2 |
5 | Phù Yên |
| 0,2 | 3.435 | 30,0 | 30,0 | 5,0 | 5,0 | 18,9 | 18,4 | 13,2 | 13,0 |
6 | Quỳnh Nhai |
| 0,3 | 2.095 | 30,0 | 30,0 | 5,0 | 5,0 | 17,5 | 17,0 | 12,0 | 11,9 |
7 | Sông Mã |
| 0,2 | 5.305 | 30,0 | 30,0 | 5,0 | 5,0 | 20,4 | 19,4 | 7,3 | 7,3 |
8 | Sốp Cộp |
| 0,5 | 1.540 | 30,0 | 30,0 | 5,0 | 5,0 | 23,0 | 21,0 | 14,5 | 14,3 |
9 | Thuận Châu |
| 0,2 | 4.450 | 30,0 | 30,0 | 5,0 | 5,0 | 17,9 | 17,4 | 6,3 | 6,3 |
10 | Vân Hồ |
| 0,3 | 1.790 | 30,0 | 30,0 | 5,0 | 5,0 | 20,2 | 19,2 | 9,4 | 9,3 |
11 | Yên Châu |
| 0,2 | 2.045 | 30,0 | 30,0 | 5,0 | 5,0 | 16,1 | 15,8 | 6,6 | 6,6 |
12 | TP Sơn La |
| 0,2 | 3.050 | 30,0 | 30,0 | 5,0 | 5,0 | 16,3 | 16,0 | 0 | 0 |
PHỤ LỤC II
CHỈ TIÊU SỐ NGƯỜI MỚI THỰC HIỆN BIỆN PHÁP TRÁNH THAI HIỆN ĐẠI NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số: 111/KH-UBND ngày 27/04/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
STT | Tên đơn vị | Số người thực hiện các BPTT hiện đại mới năm 2023 | |||||||||||
TỔNG | Dụng cụ tử cung | Thuốc cấy tránh thai | Thuốc tiêm | Thuốc uống Tránh thai | Bao cao su | ||||||||
Tổng số | Miễn phí | Tiếp thị xã hội và xã hội hoá | Tổng số | Miễn phí | Tiếp thị xã hội và xã hội hoá | Tổng số | Miễn phí | Tiếp thị xã hội và xã hội hoá | |||||
A = 1 + 2 + 3 + 4 + 5 | 1=a+b | a | b | 2 | 3 | 4=a+b | a | b | 5=a+b | a | b | ||
Toàn tỉnh | 37.050 | 10.000 | 9.000 | 1.000 | 250 | 5.000 | 14.100 | 12.700 | 1.400 | 7.700 | 7.000 | 700 | |
1 | Bắc Yên | 2.515 | 640 | 575 | 65 | 50 | 500 | 930 | 840 | 90 | 395 | 310 | 85 |
2 | Mai Sơn | 4.210 | 1.135 | 1.020 | 115 | 50 | 460 | 1.700 | 1.530 | 170 | 865 | 790 | 75 |
3 | Mộc Châu | 3.390 | 915 | 825 | 90 | 20 | 450 | 1.290 | 1.160 | 130 | 715 | 650 | 65 |
4 | Mường La | 3.225 | 870 | 785 | 85 | 20 | 485 | 1.230 | 1.110 | 120 | 620 | 560 | 60 |
5 | Phù Yên | 3.435 | 930 | 840 | 90 | 15 | 500 | 1.305 | 1.170 | 135 | 685 | 660 | 25 |
6 | Quỳnh Nhai | 2.095 | 565 | 510 | 55 | 15 | 290 | 790 | 710 | 80 | 435 | 390 | 45 |
7 | Sông Mã | 5.305 | 1.455 | 1.310 | 145 | 20 | 430 | 2.200 | 1.980 | 220 | 1.200 | 1.100 | 100 |
8 | Sốp Cộp | 1.540 | 415 | 375 | 40 | 10 | 225 | 585 | 530 | 55 | 305 | 290 | 15 |
9 | Thuận Châu | 4.450 | 1.320 | 1.180 | 140 | 10 | 600 | 1.500 | 1.350 | 150 | 1.020 | 930 | 90 |
10 | Vân Hồ | 1.790 | 485 | 440 | 45 | 10 | 240 | 680 | 610 | 70 | 375 | 340 | 35 |
11 | Yên Châu | 2.045 | 525 | 470 | 55 | 10 | 320 | 840 | 760 | 80 | 350 | 320 | 30 |
12 | TP Sơn La | 3.050 | 745 | 670 | 75 | 20 | 500 | 1.050 | 950 | 100 | 735 | 660 | 75 |
PHỤ LỤC III
MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm theo Kế hoạch số: 111/KH-UBND ngày 27/04/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
1. Điều chỉnh mức sinh
- Bảo đảm cung cấp dịch vụ KHHGĐ miễn phí cho người dân tại vùng mức sinh cao và các đối tượng miễn phí theo quy định:
+ Đối tượng: Theo hướng dẫn tại công văn 10578/BYT-TCDS.
+ Định mức PTTT: Dụng cụ tử cung 1,1 chiếc/ người mới sử dụng; thuốc cấy tránh thai: 01 liều/người mới sử dụng; thuốc tiêm tránh thai loại 03 tháng: 04 lọ/người sử dụng liên tục trong năm, đối với người mới sử dụng chỉ tính theo số tháng thực hiện trong năm; thuốc viên tránh thai: 13 vỉ/ người sử dụng liên tục trong năm, đối với người mới sử dụng chỉ tính theo số tháng thực hiện trong năm; bao cao su: 100 chiếc/ người sử dụng liên tục trong năm, đối với người mới sử dụng chỉ tính theo số tháng thực hiện trong năm.
+ Nội dung: Tư vấn KHHGĐ; PTTT và chi phí dịch vụ KHHGĐ.
- Tổ chức Chiến dịch tăng cường truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình và nâng cao chất lượng dân số phù hợp với từng vùng:
+ Đối tượng: cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ, chú trọng các cặp vợ chồng đã sinh hai con và có định sinh thêm con; Các đối tượng đặc thù: người tạm trú là cán bộ, công nhân, người lao động thuộc các cơ quan, nhà máy, xí nghiệp đóng trên địa bàn; đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc địa bàn khó khăn; vị thành niên, thanh niên.
+ Tần suất: Ít nhất 02 đợt /năm (tổ chức chiến dịch theo đợt hoặc nhân sự kiện như Ngày ngừa thai thế giới (26/9); Ngày quốc tế gia đình hạnh phúc (20/3); Ngày Gia đình Việt Nam (28/6) và các sự kiện liên quan khác).
+ Nội dung: Số đợt chiến dịch, địa bàn triển khai do địa phương lựa chọn.
2. Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình
- Tư vấn kế hoạch hóa gia đình:
+ Đối tượng: Nam, nữ trong độ tuổi sinh đẻ (15-49 tuổi).
+ Tần suất: Theo nhu cầu khách hàng hoặc theo lịch hẹn của nhân viên y tế.
+ Nội dung: Thực hiện theo Quyết định số 4128/QĐ-BYT ngày 29/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Đặt hoặc tháo dụng cụ tử cung bằng đồng:
+ Đối tượng: Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ (15-49 tuổi) và có nhu cầu;
+ Tần suất: 4,5 năm/lần;
+ Nội dung: Thực hiện theo Quyết định số 4128/QĐ-BYT ngày 29/7/2016, Thông tư số 14/2019/TT-BYT của Bộ Y tế.
- Tiêm thuốc tránh thai (loại 3 tháng):
+ Đối tượng: Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ (15-49 tuổi) và có nhu cầu;
+ Tần suất: 3 tháng/lần;
+ Nội dung: Thực hiện theo Quyết định số 4128/QĐ-BYT ngày 29/7/2016, Thông tư số 14/2019/TT-BYT của Bộ Y tế.
- Cấy thuốc tránh thai (loại Implanon)
+ Đối tượng: Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ (15-49 tuổi) và có nhu cầu
+ Tần suất: 2,5 năm/lần
+ Nội dung: Thực hiện theo Quyết định số 4128/QĐ-BYT ngày 29/7/2016, Thông tư số 14/2019/TT-BYT của Bộ Y tế.
- Bao cao su
+ Đối tượng: Nam, nữ trong độ tuổi sinh đẻ và có nhu cầu
+ Tần suất: hàng tháng theo nhu cầu của khách hàng
+ Nội dung: Thực hiện theo Quyết định số 4128/QĐ-BYT ngày 29/7/2016, Thông tư số 14/2019/TT-BYT của Bộ Y tế.
- Viên uống tránh thai:
+ Đối tượng: Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ (15-49 tuổi) và có nhu cầu
+ Tần suất: Hàng tháng theo nhu cầu của khách hàng
+ Nội dung: Thực hiện theo Quyết định số 4128/QĐ-BYT ngày 29/7/2016, Thông tư số 14/2019/TT-BYT của Bộ Y tế. Tập trung triển khai đồng bộ Chương trình Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình đến năm 2030 và kế hoạch hành động thực hiện Chương trình của Bộ Y tế và địa phương.
3. Mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh
- Tư vấn về tâm sinh lý và sức khỏe trước khi kết hôn
+ Đối tượng: Nam, nữ thanh niên chưa kết hôn; cha mẹ của họ.
+ Tần suất: 1 lần/ người.
+ Nội dung: Thực hiện theo Quyết định số 25/QĐ-BYT ngày 07/01/2011 của Bộ Y tế
- Khám sức khỏe trước khi kết hôn
+ Đối tượng: Nam, nữ thanh niên trước khi kết hôn.
+ Tần suất: Ít nhất 1 lần/người.
+ Nội dung: Thực hiện theo Thông tư 14/2013/TT-BYT ngày 06/5/2013; Thông tư số 13/2019/TT-BYT của Bộ Y tế.
- Sàng lọc trước sinh và sơ sinh:
+ Đối tượng: Phụ nữ mang thai và trẻ sơ sinh
+ Tần suất: Ít nhất 02 lần với phụ nữ mang thai; ít nhất 01 lần/01 kỹ thuật với trẻ sơ sinh.
+ Nội dung: Thực hiện theo các Quyết định số 1807/QĐ-BYT, số 3845/QĐ-BYT của Bộ Y tế và các quy định chuyên môn khác.
Với các đối tượng miễn phí gói dịch vụ sàng lọc trước sinh và sơ sinh cơ bản thực hiện theo Công văn số 146/BYT-TCDS ngày 10/01/2022 của Bộ Y tế.
+ Quản lý, chăm sóc trường hợp nguy cơ cao mắc bệnh nội tiết, chuyển hóa và di truyền bẩm sinh sau sàng lọc trước sinh và sơ sinh theo hướng dẫn chuyên môn tại Quyết định số 1807/QĐ-BYT, ngày 21/04/2020 của Bộ Y tế.
+ Thống kê, tổng hợp báo cáo các đối tượng đã thực hiện sàng lọc trước sinh và sơ sinh trên địa bàn, bao gồm cả xã hội hóa và miễn phí.
4. Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi
- Khám sức khỏe định kỳ cho người cao tuổi
+ Đối tượng: Người đủ từ 60 tuổi trở lên trên địa bàn xã (nơi cư trú)
+ Tần suất: Ít nhất 1 lần/người
+ Nội dung: Thực hiện theo Thông tư của Bộ Y tế số 35/2011/TT-BYT, số 14/2013/TT-BYT, số 13/2019/TT-BYT của Bộ Y tế và Thông tư số 96/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính
- Tư vấn, hướng dẫn, phổ biến, rèn luyện thân thể, phòng bệnh cho người cao tuổi: Thực hiện theo Thông tư số 35/2011/TT-BYT của Bộ Y tế và Thông tư số 96/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính
- Lập hồ sơ, cập nhật, quản lý và duy trì hồ sơ sức khỏe của người cao tuổi trên địa bàn thực hiện theo quy định hiện hành./.
- 1Quyết định 1126/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu thực hiện kế hoạch công tác dân số năm 2023 do tỉnh Bình Định ban hành
- 2Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng hằng tháng cho cộng tác viên dân số ở thôn, khu phố và chính sách khen thưởng đối với tập thể thực hiện tốt công tác dân số trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Kế hoạch 111/KH-UBND thực hiện công tác dân số và phát triển trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2023
- 1Quyết định 25/QĐ-BYT năm 2011 hướng dẫn chuyên môn về tư vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Thông tư 35/2011/TT-BYT hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người cao tuổi do Bộ Y tế ban hành
- 3Thông tư 14/2013/TT-BYT hướng dẫn khám sức khỏe do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Nghị định 122/2014/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thanh tra y tế
- 5Nghị định 39/2015/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số
- 6Quyết định 4128/QĐ-BYT năm 2016 phê duyệt tài liệu Hướng dẫn quốc gia về dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7Nghị định 117/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế
- 8Thông tư 96/2018/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ; ưu đãi tín dụng và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 13/2019/TT-BYT sửa đổi Thông tư 39/2018/TT-BYT quy định về thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 10Thông tư 14/2019/TT-BYT sửa đổi Thông tư 37/2018/TT-BYT quy định về mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 11Quyết định 1807/QĐ-BYT năm 2020 Hướng dẫn về chuyên môn kỹ thuật trong sàng lọc, chẩn đoán, điều trị trước sinh và sơ sinh do Bộ Y tế ban hành
- 12Quyết định 855/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh Sơn La
- 13Quyết định 496/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án Nghiên cứu, xây dựng mô hình tổ chức bộ máy, mạng lưới và cơ chế phối hợp liên ngành làm công tác dân số và phát triển các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Kế hoạch 196/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình Điều chỉnh mức sinh phù hợp các vùng, đối tượng đến năm 2030 của tỉnh Sơn La
- 15Kế hoạch 136/KH-UBND năm 2021 về chăm sóc sức khỏe người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2030
- 16Kế hoạch 133/KH-UBND năm 2021 thực hiện Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2030
- 17Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2030
- 18Kế hoạch 135/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2030
- 19Quyết định 3845/QĐ-BYT năm 2021 về danh mục một số bệnh, tật bẩm sinh được tầm soát, chẩn đoán, điều trị trước sinh và sơ sinh thuộc gói dịch vụ cơ bản do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 20Quyết định 4157/QĐ-BYT năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 21Thông tư 01/2022/TT-BYT quy định về ghi chép ban đầu và chế độ báo cáo thống kê chuyên ngành dân số do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 22Công văn 146/BYT-TCDS năm 2022 hướng dẫn đối tượng sử dụng gói dịch vụ xét nghiệm sàng lọc trước sinh và sơ sinh miễn phí theo quy định tại Quyết định 1999/QĐ-TTg do Bộ Y tế ban hành
- 23Kế hoạch 197/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình Truyền thông Dân số đến năm 2030 của tỉnh Sơn La
- 24Kế hoạch 174/KH-UBND năm 2022 đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cán bộ làm công tác dân số trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2022-2030
- 25Quyết định 1126/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu thực hiện kế hoạch công tác dân số năm 2023 do tỉnh Bình Định ban hành
- 26Công văn 207/TCDS-KHTC về định hướng thực hiện công tác dân số năm 2023 do Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình ban hành
- 27Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng hằng tháng cho cộng tác viên dân số ở thôn, khu phố và chính sách khen thưởng đối với tập thể thực hiện tốt công tác dân số trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 28Kế hoạch 111/KH-UBND thực hiện công tác dân số và phát triển trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2023
Kế hoạch 111/KH-UBND triển khai công tác dân số và phát triển trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2023
- Số hiệu: 111/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 27/04/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Tráng Thị Xuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/04/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định