Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 174/KH-UBND | Sơn La, ngày 28 tháng 6 năm 2022 |
Thực hiện Quyết định số 520/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cán bộ làm công tác dân số các cấp giai đoạn 2022-2030; Quyết định số 441/QĐ-BYT ngày 28/02/2022 của Bộ Y tế về việc ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện Đề án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các cấp giai đoạn 2021 - 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cán bộ làm công tác dân số trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2022-2030, như sau:
1. Căn cứ xây dựng Kế hoạch
- Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ 6, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới;
- Nghị quyết số 137/NQ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về công tác dân số trong tình hình mới;
- Quyết định số 1679/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Dân số đến năm 2030;
- Quyết định số 520/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các cấp giai đoạn 2021-2030;
- Quyết định số 441/QĐ-BYT ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ Y tế ban hành kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện Đề án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các cấp giai đoạn 2021-2030.
2. Căn cứ thực tiễn
Chất lượng của đội ngũ công chức, viên chức làm công tác dân số các cấp là một trong những nhân tố quyết định trực tiếp đến hiệu lực, hiệu quả hoạt động của công tác dân số. Trong quá trình hoạt động và phát triển, ngành y tế và các cấp, các ngành luôn luôn chú trọng nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số. Từ năm 1992 đến nay, hàng năm đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các cấp đã được cử đi đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn và bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp, hiện đội ngũ cán bộ đã cơ bản đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm và thực hiện nhiệm vụ. Một số kết quả về thực trạng nguồn nhân lực làm công tác dân số (số liệu có đến 31/3/2022):
Tuyến tỉnh: Tổng số công chức: 12 người, trong đó trình độ sau đại học là 03/12 người (25%); trình độ đại học 09/12 người (75%). Số người có chứng chỉ dân số cơ bản là 12/12 người.
Tuyến huyện: Tổng số viên chức: 45 người, trong đó viên chức có trình độ sau đại học là 03/45 người (6,6%), trình độ đại học có 34/45 người (75,5%), trong đó có 02 viên chức được đào tạo trình cử nhân y tế công cộng định hướng công tác dân số), trình độ cao đẳng có 03/45 người (6,6%), trình độ trung cấp 05/45 người (11,1%). Viên chức có chuyên môn về y, dược 32/45 người (71,11%) chuyên môn khác 13/45 người (28,89%), số viên chức được đào tạo đạt chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng III có 34/45 người (75,56%), viên chức được bồi dưỡng đạt chuẩn viên chức dân số (lớp 3 tháng) có 40/45 người (88,89%).
Tuyến xã: Tổng số viên chức: 194 người, trong đó viên chức có trình độ đại học là 93/194 người (47,9%), trình độ cao đẳng có 08 người (4,1%), trình độ trung cấp có 87/194 người (44,8%), trình độ sơ cấp có 06/194 người (3%), trong đó viên chức có chuyên môn về y, dược có 181/194 người (93,3%) chuyên môn khác 13/194 người (6,7%), số viên chức được đào tạo đạt chuẩn chức danh nghề nghiệp Dân số viên hạng IV, Dân số viên hạng III có 126/194 người (64,95%), viên chức được bồi dưỡng đạt chuẩn viên chức dân số (lớp 3 tháng) có 191/194 người (98,45%).
Đội ngũ cộng tác viên dân số: hiện toàn tỉnh có 2.478 cộng tác viên dân số/2.509 tổ, bản, tiểu khu, trong đó số cộng tác viên dân số kiêm nhân viên y tế tổ, bản, tiểu khu là 2.440 người.
Tuy nhiên, đội ngũ cán bộ làm công tác dân số và công tác đào tạo, bồi dưỡng còn có những hạn chế, khó khăn như:
- Về trình độ chuyên môn: Đội ngũ viên chức tuyến huyện, tuyến xã bao gồm nhiều lĩnh vực chuyên môn, chưa đồng đều, một số viên chức không được đào tạo chuyên môn y, dược do đó trong triển khai nhiệm vụ chuyên môn của công tác dân số có mặt còn hạn chế.
- Một số viên chức tuyến huyện và tuyến xã chưa đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số, cụ thể: tuyến huyện còn 11,1% viên chức có trình độ trung cấp; tuyến xã còn 47,8% viên chức trình độ trung cấp và sơ cấp.
- Nội dung bồi dưỡng những năm qua tập trung chủ yếu vào các chủ đề Dân số -KHHGĐ với mục tiêu giảm sinh. Do đó chưa đáp ứng yêu cầu của chiến lược chuyển trọng tâm công tác dân số từ Dân số - KHHGĐ sang Dân số và phát triển.
- Việc bồi dưỡng nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học về dân số và phát triển cho cán bộ làm công tác dân số các cấp còn hạn chế, nhất là trong bối cảnh chuyển trọng tâm Dân số - kế hoạch hóa gia đình sang dân số và phát triển, dẫn đến các vấn đề nổi cộm về dân số chưa được nghiên cứu và đề xuất giải pháp khắc phục khả thi.
- Đội ngũ cộng tác viên dân số thường xuyên có sự biến động, nên việc bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đôi khi chưa kịp thời, chưa đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của cộng tác viên.
Để tiếp tục cụ thể hóa những mục tiêu, nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số trên địa bàn tỉnh theo chủ trương, chính sách của Đảng; pháp luật của Nhà nước; các văn bản chỉ đạo, điều hành của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Y tế thành mục tiêu, kế hoạch, biện pháp thực hiện trên địa bàn tỉnh Sơn La, đồng thời khắc phục những vấn đề hạn chế về trình độ, năng lực của đội ngũ làm công tác dân số thì cần thiết phải ban hành Kế hoạch Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cán bộ làm công tác dân số trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2022 - 2030, để từng bước xây dựng đội ngũ công chức, viên chức làm công tác dân số các cấp và cộng tác viên dân số có đủ phẩm chất, trình độ và năng lực, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ công tác dân số đã được đề ra trong Chiến lược dân số Việt Nam đến năm 2030.
1. Mục tiêu tổng quát
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng và hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng về dân số và công tác dân số, góp phần xây dựng đội ngũ công chức, viên chức, cộng tác viên có đủ phẩm chất, trình độ và năng lực, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ công tác dân số đã được đề ra trong Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh Sơn La.
- Nâng cao kiến thức và kỹ năng về công tác dân số và phát triển cho đội ngũ công chức hoạch định chính sách về dân số; công chức, viên chức làm công tác dân số các cấp và cộng tác viên dân số.
- Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, bao gồm năng lực quản lý, tổ chức, triển khai công tác dân số trong tình hình mới cho đội ngũ công chức, viên chức quản lý các cấp.
2. Các mục tiêu cụ thể
2.1. Đến năm 2025
2.1.1. Đào tạo đội ngũ làm công tác dân số các cấp
20% công chức, viên chức cấp huyện trở lên có trình độ cử nhân Y tế công cộng định hướng công tác dân số hoặc về cử nhân công tác xã hội.
2.1.2. Công tác bồi dưỡng đội ngũ làm công tác dân số các cấp
- Đối với công chức
80% công chức được bồi dưỡng kiến thức dân số cơ bản (lớp dân số 2 tháng).
Cán bộ, công chức trong Ban chỉ đạo công tác dân số tuyến tỉnh tham gia tập huấn hàng năm về chuyên môn, nghiệp vụ.
25% công chức dân số được cập nhật kiến thức, chuyên môn, nghiệp vụ hàng năm.
30% công chức được đào tạo, bồi dưỡng các kiến thức, kỹ năng nghiên cứu khoa học về dân số và phát triển.
- Đối với viên chức
80% viên chức dân số được bồi dưỡng lớp bồi dưỡng nghiệp vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình đạt chuẩn viên chức dân số (lớp 3 tháng).
80% viên chức làm công tác dân số được bồi dưỡng theo chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số (các hạng).
80% viên chức dân số được tham gia các lớp tập huấn liên quan các mô hình, đề án về công tác dân số.
- Lãnh đạo và nhân viên y tế cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình
Tối thiểu 80% nhân viên y tế cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản ở các cơ sở y tế huyện và xã có kiến thức, kỹ năng cung cấp các dịch vụ dân số và phát triển.
Tối thiểu 70% lãnh đạo y tế đơn vị y tế huyện và xã được bồi dưỡng về quản lý dân số và phát triển để thực hiện quản lý công tác dân số được giao.
- Cộng tác viên dân số
Hàng năm bồi dưỡng, tập huấn kiến thức cho cộng tác viên dân số đảm bảo 100% cộng tác viên dân số được tập huấn kiến thức về chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về dân số, kỹ năng truyền thông vận động, quản lý đối tượng.
2.2. Đến năm 2030
2.2.1. Đào tạo đội ngũ làm công tác dân số các cấp
30% trở lên công chức, viên chức cấp huyện trở lên có trình độ cử nhân Y tế công cộng định hướng công tác dân số hoặc về cử nhân công tác xã hội.
2.2.2. Công tác bồi dưỡng đội ngũ làm công tác dân số các cấp
- Đối với công chức
100% công chức được bồi dưỡng kiến thức dân số cơ bản (lớp dân số 2 tháng).
Cán bộ, công chức trong Ban Chỉ đạo công tác dân số tuyến tỉnh được tham gia tập huấn hàng năm về chuyên môn, nghiệp vụ.
30% công chức được cập nhật kiến thức, chuyên môn, nghiệp vụ.
40% công chức được đào tạo, bồi dưỡng các kiến thức, kỹ năng nghiên cứu khoa học về dân số và phát triển.
- Đối với viên chức
100% viên chức dân số được bồi dưỡng lớp bồi dưỡng nghiệp vụ dân số-kế hoạch hóa gia đình đạt chuẩn viên chức dân số (lớp 3 tháng).
100% viên chức làm công tác dân số được bồi dưỡng theo chuẩn chức danh nghề nghiệp dân số.
100% viên chức dân số được tham gia các lớp tập huấn liên quan các mô hình, đề án về công tác dân số.
- Lãnh đạo và nhân viên y tế cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình
Tối thiểu 90% nhân viên y tế cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản ở các cơ sở y tế huyện và xã có kiến thức, kỹ năng cung cấp các dịch vụ dân số và phát triển.
Tối thiểu 80% lãnh đạo y tế đơn vị y tế huyện và xã được bồi dưỡng về quản lý dân số và phát triển để thực hiện quản lý công tác dân số được giao.
- Cộng tác viên dân số
Hàng năm bồi dưỡng, tập huấn kiến thức cho cộng tác viên dân số đảm bảo 100% cộng tác viên dân số được tập huấn kiến thức về chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về dân số, kỹ năng truyền thông vận động, quản lý đối tượng.
III. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi triển khai: Thực hiện trong phạm vi toàn tỉnh Sơn La.
2. Đối tượng
- Công chức, viên chức làm công tác dân số các cấp.
- Cộng tác viên dân số.
3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2022 đến năm 2030.
IV. NỘI DUNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Đào tạo
Phối hợp thực hiện đào tạo theo các chương trình được cấp thẩm quyền ban hành.
2. Bồi dưỡng
Tổ chức, phối hợp thực hiện kịp thời các nội dung theo chương trình bồi dưỡng do Trung ương ban hành, hướng dẫn, cụ thể các nội dung sau:
- Các kiến thức về quy mô, cơ cấu, chất lượng và phân bố dân số; các nội dung về dân số và phát triển.
- Cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp quản lý chuyên ngành; kiến thức, phương pháp thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao.
- Nội dung về tư vấn, cung ứng các dịch vụ dân số.
- Nội dung thông tin, thống kê chuyên ngành, gồm các kỹ năng xử lý văn bản điện tử trên hệ thống phần mềm văn phòng; nâng cao kỹ năng công nghệ thông tin; các phần mềm chuyên ngành dân số; phương pháp thẩm định, phúc tra số liệu.
- Nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học: Kỹ năng thực hành phương pháp nghiên cứu định tính, định lượng, vấn đề chọn mẫu, chuẩn hóa bộ công cụ và thang đo, thiết kế và phân tích số liệu nghiên cứu, số liệu cơ bản, phân tích số liệu định tính sử dụng NVIO, phân tích hồi quy và năng lực, kỹ năng khác về dân số.
- Cơ chế chính sách, quy định pháp luật về dân số, chiến lược dân số Việt Nam đến năm 2030.
V. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
1. Tăng cường và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về dân số
- Phương thức thực hiện: Từng bước chuẩn hóa trình độ chuyên môn của đội ngũ công chức, viên chức làm công tác dân số các cấp và cộng tác viên dân số. Thường xuyên cập nhật thông tin chuyên đề về dân số và phát triển nhằm nâng cao hiệu quả bồi dưỡng. Xây dựng đội ngũ báo cáo viên, giảng viên có chất lượng.
- Các hoạt động chủ yếu:
Tham gia các cuộc hội thảo, báo cáo chuyên đề với sự tham gia của các chuyên gia, nhà quản lý giáo dục về dân số và công tác dân số.
Tham gia lớp bồi dưỡng kiến thức dân số cơ bản (lớp dân số 2 tháng)
Phối hợp tổ chức các lớp bồi dưỡng về công tác dân số cho Ban chỉ đạo công tác dân số các cấp.
Phối hợp tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức chuyên môn dân số và phát triển, kỹ năng làm việc và chuyên đề chuyên sâu cho công chức dân số.
Huy động các nguồn xã hội hóa để tổ chức các khóa bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
Khuyến khích công chức, viên chức làm công tác dân số tự học đại học, sau đại học để chuẩn hóa, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
Tham gia các lớp bồi dưỡng báo cáo viên về phương pháp giảng dạy tích cực.
Tham gia các lớp bồi dưỡng kỹ năng nghiên cứu khoa học về dân số và phát triển.
Mời giảng viên tuyến trung ương tham gia bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý về dân số ở địa phương.
2. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế, huy động sự hỗ trợ về tài chính, kiến thức, kinh nghiệm triển khai công tác dân số.
- Phương thức thực hiện: Tăng cường hợp tác quốc tế với các tổ chức quốc tế, các nước để thu hút nguồn lực, kinh nghiệm triển khai các chương trình đào tạo, bồi dưỡng về dân số và phát triển. Đa dạng hóa nguồn lực tài chính đầu tư cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác dân số các cấp.
- Các hoạt động chủ yếu:
Tham gia các hội thảo trao đổi, chia sẻ, học tập kinh nghiệm quốc tế với các nước có điều kiện tương đồng về dân số.
Tham gia học tập kinh nghiệm của các tỉnh khác để vận dụng vào thực tiễn dân số tại Sơn La.
Thường xuyên trao đổi, vận động, tranh thủ sự hỗ trợ các nguồn lực song phương và đa phương, các tổ chức phi chính phủ để triển khai thực hiện kế hoạch.
3. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc triển khai kế hoạch.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát định kỳ và đột xuất việc triển khai kế hoạch nhằm đảm bảo chất lượng và hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng về dân số và phát triển.
1. Tổng kinh phí dự kiến thực hiện Kế hoạch
Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch: 2.000.000.000 (hai tỷ đồng), trong đó:
- Giai đoạn 2023-2025: 750.000.000 đồng (bảy trăm năm mươi triệu đồng).
- Giai đoạn 2026-2030: 1.250.000.000 đồng (một tỷ hai trăm năm mươi triệu đồng).
2. Nguồn kinh phí
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch thực hiện Đề án Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cán bộ làm công tác dân số các cấp giai đoạn 2022-2030 trên địa bàn tỉnh Sơn La được đảm bảo từ nguồn ngân sách Nhà nước, chi hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cho viên chức dân số cấp huyện, cấp xã, đội ngũ cộng tác viên dân số, Ban Chỉ đạo công tác dân số tỉnh, huyện, xã. Hàng năm trên cơ sở các nhiệm vụ cụ thể, Sở Y tế xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định đảm bảo cho triển khai các hoạt động của Kế hoạch.
- Nguồn vốn viện trợ và các nguồn hợp pháp khác.
1. Sở Y tế
- Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cán bộ làm công tác dân số trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2022-2030;
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức làm công tác dân số các cấp và cộng tác viên dân số trong từng giai đoạn phù hợp với năng lực, nhiệm vụ được giao; tổ chức thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch.
- Phối hợp với các cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh tổ chức các lớp bồi dưỡng, nâng cao năng lực cán bộ làm công tác dân số các cấp.
- Lồng ghép có hiệu quả các hoạt động của kế hoạch với các chương trình, kế hoạch khác về dân số và phát triển trên địa bàn. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát; thường xuyên đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo Bộ Y tế (Tổng cục Dân số-Kế hoạch hóa gia đình) và UBND tỉnh theo quy định.
- Tổ chức sơ kết việc thực hiện Kế hoạch vào năm 2025, tổng kết vào năm 2030.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan huy động các nguồn lực hợp pháp của các tổ chức, cá nhân đầu tư cho công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức làm công tác dân số các cấp và cộng tác viên dân số.
3. Sở Tài chính
Hằng năm, căn cứ vào các chế độ, chính sách hiện hành và khả năng cân đối ngân sách của địa phương, phối hợp với Sở Y tế và các đơn vị có liên quan rà soát các hoạt động của kế hoạch theo nhiệm vụ chi của địa phương, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện, theo quy định về phân cấp ngân sách của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành; hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
4. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Y tế, các cơ sở đào tạo tổ chức thực hiện tốt các nội dung của Kế hoạch.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Ban hành Kế hoạch Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cán bộ làm công tác dân số, giai đoạn 2022-2030 của địa phương và triển khai thực hiện; tăng cường các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức, viên chức làm công tác dân số các cấp và cộng tác viên dân số.
- Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Kế hoạch của địa phương; tổ chức sơ kết vào năm 2025, tổng kết vào năm 2030, báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Y tế tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cán bộ làm công tác dân số trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2022-2030, UBND tỉnh yêu cầu các Sở, ban, ngành, các tổ chức đoàn thể, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO NĂNG LỰC CÁN BỘ LÀM CÔNG TÁC DÂN SỐ CÁC CẤP GIAI ĐOẠN 2023-2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 174/KH-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2022 của UBND tỉnh Sơn La)
Đơn vị tính: đồng
TT | NỘI DUNG | Tổng kinh phí giai đoạn 2023-2030 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Tổng kinh phí GĐ 2023-2025 | Năm 2026 | Năm 2027 | Năm 2028 | Năm 2029 | Năm 2030 | Tổng kinh phí GĐ 2026-2030 |
| Tăng cường và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về dân số và phát triển | 2,000,000,000 | 250,000,000 | 250,000,000 | 250,000,000 | 750,000,000 | 250,000,000 | 250,000,000 | 250,000,000 | 250,000,000 | 250,000,000 | 1,250,000,000 |
1 | Đào tạo, bồi dưỡng cung cấp kiến thức quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ về dân số và phát triển (đào tạo liên tục) cho lãnh đạo y tế huyện, xã, thành viên ban chỉ đạo công tác dân số các cấp, | 122,400,000 | 30,600,000 |
| 30,600,000 | 61,200,000 |
| 30,600,000 |
| 30,600,000 |
| 61,200,000 |
2 | Đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ (đào tạo liên tục) về dân số và phát triển cho cán bộ làm công tác dân số tuyến huyện, xã | 48,480,000 | 16,160,000 |
| 16,160,000 | 32,320,000 |
|
| 16,160,000 |
|
| 16,160,000 |
3 | Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ (đào tạo liên tục) cho đội ngũ CTV dân số, | 1,829,120,000 | 203,240,000 | 250,000,000 | 203,240,000 | 656,480,000 | 250,000,000 | 219,400,000 | 233,840,000 | 219,400,000 | 250,000,000 | 1,172,640,000 |
- 1Kế hoạch 8111/KH-UBND năm 2021 về đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các cấp tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2030
- 2Kế hoạch 14582/KH-UBND năm 2021 về đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các cấp giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Kế hoạch 413/KH-UBND năm 2021 về đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các cấp giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Quyết định 1818/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2030
- 5Nghị quyết 211/2022/NQ-HĐND quy định một số chính sách về công tác dân số ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 6Kế hoạch 279/KH-UBND năm 2022 về nâng cao chất lượng dân số tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 7Kế hoạch 2017/KH-UBND năm 2022 về đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, cộng tác viên làm công tác dân số trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2022-2030
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Nghị quyết 21-NQ/TW năm 2017 về công tác dân số trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Nghị quyết 137/NQ-CP năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 21-NQ/TW về công tác dân số trong tình hình mới do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1679/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 520/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các cấp giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 8111/KH-UBND năm 2021 về đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các cấp tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2030
- 7Kế hoạch 14582/KH-UBND năm 2021 về đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các cấp giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 8Quyết định 441/QĐ-BYT năm 2022 về Kế hoạch tổ chức thực hiện Đề án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các cấp giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 9Kế hoạch 413/KH-UBND năm 2021 về đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các cấp giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Quyết định 1818/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Định đến năm 2030
- 11Nghị quyết 211/2022/NQ-HĐND quy định một số chính sách về công tác dân số ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 12Kế hoạch 279/KH-UBND năm 2022 về nâng cao chất lượng dân số tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 13Kế hoạch 2017/KH-UBND năm 2022 về đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, cộng tác viên làm công tác dân số trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2022-2030
Kế hoạch 174/KH-UBND năm 2022 đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cán bộ làm công tác dân số trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2022-2030
- Số hiệu: 174/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 28/06/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Tráng Thị Xuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra