Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 105/KH-UBND | Ninh Bình, ngày 24 tháng 12 năm 2018 |
Thực hiện Quyết định số 41/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê ban hành quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; Văn bản số 3660/BTTTT-KHTC ngày 30/10/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc thực hiện nội dung về thông tin và truyền thông thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện nội dung về thông tin và tuyên truyền thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 như sau:
1. Mục đích
- Nhằm tăng cường nội dung và cơ sở vật chất phục vụ tuyên truyền các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, công tác chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền và thông tin sâu rộng tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng của đất nước, địa phương đến với đông đảo người dân.
- Nâng cao khả năng tiếp cận thông tin của người dân, đáp ứng nhu cầu hưởng thụ thông tin thiết yếu của xã hội, nhất là những người nghèo, người dân tại các vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh, qua đó góp phần thực hiện tiêu chí số 8 về thông tin và truyền thông thuộc Chương trình xây dựng Nông thôn mới và các mục tiêu, nhiệm vụ của dự án “Truyền thông và giảm nghèo về thông tin” trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
Việc triển khai, thực hiện nội dung về thông tin và tuyên truyền thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 phải được tiến hành thường xuyên, sâu rộng, hiệu quả, phù hợp với địa phương và các đối tượng.
1. Đối với Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
1.1 Tiếp tục tập trung đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới theo Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; Quyết định 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Quyết định 1600/QĐ-TTg; Quyết định số 558/QĐ- TTg ngày 5/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới; Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 1730/QĐ-TTg ngày 5/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch thực hiện Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016-2020; Quyết định 2540/QĐ-TTg ngày 30/12/2016 của Thủ tướng chính phủ về việc ban hành quy định, điều kiện, trình tự, thủ tục hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 691/QĐ-TTg ngày 5/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020; Quyết định 490/QĐ-TTg ngày 7/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm - OCOP giai đoạn 2018-2020; Quyết định 22/QĐ-UBND ngày 22/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành bộ tiêu chí khu dân cư kiểu mẫu và các văn bản chính sách mới của tỉnh và Trung ương về xây dựng nông thôn mới; tuyên truyền các giải pháp, nhất là tăng cường xây dựng các chuyên trang, chuyên mục, tài liệu, ấn phẩm giới thiệu cách làm hay, sáng tạo và các mô hình điểm về xây dựng nông thôn mới trên các phương tiện thông tin đại chúng góp phần nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và các tầng lớp nhân dân trong việc tích cực tham gia xây dựng nông thôn mới tại địa phương.
1.2 Tiếp tục triển khai, xây dựng, củng cố, nâng cấp cơ sở vật chất và trang thiết bị kỹ thuật cho hệ thống truyền thanh các cấp thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn tại Thông tư 05/2017/TT-BTTTT ngày 2/6/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về thực hiện nội dung “Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở” thuộc chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; trong đó, phấn đấu đến năm 2020 hỗ trợ, đầu tư nâng cấp 05 Đài truyền thanh huyện; thiết lập
□ 04 đài truyền thanh xã; nâng cấp 27 đài truyền thanh xã và thiết lập mới 12 Trạm truyền thanh thôn, bản.
(Chi tiết tại Phụ lục 1: Tổng hợp nhu cầu thiết lập mới và nâng cấp hệ thống đài truyền thanh trên địa bàn tỉnh)
2. Đối với Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững
2.1. Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền phổ biến thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu cần đạt được trong công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2020 và các nội dung, nhiệm vụ của Dự án “Truyền thông và Giảm nghèo về thông tin” trên địa bàn tỉnh.
2.2. Tăng cường biên tập, phát hành các tài liệu, tờ rơi, ấn phẩm “Giảm nghèo về thông tin”, “Giảm nghèo bền vững...”; biên tập giới thiệu các văn bản của Trung ương, tỉnh về triển khai, thực hiện công tác giảm nghèo và giảm nghèo đa chiều, tuyên truyền phổ biến các kinh nghiệm về làm giàu và thoát nghèo bền vững; giới thiệu các mô hình hay, cách làm kinh tế có hiệu quả cần học tập phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền trên địa bàn tỉnh.
2.3. Bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ về biên tập và viết tin, bài cho cán bộ thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh. Tăng cường xây dựng và duy trì các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về “Thoát nghèo bền vững” và hoạt động của Website “Giảm nghèo về thông tin” tỉnh Ninh Bình
2.4. Đầu tư, hỗ trợ phương tiện tác nghiệp phục vụ thông tin cổ động cho các đơn vị trên địa bàn tỉnh thuộc đối tượng được quy định tại Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/1/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 và Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020. Phấn đấu đến năm 2020, hỗ trợ phương tiện tác nghiệp phục vụ thông tin cổ động cho 03 huyện và trang bị phương tiện tác nghiệp phục vụ thông tin cổ động cho 39 xã trên địa bàn tỉnh.
(Chi tiết tại Phụ lục 2: Tổng hợp nhu cầu trang bị phương tiện tác nghiệp phục vụ thông tin cổ động)
2.5. Tổ chức Chương trình hỗ trợ phương tiện nghe - xem cho các hộ nghèo thuộc các xã đặc biệt khó khăn và thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh chưa có phương tiện nghe - xem theo nội dung hướng dẫn tại Thông tư số 06/2017/TT-BTTTT ngày 2/6/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về thực hiện dự án “Truyền thông và giảm nghèo về thông tin” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 và Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND ngày 17/4/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức hỗ trợ thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo; hỗ trợ phương tiện nghe - xem thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. Phấn đấu đến năm 2020, hỗ trợ cho 1.025 hộ nghèo chưa có phương tiện xem (tivi) và 1.591 hộ nghèo chưa có phương tiện nghe (radio)
(Chi tiết tại Phụ lục 3: Tổng hợp hộ nghèo thuộc các xã, thôn đặc biệt khó khăn chưa có phương tiện nghe - xem)
2.6. Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện chương trình truyền thông và giảm nghèo về thông tin trên địa bàn tỉnh hằng năm. Trong đó, tập trung giám sát, đánh giá công tác triển khai, thực hiện thông tin, tuyên truyền giảm nghèo về thông tin ở một số cơ quan, đơn vị và hoạt động hỗ trợ phương tiện tác nghiệp thông tin cổ động và hỗ trợ phương tiện nghe - xem trên trên địa bàn tỉnh.
1. Nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch gồm:
- Kinh phí từ các chương trình: Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững.
- Kinh phí từ các chương trình dự án khác được lồng ghép để thực hiện nội dung Kế hoạch.
- Kinh phí huy động từ nguồn xã hội hóa và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
2. Hằng năm, các cơ quan đơn vị cáp tỉnh căn cứ nhiệm vụ được giao xây dựng dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện kế hoạch.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch. Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan báo chí, thông tin tuyên truyền trên địa bàn tỉnh tăng cường xây dựng các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các nội dung của dự án “Truyền thông và giảm nghèo về thông tin” trên các phương tiện thông tin đại chúng và hệ thống đài truyền thanh 3 cấp.
- Biên tập và phát hành các tài liệu, ấn phẩm, phóng sự tuyên truyền phục vụ công tác thông tin tuyên truyền về phong trào xây dựng nông thôn mới. Triển khai xây dựng, củng cố và nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật cho hệ thống đài truyền thanh các cấp thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới.
- Triển khai, tổ chức thực hiện nội dung “giảm nghèo về thông tin” thuộc dự án “Truyền thông và giảm nghèo về thông tin” trên địa bàn tỉnh. Tổ chức triển khai thực hiện hỗ trợ phương tiện tác nghiệp phục vụ thông tin cổ động cho các đơn vị và hỗ trợ phương tiện nghe - xem cho các hộ nghèo trên địa bàn tỉnh.
- Riêng năm 2019, chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu cho UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện các nội dung, nhiệm vụ có tính đặc thù: “Sản xuất nội dung thông tin, tuyên truyền phục vụ cho khu vực Đồng bằng sông Hồng năm 2019” theo Phụ lục Văn bản 3660/BTTTT-KHTC ngay 30/10/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai, thực hiện dự án “Truyền thông và giảm nghèo về thông tin” trên địa bàn tỉnh, trong đó trực tiếp thực hiện nội dung “truyền thông về giảm nghèo”;
- Tổng hợp, tham mưu phân bổ nguồn lực và cung cấp thông tin, số liệu phục vụ triển khai thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh; tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện nội dung “truyền thông và giảm nghèo”.
3. Văn phòng Điều phối Nông thôn mới tỉnh
- Chủ trì, hướng dẫn, cung cấp thông tin, văn bản chính sách mới của Trung ương và của tỉnh về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cho các cơ quan báo chí, thông tin và tuyên truyền trên địa bàn tỉnh.
- Tổng hợp, tham mưu phân bổ các nguồn lực để triển khai công tác thông tin tuyên truyền xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh và nguồn lực xây dựng, củng cố, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật cho hệ thống đài truyền thanh các cấp thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham mưu, phân bổ các nguồn lực để triển khai thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn các sở, ngành, địa phương lồng ghép và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư thực hiện nội dung về thông tin và tuyên truyền thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Tài chính
Hằng năm, căn cứ kinh phí Chương trình mục tiêu ngân sách Trung ương bổ sung cho địa phương và khả năng cân đối ngân sách, tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ kinh phí cho các đơn vị để thực hiện nhiệm vụ; hướng dẫn các đơn vị lập dự toán, chấp hành và thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
6. Các Sở, ngành và các tổ chức chính trị xã hội trên địa bàn tỉnh
Hằng năm xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ biến đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, đoàn viên, hội viên trong cơ quan thực hiện các nội dung thông tin tuyên truyền thuộc Chương trình xây dựng Nông thôn mới và dự án “Truyền thông và giảm nghèo về thông tin” trên địa bàn tỉnh
7. Báo Ninh Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
Tăng cường thời lượng, xây dựng các chuyên trang, chuyên mục, chuyên đề tuyên truyền, phổ biến sâu rộng việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các nội dung của dự án “Truyền thông và giảm nghèo về thông tin” trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh.
8. UBND các huyện, thành phố
Xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện nội dung về thông tin và tuyên truyền thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn đến 2020.
Hằng năm, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo phòng Văn hóa và Thông tin, đài truyền thanh cấp huyện duy trì các chuyên mục thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia, bố trí thời lượng phù hợp để tuyên truyền Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các nội dung của dự án “Truyền thông và giảm nghèo về thông tin” trên hệ thống đài truyền thanh 3 cấp.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện nội dung về thông tin và tuyên truyền thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, UBND tỉnh yêu cầu các sở, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện, báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) trước ngày 30/11 hằng năm để tổng hợp báo cáo theo quy định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG TỔNG HỢP
NHU CẦU THIẾT LẬP MỚI VÀ NÂNG CẤP HỆ THỐNG ĐÀI TRUYỀN THANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(ban hành kèm theo Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 24/12/2018 của UBND tỉnh)
TT | Tên đơn vị đề nghị hỗ trợ | Số lượng/ huyện |
A. | NHU CẦU NÂNG CẤP ĐÀI TRUYỀN THANH HUYỆN | 05 |
1. | Đài truyền thanh huyện Nho Quan | 01 |
2. | Đài truyền thanh huyện Hoa Lư | 01 |
3. | Đài truyền thanh huyện Yên Khánh | 01 |
4. | Đài truyền thanh huyện Kim Sơn | 01 |
5. | Đài Truyền thanh huyện Yên Mô | 01 |
B. | NHU CẦU THIẾT LẬP MỚI ĐÀI TRUYỀN THANH XÃ | 04 |
I. | Huyện Gia viễn | 03 |
1. | Thiết lập mới Đài TT xã Gia Lập | 01 |
2. | Thiết lập mới Đài TT xã Gia Vương | 01 |
3. | Thiết lập mới Đài TT xã Gia Lạc | 01 |
II. | Huyện Nho Quan | 01 |
1. | Thiết lập mới Đài TT xã Phú Long | 01 |
C. | NHU CẦU NÂNG CẤP ĐÀI TRUYỀN THANH XÃ | 27 |
I. | Huyện Nho Quan | 02 |
1. | Nâng cấp Đài TT xã Phú Lộc | 01 |
2. | Nâng cấp Đài TT xã Lạc Vân | 01 |
II. | Huyện Hoa Lư | 04 |
1. | Nâng cấp Đài TT xã Ninh Giang | 01 |
2. | Nâng cấp Đài TT xã Ninh Mỹ | 01 |
3. | Nâng cấp Đài TT xã Ninh Hòa | 01 |
4. | Nâng cấp Đài TT xã Trường Yên | 01 |
III. | Huyện Yên Khánh | 05 |
1. | Nâng cấp Đài TT xã Khánh Hòa | 01 |
2. | Nâng cấp Đài TT xã Khánh Hồng | 01 |
3. | Nâng cấp Đài TT xã Khánh Nhạc | 01 |
4. | Nâng cấp Đài TT xã Khánh Cường | 01 |
5. | Nâng cấp Đài TT xã Khánh Thiện | 01 |
IV. | Huyện Kim Sơn | 07 |
1. | Nâng cấp Đài TT xã Thượng Kiệm | 01 |
2. | Nâng cấp Đài TT xã Yên Lộc | 01 |
3. | Nâng cấp Đài TT xã Kim Hải | 01 |
4. | Nâng cấp Đài TT xã Kim Mỹ | 01 |
5. | Nâng cấp Đài TT xã Tân Thành | 01 |
6. | Nâng cấp Đài TT xã Như Hòa | 01 |
7. | Nâng cấp Đài TT xã Ân Hòa | 01 |
VI. | Huyện Yên Mô | 09 |
1. | Nâng cấp Đài TT xã Khánh Thịnh | 01 |
2. | Nâng cấp Đài TT xã Yên Đồng | 01 |
3. | Nâng cấp Đài TT xã Yên Thắng | 01 |
4. | Nâng cấp Đài TT xã Yên Nhân | 01 |
5. | Nâng cấp Đài TT xã Khánh Thượng | 01 |
6. | Nâng cấp Đài TT xã Yên Thái | 01 |
7. | Nâng cấp Đài TT xã Yên Thành | 01 |
8. | Nâng cấp Đài TT xã Yên Hoà | 01 |
9. | Nâng cấp Đài TT xã Yên Từ | 01 |
E. | NHU CẦU THIẾT LẬP MỚI TRẠM TRUYỀN THANH THÔN BẢN | 12 |
I. | Huyện Gia Viễn | 03 |
1. | Thiết lập mới trạm truyền thanh thôn Đồng Tiến, Xã Gia Tiến | 01 |
2. | Thiết lập mới trạm truyền thanh thôn Đá Hàn, Xã Gia Hòa | 01 |
3. | Thiết lập mới trạm truyền thanh thôn Kênh Gà, Xã Gia Thịnh | 01 |
II. | Huyện Nho Quan | 05 |
1. | Thiết lập mới trạm truyền thanh các thôn: Lộc Ân, Đồi Chè, Thống Nhất - xã Phú Lộc | 03 |
2. | Thiết lập mới trạm truyền thanh các thôn: Quỳnh Sơn, Đồng Tâm 3 - Xã Sơn Hà | 02 |
III. | Huyện Hoa Lư | 04 |
1. | Thiết lập mới trạm truyền thanh các thôn: Tràng An, Chi Phong, Tụ An - Xã Trường Yên | 03 |
2. | Thiết lập mới trạm truyền thanh các thôn: Hỉa Nham - Xã Ninh Hải | 01 |
BẢNG TỔNG HỢP
NHU CẦU TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN TÁC NGHIỆP PHỤC VỤ THÔNG TIN CỔ ĐỘNG
TT | Tên đơn vị | Tên thiết bị | Số lượng | Ghi chú |
A. | NHU CẦU TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN TÁC NGHIỆP PHỤC VỤ THÔNG TIN CỔ ĐỘNG TẠI HUYỆN | 03 huyện |
|
|
01 | Đài truyền thanh huyện Kim Sơn | Loa nén | 2 |
|
Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng | 1 |
| ||
Loa hai dải tần số HI-fi | 2 |
| ||
Bộ khuếch đại | 1 |
| ||
Mic không dây | 2 |
| ||
Míc có dây | 2 |
| ||
Máy ghi âm | 1 |
| ||
02 | Trung tâm Văn hóa huyện Hoa Lư | Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng | 1 |
|
Loa nén | 1 |
| ||
Loa hai dải tần số HI-fi | 2 |
| ||
Bộ khuếch đại | 1 |
| ||
Mic không dây | 2 |
| ||
Míc có dây | 2 |
| ||
Máy ghi âm | 1 |
| ||
03 | Đài truyền thanh huyên Yên Mô |
|
|
|
Loa nén | 2 |
| ||
Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng | 1 |
| ||
Loa hai dải tần số HI-fi | 2 |
| ||
Bộ khuếch đại | 1 |
| ||
Mic không dây | 2 |
| ||
Míc có dây | 2 |
| ||
Máy ghi âm | 1 |
| ||
B. | NHU CẦU TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN TÁC NGHIỆP PHỤC VỤ THÔNG TIN CỔ ĐỘNG TẠI XÃ | 39 xã |
|
|
I. | Huyện Kim Sơn (3 xã) |
|
|
|
01 | Xã Kim Đông | Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng | 2 |
|
Loa | 1 |
| ||
Mic không dây | 1 |
| ||
Míc có dây | 2 |
| ||
Máy ghi âm | 1 |
| ||
02 | Xã Kim Trung | Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng | 2 |
|
Loa | 1 |
| ||
Mic không dây | 1 |
| ||
Míc có dây | 2 |
| ||
Máy ghi âm | 1 |
| ||
3 | Xã Kim Hải | Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng | 2 |
|
Loa | 1 |
| ||
Mic không dây | 1 |
| ||
Míc có dây | 2 |
| ||
Máy ghi âm | 1 |
| ||
II. | Huyện Nho Quan (27 xã) |
|
|
|
1 | UBND xã Thạch Bình | - Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng | 02 |
|
Loa | 01 |
| ||
Mic không dây | 02 |
| ||
2 | UBND xã Cúc Phương | - Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng | 01 |
|
Loa | 02 |
| ||
Mic không dây | 02 |
| ||
3 | UBND xã Kỳ Phú | Loa nén | 02 |
|
- Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng | 01 |
| ||
Mic có dây | 02 |
| ||
4 | UBND xã Phú Long | Loa nén | 01 |
|
- Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng | 01 |
| ||
Mic có dây | 02 |
| ||
5 | UBND xã Quảng Lạc | Loa nén | 02 |
|
- Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng | 01 |
| ||
Mic có dây | 02 |
| ||
6 | UBND xã Phú Lộc | Đài thu băng | 01 |
|
Máy ghi âm | 01 |
| ||
Mic không dây | 02 |
| ||
7 | UBND xã Lạc Vân | Loa nén | 01 |
|
Máy ghi âm | 01 |
| ||
Mic không dây | 02 |
| ||
8 | UBND xã Sơn Thành | - Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng | 01 |
|
Loa | 02 |
| ||
Mic không dây | 02 |
| ||
9 | UBND xã Thanh Lạc | Loa nén | 02 |
|
- Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng | 01 |
| ||
Mic có dây | 02 |
| ||
10 | UBND xã Xích Thổ | Loa nén | 02 |
|
- Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng | 01 |
| ||
Mic có dây | 02 |
| ||
11 | UBND xã Gia Sơn | Loa nén | 01 |
|
- Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng | 01 |
| ||
Mic có dây | 02 |
| ||
12 | UBND xã Sơn Lai | Loa nén | 02 |
|
- Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng | 01 |
| ||
Ắc quy 12V | 01 |
| ||
13 | UBND xã Gia Thủy | Loa nén | 02 |
|
- Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng | 01 |
| ||
Mic không dây | 02 |
| ||
14 | UBND xã Gia Lâm | Đài thu băng | 02 |
|
Máy ghi âm | 01 |
| ||
Mic có dây | 02 |
| ||
15 | UBND xã Gia Tường | Loa nén | 02 |
|
- Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng | 01 |
| ||
Mic có dây | 02 |
| ||
16 | UBND xã Đức Long | Loa nén | 02 |
|
- Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng | 01 |
| ||
Mic có dây | 02 |
| ||
17 | UBND xã Phú Sơn | Loa nén | 02 |
|
- Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng | 01 |
| ||
Mic có dây | 02 |
| ||
18 | UBND xã Lạng Phong | Loa nén | 02 |
|
- Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng | 01 |
| ||
Mic có dây | 02 |
| ||
19 | UBND xã Yên Quang | Loa nén | 02 |
|
- Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng | 01 |
| ||
Mic có dây | 02 |
| ||
20 | UBND xã Văn Phong | Loa nén | 02 |
|
- Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng | 01 |
| ||
Mic có dây | 02 |
| ||
21 | UBND xã Văn Phương | Loa nén | 02 |
|
- Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng | 01 |
| ||
Mic có dây | 02 |
| ||
22 | UBND xã Quỳnh Lưu | Loa nén | 02 |
|
- Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng | 01 |
| ||
Mic có dây | 02 |
| ||
23 | UBND xã Sơn Hà | Loa nén | 02 |
|
- Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng | 01 |
| ||
Mic có dây | 02 |
| ||
24 | UBND xã Thượng Hòa | Loa nén | 02 |
|
- Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng | 01 |
| ||
Mic có dây | 02 |
| ||
25 | UBND xã Văn Phú | Loa nén | 02 |
|
- Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng | 01 |
| ||
Mic có dây | 02 |
| ||
26 | UBND Thị trấn Nho Quan | Loa nén | 02 |
|
- Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng | 01 |
| ||
Mic có dây | 02 |
| ||
27 | UBND xã Đồng Phong | Loa nén | 02 |
|
- Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng | 01 |
| ||
Mic có dây | 02 |
| ||
|
|
|
|
|
III. | Huyện Yên Mô (9 xã) |
|
|
|
01 | UBND xã Yên Thành | Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng | 01 |
|
Loa | 01 |
| ||
Mic không dây | 02 |
| ||
Míc có dây | 02 |
| ||
Máy ghi âm | 01 |
| ||
02 | UBND xã Yên Lâm | Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng | 01 |
|
Loa | 02 |
| ||
Mic không dây | 02 |
| ||
Míc có dây | 02 |
| ||
Máy ghi âm | 01 |
| ||
03 | UBND xã Mai Sơn | Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng | 01 |
|
Loa | 02 |
| ||
Mic không dây | 02 |
| ||
Míc có dây | 02 |
| ||
Máy ghi âm | 01 |
| ||
04 | UBND xã Yên Thái | Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng | 01 |
|
Loa | 02 |
| ||
Mic không dây | 02 |
| ||
Míc có dây | 02 |
| ||
Máy ghi âm | 01 |
| ||
05 | UBND xã Yên Đồng | Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng | 01 |
|
Loa | 02 |
| ||
Mic không dây | 02 |
| ||
Míc có dây | 02 |
| ||
Máy ghi âm | 01 |
| ||
06 | UBND xã Yên Đồng | Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng | 01 |
|
Loa | 02 |
| ||
Mic không dây | 02 |
| ||
Míc có dây | 02 |
| ||
Máy ghi âm | 01 |
| ||
07 | UBND xã Yên Thắng | Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng | 01 |
|
Loa | 02 |
| ||
Mic không dây | 02 |
| ||
Míc có dây | 02 |
| ||
Máy ghi âm | 01 |
| ||
08 | UBND xã Khánh Thượng | Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng | 01 |
|
Loa | 02 |
| ||
Mic không dây | 02 |
| ||
Míc có dây | 02 |
| ||
Máy ghi âm | 01 |
| ||
09 | UBND xã Yên Hoà | Bàn trộn âm liền bộ tạo Effects, EQ + thùng đựng | 01 |
|
Loa | 02 |
| ||
Mic không dây | 02 |
| ||
Míc có dây | 02 |
| ||
Máy ghi âm | 01 |
|
BẢNG TỔNG HỢP
HỘ NGHÈO THUỘC CÁC XÃ, THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN CHƯA CÓ PHƯƠNG TIỆN NGHE, XEM
STT | Tên xã, thôn | Tổng số hộ nghèo chưa có phương tiện nghe - xem | Ghi chú | |
Số hộ nghèo chưa có tivi/tổng số hộ nghèo của xã, thôn | Số hộ nghèo chưa có rađio/tổng số hộ nghèo của xã, thôn | |||
A | HUYỆN NHO QUAN |
|
|
|
I | Các xã ĐBKK | 230/755 | 710/755 |
|
1 | Quảng Lạc | 59/122 | 100/122 |
|
2 | Phú Long | 43/78 | 72/78 |
|
3 | Kỳ Phú | 16/164 | 148/164 |
|
4 | Cúc Phương | 12/87 | 87/87 |
|
5 | Thạch Bình | 110/304 | 303/304 |
|
II | Thôn đặc biệt khó khăn | 117/270 | 167/270 |
|
1 | Hạnh Phúc, Gia Sơn | 1/10 | 10/10 |
|
2 | Thôn 5, Phú Sơn | 17/17 | 17/17 |
|
3 | Đức Thành, Xích Thổ | 4/13 | 10/13 |
|
4 | Liên Minh, Xích Thổ | 4/14 | 11/14 |
|
5 | Quyết Thắng, Xích Thổ | 3/10 | 6/10 |
|
6 | Hùng Sơn, Xích Thổ | 3/12 | 7/12 |
|
7 | Hồng Quang, Xích Thổ | 5/16 | 9/16 |
|
8 | Mỹ Thượng, Gia Thủy | 0/4 | 0/4 |
|
9 | Sơn Cao, Gia Tường | 6/18 | 6/18 |
|
10 | Sơn Lũy 1, Đức Long | 3/5 | 5/5 |
|
11 | Sơn Lũy 2, Đức Long | 1/8 | 8/8 |
|
12 | Cao Thắng, Đức Long | 1/6 | 6/6 |
|
13 | Bình An, Lạc Vân | 3/18 | 0/18 |
|
14 | Đồng An, Lạng Phong | 6/6 | 6/6 |
|
15 | Xuân Viên, Văn Phương | 3/8 | 6/8 |
|
16 | Bồng Lai, Văn Phương | 10/27 | 2/27 |
|
17 | Yên Phú, Yên Quang | 0/9 | 0/9 |
|
18 | Yên Sơn, Yên Quang | 5/13 | 5/13 |
|
19 | Hữu Thường 4, Thương Hòa | 19/22 | 22/22 |
|
20 | Bè Mật, Thượng Hòa | 4/5 | 5/5 |
|
21 | Xát, Sơn Lai | 0/4 | 2/4 |
|
22 | Lược, Sơn Lai | 3/3 | 3/3 |
|
23 | Đồng Dược, Sơn Thành | 1/7 | 6/7 |
|
24 | Mai Vân, Thanh Lạc | 15/15 | 15/15 |
|
B | HUYỆN KIM SƠN | 674/801 | 714/715 |
|
1 | Xã Cồn thoi | 131/131 |
|
|
2 | Xã Kim Hải | 24/114 | 113/114 |
|
3 | Xã Kim Mỹ | 349/349 | 394/394 |
|
4 | Xã Kim Tân | 102/102 | 102/102 |
|
5 | Xã Kim Trung | 68/105 | 105/105 |
|
| Tổng | 1025/1826 | 1591/1739 |
|
- 1Quyết định 2664/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch truyền thông, thông tin tuyên truyền thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2Kế hoạch 1579/KH-UBND năm 2018 thực hiện nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền chung cho khu vực 05 tỉnh vùng Bắc Trung Bộ thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3Kế hoạch 776/KH-UBND về hoạt động tăng cường nội dung, thông tin, tuyên truyền phục vụ chung cho khu vực đồng bằng sông Cửu Long thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 của tỉnh An Giang năm 2018
- 4Kế hoạch 536/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 1Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2016 về Tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1730/QĐ-TTg năm 2016 về Kế hoạch tổ chức thực hiện Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 41/2016/QĐ-TTg Quy chế quản lý, điều hành thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 06/2017/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Quyết định 2540/QĐ-TTg năm 2016 về Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới; địa phương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư 05/2017/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện nội dung "Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở" thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 11Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 490/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 691/QĐ-TTg năm 2018 về tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo; hỗ trợ phương tiện nghe - xem thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 15Quyết định 2664/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch truyền thông, thông tin tuyên truyền thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 16Kế hoạch 1579/KH-UBND năm 2018 thực hiện nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền chung cho khu vực 05 tỉnh vùng Bắc Trung Bộ thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 17Quyết định 22/2018/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020 áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 18Kế hoạch 776/KH-UBND về hoạt động tăng cường nội dung, thông tin, tuyên truyền phục vụ chung cho khu vực đồng bằng sông Cửu Long thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 của tỉnh An Giang năm 2018
- 19Công văn 3660/BTTTT-KHTC năm 2018 thực hiện nội dung về thông tin và truyền thông thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 20Kế hoạch 536/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2018 thực hiện nội dung về thông tin và tuyên truyền thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2020
- Số hiệu: 105/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 24/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Tống Quang Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra