- 1Công văn 1159/BNV-CCHC năm 2014 hướng dẫn triển khai Phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước do Bộ Nội vụ ban hành
- 2Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện việc khảo sát, đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước thuộc thành phố Hà Nội
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1383/QĐ-BNV năm 2012 phê duyệt Đề án Xây dựng Phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2016 cải cách hành chính nhà nước của Thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 104/KH-UBND | Hà Nội, ngày 19 tháng 05 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
KHẢO SÁT, ĐO LƯỜNG MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN VỀ SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2017 TRONG LĨNH VỰC: AN TOÀN THỰC PHẨM, PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY, CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE
Căn cứ Nghị quyết số 30c/2011/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể về cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 1383/QĐ-BNV ngày 28/12/2012 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng phương pháp đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước”; Kế hoạch số 158/KH-UBND ngày 24/8/2016 của UBND thành phố Hà Nội về cải cách hành chính nhà nước của thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành kế hoạch “Khảo sát, đo lường mức độ hài lòng của người dân về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước thuộc thành phố Hà Nội năm 2017 trong lĩnh vực: an toàn thực phẩm, phòng cháy chữa cháy, cấp đổi giấy phép lái xe” với nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thông qua điều tra, khảo sát để lấy ý kiến đánh giá về mức độ hài lòng của người dân trên địa bàn Hà Nội đối với sự phục vụ của cơ quan nhà nước và chất lượng cung ứng một số dịch vụ hành chính công thuộc các lĩnh vực đang được các cơ quan hành chính thành phố Hà Nội thực hiện là: An toàn thực phẩm; Phòng cháy chữa cháy; Cấp đổi giấy phép lái xe. Qua đó, phát huy vai trò giám sát của nhân dân; đồng thời nắm bắt yêu cầu, mong muốn của người dân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Thành phố.
- Từ kết quả khảo sát để đề xuất những biện pháp cải thiện chất lượng cung ứng các dịch vụ hành chính công và nâng cao trách nhiệm, thái độ phục vụ người dân của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc Thành phố ngày càng tốt hơn.
- Việc tiến hành khảo sát, đánh giá phải căn cứ tình hình thực tiễn, đảm bảo tính khoa học, khách quan, công bằng và minh bạch; phản ánh đúng thực tế hoạt động thực hiện giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị.
- Sử dụng các phương pháp điều tra, khảo sát đo lường khoa học phù hợp với tình hình thực tiễn, số lượng giao dịch của các dịch vụ hành chính công.
- Xác định được Chỉ số hài lòng về sự phục vụ của cơ quan nhà nước đối với các nhóm dịch vụ hành chính thuộc lĩnh vực: An toàn thực phẩm, Phòng cháy chữa cháy, cấp đổi giấy phép lái xe.
- Nghiên cứu, phân tích làm rõ những ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công, hiệu quả phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên toàn địa bàn Thành phố.
1. Đối tượng khảo sát: tổ chức và cá nhân trên địa bàn Hà Nội có giao dịch thủ tục hành chính, đã hoàn tất giao dịch trong năm 2017 trong 03 nhóm lĩnh vực: “An toàn thực phẩm, Phòng cháy chữa cháy, cấp đổi giấy phép lái xe” với 08 thủ tục được thực hiện, cụ thể:
- Lĩnh vực An toàn thực phẩm: 04 thủ tục
+ Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với tổ chức, cá nhân (do Sở Y tế, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND các quận, huyện cấp).
+ Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở dịch vụ ăn uống (do Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND các quận, huyện cấp).
+ Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất (do Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND các quận, huyện cấp);
+ Cấp Giấy chứng nhận công bố hợp quy và phù hợp quy định an toàn thực phẩm (do Sở Y tế cấp).
- Lĩnh vực Phòng cháy chữa cháy: 03 thủ tục
+ Cấp Giấy phép vận chuyển chất, hàng nguy hiểm về cháy, nổ.
+ Phê duyệt Phương án chữa cháy của cơ sở.
+ Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy.
- Lĩnh vực Cấp đổi giấy phép lái xe: 01 thủ tục Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp.
2. Phạm vi, thời gian khảo sát
a) Phạm vi khảo sát:
- Việc khảo sát được tiến hành trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Đơn vị khảo sát:
+ Các Sở, ngành: Y tế, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy, Giao thông vận tải.
+ Các quận, huyện: Thực hiện khảo sát tại 15 quận, huyện có số lượng giải quyết thủ tục hành chính lớn đối với nhóm thủ tục này.
Các quận, huyện tiến hành khảo sát gồm: Ba Đình, Cầu Giấy, Đống Đa, Hà Đông, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm, Thanh Xuân, Tây Hồ, Hoài Đức, Đông Anh, Mê Linh, Thanh Trì.
b) Thời gian khảo sát:
- Thời gian điều tra, khảo sát từ tháng 01/2017 đến tháng 9/2017.
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
1. Tổ chức điều tra, khảo sát
a) Số lượng và phân bổ phiếu điều tra, khảo sát:
- Căn cứ để tính cỡ mẫu điều tra và số lượng phiếu tối thiểu thực hiện ở mỗi đơn vị theo hướng dẫn tại Công văn số 1159/BNV-CCHC ngày 10/4/2014 của Bộ Nội vụ và Quyết định số 359/QĐ-UBND ngày 18/01/2017 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Đề án “Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện việc khảo sát, đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước thuộc thành phố Hà Nội”, cụ thể số lượng phiếu điều tra, khảo sát như sau:
TT | Nhóm thủ tục hành chính | Đơn vị phối hợp thực hiện | Dự kiến số lượng phiếu điều tra | Đối tượng điều tra, khảo sát |
1 | Lĩnh vực an toàn thực phẩm |
| 3200 | Tổ chức, Cá nhân |
Sở Y tế | 1500 | |||
Sở NN&PTNT | 250 | |||
Sở Công Thương | 650 | |||
UBND Quận, huyện | 800 | |||
Ba Đình | 60 | |||
Cầu Giấy | 70 | |||
Đống Đa | 50 | |||
Hà Đông | 30 | |||
Hai Bà Trưng | 50 | |||
Hoàn Kiếm | 80 | |||
Hoàng Mai | 60 | |||
Long Biên | 40 | |||
Nam Từ Liêm | 70 | |||
Thanh Xuân | 50 | |||
Tây Hồ | 50 | |||
Hoài Đức | 50 | |||
Đông Anh | 50 | |||
Mê Linh | 40 | |||
Thanh Trì | 50 | |||
2 | Lĩnh vực phòng cháy chữa cháy | Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy | 800 | Tổ chức |
3 | Lĩnh vực cấp đổi giấy phép lái xe | Sở Giao thông vận tải | 3000 | Cá nhân |
| Tổng số |
| 7.000 |
|
b) Phương án điều tra, khảo sát
- Xây dựng phiếu điều tra: Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội chủ trì xây dựng các phiếu điều tra. Phiếu điều tra được thiết kế theo hướng dẫn tại Quyết định số 359/QĐ-UBND ngày 18/01/2017 của UBND Thành phố và nội dung phù hợp với các thủ tục được lựa chọn.
- Xây dựng 06 mẫu phiếu điều tra bao gồm 05 mẫu phiếu dành cho 05 Sở, ngành thực hiện điều tra, khảo sát và 01 mẫu phiếu dành cho quận, huyện. Tổng số phiếu điều tra, khảo sát là: 7.000 phiếu.
- Tổ chức điều tra được thực hiện dưới hình thức phát phiếu hỏi để người dân nghiên cứu và trả lời. Áp dụng các phương thức sau để tiến hành điều tra, phỏng vấn cá nhân, tổ chức:
+ Điều tra tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Sau khi cá nhân, tổ chức hoàn thành giao dịch, nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận “Một cửa” thì cán bộ điều tra gặp phát phiếu để người dân trả lời và thu phiếu về sau khi người dân trả lời xong.
+ Điều tra, phỏng vấn trực tiếp người dân tại địa bàn: Cán bộ điều tra gặp trực tiếp người dân tại địa bàn dân cư, phát phiếu để người dân trả lời và thu phiếu về ngay sau khi người dân trả lời xong.
c) Tiến độ triển khai khảo sát
Công tác chuẩn bị điều tra, khảo sát: Tháng 01-5/2017.
Tổ chức khảo sát: Từ tháng 5/2017 đến tháng 8/2017.
- Tổ chức tập huấn cho cán bộ tham gia điều tra, khảo sát;
- Tiến hành điều tra, khảo sát;
- Xây dựng phần mềm để xử lý thông tin điều tra; nhập dữ liệu, xử lý số liệu điều tra, khảo sát.
2. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, khảo sát sau khi xử lý số liệu.
Thời gian thực hiện: tháng 8/2017
3. Xây dựng các báo cáo nghiên cứu, nâng cao chỉ số hài lòng, cải thiện chất lượng phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước
a) Xây dựng các báo cáo theo từng nhóm thủ tục điều tra: an toàn thực phẩm, phòng cháy chữa cháy, cấp đổi giấy phép lái xe.
b) Xây dựng Báo cáo đánh giá chỉ số hài lòng của người dân về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước thành phố Hà Nội năm 2017
Thời gian thực hiện: Tháng 9/2017.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện được đảm bảo từ nguồn ngân sách của Thành phố bố trí nguồn chi đã được phê duyệt trong Quyết định số 6768/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của UBND thành phố Hà Nội về việc giao chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2017 của thành phố Hà Nội giao cho Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội
- Chủ trì công tác điều tra, khảo sát, phối hợp Sở Nội vụ, Sở Y tế, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy, Sở Giao thông vận tải; UBND các quận, huyện thực hiện Kế hoạch điều tra khảo sát đánh giá sự hài lòng của người dân đối với việc thực hiện các nhóm dịch vụ hành chính về “An toàn thực phẩm, Phòng cháy chữa cháy, cấp đổi giấy phép lái xe”.
- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn các cán bộ đầu mối thuộc Sở Y tế, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy, Sở Giao thông vận tải; UBND các quận, huyện phối hợp triển khai điều tra, khảo sát;
- Chủ trì xây dựng các chuyên đề, báo cáo kết quả khảo sát;
- Tổng hợp những vấn đề khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai (nếu có), kịp thời báo cáo UBND Thành phố;
- Chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ báo cáo kết quả khảo sát xác định chỉ số hài lòng về sự phục vụ của cơ quan hành chính năm 2017 với UBND Thành phố đối với 03 nhóm dịch vụ hành chính đã nêu.
2. Sở Nội vụ
- Giám sát, đôn đốc các cơ quan đơn vị liên quan bảo đảm tiến độ các nhiệm vụ được Thành phố giao tại Kế hoạch này.
- Xem xét kết quả Báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đối với các nhóm dịch vụ hành chính được khảo sát trước khi Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội trình UBND Thành phố công bố.
3. Sở Tài chính
Hướng dẫn Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội về dự toán và thanh, quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định.
4. Các Sở: Y tế, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy, Giao thông vận tải; UBND các quận, huyện được khảo sát
- Cung cấp danh sách tên tổ chức, cá nhân đã được giải quyết thủ tục hành chính liên quan từ tháng 01/2017 đến thời điểm điều tra, các báo cáo liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính được điều tra cho Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội phục vụ công tác điều tra, tổng hợp, báo cáo.
- Phối hợp triển khai điều tra, khảo sát tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của đơn vị; cử cán bộ đầu mối phối hợp với tổ điều tra, khảo sát của Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội tiến hành điều tra, khảo sát; cung cấp các số liệu cần thiết để công tác điều tra đạt kết quả tốt.
- Phối hợp Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội lập báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện.
Ủy ban nhân dân Thành phố yêu cầu Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND các quận, huyện thực hiện nghiêm Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, phản ánh kịp thời về Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Báo cáo 103/BC-UBND năm 2015 kết quản khảo sát mức độ hài lòng của người dân và hộ gia đình đối với dịch vụ công trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 1966/QĐ-UBND công bố mức độ hài lòng của người dân về chất lượng dịch vụ giáo dục công lập bậc mầm non, tiểu học trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2016
- 3Quyết định 3077/QĐ-UBND Kế hoạch điều tra xã hội học để đánh giá chỉ số cải cách hành chính năm 2016 và đo lường sự hài lòng của người dân đối với cơ quan hành chính nhà nước do tỉnh Sơn La ban hành
- 4Kế hoạch 1755/KH-UBND năm 2017 thực hiện Kế hoạch 33-KH/TU thực hiện Kết luận 11-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 08-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với vấn đề an toàn thực phẩm trong tình hình mới do tỉnh Kon Tum ban hành
- 5Quyết định 3093/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về thực hiện lấy ý kiến đánh giá sự hài lòng của người dân đối với cơ quan, cán bộ, công chức, viên chức giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Hành chính công các cấp và bộ phận tiếp nhận, trả kết quả cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 6Quyết định 5697/QĐ-UBND năm 2017 quy định về cơ chế sử dụng thông tin thu thập từ kết quả khảo sát mức độ hài lòng của người dân về dịch vụ hành chính công để cải thiện chất lượng dịch vụ hành chính công do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 7Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của Cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2017-2020
- 8Kế hoạch 86/KH-UBND năm 2018 triển khai phương pháp đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9Kế hoạch 1354/KH-UBND về khảo sát, đo lường mức độ hài lòng của người dân, tổ chức về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2018
- 10Quyết định 993/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính, lĩnh vực phòng cháy và chữa cháy thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Công an tỉnh Sóc Trăng
- 11Công văn 3243/UBND-KSTTHC năm 2021 triển khai dịch vụ công Đổi giấy phép lái xe trực tuyến mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công Quốc gia do thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 3824/UBND-KSTTHC năm 2022 triển khai dịch vụ công Đổi giấy phép lái xe trực tuyến mức độ 4 (phạm vi toàn quốc) trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia do thành phố Hà Nội ban hành
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1383/QĐ-BNV năm 2012 phê duyệt Đề án Xây dựng Phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Công văn 1159/BNV-CCHC năm 2014 hướng dẫn triển khai Phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Báo cáo 103/BC-UBND năm 2015 kết quản khảo sát mức độ hài lòng của người dân và hộ gia đình đối với dịch vụ công trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2016 cải cách hành chính nhà nước của Thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020
- 7Quyết định 1966/QĐ-UBND công bố mức độ hài lòng của người dân về chất lượng dịch vụ giáo dục công lập bậc mầm non, tiểu học trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2016
- 8Quyết định 3077/QĐ-UBND Kế hoạch điều tra xã hội học để đánh giá chỉ số cải cách hành chính năm 2016 và đo lường sự hài lòng của người dân đối với cơ quan hành chính nhà nước do tỉnh Sơn La ban hành
- 9Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện việc khảo sát, đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước thuộc thành phố Hà Nội
- 10Kế hoạch 1755/KH-UBND năm 2017 thực hiện Kế hoạch 33-KH/TU thực hiện Kết luận 11-KL/TW về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 08-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với vấn đề an toàn thực phẩm trong tình hình mới do tỉnh Kon Tum ban hành
- 11Quyết định 3093/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về thực hiện lấy ý kiến đánh giá sự hài lòng của người dân đối với cơ quan, cán bộ, công chức, viên chức giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Hành chính công các cấp và bộ phận tiếp nhận, trả kết quả cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 12Quyết định 5697/QĐ-UBND năm 2017 quy định về cơ chế sử dụng thông tin thu thập từ kết quả khảo sát mức độ hài lòng của người dân về dịch vụ hành chính công để cải thiện chất lượng dịch vụ hành chính công do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 13Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của Cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2017-2020
- 14Kế hoạch 86/KH-UBND năm 2018 triển khai phương pháp đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 15Kế hoạch 1354/KH-UBND về khảo sát, đo lường mức độ hài lòng của người dân, tổ chức về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2018
- 16Quyết định 993/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính, lĩnh vực phòng cháy và chữa cháy thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Công an tỉnh Sóc Trăng
- 17Công văn 3243/UBND-KSTTHC năm 2021 triển khai dịch vụ công Đổi giấy phép lái xe trực tuyến mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công Quốc gia do thành phố Hà Nội ban hành
- 18Công văn 3824/UBND-KSTTHC năm 2022 triển khai dịch vụ công Đổi giấy phép lái xe trực tuyến mức độ 4 (phạm vi toàn quốc) trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia do thành phố Hà Nội ban hành
Kế hoạch 104/KH-UBND khảo sát, đo lường mức độ hài lòng của người dân về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước thuộc thành phố Hà Nội năm 2017 trong lĩnh vực: an toàn thực phẩm, phòng cháy chữa cháy, cấp đổi giấy phép lái xe
- Số hiệu: 104/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 19/05/2017
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Đức Chung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/05/2017
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định