ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1966/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 22 tháng 8 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V CÔNG BỐ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ GIÁO DỤC CÔNG LẬP BẬC MẦM NON, TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2016
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1776/QĐ-UBND ngày 21/9/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Phương án đo lường sự hài lòng của người dân về chất lượng dịch vụ giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
Căn cứ Kế hoạch số 62/KH-UBND ngày 10/5/2016 của UBND tỉnh về khảo sát sự hài lòng của người dân về chất lượng dịch vụ giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh năm 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 452/TTr-SNV, ngày 18/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mức độ hài lòng của người dân về chất lượng dịch vụ giáo dục công lập bậc mầm non, tiểu học trên địa bàn tỉnh năm 2016 như sau:
Bậc học/Trường | Mức độ hài lòng | |
I | Bậc Mầm non | 78,97% |
1 | Trường Mầm non Hòa Mỹ Tây | 88,51% |
2 | Trường Mầm non Phường 1 | 81,76% |
3 | Trường Mầm non Sơn Ca | 73,06% |
4 | Trường Mẫu giáo Sông Hinh | 72,54% |
II | Bậc Tiểu học | 73,77% |
1 | Trường Tiểu học Nguyễn Kim Vang | 76,77% |
2 | Trường Tiểu học Trưng Vương | 73,57% |
3 | Trường Tiểu học Hai Riêng 1 | 73,36% |
4 | Trường Tiểu học số 2 Hòa Mỹ Tây | 71,37% |
(Chi tiết theo phụ lục 1 và 2 đính kèm)
Điều 2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ kết quả khảo sát mức độ hài lòng và các ý kiến, kiến nghị của người dân về chất lượng dịch vụ giáo dục của 08 trường công lập được khảo sát, kịp thời chỉ đạo, có biện pháp cải tiến chất lượng dịch vụ giáo dục của các trường công lập trên địa bàn tỉnh. (đính kèm phụ lục 3 về tổng hợp ý kiến, kiến nghị của người dân)
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1278/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế quản lý Hệ thống Giám sát - Đánh giá và đo lường sự hài lòng của người dân tại Bộ phận một cửa cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Báo cáo 103/BC-UBND năm 2015 kết quản khảo sát mức độ hài lòng của người dân và hộ gia đình đối với dịch vụ công trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt và công bố Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2015 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 4Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án Đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức và công dân đối với dịch vụ công và cơ quan Nhà nước ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2020
- 5Kế hoạch 104/KH-UBND khảo sát, đo lường mức độ hài lòng của người dân về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước thuộc thành phố Hà Nội năm 2017 trong lĩnh vực: an toàn thực phẩm, phòng cháy chữa cháy, cấp đổi giấy phép lái xe
- 6Quyết định 5697/QĐ-UBND năm 2017 quy định về cơ chế sử dụng thông tin thu thập từ kết quả khảo sát mức độ hài lòng của người dân về dịch vụ hành chính công để cải thiện chất lượng dịch vụ hành chính công do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 7Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của Cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2017-2020
- 8Kế hoạch 86/KH-UBND năm 2018 triển khai phương pháp đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9Quyết định 1609/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch tổ chức khảo sát và Mẫu phiếu khảo sát mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm học 2019-2020
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 1776/QĐ-UBND năm 2015 về Phương án đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công do tỉnh Phú Yên ban hành
- 3Quyết định 1278/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế quản lý Hệ thống Giám sát - Đánh giá và đo lường sự hài lòng của người dân tại Bộ phận một cửa cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Báo cáo 103/BC-UBND năm 2015 kết quản khảo sát mức độ hài lòng của người dân và hộ gia đình đối với dịch vụ công trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 1075/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt và công bố Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2015 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 6Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án Đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức và công dân đối với dịch vụ công và cơ quan Nhà nước ở tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2020
- 7Kế hoạch 104/KH-UBND khảo sát, đo lường mức độ hài lòng của người dân về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước thuộc thành phố Hà Nội năm 2017 trong lĩnh vực: an toàn thực phẩm, phòng cháy chữa cháy, cấp đổi giấy phép lái xe
- 8Quyết định 5697/QĐ-UBND năm 2017 quy định về cơ chế sử dụng thông tin thu thập từ kết quả khảo sát mức độ hài lòng của người dân về dịch vụ hành chính công để cải thiện chất lượng dịch vụ hành chính công do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 9Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của Cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2017-2020
- 10Kế hoạch 86/KH-UBND năm 2018 triển khai phương pháp đo lường mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 11Quyết định 1609/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch tổ chức khảo sát và Mẫu phiếu khảo sát mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm học 2019-2020
Quyết định 1966/QĐ-UBND công bố mức độ hài lòng của người dân về chất lượng dịch vụ giáo dục công lập bậc mầm non, tiểu học trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2016
- Số hiệu: 1966/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Phan Đình Phùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực