Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 103/KH-UBND | Ninh Bình, ngày 16 tháng 10 năm 2020 |
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 124/NQ-CP ngày 03/9/2020 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22 tháng 3 năm 2018 của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 124/NQ-CP của Chính phủ như sau:
1. Mục đích
- Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ của Nghị quyết số 124/NQ-CP ngày 03/9/2020 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22/3/2018 của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 nhằm đưa công nghiệp tỉnh Ninh Bình phát triển nhanh, bền vững và trở thành ngành kinh tế trọng điểm, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tạo chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức, hành động, vai trò trách nhiệm trong quản lý điều hành của chính quyền các cấp, các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể đối với phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
- Xác định các nhiệm vụ cụ thể của các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố nhằm góp phần hoàn thành các mục tiêu Nghị quyết đề ra.
2. Yêu cầu
- Nắm chắc mục tiêu, quan điểm, định hướng phát triển công nghiệp trong từng giai đoạn để triển khai rà soát và xây dựng chính sách phù hợp tạo cơ chế tốt nhất cho phát triển công nghiệp.
- Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành về vai trò và nội dung của chính sách công nghiệp quốc gia và địa phương trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Xác định việc xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách công nghiệp quốc gia nói chung và của địa phương nói riêng là một trong những nội dung lãnh đạo quan trọng của các cấp ủy đảng, chính quyền từ cấp tỉnh đến cấp huyện. Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển công nghiệp phù hợp với các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và của huyện.
- Đảm bảo sự phân công nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng và có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị, mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Ninh Bình.
III. CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
a. Tổ chức phổ biến, quán triệt các cơ chế, chính sách, chiến lược mới, các quan điểm, định hướng phát triển công nghiệp của Trung ương và địa phương như Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22/3/2018 của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Nghị quyết số 124/NQ-CP ngày 03/9/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TW; các chính sách về phát triển công nghiệp hỗ trợ, về phát triển sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm; các chiến lược phát triển các ngành công nghiệp như: Chế biến nông, lâm, thủy sản, vật liệu xây dựng,... tới các doanh nghiệp, cơ sở trên địa bàn.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương.
b. Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tin, truyền thông trên địa bàn tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến để nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành và các tổ chức, cá nhân trong phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
c. Tăng cường tổ chức sản xuất, truyền dẫn, phát sóng, phát hành các chương trình, chuyên mục, ấn phẩm về các hoạt động phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp để tuyên truyền sâu rộng các về công tác xây dựng và thực thi chính sách cũng như các hoạt động của ngành công nghiệp.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Đơn vị chủ trì: Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Bình.
2. Tăng cường công tác xây dựng, thực hiện và quản lý quy hoạch
a. Xây dựng định hướng phát triển ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, phương án phát triển các cụm công nghiệp, phương án phát triển mạng lưới cấp điện để tích hợp trong Quy hoạch tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đảm bảo phân bố không gian lãnh thổ và chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp theo định hướng và phù hợp điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Năm 2020-2021.
- Đơn vị chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Đơn vị phối hợp: Sở Công Thương.
b. Đánh giá hiệu quả hoạt động các khu công nghiệp đã triển khai; dự báo khả năng phát triển của các Khu công nghiệp trong những năm tới để từ đó xây dựng phương án phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn để tích hợp vào Quy hoạch tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021,
- Đơn vị chủ trì: Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố có liên quan
c. Xây dựng Đề án tái cơ cấu các lĩnh vực sản xuất công nghiệp, trọng tâm là khu vực công nghiệp hỗ trợ nhằm đảm bảo tốc độ tăng trưởng và giá trị sản xuất công nghiệp, gia tăng giá trị sản phẩm và giải quyết việc làm, thu nhập cho người lao động trên địa bàn.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021-2022.
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương.
- Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố.
d. Xây dựng cơ chế, tập trung nguồn lực, tạo điều kiện thu hút và đầu tư xây dựng Khu công nghiệp Kim Sơn, huyện Kim Sơn.
- Thời gian hoàn thành: Năm 2021-2023.
- Đơn vị chủ trì: Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
Các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố có liên quan.
e. Xây dựng Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021.
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương.
- Đơn vị phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính.
f. Xây dựng Kế hoạch phát triển vùng nguyên liệu nông, lâm, thủy hải sản phục vụ ngành công nghiệp chế biến trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian hoàn thành: Năm 2021.
- Đơn vị chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
g. Hỗ trợ, tạo điều kiện cho nhà đầu tư đã và đang thực hiện các dự án trong lĩnh vực sản xuất, lắp ráp ô tô, điện tử và công nghiệp hỗ trợ đẩy nhanh thực hiện các thủ tục hành chính để triển khai đầu tư xây dựng và đưa dự án vào hoạt động, góp phần đẩy mạnh phát triển công nghiệp tại địa phương.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Đơn vị thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh.
h. Chủ trì, thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch xây dựng các KCN, CCN và các khu chức năng phục vụ phát triển ngành công nghiệp nói chung và ngành công nghiệp ô tô, điện tử và công nghiệp hỗ trợ nói riêng Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố, các chủ đầu tư tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng theo thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ theo đúng quy định hiện hành.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
- Đơn vị thực hiện: Sở Xây dựng
a. Nghiên cứu, sửa đổi và trình UBND tỉnh ban hành Quyết định quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình thay thế Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND ngày 23/11/2012 và Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 để phù hợp quy định hiện hành.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
b. Xây dựng Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021.
- Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương.
c. Tiếp tục xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư, kêu gọi thu hút đầu tư hàng năm vào các ngành công nghiệp của tỉnh, trong đó tập trung thu hút các dự án đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp ô tô, điện tử và công nghiệp hỗ trợ cho các ngành này.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
d. Tham mưu cải cách thủ tục hành chính để tạo điều kiện cho doanh nghiệp công nghiệp tiếp cận thuận lợi các chính sách về đất đai theo cơ chế thị trường, phù hợp với quy hoạch.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường.
đ. Xây dựng Kế hoạch hỗ trợ Hệ sinh thái khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo tỉnh Ninh Bình, trong đó có hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ưu tiên đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp chế biến nông sản.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021.
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
e. Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện các chương trình, chính sách tín dụng, tăng trưởng tín dụng đi đôi với kiểm soát chất lượng tín dụng, tập trung ưu tiên vốn tín dụng vào các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, lĩnh vực ưu tiên theo chủ trương của Chính phủ, hướng dẫn của Ngân hàng nhà nước Việt Nam trong đó có ngành công nghiệp ưu tiên phát triển.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Cơ quan chủ trì: Ngân hàng nhà nước - chi nhánh tỉnh Ninh Bình.
f. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường, chống các hành vi độc quyền, cạnh tranh không lành mạnh, buôn bán hàng giả, hàng kém chất lượng, gian lận thương mại, vi phạm sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực công nghiệp để đảm bảo sản xuất kinh doanh ổn định, an toàn và lành mạnh.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021.
- Cơ quan chủ trì: Cục Quản lý thị trường.
- Cơ quan phối hợp: Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị có liên quan.
g. Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ đầu tư khu công nghiệp, cụm công nghiệp được tham gia các chương trình kêu gọi, xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước; ưu tiên hàng đầu cho việc kêu gọi các dự án đầu tư vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp đã được xây dựng hạ tầng hoàn thiện.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Cơ quan chủ trì:
+ Ban quản lý các khu công nghiệp: Đối với các dự án trong Khu công nghiệp tỉnh.
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư: Đối với các dự án ngoài khu công nghiệp.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành, UBND các huyện thành phố.
h. Hỗ trợ khôi phục, phát triển một số làng nghề truyền thống, các sản phẩm được chế biến từ sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh, sản phẩm tham gia Đề án OCOP.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
i. Thu hút đầu tư vào phát triển hạ tầng logistics, nhất là hạ tầng giao thông vận tải; hợp tác và trao đổi thông tin về phát triển các ngành dịch vụ logistics.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Cơ quan chủ trì: Sở Giao thông Vận tải.
k. Xây dựng Chương trình phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2021-2025.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021
- Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương.
4. Thực hiện chính sách phát triển doanh nghiệp công nghiệp
a. Tiếp tục đôn đốc và triển khai có hiệu quả Chương trình hành động số 16-Ctr/TU ngày 28/8/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03/6/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về phát triển kinh tế tư nhân trở thành động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Phát triển các doanh nghiệp công nghiệp tư nhân trở thành động lực quan trọng để phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh, trong đó tập trung hỗ trợ nâng cao áp dụng công nghệ cao, công nghệ hiện đại trong sản xuất, nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
b. Tiếp tục đẩy mạnh thu hút các thành phần kinh tế tham gia thực hiện đầu tư các dự án công nghiệp có quy mô lớn, sử dụng công nghệ cao, công nghệ hiện đại, thân thiện môi trường, tiết kiệm năng lượng, có giá trị gia tăng cao
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Cơ quan chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ, hỗ trợ, tư vấn, giới thiệu các công nghệ, thiết bị mới, tiên tiến phù hợp với điều kiện thực tế địa phương; hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện hoạt động chuyển giao, đổi mới công nghệ nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm được hưởng các chính sách về khoa học công nghệ. Giới thiệu các công nghệ xử lý môi trường trong các khu cụm công nghiệp phù hợp tình hình thực tiễn địa phương.
Tăng cường công tác quản lý về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm hàng hóa và hoạt động thẩm tra, thẩm định công nghệ, lựa chọn công nghệ mới, tiên tiến, thân thiện với môi trường; hạn chế, tiến tới loại bỏ các công nghệ lạc hậu, công nghệ cũ, tiêu tốn năng lượng, ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ.
- Chủ trì, phối hợp với ngành Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở đào tạo định hướng cho học sinh vào học các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực tham gia thị trường lao động có kỹ năng, phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn; phối hợp chặt chẽ với các doanh nghiệp, hợp tác xã để tổ chức hợp tác đào tạo nghề theo đơn đặt hàng của doanh nghiệp nói riêng và phục vụ hoạt động công nghiệp nói chung.
- Đẩy mạnh các hoạt động hợp tác quốc tế (với Hàn Quốc, Nhật Bản... và các tổ chức quốc tế) trong việc đào tạo, phát triển nguồn nhân lực phục vụ các ngành công nghiệp có thế mạnh của tỉnh như ô tô, điện tử, công nghiệp.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương trong các hoạt động liên quan đến công tác đào tạo nghề cho lao động tại các doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh, tránh trùng lắp, chồng chéo.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
a. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật về môi trường của các chủ dự án; nâng cao chất lượng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; nâng cao tỷ lệ các dự án, cơ sở được xác nhận hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường theo báo cáo ĐTM được phê duyệt.
Tăng cường công tác kiểm tra, tham mưu khắc phục cơ bản tình trạng thiếu hệ thống xử lý chất thải tại các khu, cụm công nghiệp; đảm bảo hầu hết các cơ sở công nghiệp phải tự xử lý nước thải, chất thải theo đúng quy định. Kịp thời chỉ đạo Chủ đầu tư khắc phục, bổ sung các giải pháp bảo vệ môi trường khi dự án đi vào hoạt động.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Cơ quan chủ trì:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: Đối với các dự án ngoài Khu công nghiệp.
+ Ban quản lý các khu công nghiệp: Đối với các dự án trong Khu công nghiệp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
b. Xây dựng kế hoạch di dời các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp gây ô nhiễm môi trường nằm xen kẽ các khu dân cư vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp có hệ thống thu gom và xử lý chất thải, nước thải tập trung theo quy định, nhất là các cơ sở sản xuất đồ gỗ, đá mỹ nghệ trên địa bàn thành phố Ninh Bình và huyện Hoa Lư.
- Thời gian thực hiện: Năm 2021.
- Cơ quan chủ trì: UBND các huyện, thành phố có liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Sở Công Thương và các đơn vị có liên quan.
c. Tăng cường thực hiện Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Kế hoạch áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp, tiếp tục nâng cao nhận thức và khuyến khích các doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn, tiết kiệm năng lượng, nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên, nhiên liệu và năng lượng vào sản xuất, bảo đảm môi trường.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm.
- Cơ quan chủ trì: Sở Công Thương.
- Cơ quan phối hợp: UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan
8. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả của cơ quan quản lý nhà nước các cấp về công nghiệp
a. Các sở, ban, ngành, địa phương tiếp tục triển khai mạnh mẽ cải cách hành chính nhằm tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước, tăng cường trách nhiệm các cấp, các ngành trong giải quyết và xử lý công việc; thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong thu hút đầu tư, thành lập và đăng ký doanh nghiệp nói chung và lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp nói riêng.
b. UBND các huyện, thành phố rà soát, kiện toàn, củng cố bộ máy quản lý nhà nước về công nghiệp các cấp, nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực thực tiễn của đội ngũ cán bộ, công chức, đảm bảo đủ về số lượng, mạnh về chất lượng, nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong quản lý nhà nước về công nghiệp địa phương.
Các sở, ban, ngành, địa phương theo chức năng nhiệm vụ được giao thực hiện việc phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan trung ương trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Nghị quyết số 124/NQ-CP ngày 03/9/2020 của Chính phủ và các văn bản pháp luật, văn bản chỉ đạo liên quan.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được giao; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch; định kỳ trước ngày 10 tháng 12 hàng năm hoặc đột xuất báo cáo kết quả thực hiện (qua Sở Công Thương) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. Hằng năm, trên cơ sở đề nghị của các đơn vị và khả năng cân đối của ngân sách tỉnh, Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí thường xuyên và lồng ghép trong kinh phí thực hiện các chương trình, đề án phát triển công nghiệp của tỉnh để thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hiện hành
3. Sở Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, các địa phương theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ báo cáo UBND tỉnh các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện đồng bộ và có hiệu quả các nhiệm vụ đã đề ra.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, nếu có phát sinh vướng mắc hoặc cần phải cập nhật, điều chỉnh, bổ sung, thay thế, bãi bỏ nội dung liên quan cho phù hợp thực tiễn; các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan kịp thời phản ánh (thông qua Sở Công Thương) để tham mưu UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về Quy chế "Quản lý kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ và quy định mức chi cụ thể các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ của thành phố Hà Nội"
- 2Kế hoạch 188/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg về nhiệm vụ, giải pháp phát triển công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản và cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Kế hoạch 200/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 115/NQ-CP về giải pháp thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ Việt Nam do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Kế hoạch 155/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Kế hoạch 122-KH/TU thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 5Kế hoạch 295/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị quyết 124/NQ-CP thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 6Kế hoạch 157/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 7Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 124/NQ-CP và Kế hoạch 122-KH/TU về thực hiện Nghị 23-NQ/TW về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 1Quyết định 28/2012/QĐ-UBND quy định về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 35/2014/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ đối với ngành sản xuất, lắp ráp ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Nghị quyết 23-NQ/TW năm 2018 về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về Quy chế "Quản lý kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ và quy định mức chi cụ thể các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ của thành phố Hà Nội"
- 6Nghị quyết 124/NQ-CP năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 7Kế hoạch 188/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg về nhiệm vụ, giải pháp phát triển công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản và cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 8Kế hoạch 200/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 115/NQ-CP về giải pháp thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ Việt Nam do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 9Kế hoạch 155/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Kế hoạch 122-KH/TU thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 10Kế hoạch 295/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị quyết 124/NQ-CP thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 11Kế hoạch 157/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 12Kế hoạch 105/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 124/NQ-CP và Kế hoạch 122-KH/TU về thực hiện Nghị 23-NQ/TW về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Phú Yên ban hành
Kế hoạch 103/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 124/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 23-NQ/TW về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- Số hiệu: 103/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 16/10/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Nguyễn Ngọc Thạch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra