- 1Nghị định 39/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 2Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2019 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 32/2018/TT-BLĐTBXH hướng dẫn việc hỗ trợ đào tạo nghề đối với lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách thúc đẩy tập trung đất đai, tạo quỹ đất để thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 8Thông tư 49/2019/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2020 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 101/KH-UBND | Sóc Trăng, ngày 26 tháng 8 năm 2020 |
Thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2022; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020;
Trên cơ sở kết quả xếp hạng Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh Sóc Trăng năm 2019 do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) công bố;
Nhằm tiếp tục tạo những chuyển biến tích cực về môi trường đầu tư kinh doanh và xếp hạng chỉ số PCI của tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Kế hoạch Cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020 - 2022 với nội dung chủ yếu sau:
Thời gian qua, tỉnh đã có nhiều nỗ lực trong cải thiện môi trường kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh. Các giải pháp cải thiện Chỉ số PCI của tỉnh đã đạt được những thành quả bước đầu khi điểm số PCI đã tăng liên tiếp từ năm 2015, điều này phản ánh kết quả những nỗ lực kiên trì trong chỉ đạo, điều hành thực hiện các giải pháp về cải thiện môi trường kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
Tuy nhiên, theo kết quả xếp hạng PCI năm 2019 của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), Sóc Trăng đạt 63,7 điểm; tăng 1,88 điểm nhưng lại giảm 8 bậc so với xếp hạng PCI năm 2018; trong đó có 5 chỉ số tăng điểm, 5 chỉ số giảm điểm. Kết quả xếp hạng cũng cho thấy Tỉnh tuy có cải thiện nhưng chậm hơn các tỉnh, thành phố khác; đặc biệt vẫn còn những hạn chế nhất định, dẫn đến một số chỉ số thành phần giảm điểm so với năm 2019 hoặc vẫn còn điểm số ở mức thấp.
Theo cảm nhận của doanh nghiệp, Chỉ số PCI của tỉnh còn một số điểm lưu ý như:
- Cạnh tranh bình đẳng: Doanh nghiệp cảm nhận tỉnh vẫn còn ưu ái cho các doanh nghiệp FDI và các doanh nghiệp thân quen.
- Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp: Chất lượng các dịch vụ hỗ trợ tại tỉnh chưa đạt chất lượng, chưa đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp.
- Tính minh bạch: Doanh nghiệp cho rằng nhận được thông tin, văn bản phản hồi của cơ quan nhà nước chậm; vai trò của Hiệp hội Doanh nghiệp đã giảm trong xây dựng chính sách, quy định của tỉnh; tỷ lệ doanh nghiệp cho rằng chỉ có được tài liệu của tỉnh khi “có mối quan hệ” hoặc thỏa thuận khoản thuế phải nộp vẫn còn cao.
- Đào tạo lao động: Doanh nghiệp cho rằng sau khi bỏ chi phí tuyển dụng lao động, doanh nghiệp phải đào tạo lại để đáp ứng được nhu cầu sử dụng.
- Thiết chế pháp lý và an ninh trật tự: Tỷ lệ doanh nghiệp bị mất trộm tài sản tăng.
- Gia nhập thị trường: Cán bộ thực hiện đăng ký doanh nghiệp thiếu hướng dẫn rõ ràng, đầy đủ, am hiểu chuyên môn chưa sâu, chưa nhiệt tình, thân thiện; thời gian xử lý hồ sơ tăng (tăng 0,75 ngày đối với đăng ký mới và 3,5 ngày đối với thay đổi đăng ký; thực tế xử lý không quá 02 ngày làm việc so với quy định là 03 ngày theo báo cáo của Trung tâm Phục vụ hành chính công).
- Tiếp cận đất đai: Tỷ lệ lo ngại về thủ tục và cán bộ nhũng nhiễu tăng.
- Chi phí thời gian: Doanh nghiệp cảm nhận tiêu cực trong công tác kiểm tra đều tăng như nội dung kiểm tra bị trùng lắp, số giờ cho mỗi cuộc làm việc với kiểm tra thuế đến 8 giờ.
- Chi phí không chính thức: Doanh nghiệp cho rằng các khoản chi phí không chính thức của các doanh nghiệp cùng ngành khá cao.
- Tính năng động của chính quyền tỉnh: Doanh nghiệp cảm nhận thái độ tích cực của chính quyền tỉnh với khu vực kinh tế tư nhân giảm.
Từ thực trạng trên cho thấy, Tỉnh cần có các giải pháp tích cực, cụ thể hơn nữa nhằm cải thiện điểm số các chỉ số này; đồng thời tiếp tục phát huy các chỉ số thực hiện tốt để có cải thiện tích cực vị trí xếp hạng PCI của Tỉnh trong năm 2020 và những năm tiếp theo.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP VÀ CÔNG VIỆC THỰC HIỆN
1. Nhiệm vụ, giải pháp
a) Về việc tích cực xây dựng, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh theo tinh thần Nghị quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ
- Chủ động, tăng cường tính minh bạch, công khai, bình đẳng về thông tin, thủ tục hành chính, các chủ trương, chính sách, thủ tục đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp, dịch vụ sự nghiệp công, đặc biệt áp dụng thực hiện công nghệ thông tin qua cổng thông tin điện tử, website các sở, ban, ngành tỉnh, rút ngắn thời gian hoàn thành các thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp.
- Hỗ trợ về thông tin, môi trường pháp lý kinh doanh, tư vấn doanh nghiệp. Tổ chức các diễn đàn, tọa đàm để tạo cơ hội giao lưu cho doanh nghiệp để giúp doanh nghiệp nâng cao kiến thức pháp luật, kỹ năng áp dụng pháp luật, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc.
- Đầu tư đúng mức, tập trung vào trường, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, khuyến khích đầu tư tư nhân trong lĩnh vực đào tạo nghề nghiệp gắn với chuyển dịch cơ cấu kinh tế của địa phương, phục vụ cho nhu cầu của doanh nghiệp.
- Nâng cao vai trò đại diện và hỗ trợ doanh nghiệp của Hiệp hội Doanh nghiệp. Hiệp hội cần chủ động hơn trong công tác phối hợp với các đơn vị, đồng thời đổi mới phương thức hoạt động.
- Đồng hành cùng doanh nghiệp, linh hoạt, sáng tạo trong quá trình giải quyết các khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp.
- Triển khai thực hiện bộ chỉ số DDCI (đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ngành và UBND cấp huyện), kịp thời chỉ đạo chấn chỉnh, khắc phục những tồn tại, yếu kém của các sở, ngành và địa phương trong việc phục vụ Nhân dân.
b) Về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, hỗ trợ đầu tư của Trung ương, tỉnh đã ban hành
Thực hiện kịp thời, hiệu quả các chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Thông tư số 32/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn việc hỗ trợ đào tạo nghề nghiệp đối với lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa; Thông tư số 49/2019/TT-BTC ngày 08/8/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa và các chính sách của tỉnh như: Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND ngày 10/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND ngày 10/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng trong đó tập trung vào các chính sách hỗ trợ tập huấn, đào tạo, áp dụng công nghệ trong doanh nghiệp, xúc tiến thương mại, du lịch, cải tiến công tác truyền thông, thực hiện hiệu quả chương trình ươm tạo khởi nghiệp và chương trình tài trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa sáng tạo, khuyến khích phát triển doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp; thực hiện tốt Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 10/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách thúc đẩy tập trung đất đai, tạo quỹ đất để thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
c) Nâng cao chất lượng đội ngũ thực thi công vụ
Chuẩn hóa đội ngũ cán bộ công chức về trình độ, nhận thức và kỹ năng để đáp ứng nhu cầu công việc trong hướng dẫn, xử lý hồ sơ cho người dân. Xử lý nghiêm đối với cán bộ, công chức có hành vi giải quyết thủ tục hành chính không đúng quy định, có hành vi kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ, gây phiền hà, nhũng nhiễu, có thái độ cửa quyền, hách dịch đối với nhân dân và doanh nghiệp.
2. Phân công thực hiện công việc các sở, ban, ngành và địa phương
Các sở, ban ngành và địa phương có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện Chỉ số PCI tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020 - 2022 theo Phụ lục đính kèm.
1. Thủ trưởng các sở, ban ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có giải pháp cụ thể tổ chức thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này; hàng quý, 06 tháng, năm (trước ngày 05 của tháng tiếp theo tháng kết thúc quý, 06 tháng, năm) báo cáo tình hình thực hiện về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư sơ kết đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch này theo quý, 06 tháng, kịp thời tìm ra các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện để tháo gỡ cũng như giám sát, theo dõi quá trình thực hiện của các sở, ban, ngành và địa phương trong tỉnh.
3. Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 08/KH-UBND ngày 10/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch này; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC SỞ, BAN NGÀNH VÀ UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TỔNG THỂ CẢI THIỆN CHỈ SỐ PCI TỈNH SÓC TRĂNG, GIAI ĐOẠN 2020 - 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 101/KH-UBND ngày 26/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Stt | Nhiệm vụ, giải pháp | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện/hoàn thành | Ghi chú |
|
|
|
| ||
1.1 | Tiếp tục thực hiện quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về cung cấp, đăng tải thông tin đấu thầu qua mạng | Ban QLDA 1, 2, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Thường xuyên |
|
1.2 | Tổ chức các diễn đàn, tọa đàm để tạo cơ hội giao lưu cho doanh nghiệp | Hiệp hội Doanh nghiệp | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
|
|
|
|
| ||
2.1 | Hỗ trợ đào tạo cho doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành, Hiệp hội Doanh nghiệp, các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
|
2.2 | Hỗ trợ đổi mới công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Công Thương | Thường xuyên |
|
2.3 | Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển thị trường, quảng bá sản phẩm | Sở Công Thương | Hiệp hội Doanh nghiệp, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
2.4 | Tiếp tục triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư của tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm | Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND; Nghị quyết số 07/2018/NQ-HĐND; Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND |
2.5 | Nâng cao hiệu quả công tác truyền thông, tuyên truyền về các chính sách, dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương, Sở Tài chính, Cục Thuế, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Sóc Trăng | Thường xuyên |
|
2.6 | Thực hiện chương trình khởi nghiệp, vườn ươm doanh nghiệp, Chương trình tài trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa sáng tạo | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Khoa học và Công nghệ, Tỉnh đoàn, Hiệp hội doanh nghiệp, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan | Hàng năm |
|
|
|
|
| ||
3.1 | Nâng cao vai trò và đổi mới phương thức hoạt động của Hiệp hội Doanh nghiệp. | Hiệp hội Doanh nghiệp | Các sở, ngành có liên quan | Thường xuyên |
|
3.2 | Công bố các thông tin về quy hoạch, kế hoạch phát triển các khu, cụm công nghiệp, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trên các website chuyên ngành | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Hàng năm |
|
3.3 | Bố trí cán bộ đầu mối trong việc cung cấp thông tin cho doanh nghiệp | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Quý III/2020 |
|
3.4 | Tổ chức những lớp tập huấn, tuyên truyền phổ biến triển khai các văn bản pháp luật mới | Sở Tư pháp | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
3.5 | Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động và trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
3.6 | Chấn chỉnh đối với tình trạng doanh nghiệp thương lượng với cán bộ thuế trong thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước | Cục Thuế |
| Thường xuyên |
|
3.7 | Tăng cường các lớp tập huấn về các quy định về thuế, thị trường, hải quan để hướng dẫn kịp thời cho doanh nghiệp | Cục Thuế, Cục Quản lý Thị trường, Chi Cục Hải quan Sóc Trăng | Sở Công Thương | Hàng năm |
|
|
|
|
| ||
4.1 | Thực hiện khảo sát nhu cầu sử dụng lao động để đánh giá và xác định đúng thực chất nhu cầu đào tạo nghề nghiệp. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Công Thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm | Thông tư số 32/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội; Thông tư số 49/2019/TT- BTC ngày 08/8/2019 của Bộ Tài chính. |
4.2 | Nâng cao chất lượng đào tạo lao động tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, đặc biệt là các Trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện, thị xã, thành phố. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Trường Cao đẳng Nghề Sóc Trăng | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm | |
4.3 | Xây dựng kênh truyền thông về giáo dục nghề nghiệp, việc làm, làm cầu nối giữa doanh nghiệp và lao động | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các trường cao đẳng; các cơ quan Báo, Đài Phát thanh và Truyền hình | Thường xuyên | |
4.4 | Thực hiện tốt các chính sách hỗ trợ đào tạo nghề nghiệp và giải quyết việc làm sau đào tạo cho người lao động. | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Thường xuyên | |
|
|
|
| ||
5.1 | Tuyên truyền nâng cao nhận thức pháp luật của toàn xã hội | Sở Tư pháp | Báo, Đài Phát thanh và Truyền hình, Sở Thông tin và Truyền thông | Hàng năm |
|
5.2 | Nâng cao chất lượng soạn thảo, thẩm định, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật | Sở Tư pháp | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
|
|
|
| ||
6.1 | Bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ năng đối với cán bộ, công chức về đạo đức công vụ, tinh thần trách nhiệm và thái độ ứng xử khi thực thi nhiệm vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính, nhất là đối với những người thường xuyên tiếp xúc, giải quyết hồ sơ cho người dân và doanh nghiệp | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
6.2 | Thường xuyên thực hiện rà soát, đề xuất cắt giảm thủ tục hành chính theo quy định | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
6.3 | Tăng cường kiểm tra hàng giả, hàng kém chất lượng | Cục Quản lý thị trường | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
|
|
|
| ||
7.1 | Chuẩn hóa, công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
|
7.2 | Công bố các dự án đầu tư, phương án bồi thường | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
7.3 | Xây dựng hệ thống thông tin về đất đai | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Năm 2020 |
|
7.4 | Rà soát, thống kê và thu hồi đất của các dự án không triển khai theo quy định của pháp luật | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
7.5 | Thực hiện Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 10/7/2019 của Hội đồng nhân dân về cơ chế, chính sách thúc đẩy tập trung đất đai, tạo quỹ đất để thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
|
|
|
|
| ||
8.1 | Nâng cao tinh thần trách nhiệm, đạo đức công vụ của cán bộ công chức, viên chức | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
8.2 | Rà soát, đề xuất cắt giảm thủ tục hành chính theo quy định | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
|
8.3 | Chuẩn hóa đội ngũ cán bộ công chức, tập huấn nâng cao trình độ và thái độ ứng xử đối với người dân và doanh nghiệp | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
8.4 | Tiếp tục đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính toàn bộ các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
8.5 | Giảm thời gian để thực hiện các quy định về thuế | Cục Thuế tỉnh |
| Thường xuyên |
|
8.6 | Thực hiện tốt công tác kiểm tra, thanh tra liên ngành | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thanh tra tỉnh | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
|
|
|
| ||
9.1 | Nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính và chất lượng dịch vụ sự nghiệp công, tăng cường cải cách thủ tục hành chính. | Sở Nội vụ | Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Văn phòng UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
9.2 | Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính theo quy định | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
|
9.3 | Công khai, minh bạch các chủ trương, chính sách, thủ tục hành chính | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Thường xuyên |
|
9.4 | Tiếp tục thực hiện có hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí | Thanh tra tỉnh | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
9.5 | Chuẩn hóa đội ngũ cán bộ công chức về trình độ, nhận thức và kỹ năng để đáp ứng nhu cầu công việc trong hướng dẫn, xử lý hồ sơ cho người dân | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
|
|
|
| ||
10.1 | - Phối hợp xử lý các thủ tục hành chính, áp dụng đúng trong khuôn khổ pháp luật cho phép để tạo thuận lợi nhất cho nhà đầu tư, doanh nghiệp. - Rà soát thực hiện các chính sách hỗ trợ của trung ương hiệu quả, kịp thời. | Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
| Thường xuyên |
|
10.2 | Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu cơ quan trong giải quyết thủ tục hành chính và tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp | Sở Nội vụ | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên |
|
10.3 | Thường xuyên họp mặt, đối thoại với doanh nghiệp thông qua nhiều hình thức như họp mặt truyền thống, cà phê doanh nghiệp,... | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
|
10.4 | Triển khai thực hiện Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh của các Sở, ngành và UBND cấp huyện. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hàng năm |
|
- 1Kế hoạch 08/KH-UBND năm 2019 về cải thiện, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2019-2020 do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 2Quyết định 3540/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 2939/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy chế phối hợp thực hiện Chỉ số thành phần Chi phí không chính thức trong Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4Quyết định 2937/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp thực hiện Chỉ số thành phần Tính minh bạch trong Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5Quyết định 2935/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy chế phối hợp thực hiện Chỉ số thành phần Thiết chế pháp lý và An ninh trật tự trong Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 6Kế hoạch 127/KH-UBND về Cải thiện và nâng cao Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Cà Mau năm 2020 và những năm tiếp theo
- 7Chương trình 02/CTr-UBND năm 2020 về nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 8Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2021 về cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2020-2025 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 9Kế hoạch 227/KH-UBND về cải thiện chỉ số PCI tỉnh Lào Cai năm 2021
- 1Nghị định 39/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 2Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2019 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 32/2018/TT-BLĐTBXH hướng dẫn việc hỗ trợ đào tạo nghề đối với lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách thúc đẩy tập trung đất đai, tạo quỹ đất để thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 8Thông tư 49/2019/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2020 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 3540/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 11Quyết định 2939/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy chế phối hợp thực hiện Chỉ số thành phần Chi phí không chính thức trong Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 12Quyết định 2937/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế phối hợp thực hiện Chỉ số thành phần Tính minh bạch trong Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 13Quyết định 2935/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy chế phối hợp thực hiện Chỉ số thành phần Thiết chế pháp lý và An ninh trật tự trong Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 14Kế hoạch 127/KH-UBND về Cải thiện và nâng cao Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Cà Mau năm 2020 và những năm tiếp theo
- 15Chương trình 02/CTr-UBND năm 2020 về nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 16Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2021 về cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2020-2025 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 17Kế hoạch 227/KH-UBND về cải thiện chỉ số PCI tỉnh Lào Cai năm 2021
Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2020 về Cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2020-2022
- Số hiệu: 101/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 26/08/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Lâm Hoàng Nghiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/08/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định