HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2018/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 10 tháng 7 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Xét Tờ trình số 50/TTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa IX, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 7 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về nguyên tắc, chính sách, nguồn lực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, đáp ứng các tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Nhóm khởi nghiệp là nhóm có từ 02 thành viên trở lên, có ý tưởng sản xuất, kinh doanh và có ý định thành lập doanh nghiệp.
2. Vốn hạt giống được áp dụng tại Quy định này là khoản hỗ trợ tài chính ban đầu để các DNNVV tham gia ươm tạo tại Vườn ươm doanh nghiệp khởi động kế hoạch kinh doanh của mình trên cơ sở cụ thể hóa ý tưởng đổi mới, sáng tạo. Vốn hạt giống chỉ được xem xét cấp cho doanh nghiệp trong thời gian doanh nghiệp tham gia ươm tạo tại Vườn ươm doanh nghiệp.
Điều 4. Nguyên tắc hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
1. Việc hỗ trợ cho DNNVV phải đảm bảo tôn trọng quy luật thị trường, phù hợp với điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Bảo đảm công khai, minh bạch về nội dung, đối tượng, trình tự, thủ tục, nguồn lực, mức hỗ trợ và kết quả thực hiện.
3. Hỗ trợ có trọng tâm, có thời hạn, phù hợp với mục tiêu hỗ trợ và khả năng cân đối nguồn lực của tỉnh.
4. Việc hỗ trợ DNNVV sử dụng nguồn lực ngoài Nhà nước do các tổ chức, cá nhân tài trợ được thực hiện theo quy định của tổ chức, cá nhân đó nhưng không được trái quy định của pháp luật.
5. Trường hợp DNNVV đồng thời đáp ứng điều kiện của các mức hỗ trợ khác nhau trong cùng một nội dung hỗ trợ theo Quy định này và quy định khác của pháp luật có liên quan thì doanh nghiệp được lựa chọn mức hỗ trợ có lợi nhất.
6. Trường hợp nhiều DNNVV cùng đáp ứng điều kiện hỗ trợ theo Quy định này thì ưu tiên lựa chọn DNNVV chuyển đổi từ hộ kinh doanh, DNNVV khởi nghiệp sáng tạo, DNNVV do phụ nữ làm chủ và DNNVV sử dụng nhiều lao động nữ hơn.
7. Doanh nghiệp được nhận hỗ trợ khi đã thực hiện đầy đủ quy định của Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ DNNVV theo Quy định này được bố trí hàng năm từ nguồn ngân sách tỉnh và các nguồn huy động hợp pháp khác từ các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Điều 6. Hỗ trợ đăng ký thành lập doanh nghiệp
Hộ kinh doanh chuyển lên thành doanh nghiệp, nhóm khởi nghiệp thành lập doanh nghiệp được hỗ trợ thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, cụ thể như sau:
1. Được tư vấn, hướng dẫn miễn phí về thủ tục, hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm giao đơn vị đầu mối thực hiện nhiệm vụ tư vấn, hướng dẫn miễn phí cho doanh nghiệp.
2. Được miễn các loại phí và lệ phí: Lệ phí đăng ký doanh nghiệp; phí công bố thông tin doanh nghiệp lần đầu; phí thẩm định, phí, lệ phí cấp phép kinh doanh lần đầu đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
3. Được hỗ trợ 50% chi phí sử dụng dịch vụ tư vấn thực hiện hồ sơ đăng ký doanh nghiệp lần đầu, tối đa 400.000 đồng/hợp đồng.
Điều 7. Hỗ trợ thực hiện thủ tục hành chính thuế và chế độ kế toán, lệ phí môn bài
1. DNNVV chuyển đổi từ hộ kinh doanh, DNNVV khởi nghiệp sáng tạo được tư vấn, hướng dẫn miễn phí về thủ tục hành chính thuế và chế độ kế toán trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm giao đơn vị đầu mối thực hiện nhiệm vụ tư vấn, hướng dẫn cho doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp siêu nhỏ được áp dụng các thủ tục hành chính thuế đơn giản theo quy định của pháp luật về thuế.
3. Các DNNVV khởi nghiệp sáng tạo, DNNVV chuyển đổi từ hộ kinh doanh được hỗ trợ 50% phí sử dụng dịch vụ khai báo thuế, kế toán nhưng tối đa không quá 5.000.000 đồng/năm đối với các DNNVV khởi nghiệp sáng tạo và không quá 10.000.000 đồng/năm đối với DNNVV chuyển đổi từ hộ kinh doanh.
4. DNNVV chuyển đổi từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
Điều 8. Hỗ trợ tiếp cận thông tin phục vụ sản xuất kinh doanh
DNNVV được các Sở ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cung cấp miễn phí các thông tin về phát triển kinh tế - xã hội, thông tin hỗ trợ doanh nghiệp,... để phục vụ cho hoạch định chiến lược sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Điều 9. Hỗ trợ nâng cao năng lực quản trị cho chủ doanh nghiệp và đào tạo nghề cho lao động tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa
1. Học viên là các chủ doanh nghiệp, cán bộ quản lý của các DNNVV khi tham dự các khóa đào tạo về khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp sẽ được hỗ trợ:
a) Hỗ trợ 100% học phí đối với các học viên của các DNNVV chuyển đổi từ hộ kinh doanh, DNNVV khởi nghiệp sáng tạo.
b) Miễn học phí đối với học viên của DNNVV có trụ sở chính tại các huyện, thị xã thuộc tỉnh Sóc Trăng hoặc doanh nghiệp do phụ nữ làm chủ.
c) Hỗ trợ 70% học phí đối với học viên của các DNNVV thuộc các đối tượng còn lại.
2. Học viên của DNNVV khởi nghiệp sáng tạo được miễn phí khi tham dự các khóa đào tạo do Vườn ươm doanh nghiệp tỉnh tổ chức.
3. Hỗ trợ đào tạo trực tiếp tại DNNVV:
DNNVV hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến được hỗ trợ 50% tổng chi phí của một khóa đào tạo trực tiếp tại doanh nghiệp, tối đa không quá 50.000.000 đồng/khóa đào tạo nhưng không quá 01 lần/năm;
Điều kiện để được hỗ trợ: Khóa đào tạo trực tiếp tại doanh nghiệp phải có tối thiểu 10 học viên.
4. Hỗ trợ 100% chi phí đào tạo cho các lao động tại các DNNVV khi tham dự các khóa đào tạo trình độ sơ cấp hoặc chương trình đào tạo dưới 3 tháng, nếu đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đã làm việc trong DNNVV tối thiểu 06 tháng liên tục;
b) Không quá 50 tuổi đối với nam, 45 tuổi đối với nữ.
Điều 10. Hỗ trợ tiếp cận tín dụng
DNNVV chuyển đổi từ hộ kinh doanh và DNNVV khởi nghiệp sáng tạo:
1. Được tư vấn miễn phí về xây dựng phương án sản xuất kinh doanh khả thi; thủ tục tiếp cận tín dụng tại các ngân hàng đang hoạt động trên địa bàn tỉnh.
2. Được hỗ trợ tham gia chương trình kết nối với ngân hàng trên địa bàn tỉnh.
Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm giao đơn vị đầu mối thực hiện nhiệm vụ tư vấn, hướng dẫn cho doanh nghiệp.
Điều 11. Hỗ trợ vốn đầu tư
1. DNNVV khởi nghiệp sáng tạo tham gia ươm tạo tại Vườn ươm doanh nghiệp:
a) Được xem xét, cấp vốn hạt giống để khởi động thực hiện các ý tưởng khởi nghiệp sáng tạo, tối đa 50.000.000 đồng/ý tưởng.
b) Được hỗ trợ 50% chi phí tham gia ươm tạo (phí ươm tạo, chi phí chỗ làm việc tại khu làm việc chung), tối đa không quá 50.000.000 đồng/năm.
2. Các DNNVV khởi nghiệp sáng tạo được hỗ trợ 50% chi phí hợp đồng ứng dụng công nghệ cao, hợp đồng chuyển giao công nghệ nhưng không quá 100.000.000 đồng/hợp đồng và không quá 01 hợp đồng/năm.
3. Các DNNVV khi tham gia Chương trình tài trợ DNNVV sáng tạo sẽ được xem xét, tài trợ tối đa 49% chi phí thực hiện ý tưởng khởi nghiệp sáng tạo, tối đa 200.000.000 đồng/ý tưởng.
Điều 12. Hỗ trợ kết nối, mở rộng thị trường, xúc tiến thương mại
Các DNNVV sẽ được hỗ trợ:
1. Tư vấn miễn phí về sở hữu trí tuệ, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ.
2. Hỗ trợ 100% phí đăng ký bảo hộ nhãn hiệu trong nước; 50% chi phí đăng ký bảo hộ nhãn hiệu ngoài nước (chỉ hỗ trợ một lần cho đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa cho 01 nhóm sản phẩm) nhưng không quá 20.000.000 đồng.
3. Hỗ trợ doanh nghiệp 100% chi phí tham gia hội chợ, triển lãm trong nước tối đa 02 gian hàng/lần, tối đa 10.000.000 đồng/lần; mỗi doanh nghiệp được hỗ trợ tối đa không quá 02 lần/năm./
- 1Quyết định 63/2014/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và đổi mới công nghệ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Long An
- 2Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 2285/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Kế hoạch 238/KH-UBND năm 2018 triển khai thực hiện Chỉ thị 15/CT-TTg về tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6Nghị quyết 41/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ giá thuê mặt bằng sản xuất cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2025
- 8Nghị quyết 18/2022/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 1Luật Doanh nghiệp 2014
- 2Quyết định 63/2014/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và đổi mới công nghệ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Long An
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 6Nghị định 39/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 7Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 2285/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 10Kế hoạch 238/KH-UBND năm 2018 triển khai thực hiện Chỉ thị 15/CT-TTg về tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 11Nghị quyết 41/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ giá thuê mặt bằng sản xuất cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 12Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2025
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 03/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Lâm Văn Mẫn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực