- 1Quyết định 25/QĐ-BYT năm 2011 hướng dẫn chuyên môn về tư vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Thông tư 35/2011/TT-BYT hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người cao tuổi do Bộ Y tế ban hành
- 3Thông tư 14/2013/TT-BYT hướng dẫn khám sức khỏe do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Nghị định 39/2015/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số
- 5Quyết định 4128/QĐ-BYT năm 2016 phê duyệt tài liệu Hướng dẫn quốc gia về dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Thông tư 96/2018/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ; ưu đãi tín dụng và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 13/2019/TT-BYT sửa đổi Thông tư 39/2018/TT-BYT quy định về thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8Thông tư 14/2019/TT-BYT sửa đổi Thông tư 37/2018/TT-BYT quy định về mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 9Quyết định 1807/QĐ-BYT năm 2020 Hướng dẫn về chuyên môn kỹ thuật trong sàng lọc, chẩn đoán, điều trị trước sinh và sơ sinh do Bộ Y tế ban hành
- 10Quyết định 496/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án Nghiên cứu, xây dựng mô hình tổ chức bộ máy, mạng lưới và cơ chế phối hợp liên ngành làm công tác dân số và phát triển các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Kế hoạch 196/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình Điều chỉnh mức sinh phù hợp các vùng, đối tượng đến năm 2030 của tỉnh Sơn La
- 12Kế hoạch 136/KH-UBND năm 2021 về chăm sóc sức khỏe người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2030
- 13Kế hoạch 133/KH-UBND năm 2021 thực hiện Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2030
- 14Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2030
- 15Kế hoạch 135/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2030
- 16Quyết định 3845/QĐ-BYT năm 2021 về danh mục một số bệnh, tật bẩm sinh được tầm soát, chẩn đoán, điều trị trước sinh và sơ sinh thuộc gói dịch vụ cơ bản do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 17Quyết định 4157/QĐ-BYT năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 18Công văn 146/BYT-TCDS năm 2022 hướng dẫn đối tượng sử dụng gói dịch vụ xét nghiệm sàng lọc trước sinh và sơ sinh miễn phí theo quy định tại Quyết định 1999/QĐ-TTg do Bộ Y tế ban hành
- 19Kế hoạch 197/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình Truyền thông Dân số đến năm 2030 của tỉnh Sơn La
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 100/KH-UBND | Sơn La, ngày 31 tháng 3 năm 2022 |
TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN CÔNG TÁC DÂN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN TỈNH SƠN LA NĂM 2022
Căn cứ Công văn số 756/BYT-TCDS ngày 20/02/2022 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực hiện kế hoạch công tác dân số năm 2022. Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch triển khai, thực hiện công tác dân số và phát triển năm 2022 trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mục tiêu
Ổn định quy mô dân số, duy trì vững chắc mức sinh thay thế; giảm thiểu tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh; nâng cao chất lượng dân số và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi; góp phần hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Chỉ tiêu kế hoạch năm 2022
- Mức giảm sinh: giảm 0,3‰ so với năm 2021;
- Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên: giảm 0,5% so với năm 2021;
- Tỷ lệ bà mẹ mang thai được tầm soát (sàng lọc trước sinh): 22%;
- Tỷ lệ trẻ sơ sinh được tầm soát (sàng lọc sơ sinh): 23%;
- Tỷ lệ tảo hôn: giảm 0,5% so với năm 2021;
- Tăng thêm tỷ lệ cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn: 05% so với năm 2021;
- Tăng thêm tỷ lệ người cao tuổi được khám sức khỏe định kỳ ít nhất 1 lần/năm: 10% so với năm 2021;
- Số người thực hiện các biện pháp tránh thai hiện đại mới: 37.050 người.
(chi tiết tại Phụ lục số I, II kèm theo)
1. Hoàn thiện thể chế, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
- Trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định một số chính sách khen thưởng, hỗ trợ đối với tập thể, cá nhân thực hiện tốt công tác dân số trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2022-2030.
- Thành lập Ban Chỉ đạo Dân số và Phát triển tỉnh Sơn La.
2. Thực hiện các Chương trình, đề án
2.1. Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh
- Tiếp tục triển khai Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh trên địa bàn tỉnh, giai đoạn II (2021 - 2025) theo Kế hoạch số 205/KH-UBND ngày 01/9/2021 của UBND tỉnh Sơn La.
- Đẩy mạnh truyền thông giáo dục chuyển đổi nhận thức, tạo dư luận xã hội phê phán các hành vi lựa chọn giới tính thai nhi. Tiếp tục đưa các nội dung Kế hoạch 205/KH-UBND vào Chương trình giáo dục cho học sinh các trường phổ thông (THCS, THPT); Chương trình đào tạo, hoạt động định hướng cho cán bộ, giảng viên, sinh viên trong các trường chuyên nghiệp; vào Hương ước, quy ước của bản, tổ dân phố.
- Triển khai các hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực thi pháp luật về nghiêm cấm các hình thức lựa chọn giới tính thai nhi.
- Tổ chức chiến dịch, hoạt động vận động cộng đồng tại địa bàn trọng điểm.
2.2. Điều chỉnh mức sinh phù hợp các vùng, đối tượng
- Tiếp tục triển khai Chương trình Điều chỉnh mức sinh phù hợp các vùng, đối tượng đến năm 2030 theo Kế hoạch số 196/KH-UBND ngày 06/10/2020 của UBND tỉnh Sơn La.
- Thực hiện cuộc vận động mỗi cặp vợ chồng nên có hai con. Tuyên truyền về lợi ích của việc sinh ít con hơn. Tập trung vận động không kết hôn và sinh con quá sớm, không sinh quá dày và không sinh nhiều con. Đối tượng chủ yếu: Các cặp vợ chồng đã sinh hai con và có ý định sinh thêm con. Khẩu hiệu: “Dừng ở hai con để nuôi, dạy cho tốt”.
- Tổ chức chiến dịch tăng cường truyền thông lồng ghép cung cấp các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản (KHHGĐ/SKSS) tại các xã thuộc địa bàn mức sinh cao, địa bàn trọng điểm, vùng dân tộc thiểu số; tập trung cung cấp gói dịch vụ KHHGĐ, vận động cặp vợ chồng đã có hai con thực hiện các BPTT dài hạn.
- Tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số theo Nghị định số 39/2015/NĐ-CP và các quy định hiện hành.
- Bảo đảm cấp đủ phương tiện tránh thai (PTTT) cho tất cả người dân có nhu cầu tránh thai đang cư trú trên địa bàn tỉnh, tại cả khu vực thành thị và nông thôn, bao gồm các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh đẻ; người đơn thân; vị thành niên, thanh niên; người tạm trú là cán bộ, công nhân, người lao động thuộc các cơ quan, doanh nghiệp đóng trên địa bàn. Không để đối tượng được cấp miễn phí PTTT, không được thụ hưởng chính sách.
- Giao Chi cục DS-KHHGĐ hướng dẫn cộng tác viên dân số rà soát, bổ sung danh sách và tổ chức cấp phát PTTT cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng BPTT trên địa bàn quản lý. Đặc biệt chú ý bổ sung danh sách người tạm trú là cán bộ, công nhân, người lao động thuộc các cơ quan, doanh nghiệp đóng trên địa bàn. Danh sách cấp phát PTTT miễn phí do Trạm trưởng Trạm Y tế hoặc Ủy ban nhân dân xã phê duyệt.
- Lựa chọn triển khai một số mô hình phù hợp can thiệp để không kết hôn và sinh con quá sớm, không sinh quá dày và không sinh nhiều con.
- Một số nội dung trong xây dựng kế hoạch hoạt động của Chương trình: triển khai thực hiện theo Phụ lục III.
2.3. Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình
Tiếp tục triển khai Chương trình củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2030 theo Kế hoạch số 134/KH-UBND ngày 31/5/2021 của UBND tỉnh Sơn La.
- Đánh giá, điều chỉnh các loại hình cung cấp dịch vụ KHHGĐ thân thiện cho vị thành niên, thanh niên phù hợp trong tình hình mới.
- Bổ sung trang thiết bị, dụng cụ y tế và nâng cấp cơ sở vật chất kho bảo quản PTTT, mạng lưới cơ sở cung cấp dịch vụ KHHGĐ (tỉnh, huyện, xã).
- Mở rộng hệ thông tin quản lý hậu cần PTTT và cung cấp dịch vụ KHHGĐ (LMIS).
- Thực hiện các biện pháp thúc đẩy, linh hoạt trong cung cấp dịch vụ lâm sàng tại các cơ sở y tế và phi lâm sàng qua mạng lưới cộng tác viên dân số, nhân viên y tế thôn bản trong bối cảnh diễn biến phức tạp của dịch Covid-19. Huy động tối đa việc cấp phát PTTT phi lâm sàng tại nhà cho đối tượng có nhu cầu, bảo đảm người dân được tiếp cận các dịch vụ tránh thai trên địa bàn.
- Tổ chức các loại hình cung cấp dịch vụ KHHGĐ thường xuyên; chiến dịch, khám lưu động tại cộng đồng, chú trọng gói khám phụ khoa, dự phòng vô sinh; đối tượng khó tiếp cận.
- Triển khai các mô hình nâng cao chất lượng dịch vụ và mở rộng khả năng tiếp cận dịch vụ KHHGĐ: hỗ trợ sinh sản; can thiệp, điều trị sớm một số nguyên nhân dẫn đến vô sinh tại cộng đồng; dự phòng, tầm soát vô sinh cho nhóm dân số trẻ; can thiệp giảm phá thai.
- Xây dựng và triển khai các nội dung hoạt động của Đề án/ Kế hoạch Tăng cường Tư vấn và cung ứng dịch vụ KHHGĐ cho vị thành niên, thanh niên trong tình hình mới nhằm giảm tỷ lệ có thai ngoài ý muốn, giảm phá thai, dự phòng vô sinh, cải thiện sức khỏe cho vị thành niên, thanh niên.
- Triển khai tiếp thị xã hội các PTTT và hoạt động của Đề án 818 để tiếp tục đẩy mạnh, mở rộng xã hội hóa cung cấp PTTT, hàng hóa dịch vụ KHHGĐ/SKSS theo Quyết định số 718/QĐ-BYT ngày 25/02/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Một số nội dung trong xây dựng kế hoạch hoạt động của Chương trình: triển khai thực hiện theo Phụ lục III.
2.4. Mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh
- Tiếp tục triển khai Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2030 theo Kế hoạch số 135/KH-UBND ngày 31/5/2021 UBND tỉnh Sơn La.
- Vận động thanh niên thực hiện tư vấn và khám sức khoẻ trước khi kết hôn, không tảo hôn, không kết hôn cận huyết; phụ nữ mang thai thực hiện tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh; trẻ sơ sinh được thực hiện tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh bẩm sinh.
- Đầu tư nâng cấp cơ sở y tế công lập cung cấp dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; sàng lọc, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh.
- Triển khai một số can thiệp, mô hình cung cấp dịch vụ nâng cao chất lượng dân số. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý cơ sở cung cấp dịch vụ, cơ sở dữ liệu về các đối tượng.
- Dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn
Tổ chức tư vấn cộng đồng thông qua cộng tác viên dân số để tiếp cận, vận động thanh niên thực hiện tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn.
Đưa các nội dung tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn vào trong hoạt động của câu lạc bộ tiền hôn nhân tại cộng đồng; trong buổi sinh hoạt ngoại khóa tại các trường phổ thông (THCS, THPT).
- Dịch vụ sàng lọc trước sinh và sàng lọc sơ sinh
Triển khai gói dịch vụ cơ bản sàng lọc trước sinh và sơ sinh theo Quyết định 3845/QĐ-BYT ngày 11/8/2021 của Bộ Y tế.
Triển khai các giải pháp, hoạt động, can thiệp tại địa bàn để hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch năm 2022 được giao.
Vận động các đối tượng tham gia sàng lọc trước sinh. Cộng tác viên dân số thống kê đầy đủ đối tượng đã thực hiện sàng lọc trước sinh và sơ sinh.
Duy trì triển khai cơ sở cung cấp dịch vụ sàng lọc trước sinh và sơ sinh hiện có.
- Giảm tảo hôn, hôn nhân cận huyết: Phổ biến giáo dục pháp luật, vận động người dân và cộng đồng thực hiện nghiêm các quy định về cấm tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống; thanh niên không tảo hôn, không kết hôn cận huyết.
- Một số nội dung trong xây dựng kế hoạch hoạt động của Chương trình: triển khai thực hiện theo Phụ lục III.
2.5. Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi
- Tiếp tục triển khai Chương trình chăm sóc sức khỏe người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Sơn la đến năm 2030 theo Kế hoạch số 136/KH-UBND ngày 31/5/2021 của UBND tỉnh Sơn La.
- Vận động chăm sóc sức khỏe người cao tuổi; tạo môi trường xã hội ủng hộ và tham gia chăm sóc sức khỏe người cao tuổi.
- Thực hiện chính sách liên quan đến chăm sóc sức khỏe người cao tuổi.
- Phát triển hệ thống cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, phòng chống bệnh không lây nhiễm, khám chữa bệnh cho người cao tuổi; từng bước xây dựng mô hình chăm sóc sức khỏe dài hạn cho người cao tuổi.
- Tổ chức chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ khám sàng lọc một số bệnh thường gặp ở người cao tuổi.
- Bổ sung cơ sở vật chất, trang thiết bị, nâng cao năng lực để Trạm Y tế xã thực hiện khám chữa bệnh cho người cao tuổi; khám sức khỏe định kỳ, lập hồ sơ theo dõi sức khỏe cho người cao tuổi.
- Tổ chức đào tạo, tập huấn chuyên môn cho người làm công tác tư vấn, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi ở các cơ sở chăm sóc sức khỏe; cán bộ dân số, cộng tác viên dân số và tình nguyện viên ở cơ sở.
- Lựa chọn triển khai một số mô hình chăm sóc sức khỏe người cao tuổi: xã, phường, thị trấn thân thiện với người cao tuổi; ứng dụng công nghệ thông tin vào dịch vụ chăm sóc sức khỏe người cao tuổi (mạng xã hội, internet,…).
- Một số nội dung trong xây dựng kế hoạch hoạt động của Chương trình: triển khai thực hiện theo Phụ lục III.
Tiếp tục triển khai Chương trình Truyền thông Dân số đến năm 2030 của tỉnh Sơn La theo Kế hoạch số 197/KH-UBND ngày 06/10/2020 của UBND tỉnh Sơn La.
a) Thường xuyên cung cấp thông tin cập nhật, thông tin chuyên đề về dân số và phát triển.
- Tổ chức ít nhất 01 cuộc/năm tại các cấp báo cáo cấp ủy Đảng, chính quyền về công tác xây dựng, thực hiện và đánh giá, giám sát chính sách, pháp luật, chiến lược, chương trình, kế hoạch về dân số và phát triển.
- Tổ chức các cuộc hội thảo, báo cáo chuyên đề và tổ chức diễn đàn, đối thoại trên các phương tiện thông tin đại chúng với sự tham gia của lãnh đạo Đảng, chính quyền, các nhà quản lý, các nhà hoạch định chính sách, đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Quốc hội...
- Sản xuất và cung cấp các bản tin, tài liệu vận động về dân số và phát triển cho các cấp lãnh đạo.
b) Huy động các ban, ngành, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội tham gia truyền thông và giáo dục về dân số
- Mỗi năm hỗ trợ 03-05 cuộc cho các ban ngành, đoàn thể tổ chức các hoạt động như hội thảo, hội nghị, tập huấn, giao lưu, tọa đàm… cho các nhóm đối tượng do các bộ, ban ngành, đoàn thể quản lý.
- Phối hợp với đơn vị chức năng của các ban ngành, đoàn thể, tổ chức xã hội và cộng đồng xây dựng và triển khai mô hình truyền thông phù hợp với các nhóm đối tượng do ban ngành, đoàn thể quản lý và nhóm dân số đặc thù như người di cư, người tàn tật, người cao tuổi, dân tộc thiểu số, người cư trú ở vùng khó khăn…
- Phối hợp với các đơn vị của Ngành Giáo dục, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh triển khai việc đổi mới toàn diện nội dung, chương trình, phương pháp giáo dục dân số, sức khỏe sinh sản trong và ngoài nhà trường. Hình thành kiến thức và kỹ năng về dân số, sức khỏe sinh sản đúng đắn, có hệ thống trong giới trẻ.
- Biên soạn và cung cấp tài liệu truyền thông cho các đối tượng: Thực hiện hàng năm và theo chiến dịch, đợt cao điểm.
- Định kỳ hàng quý tổ chức các buổi nói chuyện, thảo luận, sinh hoạt chuyên đề, thi tìm hiểu, giao lưu văn hóa, văn nghệ, thể thao, giải trí cho các thành viên, hội viên và nhân dân cư trú trên địa bàn xã/phường, địa bàn dân cư…
- Huy động các già làng, trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng, người nổi tiếng tích cực ủng hộ các hành vi có lợi về dân số và phát triển; lồng ghép nội dung truyền thông dân số và phát triển vào sinh hoạt của cộng đồng, sinh hoạt văn hóa dân gian, phiên chợ; đưa các tiêu chí về dân số và phát triển vào hương ước, quy ước của cộng đồng, vào tiêu chuẩn tổ/bản văn hóa, gia đình văn hóa.
- Tổ chức các sự kiện truyền thông, gây ấn tượng mạnh, thu hút đông đảo quần chúng nhân dân tham gia; tạo dư luận xã hội đồng thuận, ủng hộ việc xây dựng và thực hiện các hành vi có lợi và phê phán các hành vi vi phạm về chính sách dân số và phát triển. Tổ chức các sự kiện vào các dịp kỷ niệm Ngày Dân số Thế giới, Ngày Quốc tế trẻ em gái, Ngày Tránh thai thế giới, Ngày Thalassemia Thế giới, Ngày Quốc tế Người cao tuổi, Tháng hành động Quốc gia về Dân số và các sự kiện truyền thông khác.
c) Đẩy mạnh truyền thông của các cơ quan truyền thông đại chúng. Tập trung khai thác, phát triển những lợi thế của công nghệ thông tin và các loại hình truyền thông khác.
- Phối hợp với Đài Truyền thanh - Truyền hình tỉnh, Trung tâm Truyền thông - Văn hoá các huyện, thành phố thường xuyên đưa tin về thông tin dân số và phát triển (1 tin/ngày); xây dựng và phát sóng các chương trình chuyên về dân số và phát triển (2 chương trình/tháng).
- Thường xuyên cập nhật các thông tin dân số và phát triển lên fanpage, youtube, trang web (ít nhất 50% nội dung truyền thông về dân số và phát triển được đưa lên các trang mạng).
- Tăng cường truyền thông qua hệ thống mạng điện thoại di động, các mạng xã hội Zalo, Facebook, Youtube, Tiktok; gắn các banner truyền thông trên các trang web có nhiều người truy cập.
- Số hóa các nội dung, tài liệu truyền thông về dân số và phát triển từ bản in sang bản điện tử đưa lên trang web của Sở Y tế, Chi cục DS-KHHGĐ.
d) Tổ chức thực hiện có hiệu quả các hoạt động truyền thông trực tiếp của hệ thống dân số các cấp.
- Tổ chức các cuộc mít tinh, cổ động, diễu hành, nói chuyện chuyên đề nhân kỷ niệm các ngày lễ lớn và các ngày kỷ niệm của ngành dân số tại các cấp (nội dung, chủ đề của các sự kiện sẽ do Trung ương cung cấp; tùy theo tình hình thực tế dịch bệnh Covid-19, có từ 3-6 cuộc/năm/cấp).
- Tổ chức tốt các đợt chiến dịch truyền thông lồng ghép với cung cấp dịch vụ sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa gia đình đến vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn, các xã biên giới, vùng có mức sinh cao và những vùng còn nhiều hạn chế trong việc thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu dân số và phát triển.
- Thường xuyên lồng ghép nội dung dân số và phát triển vào các cuộc họp, sinh hoạt văn nghệ, thể thao, giải trí của nhân dân tại khu dân cư, điểm dân cư; đưa chính sách dân số và phát triển vào hương ước, quy ước của cộng đồng, tiêu chuẩn bản, tổ dân phố văn hóa, gia đình văn hóa.
- Duy trì và đẩy mạnh hoạt động truyền thông, tư vấn trực tiếp của đội ngũ cộng tác viên dân số, nhân viên y tế thôn bản khi đến thăm hộ gia đình. Bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, kỹ năng truyền thông, cập nhật thông tin về dân số và phát triển cho những người làm công tác truyền thông, đặc biệt là đối với đội ngũ cộng tác viên dân số, nhân viên y tế thôn, bản trong các cuộc họp giao ban hàng tháng để tạo điều kiện thuận lợi cho họ thực hiện truyền thông, giáo dục và tư vấn có hiệu quả tại hộ gia đình.
- Tạo phong trào cho mọi người dân thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao, có lối sống lành mạnh, chế độ dinh dưỡng hợp lý. Tổ chức các cuộc thi thể dục, thể thao quần chúng, lôi cuốn đông đảo các tầng lớp cán bộ, nhân dân ở mọi lứa tuổi tham gia. Chú trọng nêu gương những đơn vị, cá nhân, gia đình điển hình.
đ) Khuyến khích các đơn vị truyền thông tham gia và mở rộng các hình thức truyền thông về dân số và phát triển.
- Triển khai mở rộng các hình thức truyền thông phù hợp với nhu cầu của các nhóm đối tượng như: truyền thông, giáo dục và tư vấn trực tiếp, qua điện thoại, trên internet, mạng xã hội, điện thoại di động, tư vấn tại cộng đồng; chú trọng truyền thông, tư vấn về sức khỏe sinh sản/kế hoạch hóa gia đình, mất cân bằng giới tính khi sinh, tảo hôn, kết hôn cận huyết thống, tư vấn trước hôn nhân, tầm soát, chẩn đoán trước sinh, sơ sinh, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, cách nuôi con khoa học để nâng cao thể lực, tầm vóc và trí tuệ
- Biên soạn và cung cấp tài liệu truyền thông để cung cấp cho các cơ sở tư vấn.
- Phối hợp kiểm tra, hướng dẫn các trung tâm, điểm tư vấn tuân thủ đúng nguyên tắc, quy trình và kỹ năng tư vấn; bảo đảm nội dung tư vấn chính xác theo đúng các quy định của pháp luật, chính sách, quy định chuyên môn và quy trình kỹ thuật.
e) Mở rộng các hình thức giáo dục, truyền thông thân thiện, phù hợp với vị thành niên, thanh niên.
- Hỗ trợ và phối hợp với ngành giáo dục, Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ, Liên đoàn lao động, cộng đồng dân cư để tiếp tục duy trì hoặc xây dựng và triển khai mới các mô hình giáo dục hiệu quả, truyền thông chuyên biệt cho vị thành niên/thanh niên như nhóm giáo dục đồng đẳng, câu lạc bộ, góc thân thiện tại các trường phổ thông, trường dạy nghề, các khu dân cư, các doanh nghiệp và tại cơ sở cung cấp dịch vụ dân số,sức khỏe sinh sản.
- Đào tạo nâng cao về kỹ năng làm việc với vị thành niên/thanh niên, kỹ năng tư vấn cho người cung cấp dịch vụ dân số, sức khỏe sinh sản để bảo đảm cung cấp các dịch vụ mang tính thân thiện, bình đẳng, riêng tư, bảo mật và phù hợp với tâm lý của vị thành niên/thanh niên.
- Sản xuất các sản phẩm truyền thông và các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao, giải trí phù hợp với vị thành niên/thanh niên: Biên soạn hoặc nhân bản các tài liệu truyền thông như tờ rơi, sách mỏng…
g) Nâng cao hiệu quả giáo dục dân số và phát triển.
- Sửa đổi, bổ sung nội dung, hình thức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo các chuyên đề về dân số và phát triển cho học sinh của các trường trung học cơ sở; trung học phổ thông.
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng giảng dạy cho đội ngũ giáo viên giảng dạy các môn học tích hợp các nội dung dân số và phát triển.
- Tiếp tục lồng ghép nội dung giáo dục về giới, bình đẳng giới, mất cân bằng giới tính khi sinh vào các trung học phổ thông, các trường chuyên nghiệp.
- Tổ chức các đợt trọng điểm, chiến dịch truyền thông giáo dục gắn với tư vấn và cung cấp dịch vụ chăm sóc SKSS/SKTD, tư vấn trước hôn nhân cho học sinh tại các trường THCS-THPT ở các địa phương.
h) Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ truyền thông.
- Cung cấp thông tin cập nhật về dân số và phát triển, chính sách, pháp luật mới ban hành; hướng dẫn về nội dung truyền thông ưu tiên; thông điệp chuẩn của vấn đề, chủ đề dân số cho đội ngũ phóng viên báo chí của cơ quan truyền thông đại chúng, cán bộ truyền thông của các trung tâm, điểm tư vấn các cấp thông qua các hội thảo, các chuyến đi thực tế ở địa phương.
- Cập nhật kiến thức kỹ thuật, kỹ năng sử dụng các phương tiện truyền thông hiện đại trên trang tin điện tử, mạng xã hội, qua internet, điện thoại di động, thiết bị chuyển tải thông tin cho đội ngũ nhân viên thực hiện của cơ quan, tổ chức.
i) Tăng cường kiểm tra, giám sát và hỗ trợ kỹ thuật.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát hỗ trợ định kỳ và đột xuất tại cơ sở, đề xuất giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, kịp thời tuyên dương, nhân rộng các điển hình tiên tiến trong quá trình thực hiện.
- Xây dựng và cung cấp biểu mẫu báo, phiếu giám sát cho địa phương.
k) Đẩy mạnh xã hội hóa công tác truyền thông.
Tìm kiếm, lựa chọn và xây dựng nội dung hợp tác chiến lược với các tổ chức, doanh nghiệp, các ngành nghề có điều kiện và phương thức hoạt động gần sát và có thể bổ trợ cho ngành Dân số để thúc đẩy cả về diện và lượng nhằm nâng cao chất lượng truyền thông-giáo dục về dân số gắn với phát triển trong tình hình mới ở các cấp, nhất là ở cơ sở.
2.7. Tổ chức bộ máy, đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác dân số
a) Về tổ chức bộ máy:
- Nghiên cứu, xây dựng mô hình tổ chức bộ máy, mạng lưới và cơ chế phối hợp liên ngành về dân số và phát triển các cấp theo Quyết định số 496/QĐ- TTg ngày 30/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đảm bảo đủ số lượng cán bộ làm công tác dân số tại tuyến tỉnh, huyện, xã và đội ngũ cộng tác viên theo vị trí việc làm đã được phê duyệt để đáp ứng nhiệm vụ được giao.
b) Về công tác đào tạo bồi dưỡng:
- Ban hành kế hoạch triển khai Đề án đào tạo bồi dưỡng cán bộ làm công tác dân số các cấp giai đoạn 2022 – 2030.
- Tiếp tục đào tạo nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân số các cấp và cộng tác viên dân số đáp ứng yêu cầu công tác dân số trong tình hình mới, để đạt chỉ tiêu và theo từng chương trình hoạt động (Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh; Điều chỉnh mức sinh; Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình ; Mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh; Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi; Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số).
- Bồi dưỡng, tập huấn kiến thức cho cộng tác viên dân số đảm bảo 100% cộng tác viên dân số được tập huấn kiến thức về chủ chương chính sách của Đảng và Nhà nước về dân số, kỹ năng truyền thông vận động, quản lý đối tượng.
- Căn cứ vào tài liệu của Trung ương, xây dựng bổ sung nội dung chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
2.8. Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số
- Tiếp tục triển khai Chương trình củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành Dân số trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2030 theo Quyết định 4157/QĐ-BYT ngày 28/08/2021 của Bộ Y tế và Kế hoạch số 133/KH-UBND
ngày 31/5/2021 của UBND tỉnh Sơn La.
- Hướng dẫn đổi Sổ ghi chép ban đầu (A0) cho cán bộ cấp huyện, cấp xã, cộng tác viên; Tập huấn hướng dẫn sử dụng phần mềm MIS 2021; Đào tạo tập huấn chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ tham gia quản trị Hệ thông tin quản lý chuyên ngành dân số.
- Tiếp tục duy trì, vận hành hệ thống và hỗ trợ kỹ thuật trực tiếp và gián tiếp cho: Hệ thông tin quản lý chuyên ngành DS-KHHGĐ (MIS) các cấp; hệ thông tin quản lý hậu cần các phương tiện tránh thai (LMIS); Bản đồ điện tử dân số (MPS).
- Nâng cấp hệ thống DS-KHHGĐ theo Thông tư Quy định Chế độ ghi chép ban đầu và báo cáo thống kê chuyên ngành dân số.
- Tăng cường công tác khai thác và cung cấp số liệu, chia sẻ thông tin số liệu và dữ liệu DS-KHHGĐ quảng bá kho dữ liệu điện tử DS-KHHGĐ tới các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
- Nâng cao chất lượng số liệu thống kê chuyên ngành Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.
2.9. Công tác Thanh tra, kiểm tra, giám sát
- Kiện toàn thanh tra chuyên ngành dân số và nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác thanh tra chuyên ngành dân số.
- Giám sát các hoạt động truyền thông trong các ngày lễ, kỷ niệm: Ngày Dân số Thế giới 11/7, Ngày Dân số Việt Nam 26/12 và tháng hành động quốc gia về Dân số.
- Kiểm tra, thanh tra và giám sát việc xử lý các trường hợp vi phạm chính sách dân số theo quy định. UBND các huyện, thành phố chỉ đạo công tác kiểm tra, thanh tra các cơ sở y tế tư nhân về dịch vụ CSSKSS/KHHGĐ, các nhà sách cung cấp các ấn phẩm, không lựa chọn giới tính thai nhi dưới mọi hình thức.
1. Sử dụng nguồn ngân sách được UBND tỉnh giao dự toán tại Quyết định số 2999/QĐ-UBND ngày 08/12/2021.
2. Nguồn kinh phí hỗ trợ của Bộ Y tế, Tổng cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình, các Chương trình dự án.
3. Các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
1. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện, tổng hợp, đánh giá các hoạt động dân số đảm bảo thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch và dự toán ngân sách của Trung ương và Tỉnh giao. Hướng dẫn các huyện, thành phố triển khai các Kế hoạch, Đề án về dân số của Tỉnh năm 2022.
- Chỉ đạo Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình và các phòng, ban, đơn vị trực thuộc xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện công tác Dân số năm 2022 và xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể đối với từng chương trình, hoạt động. Định kỳ tổ chức kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch và nhiệm vụ trọng tâm theo chỉ đạo của Tỉnh ủy, HĐND, UBND Tỉnh về công tác dân số.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, thẩm định dự toán cho các cơ quan, đơn vị; kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị sử dụng, thanh quyết toán nguồn kinh phí được cấp đảm bảo theo đúng quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Truyền thanh - Truyền hình tình; Các cơ quan thông tấn báo chí của tỉnh
- Đẩy mạnh các hoạt động thông tin, tuyên truyền về công tác dân số nhằm tạo dư luận xã hội đồng thuận, ủng hộ việc xây dựng và thực hiện các hành vi có lợi và phê phán các hành vi vi phạm về chính sách dân số và phát triển.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các hoạt động thông tin, báo chí, xuất bản, kinh doanh ấn phẩm, sản phẩm thông tin có nội dung vi phạm về chính sách dân số.
4. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
Chỉ đạo, hướng dẫn lồng ghép nội dung tuyên truyền về giới, giới tính, bình đẳng giới, mất cân bằng giới tính khi sinh, sức khoẻ sinh sản… vào các hoạt động văn hoá, văn nghệ, tuyên truyền cổ động trực quan ở địa phương.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các ngành liên quan lồng ghép đưa vào nội dung giáo dục về dân số, sức khoẻ sinh sản, sức khoẻ tình dục, giới, giới tính và bình đẳng giới… cho học sinh phù hợp với từng cấp học, lứa tuổi theo hướng dẫn của Ngành Giáo dục, Y tế.
6. Cục Thống kê
Phối hợp với Sở Y tế thực hiện tốt công tác thống kê và niên giám thống kê đối với các số liệu liên quan đến lĩnh vực dân số đảm bảo kịp thời.
7. Các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, tích cực phối hợp với Sở Y tế tổ chức thực hiện tốt các nội dung của Kế hoạch này; quan tâm tuyên truyền quán triệt tới cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị nhằm nâng cao nhận thức và thực hiện tốt chính sách dân số.
8. UBND các huyện, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch của UBND tỉnh xây dựng, ban hành kế hoạch triển khai các hoạt động công tác dân số năm 2022 trên địa bàn quản lý.
- Chỉ đạo các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể phối hợp cùng ngành y tế triển khai các biện pháp để đạt được các chỉ tiêu kế hoạch đề ra; lồng ghép nội dung hoạt động của Kế hoạch này với các hoạt động của các chương trình, dự án khác có liên quan trên địa bàn để triển khai thực hiện đảm bảo hiệu quả và tiết kiệm.
9. Đề nghị Ban Tuyên giáo; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội và đoàn thể
Phối hợp chỉ đạo tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch này; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức để mỗi cán bộ, công chức, hội viên, đoàn viên thực hiện tốt chính sách dân số và là lực lượng nòng cốt trong công tác truyền thông vận động cộng đồng thực hiện tốt chính sách dân số.
Trên đây là Kế hoạch triển khai, thực hiện công tác dân số và phát triển tỉnh Sơn La năm 2022. UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, các tổ chức đoàn thể; UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỈ TIÊU CHUYÊN MÔN VỀ DÂN SỐ NĂM 2022
(ban hành kèm theo Kế hoạch số 100/KH-UBND ngày 31/3/2022 của UBND tỉnh Sơn La)
STT | Tên đơn vị | Mức giảm sinh (‰) | Tỷ lệ sinh con thứ 3 (%) | Tỷ lệ sàng lọc trước sinh | Tỷ lệ sàng lọc sơ sinh (%) | Tỷ lệ tảo hôn (%) | Tăng thêm tỷ lệ cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn (%) | Tăng thêm tỷ lệ Người cao tuổi được khám sức khỏe định kỳ 1 lần/năm (%) | Số người thực hiện các BPTT hiện đại mới (người) | ||
Tổng hợp 2021 | Kế hoạch 2022 | Tổng hợp 2021 | Kế hoạch 2022 | ||||||||
Toàn tỉnh | 0,3 | 18,3 | 17,8 | 22,0 | 23,0 | 13,0 | 12,5 | 5,0 | 10,0 | 37.050 | |
1 | Bắc Yên | 0,2 | 18,5 | 17,5 | 21,0 | 21,0 | 21,3 | 20,2 | 5,0 | 10,0 | 2.415 |
2 | Mai Sơn | 0,3 | 20,3 | 19,3 | 17,0 | 22,0 | 9,0 | 8,8 | 5,0 | 10,0 | 4.210 |
3 | Mộc Châu | 0,3 | 18,2 | 17,9 | 25,0 | 23,0 | 6,9 | 6,8 | 5,0 | 10,0 | 3.390 |
4 | Mường La | 0,3 | 20,4 | 19,4 | 16,0 | 22,0 | 15,6 | 15,4 | 5,0 | 10,0 | 3.225 |
5 | Phù Yên | 0,3 | 17,5 | 17,2 | 25,0 | 22,0 | 18,9 | 18,7 | 5,0 | 10,0 | 3.435 |
6 | Quỳnh Nhai | 0,3 | 20,4 | 19,4 | 26,0 | 23,0 | 29,7 | 28,2 | 5,0 | 10,0 | 2.095 |
7 | Sông Mã | 0,2 | 19,6 | 19,1 | 22,0 | 21,0 | 6,0 | 6,0 | 5,0 | 10,0 | 5.505 |
8 | Sốp Cộp | 0,5 | 20,8 | 19,8 | 20,0 | 22,0 | 33,1 | 31,1 | 5,0 | 10,0 | 1.540 |
9 | Thuận Châu | 0,2 | 18,3 | 17,8 | 26,0 | 18,0 | 10,1 | 9,9 | 5,0 | 10,0 | 4.450 |
10 | Vân Hồ | 0,4 | 19,2 | 18,7 | 22,0 | 24,0 | 89,9 | 84,0 | 5,0 | 10,0 | 1.790 |
11 | Yên Châu | 0,2 | 17,0 | 16,7 | 24,0 | 26,0 | 10,1 | 10,0 | 5,0 | 10,0 | 2.045 |
12 | TP Sơn La | 0,2 | 16,8 | 16,6 | 21,0 | 26,0 | 1,2 | 1,2 | 5,0 | 10,0 | 2.950 |
CHỈ TIÊU SỐ NGƯỜI MỚI THỰC HIỆN BIỆN PHÁP TRÁNH THAI HIỆN ĐẠI NĂM 2022
(ban hành kèm theo Kế hoạch số 100/KH-UBND ngày 31/3/2022 của UBND tỉnh Sơn La)
STT | Tên đơn vị | Số người thực hiện các BPTT hiện đại mới năm 2022 | |||||||||||
TỔNG | Dụng cụ tử cung | Thuốc cấy tránh thai | Thuốc tiêm | Thuốc uống Tránh thai | Bao cao su | ||||||||
Tổng số | Miễn phí | Tiếp thị xã hội và xã hội hoá | Tổng số | Miễn phí | Tiếp thị xã hội và xã hội hoá | Tổng số | Miễn phí | Tiếp thị xã hội và xã hội hoá | |||||
A=1 2 3 | 1=a b | a | b | 2 | 3 | 4=a b | a | b | 5=a b | a | b | ||
Toàn tỉnh | 37.050 | 10.000 | 9.000 | 1.000 | 250 | 5.000 | 14.100 | 12.700 | 1.400 | 7.700 | 7.000 | 700 | |
1 | Bắc Yên | 2.415 | 640 | 575 | 65 | 50 | 450 | 930 | 840 | 90 | 345 | 310 | 35 |
2 | Mai Sơn | 4.210 | 1.135 | 1.020 | 115 | 50 | 460 | 1.700 | 1.530 | 170 | 865 | 790 | 75 |
3 | Mộc Châu | 3.390 | 915 | 825 | 90 | 20 | 450 | 1.290 | 1.160 | 130 | 715 | 650 | 65 |
4 | Mường La | 3.225 | 870 | 785 | 85 | 20 | 485 | 1.230 | 1.110 | 120 | 620 | 560 | 60 |
5 | Phù Yên | 3.435 | 930 | 840 | 90 | 15 | 465 | 1.305 | 1.170 | 135 | 720 | 660 | 60 |
6 | Quỳnh Nhai | 2.095 | 565 | 510 | 55 | 15 | 290 | 790 | 710 | 80 | 435 | 390 | 45 |
7 | Sông Mã | 5.505 | 1.455 | 1.310 | 145 | 20 | 630 | 2.200 | 1.980 | 220 | 1.200 | 1.100 | 100 |
8 | Sốp Cộp | 1.540 | 415 | 375 | 40 | 10 | 210 | 585 | 530 | 55 | 320 | 290 | 30 |
9 | Thuận Châu | 4.450 | 1.320 | 1.180 | 140 | 10 | 600 | 1.500 | 1.350 | 150 | 1.020 | 930 | 90 |
10 | Vân Hồ | 1.790 | 485 | 440 | 45 | 10 | 240 | 680 | 610 | 70 | 375 | 340 | 35 |
11 | Yên Châu | 2.045 | 525 | 470 | 55 | 10 | 320 | 840 | 760 | 80 | 350 | 320 | 30 |
12 | TP Sơn La | 2.950 | 745 | 670 | 75 | 20 | 400 | 1.050 | 950 | 100 | 735 | 660 | 75 |
MỘT SỐ NỘI DUNG TRONG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CHƯƠNG TRÌNH
(ban hành kèm theo Kế hoạch số 100/KH-UBND ngày 31/3/2022 của UBND tỉnh Sơn La)
1. Điều chỉnh mức sinh
- Bảo đảm cung cấp dịch vụ KHHGĐ miễn phí cho người dân tại vùng mức sinh cao và các đối tượng miễn phí theo quy định:
Đối tượng: Theo hướng dẫn tại công văn 10578/BYT-TCDS.
Tần suất: Dụng cụ tử cung 4,5 năm/lần; cấy 3,5 năm/lần; tiêm 4 lọ/năm; bao cao su 100 chiếc/năm; viên uống tránh thai 13 vỉ/năm.
Nội dung: Tư vấn KHHGĐ; PTTT và chi phí dịch vụ KHHGĐ.
- Tổ chức chiến dịch truyền thông lồng ghép dịch vụ dân số, KHHGĐ/SKSS:
Đối tượng: Các cặp vợ chồng và nam, nữ thanh niên, nhất là các đối tượng được cấp miễn phí PTTT.
Tần suất: Ít nhất 02 đợt /năm (tổ chức chiến dịch theo đợt hoặc nhân sự kiện như Ngày ngừa thai thế giới (26/9); Ngày quốc tế gia đình hạnh phúc (20/3); Ngày gia đình Việt Nam (28/6) và các sự kiện liên quan khác).
Nội dung: Số đợt chiến dịch, địa bàn triển khai do địa phương lựa chọn.
2. Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình
- Tư vấn kế hoạch hóa gia đình:
Đối tượng: Nam, nữ trong độ tuổi sinh đẻ (15-49 tuổi).
Tần suất: Theo nhu cầu khách hàng hoặc theo lịch hẹn của nhân viên y tế.
Nội dung: Thực hiện theo Quyết định số 4128/QĐ-BYT ngày 29/7/2016 của Bộ Y tế.
- Đặt hoặc tháo dụng cụ tử cung:
Đối tượng: Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ (15-49 tuổi) và có nhu cầu;
Tần suất: 4,5 năm/lần;
Nội dung: Thực hiện theo Quyết định số 4128/QĐ-BYT ngày 29/7/2016, Thông tư số 14/2019/TT-BYT của Bộ Y tế.
- Tiêm thuốc tránh thai:
Đối tượng: Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ (15-49 tuổi) và có nhu cầu;
Tần suất: 3 tháng/lần;
Nội dung: Thực hiện theo Quyết định số 4128/QĐ-BYT ngày 29/7/2016, Thông tư số 14/2019/TT-BYT của Bộ Y tế.
- Cấy thuốc tránh thai
Đối tượng: Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ (15-49 tuổi) và có nhu cầu
Tần suất: 3,5 năm/lần
Nội dung: Thực hiện theo Quyết định số 4128/QĐ-BYT ngày 29/7/2016, Thông tư số 14/2019/TT-BYT của Bộ Y tế.
- Bao cao su
Đối tượng: Nam, nữ trong độ tuổi sinh để và có nhu cầu
Tần suất: hàng tháng theo nhu cầu của khách hàng
Nội dung: Thực hiện theo Quyết định số 4128/QĐ-BYT ngày 29/7/2016, Thông tư số 14/2019/TT-BYT của Bộ Y tế.
- Viên uống tránh thai:
Đối tượng: Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ (15-49 tuổi) và có nhu cầu
Tần suất: hàng tháng theo nhu cầu của khách hàng
Nội dung: Thực hiện theo Quyết định số 4128/QĐ-BYT ngày 29/7/2016, Thông tư số 14/2019/TT-BYT của Bộ Y tế.
3. Mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh
- Tư vấn về tâm sinh l và sức khỏe trước khi kết hôn
Đối tượng: Nam, nữ thanh niên chưa kết hôn; cha mẹ của họ.
Tần suất: 1 lần/người.
Nội dung: Thực hiện theo Quyết định số 25/QĐ-BYT ngày 07/01/2011 của Bộ Y tế
- Khám sức khỏe trước khi kết hôn
Đối tượng: Nam, nữ thanh niên trước khi kết hôn.
Tần suất: Ít nhất 1 lần/người.
Nội dung: Thực hiện theo Thông tư 14/2013/TT-BYT ngày 06/5/2013; Thông tư số 13/2019/TT-BYT của Bộ Y tế.
- Sàng lọc trước sinh và sơ sinh:
Đối tượng: Phụ nữ mang thai và trẻ sơ sinh
Tần suất: Ít nhất 02 lần với phụ nữ mang thai; ít nhất 01 lần/01 kỹ thuật với trẻ sơ sinh.
Nội dung: Thực hiện theo các Quyết định số 1807/QĐ-BYT, số 3845/QĐ-BYT của Bộ Y tế và các quy định chuyên môn khác.
Với các đối tượng miễn phí gói dịch vụ sàng lọc trước sinh và sơ sinh cơ bản thực hiện theo Công văn số 146/BYT-TCDS ngày 10/01/2022 của Bộ Y tế.
Quản lý, chăm sóc trường hợp nguy cơ cao mắc bệnh nội tiết, chuyển hóa và di truyền bẩm sinh sau sàng lọc trước sinh và sơ sinh theo hướng dẫn chuyên môn tại Quyết định số 1807/QĐ-BYT, ngày 21/04/2020 của Bộ Y tế.
Thống kê, tổng hợp báo cáo các đối tượng đã thực hiện sàng lọc trước sinh và sơ sinh trên địa bàn, bao gồm cả xã hội hóa và miễn phí.
4. Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi
- Khám sức khỏe định kỳ cho người cao tuổi
Đối tượng: người đủ từ 60 tuổi trở lên trên địa bàn xã (nơi cư trú)
Tần suất: ít nhất 1 lần/người
Nội dung: Thực hiện theo Thông tư của Bộ Y tế số 35/2011/TT-BYT, số 14/2013/TT-BYT, số 13/2019/TT-BYT của Bộ Y tế và Thông tư số 96/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính
- Tư vấn, hướng dẫn, phổ biến, rèn luyện thân thể, phòng bệnh cho người cao tuổi: Thực hiện theo Thông tư số 35/2011/TT-BYT của Bộ Y tế và Thông tư số 96/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính
- Lập hồ sơ, cập nhật, quản lý và duy trì hồ sơ sức khỏe của người cao tuổi trên địa bàn thực hiện theo quy định hiện hành.
- 1Kế hoạch 2725/KH-UBND về hoạt động công tác Dân số năm 2021 tại thành phố Hồ Chí Minh
- 2Kế hoạch 23/KH-UBND về triển khai thực hiện công tác dân số thành phố Hà Nội năm 2022
- 3Kế hoạch 957/KH-UBND thực hiện công tác dân số trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2022
- 4Kế hoạch 3868/KH-UBND năm 2022 về triển khai Đề án Nghiên cứu, xây dựng mô hình tổ chức bộ máy, mạng lưới và cơ chế phối hợp liên ngành làm công tác dân số và phát triển các cấp trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030
- 5Báo cáo 122/BC-UBND năm 2013 về tổng kết 10 năm thực hiện Pháp lệnh Dân số (2003-2013) do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Quyết định 25/QĐ-BYT năm 2011 hướng dẫn chuyên môn về tư vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Thông tư 35/2011/TT-BYT hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người cao tuổi do Bộ Y tế ban hành
- 3Thông tư 14/2013/TT-BYT hướng dẫn khám sức khỏe do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Nghị định 39/2015/NĐ-CP Quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số
- 5Quyết định 4128/QĐ-BYT năm 2016 phê duyệt tài liệu Hướng dẫn quốc gia về dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Thông tư 96/2018/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ; ưu đãi tín dụng và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 13/2019/TT-BYT sửa đổi Thông tư 39/2018/TT-BYT quy định về thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8Thông tư 14/2019/TT-BYT sửa đổi Thông tư 37/2018/TT-BYT quy định về mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 9Quyết định 1807/QĐ-BYT năm 2020 Hướng dẫn về chuyên môn kỹ thuật trong sàng lọc, chẩn đoán, điều trị trước sinh và sơ sinh do Bộ Y tế ban hành
- 10Quyết định 496/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án Nghiên cứu, xây dựng mô hình tổ chức bộ máy, mạng lưới và cơ chế phối hợp liên ngành làm công tác dân số và phát triển các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Kế hoạch 196/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình Điều chỉnh mức sinh phù hợp các vùng, đối tượng đến năm 2030 của tỉnh Sơn La
- 12Kế hoạch 136/KH-UBND năm 2021 về chăm sóc sức khỏe người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2030
- 13Kế hoạch 133/KH-UBND năm 2021 thực hiện Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2030
- 14Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình Củng cố, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2030
- 15Kế hoạch 135/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2030
- 16Quyết định 3845/QĐ-BYT năm 2021 về danh mục một số bệnh, tật bẩm sinh được tầm soát, chẩn đoán, điều trị trước sinh và sơ sinh thuộc gói dịch vụ cơ bản do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 17Kế hoạch 2725/KH-UBND về hoạt động công tác Dân số năm 2021 tại thành phố Hồ Chí Minh
- 18Quyết định 4157/QĐ-BYT năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình Củng cố và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành dân số đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 19Công văn 146/BYT-TCDS năm 2022 hướng dẫn đối tượng sử dụng gói dịch vụ xét nghiệm sàng lọc trước sinh và sơ sinh miễn phí theo quy định tại Quyết định 1999/QĐ-TTg do Bộ Y tế ban hành
- 20Kế hoạch 23/KH-UBND về triển khai thực hiện công tác dân số thành phố Hà Nội năm 2022
- 21Kế hoạch 957/KH-UBND thực hiện công tác dân số trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2022
- 22Công văn 756/BYT-TCDS hướng dẫn thực hiện kế hoạch công tác dân số năm 2022 do Bộ Y tế ban hành
- 23Kế hoạch 197/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình Truyền thông Dân số đến năm 2030 của tỉnh Sơn La
- 24Kế hoạch 3868/KH-UBND năm 2022 về triển khai Đề án Nghiên cứu, xây dựng mô hình tổ chức bộ máy, mạng lưới và cơ chế phối hợp liên ngành làm công tác dân số và phát triển các cấp trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030
- 25Báo cáo 122/BC-UBND năm 2013 về tổng kết 10 năm thực hiện Pháp lệnh Dân số (2003-2013) do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Kế hoạch 100/KH-UBND triển khai, thực hiện công tác dân số và phát triển tỉnh Sơn La năm 2022
- Số hiệu: 100/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 31/03/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Tráng Thị Xuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/03/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định