Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 100/KH-UBND | Hà Giang, ngày 29 tháng 3 năm 2021 |
Căn cứ Quyết định số 1566/QĐ-TTg ngày 09/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Quốc gia bảo đảm cấp nước an toàn giai đoạn 2016-2025;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 98/2019/NĐ-CP ngày 27/12/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật;
Thực hiện Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày 28/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh nước sạch, bảo đảm cấp nước an toàn, liên tục,
UBND tỉnh Hà Giang ban hành Kế hoạch tăng cường công tác quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh nước sạch, bảo đảm cấp nước an toàn, liên tục trên địa bàn tỉnh Hà Giang như sau:
1. Mục đích
Tổ chức triển khai và thực hiện có hiệu quả các giải pháp tăng cường công tác quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh nước sạch, bảo đảm cấp nước an toàn, liên tục trên địa bàn tỉnh Hà Giang nhằm nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của nước sạch.
2. Yêu cầu
- Quán triệt và triển khai sâu rộng Chỉ thị 34/CT-TTg ngày 28/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh nước sạch, bảo đảm cấp nước an toàn, liên tục (Gọi tắt là Chỉ thị số 34/CT-TTg) đến các ngành, các cấp trên địa bàn toàn tỉnh.
- Quá trình triển khai thực hiện phải bám sát nội dung của Chỉ thị số 34/CT-TTg, tuân thủ quy định, hướng dẫn của Chính phủ và các Bộ, ngành, phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh.
- Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố tăng cường phối hợp kịp thời xử lý, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về công tác quản lý phát triển cấp nước sạch. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các nội dung yêu cầu của Chỉ thị số 34/CT-TTg
- Nâng cao ý thức, trách nhiệm và năng lực giải quyết của cơ quan quản lý nhà nước trong việc quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh nước sạch, bảo đảm cấp nước an toàn, liên tục. Các tổ chức, cá nhân có liên quan nhận thức trách nhiệm, quyền lợi thực hiện nghĩa vụ của người sử dụng nước.
1. Tăng cường giám sát và báo cáo kết quả thực hiện Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
2. Xây dựng và ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt phù hợp quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt QCVN 01-1:2018/BYT.
3. Xây dựng và ban hành các quy định, hướng dẫn cụ thể về thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn trên trên địa bàn.
4. Chỉ đạo, kiểm tra việc lập, phê duyệt và thực hiện kế hoạch bảo đảm cấp nước an toàn, quản lý rủi ro; xây dựng quy trình và tổ chức diễn tập nhằm sẵn sàng ứng phó khi xảy ra các sự cố, thảm họa gây ô nhiễm nguồn nước và mất an ninh, an toàn cấp nước; chỉ đạo doanh nghiệp cấp nước lắp đặt thiết bị quan trắc trực tuyến chất lượng nước và chỉ số cấp nước các hệ thống cấp nước trên địa bàn và kết nối với cổng thông tin giám sát của Bộ Xây dựng.
5. Tổ chức lập danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước theo quy định; tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát các hoạt động trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt, hành lang bảo vệ nguồn nước; xử lý nghiêm các hành vi gây ô nhiễm nguồn nước sạch và xả nước thải không đảm bảo quy định vào nguồn nước.
6. Tổ chức rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cấp nước đô thị đối với các huyện, thành phố; phương án cấp nước trong quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh về: giải pháp dự phòng nguồn nước, kết nối các vùng phục vụ cấp nước với các nhà máy nước; bố trí quỹ đất cho hồ sơ lắng và bể dự trữ nước trên hệ thống cấp nước; xây dựng quy chế phối hợp các sở, ngành, địa phương về công tác bảo vệ nguồn nước, công trình cấp nước, quản lý rủi ro và giải pháp khắc phục sự cố trong quá trình sản xuất, cung cấp nước sạch.
7. Rà soát, kiểm tra việc giao vùng cấp nước, chỉ đạo ký kết thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước với đơn vị được giao vùng cấp nước. Chỉ đạo kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng cấp nước giữa doanh nghiệp cấp nước bán buôn, bán lẻ; thủ tục đấu nối, cung cấp nước sạch tại các khu đô thị mới, khu dân cư bảo đảm thuận lợi cho người dân, cung cấp nước sạch đầy đủ, liên tục; rà soát công trình cấp nước riêng tại các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh để bảo đảm thực hiện đúng quy định pháp luật, chủ trương hạn chế khai thác, sử dụng nước ngầm và ưu tiên sử dụng nước từ hệ thống cấp nước sạch.
8. Bố trí nguồn lực và kêu gọi đầu tư, huy động nguồn lực xã hội, ưu tiên đầu tư cho hệ thống sản xuất, cung cấp nước sạch bảo đảm cung ứng đầy đủ, liên tục phục vụ nhu cầu sinh hoạt của nhân dân và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn. Việc cung cấp nước sạch cho các công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội phải được cơ quan chuyên môn xem xét đầy đủ, khả thi trong giai đoạn quy hoạch, quyết định chủ trương đầu tư và bảo đảm cung cấp ngay khi công trình, dự án đi vào hoạt động, tuyệt đối không để tình trạng người dân thiếu nước sinh hoạt.
9. Đổi mới mô hình, ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ mới trong quản lý, vận hành, giám sát hệ thống sản xuất, cung cấp nước sạch bảo đảm chất lượng, an toàn, giảm tỷ lệ thất thoát nước và kịp thời ứng phó, xử lý sự cố.
10. Tăng cường công tác truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ nguồn nước, công trình cấp nước và sử dụng tiết kiệm nước sạch.
11. Tổ chức lập và thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn khu vực nông thôn theo sổ tay hướng dẫn thực hiện Chương trình Quốc gia bảo đảm cấp nước an toàn khu vực nông thôn do Tổng cục Thủy lợi ban hành tại Quyết định số 244/QĐ-TCTL-NN ngày 06/6/2019 và hướng dẫn của sở, ban, ngành chuyên môn tại địa phương.
12. Chỉ đạo giám sát thực hiện Kế hoạch cấp nước an toàn khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh, tham mưu UBND tỉnh báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch cấp nước an toàn khu vực nông thôn gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển và Nông thôn.
13. Định kỳ hàng năm tổ chức rà soát, đánh giá hiệu quả, hạn chế và đề xuất giải pháp quản lý cấp nước báo cáo Bộ Xây dựng để tổng hợp.
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
(Theo phụ lục chi tiết gửi kèm theo kế hoạch)
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố được giao triển khai nhiệm vụ tại Kế hoạch này, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả triển khai thực hiện; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Xây dựng trước ngày 01 tháng 12 hàng năm để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, trường hợp có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản hồi về Sở Xây dựng để tổng hợp, tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
| CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Kế hoạch số 100/KH-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh Hà Giang)
TT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Tăng cường giám sát và báo cáo kết quả thực hiện Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; Các đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên |
2 | Xây dựng và ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt phù hợp quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt QCVN 01-1:2018/BYT. | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; Các đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh | Sau khi có tài liệu hướng dẫn của Bộ Y tế |
3 | Xây dựng và ban hành các quy định, hướng dẫn cụ thể về thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn trên trên địa bàn | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện các huyện, thành phố; Các đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh | Sau khi có hướng dẫn của Bộ Xây dựng |
4 | Chỉ đạo, kiểm tra việc lập, phê duyệt và thực hiện kế hoạch bảo đảm cấp nước an toàn, quản lý rủi ro; xây dựng quy trình và tổ chức diễn tập nhằm sẵn sàng ứng phó khi xảy ra các sự cố, thảm họa gây ô nhiễm nguồn nước và mất an ninh, an toàn cấp nước; chỉ đạo doanh nghiệp cấp nước lắp đặt thiết bị quan trắc trực tuyến chất lượng nước và chỉ số cấp nước các hệ thống cấp nước trên địa bàn và kết nối với cổng thông tin giám sát của Bộ Xây dựng. |
|
|
|
4.1 | Chỉ đạo, kiểm tra việc lập, phê duyệt và thực hiện kế hoạch bảo đảm cấp nước an toàn, quản lý rủi ro; xây dựng quy trình và tổ chức diễn tập nhằm sẵn sàng ứng phó khi xảy ra các sự cố, thảm họa gây ô nhiễm nguồn nước và mất an ninh, an toàn cấp nước | UBND các huyện, thành phố | Đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên |
4.2 | Chỉ đạo doanh nghiệp lắp đặt thiết bị quan trắc trực tuyến chất lượng nước và chỉ số cấp nước các hệ thống cấp nước trên địa bàn và kết nối với cổng thông tin giám sát của Bộ Xây dựng. | Sở Xây dựng | Đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh | Sau khi có hướng dẫn của Bộ Xây dựng |
5 | Tổ chức lập danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước theo quy định; tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát các hoạt động trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt, hành lang bảo vệ nguồn nước; xử lý nghiêm các hành vi gây ô nhiễm nguồn nước sạch và xả nước thải không đảm bảo quy định vào nguồn nước. |
|
|
|
5.1 | Tiếp tục triển khai nhiệm vụ Điều tra, đánh giá, khoanh định hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang đã được Phê duyệt tại quyết định số 1845/QĐ-UBND ngày 7/9/2018 của UBND tỉnh Hà Giang | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở: Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
5.2 | Chủ trì thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát các hoạt động trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt, hành lang bảo vệ nguồn nước; xử lý nghiêm các hành vi gây ô nhiễm nguồn nước sạch và xả nước thải không đảm bảo quy định vào nguồn nước | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
6 | Tổ chức rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cấp nước đô thị đối với các huyện, thành phố; phương án cấp nước trong quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh về: giải pháp dự phòng nguồn nước, kết nối các vùng phục vụ cấp nước với các nhà máy nước; bố trí quỹ đất cho hồ sơ lắng và bể dự trữ nước trên hệ thống cấp nước; xây dựng quy chế phối hợp các Sở ngành địa phương về công tác bảo vệ nguồn nước, công trình cấp nước, quản lý rủi ro và giải pháp khắc phục sự cố trong quá trình sản xuất, cung cấp nước sạch. |
|
|
|
6.1 | Tổ chức rà soát, điều chỉnh, bổ sung phương án cấp nước trong quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh về: giải pháp dự phòng nguồn nước, kết nối các vùng phục vụ cấp nước với các nhà máy nước; bố trí quỹ đất cho hồ sơ lắng và bể dự trữ nước trên hệ thống cấp nước | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND cấp huyện, các đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên |
6.2 | Xây dựng quy chế phối hợp các Sở ngành địa phương về công tác bảo vệ công trình cấp nước, quản lý rủi ro và giải pháp khắc phục sự cố trong quá trình sản xuất, cung cấp nước sạch. | - Sở Xây dựng (về nước sạch đô thị) - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (về nước sạch nông thôn) | Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND cấp huyện, các đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh | Quý IV/2021 |
6.3 | Xây dựng quy chế phối hợp các Sở ngành địa phương về công tác bảo vệ nguồn nước | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND cấp huyện, các đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh | Quý IV/2021 |
7 | Rà soát, kiểm tra việc giao vùng cấp nước, chỉ đạo ký kết thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước với đơn vị được giao vùng cấp nước. Chỉ đạo kiểm tra, giám sát việc thực hiện Hợp đồng cấp nước giữa doanh nghiệp cấp nước bán buôn, bán lẻ; thủ tục đấu nối, cung cấp nước sạch tại các khu đô thị mới, khu dân cư bảo đảm thuận lợi cho người dân, cung cấp nước sạch đầy đủ, liên tục; rà soát công trình cấp nước riêng tại các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh để bảo đảm thực hiện đúng quy định pháp luật, chủ trương hạn chế khai thác, sử dụng nước ngầm và ưu tiên sử dụng nước từ hệ thống cấp nước sạch |
|
|
|
7.1 | Rà soát, kiểm tra việc giao vùng cấp nước, chỉ đạo ký kết thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước với đơn vị được giao vùng cấp nước | UBND các huyện, thành phố | Các đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh | Hàng năm |
7.2 | Chỉ đạo kiểm tra, giám sát việc thực hiện Hợp đồng cấp nước giữa doanh nghiệp cấp nước bán buôn, bán lẻ; thủ tục đấu nối, cung cấp nước sạch tại các khu đô thị mới, khu dân cư bảo đảm thuận lợi cho người dân, cung cấp nước sạch đầy đủ, liên tục | Sở Xây dựng | UBND các huyện, thành phố; Các đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh | Thường xuyên |
7.3 | Rà soát công trình cấp nước riêng tại các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh để bảo đảm thực hiện đúng quy định pháp luật, chủ trương hạn chế khai thác, sử dụng nước ngầm và ưu tiên sử dụng nước từ hệ thống cấp nước sạch | Sở Xây dựng | Ban quản lý Khu Kinh tế tỉnh, các doanh nghiệp liên quan, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
8 | Tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn đầu tư phát triển từ các Chương trình, dự án theo đúng quy định. Kêu gọi, thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư xây dựng hệ thống sản xuất, cung cấp nước sạch phục vụ nhu cầu sinh hoạt của nhân dân và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở: Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; UBND các huyện, thành phố | Hàng năm |
9 | Đổi mới mô hình, ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ mới trong quản lý, vận hành, giám sát hệ thống sản xuất, cung cấp nước sạch bảo đảm chất lượng, an toàn, giảm tỷ lệ thất thoát nước và kịp thời ứng phó, xử lý sự cố | Các đơn vị cấp nước | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
10 | Tăng cường công tác truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ nguồn nước, công trình cấp nước và sử dụng tiết kiệm nước sạch | Sở Thông tin và Truyền thông | Báo Hà Giang; Đài phát thành truyền hình tỉnh | Thường xuyên |
11 | Chủ trì với các sở, ban, ngành tổ chức lập và thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn khu vực nông thôn theo Sổ tay hướng dẫn thực hiện Chương trình Quốc gia bảo đảm cấp nước an toàn khu vực nông thôn do Tổng cục Thủy lợi ban hành tại Quyết định số 244/QĐ-TCTL-NN ngày 06/6/2019 và hướng dẫn của sở, ban, ngành chuyên môn tại địa phương. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Quý IV/2021 |
12 | Giám sát thực hiện Kế hoạch cấp nước an toàn khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh, tham mưu UBND tỉnh báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch cấp nước an toàn khu vực nông thôn gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển và Nông thôn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | 10/10 hàng năm |
13 | Định kỳ hàng năm tổ chức rà soát, đánh giá hiệu quả, nguyên nhân, hạn chế và đề xuất giải pháp quản lý cấp nước báo cáo Bộ Xây dựng để tổng hợp | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; các đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh | Hàng năm |
- 1Quyết định 57/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chương trình bảo đảm cấp nước an toàn khu vực nông thôn tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2025
- 2Kế hoạch 133/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình bảo đảm cấp nước an toàn và Chương trình chống thất thoát, thất thu nước sạch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2025
- 3Quyết định 02/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch của các đơn vị sản xuất, kinh doanh nước sạch trên địa bàn huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương
- 4Quyết định 73/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý cấp nước an toàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 1243/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch cấp nước an toàn tỉnh Điện Biên giai đoạn 2021-2025
- 6Kế hoạch 10192/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chỉ thị 34/CT-TTg về tăng cường công tác quản lý hoạt động, sản xuất kinh doanh nước sạch, đảm bảo cấp nước an toàn, liên tục do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 7Kế hoạch 3089/KH-UBND năm 2022 thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2022-2025
- 1Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 2Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 3Quyết định 1566/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình Quốc gia bảo đảm cấp nước an toàn giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 57/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chương trình bảo đảm cấp nước an toàn khu vực nông thôn tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2025
- 5Kế hoạch 133/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình bảo đảm cấp nước an toàn và Chương trình chống thất thoát, thất thu nước sạch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2025
- 6Quyết định 02/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch của các đơn vị sản xuất, kinh doanh nước sạch trên địa bàn huyện Kim Thành, tỉnh Hải Dương
- 7Nghị định 98/2019/NĐ-CP sửa đổi nghị định thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật
- 8Chỉ thị 34/CT-TTg năm 2020 về tăng cường công tác quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh nước sạch, bảo đảm cấp nước an toàn, liên tục do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 73/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý cấp nước an toàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 1243/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch cấp nước an toàn tỉnh Điện Biên giai đoạn 2021-2025
- 11Kế hoạch 10192/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chỉ thị 34/CT-TTg về tăng cường công tác quản lý hoạt động, sản xuất kinh doanh nước sạch, đảm bảo cấp nước an toàn, liên tục do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 12Kế hoạch 3089/KH-UBND năm 2022 thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2022-2025
Kế hoạch 100/KH-UBND năm 2021 triển khai Chỉ thị 34/CT-TTg về tăng cường công tác quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh nước sạch, bảo đảm cấp nước an toàn, liên tục trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 100/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 29/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra