- 1Nghị định 55/2011/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế
- 2Thông tư 01/2015/TT-BTP hướng dẫn về nghiệp vụ thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức pháp chế do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Nghị định 55/2019/NĐ-CP về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/KH-UBND | Bình Định, ngày 20 tháng 01 năm 2022 |
CÔNG TÁC PHÁP CHẾ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Thực hiện Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế; Thông tư số 01/2015/TT-BTP ngày 15/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn nghiệp vụ thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức pháp chế; Để triển khai thực hiện có hiệu quả công tác pháp chế tại các cơ quan chuyên môn và doanh nghiệp nhà nước (DNNN) trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch công tác pháp chế năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Định cụ thể như sau:
1. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ pháp chế tại các cơ quan, đơn vị đảm bảo theo quy định tại Nghị định số 55/2011/NĐ-CP và Thông tư số 01/2015/TT-BTP.
2. Tăng cường bồi dưỡng, nâng cao năng lực, nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ pháp chế; nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tham mưu giúp Thủ trưởng cơ quan chuyên môn, DNNN thuộc UBND tỉnh triển khai thực hiện có hiệu quả công tác quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý; củng cố, kiện toàn và phát huy tính chủ động, tích cực của đội ngũ cán bộ pháp chế tại các cơ quan, doanh nghiệp đáp ứng nhiệm vụ được giao.
3. Triển khai các lĩnh vực chuyên môn của công tác pháp chế phải bám sát chương trình công tác của Bộ Tư pháp, bộ, ngành chủ quản và các chương trình, kế hoạch trọng tâm của UBND tỉnh.
1. Nhiệm vụ trọng tâm công tác pháp chế của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
a) Công tác xây dựng pháp luật
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý theo phân công của HĐND, UBND tỉnh đảm bảo đúng trình tự, thủ tục theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Quy chế phối hợp trong công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa và cập nhật văn bản quy phạm pháp luật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định.
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan tham gia góp ý dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan, đơn vị khác chủ trì soạn thảo.
- Tham gia xây dựng, góp ý dự thảo văn bản về việc thực hiện các thỏa thuận quốc tế trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước tại địa phương theo sự phân công của cấp trên.
b) Công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện việc tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp đề xuất biện pháp xử lý văn bản quy phạm pháp luật trái pháp luật theo quy định của pháp luật về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật.
- Báo cáo kết quả công tác kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật theo định kỳ hoặc đột xuất.
c) Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước tại địa phương.
- Tổng hợp kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật gửi Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
d) Công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật và xử lý vi phạm hành chính
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật, kế hoạch xử lý vi phạm hành chính trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương và tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt.
- Phối hợp với Sở Tư pháp tham gia Đoàn kiểm tra liên ngành thực hiện việc theo dõi, kiểm tra tình hình thi hành pháp luật theo chuyên đề, địa bàn hoặc theo ngành, lĩnh vực và công tác xử lý vi phạm hành chính.
- Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thuộc cơ quan trong việc thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật, xây dựng văn bản quy định chi tiết thi hành văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương.
đ) Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng chương trình, kế hoạch về phổ biến, giáo dục pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch sau khi được phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương; tập huấn, bồi dưỡng đội ngũ báo cáo viên pháp luật của cơ quan.
e) Công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng chương trình, kế hoạch công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp theo quy định của Nghị định số 55/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch sau khi được phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp; tiếp nhận, giải đáp pháp luật cho doanh nghiệp trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương.
- Tiếp nhận, tổng hợp kiến nghị của doanh nghiệp trong việc sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp gửi Sở Tư pháp để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tư pháp xử lý theo quy định.
g) Công tác bổ trợ tư pháp
- Tham gia ý kiến về mặt pháp lý đối với việc bổ nhiệm giám định viên tư pháp trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý.
- Phối hợp với Sở Tư pháp triển khai, thực hiện các quy định về bổ trợ tư pháp trong phạm vi, chức năng quản lý nhà nước.
- Tham gia ý kiến về mặt pháp lý đối với việc xử lý vi phạm của các tổ chức hành nghề trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp thuộc chức năng, phạm vi quản lý nhà nước.
h) Công tác bồi thường nhà nước
Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước ở địa phương về công tác bồi thường nhà nước theo quy định của pháp luật.
i) Công tác kiểm soát thủ tục hành chính
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh thực hiện việc kiểm soát thủ tục hành chính trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương.
k) Công tác tham mưu các vấn đề pháp lý và tham gia tố tụng
- Tham gia ý kiến về mặt pháp lý đối với việc xử lý các vấn đề trong phạm vi quản lý nhà nước; có ý kiến về mặt pháp lý đối với các quy định, văn bản chỉ đạo, điều hành của cơ quan cấp trên.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu các vấn đề pháp lý khi tham gia tố tụng để bảo vệ lợi ích của cơ quan theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham gia xử lý, đề xuất, kiến nghị các biện pháp phòng ngừa khắc phục hậu quả vi phạm pháp luật, nội quy, quy chế của cơ quan.
l) Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh và tháo gỡ những khó khăn, giải quyết kịp thời các vấn đề phát sinh trong thực tiễn quản lý nhà nước
Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao, góp phần tháo gỡ những khó khăn, giải quyết kịp thời các vấn đề phát sinh trong thực tiễn quản lý nhà nước (khi có yêu cầu).
m) Công tác đào tạo, bồi dưỡng, kiện toàn đội ngũ pháp chế
- Chủ động đăng ký, bố trí cán bộ tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác chuyên môn, góp phần nâng cao trình độ, năng lực công tác đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
- Tham gia các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ pháp chế do Bộ Tư pháp, các bộ chuyên ngành, UBND tỉnh và Sở Tư pháp tổ chức.
- Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn có trách nhiệm bố trí công chức pháp chế chuyên trách hoặc bố trí công chức phụ trách công tác pháp chế tại cơ quan, đơn vị đảm bảo thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Công tác pháp chế của các DNNN thuộc UBND tỉnh
Công tác pháp chế của các DNNN thuộc UBND tỉnh thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế.
Các cơ quan chuyên môn, DNNN thuộc UBND tỉnh thực hiện chế độ báo cáo kết quả hoạt động pháp chế định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của bộ, ngành quản lý và Sở Tư pháp để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
1. Tiến độ và thời gian thực hiện
Các nội dung tại Phần II Kế hoạch này được triển khai thực hiện thường xuyên trong năm 2022. Công tác pháp chế của các cơ quan chuyên môn cần bám sát các chương trình, kế hoạch của bộ, ngành, UBND tỉnh và chỉ đạo của Thủ trưởng cơ quan để tổ chức thực hiện đảm bảo đúng tiến độ và đạt chất lượng, hiệu quả.
2. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
- Triển khai Kế hoạch này đảm bảo thời gian, tiến độ và chất lượng; chú trọng công tác bố trí, kiện toàn cán bộ pháp chế đủ điều kiện, tiêu chuẩn, phẩm chất, năng lực và tạo mọi điều kiện thuận lợi để triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ công tác pháp chế.
- Bố trí kinh phí trong dự toán ngân sách của cơ quan, đơn vị để đảm bảo cho hoạt động của công tác pháp chế tại cơ quan, đơn vị mình.
3. Sở Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước cho các cơ quan, đơn vị đảm bảo phục vụ cho công tác pháp chế.
4. Sở Tư pháp
Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị pháp chế của cơ quan chuyên môn, DNNN để báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết hoặc kiến nghị Bộ Tư pháp xử lý theo quy định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 758/KH-UBND năm 2021 về công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật và pháp chế năm 2022 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2Kế hoạch 6717/KH-UBND năm 2021 về kiểm tra, rà soát văn bản và công tác pháp chế năm 2022 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3Kế hoạch 8690/KH-UBND năm 2021 triển khai công tác pháp chế năm 2022 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 4Kế hoạch 03/KH-UBND về công tác pháp chế trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2022
- 5Kế hoạch 32/KH-UBND về công tác pháp chế năm 2022 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 6Kế hoạch 15/KH-UBND thực hiện công tác pháp chế năm 2022 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 7Kế hoạch 34/KH-UBND về thực hiện công tác pháp chế năm 2022 do tỉnh An Giang ban hành
- 8Kế hoạch 59/KH-UBND về công tác pháp chế năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 1Nghị định 55/2011/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế
- 2Thông tư 01/2015/TT-BTP hướng dẫn về nghiệp vụ thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức pháp chế do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Nghị định 55/2019/NĐ-CP về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 8Kế hoạch 758/KH-UBND năm 2021 về công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật và pháp chế năm 2022 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 9Kế hoạch 6717/KH-UBND năm 2021 về kiểm tra, rà soát văn bản và công tác pháp chế năm 2022 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 10Kế hoạch 8690/KH-UBND năm 2021 triển khai công tác pháp chế năm 2022 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 11Kế hoạch 03/KH-UBND về công tác pháp chế trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2022
- 12Kế hoạch 32/KH-UBND về công tác pháp chế năm 2022 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 13Kế hoạch 15/KH-UBND thực hiện công tác pháp chế năm 2022 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 14Kế hoạch 34/KH-UBND về thực hiện công tác pháp chế năm 2022 do tỉnh An Giang ban hành
- 15Kế hoạch 59/KH-UBND về công tác pháp chế năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Kế hoạch 08/KH-UBND về công tác pháp chế năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 08/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 20/01/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Tự Công Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định