- 1Nghị định 55/2011/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế
- 2Thông tư 01/2015/TT-BTP hướng dẫn về nghiệp vụ thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức pháp chế do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong việc cung cấp văn bản để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 758/KH-UBND | Bắc Kạn, ngày 08 tháng 12 năm 2021 |
CÔNG TÁC KIỂM TRA, RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ PHÁP CHẾ NĂM 2022
Thực hiện Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2020; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản QPPL; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Kế hoạch công tác kiểm tra, rà soát văn bản QPPL và pháp chế năm 2022, cụ thể:
1. Mục đích
Nâng cao ý thức, trách nhiệm của các sở, ban, ngành và địa phương về tầm quan trọng của công tác kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản QPPL. Qua đó giúp cho công tác văn bản QPPL trên phạm vi toàn tỉnh đạt chất lượng cao, phù hợp với yêu cầu, giải pháp của UBND tỉnh về chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và yêu cầu quản lý ngành, lĩnh vực, địa bàn.
Kịp thời phát hiện những nội dung trái pháp luật để đình chỉ việc thi hành, sửa đổi hoặc bãi bỏ văn bản theo trình tự, quy định của pháp luật và kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xem xét, xác định trách nhiệm của cơ quan, người có thẩm quyền đã ban hành văn bản trái pháp luật.
Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị định số 55/2011/NĐ-CP; Thông tư số 01/2015/TT-BTP ngày 15/01/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về nghiệp vụ thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức pháp chế.
2. Yêu cầu
Phát huy vai trò, trách nhiệm đội ngũ công chức pháp chế trong công tác pháp chế tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan liên quan, người có thẩm quyền trong thực hiện tự kiểm tra và kiểm tra, rà soát, xử lý văn bản QPPL.
1. Kiểm tra văn bản QPPL
1.1. Công tác tự kiểm tra
Tiến hành tự kiểm tra văn bản, kịp thời đề nghị xử lý những văn bản có dấu hiệu trái pháp luật.
Tự kiểm tra văn bản QPPL thuộc lĩnh vực chuyên ngành theo chỉ đạo của UBND tỉnh, các bộ, ngành trung ương.
1.2. Kiểm tra theo thẩm quyền
Tổ chức kiểm tra và đảm bảo chất lượng kiểm tra văn bản theo thẩm quyền.
Thực hiện thông báo kịp thời các văn bản có dấu hiệu trái pháp luật, văn bản sai về thể thức, kỹ thuật trình bày.
1.3. Kiểm tra theo địa bàn
Cấp tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát văn bản QPPL tại 01 huyện.
1.4. Kiểm tra, xử lý văn bản theo các nguồn thông tin
Thực hiện kiểm tra, kiến nghị xử lý đối với văn bản trái luật do các cơ quan thông tấn, báo chí cung cấp, phản ảnh hoặc khi nhận được yêu cầu kiến nghị của các cơ quan, tổ chức, cá nhân phát hiện văn bản có dấu hiệu trái pháp luật.
2. Rà soát văn bản QPPL
2.1. Tổ chức rà soát văn bản QPPL của HĐND, UBND;
2.2. Rà soát, lập danh mục, công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2021.
2.3. Xuất bản cuốn hệ thống văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành năm 2021 còn hiệu lực.
3. Công tác pháp chế
3.1. Tiếp tục bố trí, sắp xếp kiện toàn đội ngũ công chức pháp chế tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
3.2. Tổ chức tập huấn bồi dưỡng kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ cho người làm công tác pháp chế các cơ quan thuộc UBND tỉnh và các tổ chức pháp chế thuộc doanh nghiệp nhà nước.
3.3. Tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện công tác pháp chế tại 01 cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
4. Tham mưu UBND tỉnh tập huấn nghiệp vụ xây dựng, kiểm tra, rà soát văn bản QPPL cho người làm công tác văn bản QPPL trong các cơ quan thuộc tỉnh.
5. Thực hiện việc cập nhật văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành trên Hệ cơ sở dữ liệu pháp luật Quốc gia.
- Ban hành hoặc tham mưu ban hành văn bản chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn, báo cáo kết quả công tác kiểm tra, rà soát văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh;
- Là đầu mối tham mưu giúp UBND tỉnh: Tổ chức thực hiện việc tự kiểm tra, xử lý những văn bản do UBND tỉnh ban hành có nội dung không phù hợp với quy định pháp luật;
- Kịp thời tổ chức kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND các huyện, thành phố ban hành;
- Kịp thời kiểm tra, đề nghị xử lý đối với các văn bản trái pháp luật do các nguồn thông tin theo điểm 1.4 mục 1 Phần II Kế hoạch này cung cấp;
- Tổ chức kiểm tra công tác văn bản QPPL trực tiếp tại 01 đơn vị cấp huyện; kiểm tra công tác pháp chế tại 01 cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- Tổ chức tập huấn nghiệp vụ xây dựng, kiểm tra, rà soát văn bản QPPL và công tác pháp chế năm 2022;
- Cập nhật văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành trên hệ cơ sở dữ liệu pháp luật Quốc gia;
- Tham mưu xuất bản cuốn hệ thống hóa theo kế hoạch.
2. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành cấp tỉnh
- Triển khai thực hiện công tác pháp chế theo quy định.
- Thực hiện rà soát thường xuyên văn bản thuộc lĩnh vực quản lý và kịp thời tham mưu xử lý những văn bản không còn phù hợp với pháp luật và thực tiễn; báo cáo kết quả công tác rà soát văn bản theo chỉ đạo của UBND tỉnh và hướng dẫn của Sở Tư pháp;
- Phối hợp với Sở Tư pháp trong việc kiểm tra, rà soát văn bản QPPL; lập danh mục, công bố danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2021;
- Phối hợp cung cấp văn bản quy phạm pháp luật để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 16/8/2016 của UBND tỉnh ban hành quy chế phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong việc cung cấp văn bản để cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật;
- Đối với đơn vị được lựa chọn để tổ chức kiểm tra công tác pháp chế, chuẩn bị nội dung để thực hiện tốt hoạt động kiểm tra theo yêu cầu.
3. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
- Xây dựng Kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản QPPL của địa phương và tổ chức triển khai thực hiện;
- Đối với các huyện được lựa chọn để tổ chức kiểm tra theo địa bàn, chuẩn bị nội dung để thực hiện tốt hoạt động kiểm tra.
Trên đây lần Kế hoạch công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật và pháp chế năm 2022, yêu cầu các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 185/QĐ-UBND năm 2020 về kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2021 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2Quyết định 690/QĐ-UBND năm 2021 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk năm 2020
- 3Kế hoạch 302/KH-UBND năm 2021 về kiểm tra và rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Thành phố năm 2022
- 4Kế hoạch 6717/KH-UBND năm 2021 về kiểm tra, rà soát văn bản và công tác pháp chế năm 2022 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 5Kế hoạch 23/KH-UBND về công tác pháp chế tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 6Kế hoạch 08/KH-UBND về công tác pháp chế năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Nghị định 55/2011/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế
- 2Thông tư 01/2015/TT-BTP hướng dẫn về nghiệp vụ thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức pháp chế do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong việc cung cấp văn bản để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 8Quyết định 185/QĐ-UBND năm 2020 về kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2021 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 9Quyết định 690/QĐ-UBND năm 2021 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk năm 2020
- 10Kế hoạch 302/KH-UBND năm 2021 về kiểm tra và rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Thành phố năm 2022
- 11Kế hoạch 6717/KH-UBND năm 2021 về kiểm tra, rà soát văn bản và công tác pháp chế năm 2022 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 12Kế hoạch 23/KH-UBND về công tác pháp chế tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 13Kế hoạch 08/KH-UBND về công tác pháp chế năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Định
Kế hoạch 758/KH-UBND năm 2021 về công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật và pháp chế năm 2022 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- Số hiệu: 758/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 08/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Nguyễn Đăng Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định